ĐƯỚC NHN
Rhizophora mucronata Poir. in Lam., 1804
Tên đồng danh: Rhizophora macrorhizza Griffith, 1836; R. latifolia Miq.,1861
R. mucronata Poiret var. typica A. Schimper,1891
Tên khác: Đưng, đước bp, đước xanh
H: Đước – Rhizophoraceae
Hình thái
Cây g ln cao 20-30m, đường kính
60-70cm. V màu xám đen hay đỏ sm, có
đường nt ngang đều đặn. Gc có nhiu r
chng hình nơm và r ni. Trên mt r
nhiu l v.
Đước nhn - Rhizophora mucronata Poiret
Cành mang hoa và qu
đơn mc đối, dài 6-16cm, rng 3-
8cm, dày, cng, hình trái xoan hay thuôn
ngn giáo, đầu có mũi nhn. Gân gia ln
màu lc, gân bên không rõ; cung lá thô
hơi dt, màu lc. Lá kèm hình tam giác.
Cm hoa xim phân 2-3 nhánh, mi
nhánh có mt tng bao và mang 2-5 hoa.
Hoa màu vàng nht, lá đài 4 hình tam giác
hơi tròn; cánh hoa 4, màu vàng nht, mép
nguyên và có lông rm, màu trng, mt
lưng có lông thưa, un cong vào ôm ly
nh. Nh 8, ch nh ngn, bao phn 3 khía,
bu hình nón 2 ô, mi ô 2 noãn, vòi ch đôi.
Qu hình trng, phía dưới phình rng,
dài 6-7cm, màu lc hay màu xám, có đài
tn ti và r xung. Tr mm dài 35-90cm
(có khi dài trên 1m), rng 1,8-2,5cm, hình
tr, phía dưới hơi phình to, mt ht.
Các thông tin khác v thc vt
Hai loài đước nhn và đước đôi (R. apiculata) rt d nhm ln nhau trong thiên nhiên; vì
nhiu khi chúng cùng mc trong mt đám rng ngp mn và nhìn chung có cùng khu phân b.
Cn phân bit là: đước đôi có v màu xám và nhn, vi các vết nt ngang; cm hoa ca đước
đôi ngn hơn, chia nhánh 1 ln và luôn luôn có 2 hoa; tr mm ngn hơn 30cm và nhn. Còn
đước nhn có v màu xám đen hay đỏ sm, cm hoa chia 2-3 nhánh, mi nhánh 2-5 hoa, tr
mm dài trên 35cm, có khi đến 1m.
Phân b
Vit Nam:
Cây mc trong rng ngp mn ven bin, t Qung Ninh,
Ngh An, Hà Tĩnh tr vào. Tp trung nht các rng ngp
mn thuc các tnh ven bin vùng Đông và Tây Nam B, t
Thp. H Chí Minh đến Cà Mau.
Thế gii:
Đước nhn là loài cây ca vùng cu nhit đới, t Đông
Phi, qua Madagascar, các đảo ca n Độ Dương, vùng Nam
Đông Nam châu Á, Indonesia và Philippin, đến phn Đông
Bc châu Úc và các đảo Nam Thái Bình Dương. Năm 1922,
Đước nhn được nhp vo đảo Hawai và đã tr thành loài cây
t nhiên đó.
Đặc đim sinh hc
Cây mc trên các bãi bi ven bin, giàu mùn, chu nh
hưởng thường xuyên ca nước thu triu hay trên các bãi bi
đang n định, bùn đã lng đọng nhiu. Đước nhn và đước
đôi thường là nhng loài cây tiên phong ca rng ngp mn;
chúng xut hin sau khi các loài cây mm đã c định được
bùn các ca sông hoc ven các kênh rch gn ca sông.
đây thường hình thành các qun xã đước nhn - đước đôi và đước nhn - vt…
Phân b ca đước nhn
Vit Nam
Cũng như các loài cây ca rng ngp mn khác, đước đôi có “hin tượng sinh con”, tc là
“qu” ny mm ngay khi còn trên cây m, to ra cây con ni lin vi qu gi là tr mm. Tr
mm màu lc có nhiu l v, khi già xut hin mt vòng c gia qu và tr mm. Khi tr mm
chuyn sang màu khác là lúc tr mm đã chín, sp ri cây m tr thành cây non. Cây non khi
rơi đâm thng xung bùn và bt đầu phát trin mnh. Mt s cây non, không cm vào bùn s b
sóng bin mang đi nơi khác hoc đưa lên b cát nhưng chúng vn gi được sc sng trong vài
tháng, và nếu gp được điu kin môi trường thích hp vn có th ra r và mc thành cây ln.
R chính ca cây con thường b hng, các r bên s mc ra để thay thế.
Để tr vng trên nn đất bùn nhão, thường xuyên b nh hưởng ca nước triu và sóng
bin, đước nhn có h thng r đặc bit phát trin gi là r chân nơm cm sâu vào đất. Cây
sinh trưởng mnh trong mùa mưa m; sau khong 2 năm t khi trng, cây đã có hoa và qu
la đầu.
Hoa tháng 5-6; qu tháng 10-11; tr mm già vào tháng 11 đến tháng 2 năm sau.
Công dng
V ca đước nhn và đước đôi là ngun tanin rt quan trng, dùng để thuc da, nhum
lưới đánh cá hoc làm săn dây thng khi đi bin. Lượng tanin trong v ca đước nhn thay đổi
tu thuc vào nơi mc. n Độ hàm lượng tanin đạt 25-35%, Tanzania 36,5%, Malaysia 30-
40%, Philippin 27,6% và Borneo 20%.
Các tài liu phân tích cao đặc v thân và g đước nhn cho thy, lượng tanin cha trong
đó theo th t là 60- 65% và 55- 62%, cht không tanin 34,5-39% và 37,7- 44,7%.
Qu đước ăn được. Lá và qu xanh có lượng tanin theo ln lượt là 9,1-12,0% và 4,2%.
Chi non ca đước nhn có th dùng để ăn như rau.
Hoa là ngun mt cho ong.
G màu đỏ sm, nng, cng, dùng trong xây dng, chng lò và đóng đồ đạc thông
thường. Than hm t g có nhit lương rt cao.
R, v, thân và lá ca đước nhn được dùng làm thuc. V thân có tác dng gây se xon
mnh, được dùng trong dân gian để cha tiêu chy, vết thương chy máu, ph n băng huyết,
đái ra máu.
K thut nhân ging, gây trng
K thut gieo trng đước nhn và đước đôi gn ging nhau. Mt kilogram có khong 12
qu đước nhn vi tr mm.
Nên trng đước nhn xen vi mm trng hoc bn trng đất ngp triu trung bình, ven
sông nước l. Trng trc tiếp bng cách cm thng tr mm xung bùn, nơi ngp triu trung
bình. Mt độ 4.000-7.000cây/ha. Mùa trng t tháng 4 đến 7.
Indonesia, Thái Lan và Bangladesh, người ta thường ươm tr mm trong túi bu. Sau
10 tháng cây cao 1-1,25m, đem trng thì t l sng đạt 95-100%. Tuy nhiên do kinh phí làm
vườn ươm rt tn kém, nên hình thc này ch áp dng nhng vùng mà cây non d b cua
còng, hà…phá hi
Khai thác, chế biến và bo qun
Cây mc chm. Khong 35-40 tui mi đạt chiu cao 20-25m và đường kính 20cm. Chu k
kinh doanh ly g là 40 năm. Để ly tanin, cn bóc v bng dao hay rìu t các cây đã cht
xung; phn còn li dùng để ly g hoc đốt than. Năng sut tanin đước nhn thường ln
hơn đước đôi. Nó chiếm khong 23-27% th tích và 18-20% trng lượng.
V tách ra t cây đước nhn không được phơi khô, vì nếu phơi khô s làm cho v kém giá
tr. Nếu v chưa được dùng để chiết xut tanin ngay, cn bó li để ch thông thoáng và tưới
nước thường xuyên.
Hàm lượng tanin trong v biến thiên rt ln. Trong điu kin để khô ngoài không khí, hàm
lượng tanin trong v thường t 8-40%; Ngoài ra, trong v còn cha mt lượng pentojan và
furfurol khá cao. Tanin t đước nhn s cho màu đen hay nâu sm.
Tanin ca đước nhn ch yếu được s dng vi mc độ nh tng địa phương; không
tr thành hàng hoá ln tiêu dùng trong nước hoc xut khu.
Giá tr kinh tế, khoa hc và bo tn
Đước nhn là loài cây LSNG đa tác dng. Cn chú ý đến giá tr ln nht ca cây là phòng
h như chn sóng, chn gió bão, để bo v b biên, b kênh khi st l ven bin. Cn bo
v và trng mi các rng đước nhng vùng ven bin. Cũng nên chú ý tn dng các sn
phm khác ca loài cây này.
Tài liu tham kho
1. Đỗ Tt Li (1995). Nhng cây thuc và v thuc Vit Nam, NXB Khoa hc k thut; 2. Đỗ Huy Bích và cng s
(2003). Đước. Cây thuc và động vt làm thuc Vit Nam. Tp I: 831-832. Nxb Khoa hc và K thut – Hà Ni; 3.
Phm Hoàng H, Cây c Vit Nam, T.I: 942. Nxb Tr Thành ph H Chí Minh; 4. Phan Nguyên Hng (ch biên) (1997).
Vai trò ca rng ngp mn Vit Nam. K thut trng và chăm sóc: 149-150. Nxb Nông Nghip - Hà Ni; 5. Vin Điu
Tra Qui Hoch rng (1982). Đưng. Cây g kinh tế. Tp V: 636. Nxb Nông Nghip - Thành ph H Chí Minh; 6. Crevost
Ch. Et Petelot A (1941). Catalogue des produits de L’Indochine - Tannins et Tinctoriaux. Tome VI, Classe 21.
Gouvernement général de l’Indochine, 124 pp. - Hanoi; 7. Lemmens R.H.M.J. and Wulijarni- Soetjipto N. (Editors)
(1991). Dye and tannin - producing plants. Plant Resources of South - East Asia. No3: 110-112. Pudoc Wageningen.
Netherlands.