D YÊN TH
Castanopsis boisii Hickel et A. Camus, 1922
Tên khác: D gai yên thế, d gai bc giang, d ăn ht
H: D - Fagaceae
Hình thái
D yên thế
Castanopsis boisii Hickel et A. Camus
1. Cành mang cm hoa; 2. Qu
2
Cây g trung bình, cao 15-20 m, đường kính
20-30 cm hay hơn. Khi non v xám hơi xanh, khi
già v xám nâu, nt dc dài, lát ct có dch tím
chy ra, sau thành màu đen. Cành ln vươn dài,
hơi cong cung; cành nh màu nâu có đốm trng.
Lá hình mác thuôn, dài 9-16 cm rng 3,5-5 cm,
mép nguyên, đầu hơi nhn, phiến lá không đối
xng, màu xanh đậm và bóng mt trên,màu
hng nht vi nhiu vy mt dưới. Gân bên 10-
14 đôi, hơi ni, gân nh rt mnh, ch nhìn được
mt dưới lá; cung lá gn như nhn, dài 1,5-1,8
cm.
Cm hoa đực rt mnh, dài 5-12 cm, cung
hoa mnh có lông; nh kéo dài, bao phn hình
tròn. Cm hoa cái có lông, núm nhy chia 3.
Chùm qu ngn, dài 4-7 cm, thường cong. Qu
nang hình cu, m ra khi chín, v qu không ph
kín, có gai, tp hp thành tng bó; mi qu
thường ch có mt ht. Ht màu nâu, không đối
xng, có v cng và có ph lông vàng nht, cao
1,2 cm, đường kính 0,7-1,0 cm.
Các thông tin khác v thc vt
Chi D gai Castanopsis (D.Don) Spach Vit Nam có 52 loài. Hu hết các loài thuc chi
này có đặc đim là qu có gai, trong cha 1-3 ht có nhiu tinh bt và ăn được. D yên thế
mt loài d gai đã được nhân dân vùng Yên Thế tnh Bc Giang gieo trng t rt lâu đời và đã
tr thành loi ht quen thuc vi người dân các tnh min Bc Vit Nam.
Phân b
Cây đặc hu ca Vit Nam, phân b hu hết các tnh phía Bc Vit Nam, t Hà Giang,
Tuyên Quang đến Qung Bình, Qung Tr. Gp nhiu vùng Trung tâm và Đông Bc Bc B.
Tp trung nhiu nht các tnh Bc Giang, Qung Ninh, Hi Dương, Ngh An, Hà Tĩnh và
Qung Bình. Do được trng nhiu nht 2 huyn Yên Thế và Tân Yên (huyn được tách khi
huyn Yên Thế), tnh Bc Giang nên loài cây ăn qu này được mang tên D yên thế.
Điu tra ca Đặng Ngc Anh và Hà Văn Hoch (1996) cho thy, Bc Giang là mt trung
tâm phân b ca d yên thế. Hu hết các huyn min núi ca tnh đều gp loài cây ăn qu này.
Phân b d yên thế Vit Nam
Vùng phân b tp trung bao gm: huyn Lc Nam (các
xã Trường Sơn, Võ Tranh, Bình Sơn, Nghĩa Phương,
Lc Sơn, Huyên Sơn), huyn Lc Ngn (các xã Tn
Mc, Tân Lp, Nam Dương), huyn Tân Yên (các xã Tân
Trung, Nhã Nam, An Dương, Phúc Hòa, Liên Xương),
huyn Yên Thế (các xã Tân Tiến, Tam Hip). Vùng phân
b ít tp trung bao gm: huyn Lc Nam (các xã Cường
Sơn, Trường Giang, Đông Hưng, Đông Phú, Tam D,
Bo Sơn), huyn Lc Ngn (xã M An), huyn Sơn Động
(các xã Thanh Sơn, Thanh Luân, Tun Đạo), huyn Yên
Thế (c xã Tiến Thng, Tam Hip, Phn Xương). Vùng
phân b ri rác gm các xã min núi còn li ca huyn
Sơn Động, Lc Nam và Yên Thế. Huyn Chí Linh tnh
Hi Dương cũng có nhng khu rng d yên thế rng
trên 2.000 ha. Các huyn phía tây tnh Ngh An và
Qung Bình cũng mi phát hin các khu rng d yên thế
khá rng ln, cn được nghiên cu, bo v.
Đặc đim sinh hc
Cây phân b 100-700 m, tp trung nht độ cao
200-400 m, trong vùng có khí hu nhit đới gió mùa vi
nhit độ bình quân năm không quá 23 0C, lượng mưa
1.500-2.000 mm. Khi gió mùa Đông bc nhit độ xung
thp cũng không nh hưởng đến loài này. Cây ưa đất
feralít vàng hay đỏ vàng, có thành phn cơ gii nh đến
trung bình, thoát nước tt. Cây chu được các loi đất
nghèo mùn, ít đạm và có hàm lượng cht dinh dưỡng
thp, t l kết von và đá ln cao.
Cây ưa sáng mnh, ch nơi quang đãng đầy đủ ánh sáng cây mi cho hoa qu nhiu. Tái
sinh ht, chi gc và chi r đều tt. T mt cây m có th sinh ra 5-10 cây chi, cùng tn ti
xung quanh gc cây m. Nhiu nơi d yên thế mc thành các đám rng gn thun loi, có khi
rng hàng ngàn hecta. Mt s nơi khác, cây mc thành các đám nh hơn hoc mc ri rác
trong các rng th sinh có cu trúc tng tán đơn gin.
Nghiên cu sâu các vùng phân b ca d yên thế Hà Bc, Đặng Ngc Anh (1996) cho
biết chúng có các điu kin t nhiên sau (Bng 1).
Bng 1. Tng hp điu kin t nhiên vùng phân b cây D yên thế Hà Bc
(Ngun: Đặng Ngc Anh, 1996)
Điu kin TN Phân b tp trung Phân b ít tp trung Phân b ri rác
Độ cao (m) 50 - 100 150 - 300 300 - 500
Độ dc (độ) <25 25 - 35 >35
Loi đất Feralit màu vàng Feralit vàng xám Feralit trơ si đá
Đá m Sa thch, phiến thch Sa thch, phiến thch,
cui kết
Sa phiến, cui kết,
dăm kết
Độ dày tng đất <50 cm <50 cm <10 cm
Thành phn dinh dưỡng Khá, còn tính cht
đất rng
Nghèo,
đất thoái hóa mnh
Rt nghèo, cn ci
Thc bì Cây g mc ri rác.
Thành phn:
D + lim xanh +
trám+sau sau
Cây bi
Thành phn:
D + chòi mòi +
găng + thanh mai
Trng c
- Trng cây bi
Bin pháp tác động Khoanh nuôi,
phc hi t nhiên;
chăm sóc bo v
Khoanh nuôi,
phc hi t nhiên;
tu dm làm giu rng
- Trng rng mi
Nếu được bo v bng bin pháp khoanh nuôi, xúc tiến tái sinh t nhiên tt, rng d có th
phc hi nhanh chóng bng tái sinh ht hoc tái sinh chi. Kinh nghim Hà Bc cho thy:
Rng phc hi 5 năm: trên đất nương rãy cũ, rng g vi d, lim xanh, trám, cho; mt độ
cây g: 1.800-2.500 cây/ha. Cây có đường kính bình quân 13-15 cm, chiu cao bình quân 10-
12m; độ tàn che 0,6-0,7. Cây d tái sinh ch yếu bng chi mc t gc, ít cây tái sinh t ht.
Rng phc hi dưới 5 năm: Nhiu nơi do bo v tt, rng d đã phc hi nhanh, nhiu khu
rng có d yên thế chiếm ưu thế rõ rt. Sau 2 năm cây d đã cao 2,5-3 m.
D yên thế là loài cây tiên phong mc nhanh trên đất nương rãy hoc đất đồi b thoái hóa
mnh (Bng 2).
Bng 2. Bng phân tích quá trình sinh trưởng cây d yên thế
(Ngun: Đặng Ngc Anh, 2002)
Đường kính (cm) Chiu cao (m) Th tích (m3)
TT D ZD
D H ZH
H V Zv
v
Hình s
(f1,3)
1 1,2 2,0 0,0005
2 2,5 1,3 1,25 3,8 1,8 1,90 0,0020 0,0015 0,0010 0,823
3 3,8 1,3 1,27 5,4 1,6 1,80 0,0045 0,0025 0,0015 0,673
4 5,2 1,4 1,3 6,8 1,4 1,70 0,0100 0,0055 0,0025 0,553
5 6,6 1,4 1,32 8,0 1,2 1,60 0,0185 0,0085 0,0037 0,623
6 8,2 1,6 1,37 9,0 1,0 1,50 0,0285 0,0100 0,048 0,559
7 9,9 1,7 1,41 9,9 0,9 1,41 0,0040 0,0115 0,0057 0,528
8 12,0 2,1 1,50 10,7 0,8 1,34 0,0550 0,0150 0,0069 0,442
Công dng
Ht d yên thế là loi thc phm quen thuc đối vi nhiu người dân Vit Nam. Hàng năm
riêng tnh Hà Bc, nhân dân thu gn 100 tn ht d để bán ra th trường trong nước hoc xut
khu sang Trung Quc. Giá thu mua ti gc 5000-8000 đồng/kg. Bán ti Hà Ni khong
10.000-15.000 đồng/1kg ht tươi. T 4-5 tui d đã ra hoa và cho qu; cây cho qu n định t
năm th 10, kéo dài 40-50 năm. Cây 20-35 tui cho nhiu qu nht. Mt cây d 30 tui đứng
riêng r, có đường kính 35 cm, chiu cao 16-17 m, năm sai qu cho thu hoch 150 kg ht, năm
ít qu cũng thu được 50 kg ht. Mt ha rng d phc hi sau 10 năm có th cho 1-1,5 tn/năm.
Chu k sai qu thường 2 năm 1 ln. Nếu tính bình quân 1 cây d 12-15 tui có tán rng 12-15
m, cây 20 năm tán rng 18-20 m, thì 1 ha rng d kinh doanh ly ht có mt độ n định 500-
550 cây/ha. Bình quân mi cây trong rng thu 5-10 kg ht d; như vy 1 ha rng d hàng năm
thu được 2.500-5.000 kg ht. Bình quân giá thu mua ti gc cũng bng 2 kg thóc (3.000-4.000
đồng), khi cao có giá bng 1kg vi thiu (10.000- 12.000 đồng). Như vy mi hecta rng d
hàng năm có th thu được trung bình 10-20 triu đồng, chưa k giá tr v g, ci và các mt
sinh thái, môi trường.
Ngoài ra g thân cây có th đóng đồ thông thường. V cho nhiu tanin.
K thut nhân ging, gây trng
Nhân ging :
Chn cây m sinh trưởng tt, thân thng, cành và tán lá phát trin cân đối, mc nơi đủ ánh
sáng, ht nhiu và my để ly ging.
Thu ht chín va mi rng xung đất, loi b v và tp cht. Tt nht là đem gieo ngay. Có
th bo qun trong cát m, nhưng không quá mt tháng vì ht chóng mt sc ny mm.
X lý ht bng cách ngâm vào nước m 40-45 0C (nước 2 sôi 3 lnh) trong 6-8 gi, loi b
các ht ni, vt ht ra ra li bng nước sch ri vào cát m đến khi mm dài bng 2/3 chiu
dài ht, đem gieo ht thng hàng trên lung ươm hoc to cây con có bu để trng.
To cây con :
V bu làm bng cht do polyethylen rng 15 cm, cao 20 cm. Rut bu gm 80% đất tng
mt trn vi 18% phân chung hoai hoc phân hu cơ vi sinh và 2% supe lân theo khi lượng.
Xếp bu lên lung đã được chun b sn. Lung rng 1 m, dài 5-10 m, cao 15-20 cm, rãnh
gia các lung rng 35-40 cm.
Tưới nước đủ m, gieo mt ht đã x lý vào mt túi bu, tiếp tc tưới nước hàng ngày cho
cây.
Định k 20-30 ngày nh c, xi đất cho cây. Cây ươm được 3-4 tháng phi đảo bu, ct
bt r cc đâm ra khi bu.
Khi cây được 7-9 tháng tui, cao 50-80 cm là có th mang trng.
K thut trng :
Vùng trng. Vùng trng d yên thế theo Triu Văn Hùng (2002) có các điu kin sau:
Địa hình: Đồi núi thp, độ cao dưới 300-400 m so vi mc nước bin.
Khí hu: Nhit độ bình quân năm 22-24 0C. Lượng mưa: 1.500-2.000 mm
Đất: Chn đất feralit vàng có tng dày trung bình 40-50 cm; thành phn cơ gii trung bình
t tht nh đến sét nh. Độ pH: 4,0-4,5.
Thc bì: Trng c, cây bi, cây c mi phc hi sau nương ry.
Phương pháp trng bng gieo ht thng và bng cây con có bu.
Thi v: Trng v xuân, tt nht là tháng 1-2. Trng trong nhng ngày có mưa, đất m.
X lý thc bì. Phát dn cây c theo rch hoc quanh h trng rng 1 m. Rch và h phát
theo đường đồng mc.
Làm đất: Cc b theo h đào kích thước 30x30x30 cm.
Mt độ trng: 850 cây/ha (c ly 3x4 m) hoc 1.500 cây/ha (c ly 3 x 3 m). Nơi độ dc thp,
đất tt trng thưa; nơi đất dc mnh hay đất xu trng dày.
Cách trng :
Gieo ht thng: Đặt 3-5 ht đã x lý cách nhau khong 5-10 cm vào mt h, lp đất kín
ht, ph c rác lên mt h.
Trng cây con có bu: Xé b v bu, moi đất đặt cây gia h, lp đất đầy, gim cht, tiếp
tc lp đất cao hơn mt h 4-5 cm, ph c rác quanh gc.
Chăm sóc :
Ba năm đầu, mi năm 2 ln, phát dn cây c xâm ln, vun xi đất quanh gc đường kính 1
m. Ta bt cây xu nơi gieo thng, trng dm vào các h cây b chết, nên trng bng cây con
vào ln chăm sóc năm th nht.
Khi cây đã ra hoa kết qu, kết hp vi ln chăm sóc bón thúc như sau:
+ Bón dưỡng cây vào tháng 1-2 trước mùa sinh trưởng 0,5 kg/gc bng hn hp
70% phân hu cơ vi sinh + 10% đạm sunphat + 15% supe lân + 5% kali clorua.
+ Bón dưỡng hoa qu, vào tháng 7-9 khi cây ra mm hoa, bón 0,5 kg/gc bng hn
hp 70% phân hu cơ vi sinh + 10% đạm sun phat + 5% supe lân + 15% kali
clorua.
Nhng điu cn chú ý khi gieo trng D yên thế :
+ Đây là loài cây khó trng. Do cây con mc chm, r cc li phát trin rt mnh,
nếu không đảo bu, ct r cc thì khi đem trng cây con d b chết và t l sng
thp. Hin nay ht ging vn thu hoch xô b, không chn lc, ta chưa có rng
ging chuyn hóa và rng ging được chn lc nên cht lượng cây con thường
mc không đều.
+ Do đặc đim tái sinh tt bng ht, chi thân và chi r nên đối vi d yên thế nên
khoanh nuôi li dng tái sinh t nhiên vùng trước đây đã có d yên thế mc,
hơn là phá rng đi trng li, va tn kém công ca va khó thành rng.
Khai thác, chế biến và bo qun
Trước mùa ht chín dãy sch c quang gc dưới tán cây để d thu hoch. Hàng ngày thu
nht ht chín rng trên mt đất, loi b tp cht đóng bao bì, để ch khô mát ri mang bán.
Giá tr kinh tế, khoa hc và bo tn
Ht ca loài d yên thế rt quen thuc đối vi nhiu người dân Vit Nam. Chúng thường
được dùng để ăn chơi trong nhng ngày đông giá rét min Bc. Mt trong nhng hn chế
không m rng được th trường ca loi ht d này là kích thước ca ht quá nh so vi ht d
trùng khánh (còn gi là ht d tu) và v ht li cng, khó cn v. Cn phi chú ý công tác
chn ging để tăng kích thước và cht lượng ca ht, đồng thi cn nghiên cu m rng th
trường, đặc bit đối vi th trường Trung Quc, Lào và Campuchia để có th phát trin loi
LSNG đặc hu ca Vit Nam.