SU I
Xylocarpus granatum Koenig, 1784
Tên đồng nghĩa: Xylocarpus obovatus (Blume)A. Juss.1830; Carapa obovata
Blume1825; C. granatum Alston, 1931
Tên khác: Đăng dinh, xương cá, xu i
H: Xoan – Meliaceae
Hìmh thái
Su i - Xylocarpus granatum Koenig
1. Cành mang hoa; 2. Hoa đực; 3. Qu
Cây g nh hay trung bình, thường
xanh hay rng lá, cao 8-12m(-20m), đường
kính thân đến 1m, tán lá xum xuê. Cây
phân cành sm; v thân màu đỏ - xám
nht, nhn bóng và bong thành mng ging
như v i; không có bnh gc.
Lá kép lông chim 1 ln, chn, cung
chung dài 15cm, mang 2-3 đôi lá chét mc
đối, phiến lá dày, trơn, nhn, hình trái xoan,
dài 4-17cm, rng 2-9cm, đầu tròn, cung lá
chét mnh.
Cm hoa chu, mc nách hay đầu
cành, dài bng hay ngn hơn lá, thường ít
hoa. Hoa đơn tính, mu 4, đường kính 3-
5mm, có lá bc nh sm rng; đài hp nh
gc, nhn, chia 4 thu tròn; cánh hoa 4,
màu trng sa, hình bu dc, dài gp 3 ln
đài, cong và li; nh 8, ch nh dính thành
ng, phía dưới phình, đầu ch 8 răng; bu
4 ô, nhn, vòi ngn, đầu hình đĩa, thò ra
ngoài ng nh.
Qu nang hoá g, hình cu, đường kính 10-20cm, rt nng (1-2 kg/qu); khi non màu xanh
lc, bóng; khi già màu vàng tươi, nt thành 4 mnh; có 8-18 ht gn hình tam giác. Ht không
có áo và không có phôi nhũ
Các thông tin khác v thc vt
Vit Nam có 3 loài thuc chi Su (Xylocarpus Koenig) là: su i (Xylocarpus granatum
Koenig), su sung (X. moluccensis (Lam.) M. Roemer) và su mê kông (X. mekongensis Pierre).
Su i phân b rng nht, có 3 min Bc, Trung và Nam, còn 2 loài sau ch phân b
phía Nam. Su sung khác su i là v thân nt dc, màu nâu đen, lá hp, thuôn và đầu có mũi
nhn; qu su sung màu hng nht và nh hơn qu su i, đường kính ch 6-8cm. Còn su
mêkông có th là loài lai gia 2 loài trên.
Phân b
Vit Nam:
Cây mc trong các rng ngp mn ven bin ca Vit Nam
t Bc vào Nam, tp trung nhiu vùng ven bin thuc min
Tây Nam B. Đã gp : Qung Ninh, Hi Phòng, Khánh Hoà,
Bà Ra-Vũng Tàu, Kiên Giang, Cà Mau.
Thế gii:
Su i phân b khá rng t các nước vùng đông Châu Phi
và Nam Á như Madagascar, n Độ, Sri Lanka, qua các nước
vùng Đông Nam Á như: Miến Đin, Thái Lan, Malaysia,
Philippin, Indonesia đến Australia, New Guinea, Fitji,
Tanzania...
Đặc đim sinh hc
Cây thường mc trên đất bi phù sa ven các ca sông,
hay phù sa cát, sau khi đã được các cây tiên phong ca rng
ngp mn c định. Su i xut hin giai đon din thế gn
cui cùng ca rng ngp mn, nó đến sau các loài cây tiên
phong ca loi rng này như : sú,mm, đước vt, dà. Cây ưa
vùng đất cao, thu triu trung bình hay thu triu cao hoc ch
ngp khi triu cường, có độ mn thp hoc nước l các ca
sông, nơi đổ ra bin. Indonesia, su i thường mc nơi nước
độ mn thay đổi t 0,1-3%, Thường cùng mc vi giá (Excoecaria agallocha), móp (Alstonia
spathula) và các loài chà là (Phoenix spp.) to thành kiu rng th sinh sau ngp mn, trong đó
các loài su chiếm t l không cao.
Phân b ca su i Vit Nam
Cây có tán lá thường xanh, ngay c các vùng nhit đới gió mùa; nhưng đôi khi cũng gp
su i rng lá như Sarawak (Malaysia). Khi b cht phá, su i thường phát trin chi gc mnh
và t chi có th phát trin thành cây mi. Hoa th phn chéo nh các loài côn trùng. Cu to
v ht thích nghi vi vic phát tán nh nước và ht có th ny mm ngay khi đang trôi ni trên
mt nước.
Công dng
V thân cây su i cha nhiu tanin dùng thuc da, nhum lưới để tăng độ bn, đôi khi cũng
được dùng để nhum nâu qun áo và vi. nhưng ch l t phm vi địa phương nh, s cá th
ca loài này trong thiên nhiên không nhiu.
Hu hết các b phn ca cây: v, r, thân, lá... đều cha tanin. Tuy vy lượng tanin trong
v cây su i trưởng thành là cao nht, nó chiếm đến 20-34% trng lượng khô ca v.
G có lõi màu đỏ, hng hay nâu xám, dác màu nâu nht, khá nng, t trng 0,63-0,7;
không có vân; ít b mi mt. Có th dùng làm ct nhà, tr m hoc làm đồ m ngh; thân cây su
i dùng làm ci rt tt vì có nhit lượng cao. V th dùng cha tiêu chy.
Cây bo v đất ven bin, chng sóng và hn chế xói l.
Ht ca cây cha 1-2% du béo.
K thut nhân ging, gây trng
Nhân ging:
Có th hái ging su i trên cây hoc nht ht dưới gc cây m. Nếu cm 1/2 ht vào túi
bu thì 2 tun sau ht bt đầu ny mm và tiếp tc sinh trưởng cho đến tun th 12. Để cây
con trong vườn ươm khong 10 tháng ri đem trng thì kh năng sng đạt ti 90%. Còn nếu
đem trng ngay thì t l sng rt thp, ch khong 25%.
Trng và chăm sóc:
Trng cây trên đất b nh hưởng bi thu triu cao. Khi gp thi tiết khô hn, cn phi tưới.
Nếu trng trên đất rng ngp mn đã khai thác trng t 3-6 năm trước; nay ít khi b ngp triu,
là loi đất đang b thoái hoá thành đất phèn, hin đang có ráng và chà là mc thì mùa khô phi
dn rng bng cách chăt hết các loài cây tp trên, gom li đốt. Nếu các cây bi mc dày, phi
đào hết gc và mm ca chúng trước khi trng su i và su sung. Cũng cn phi kim tra độ
chua ca đất trước khi trng; nếu độ chua cao (pH< 5) phi bón vôi vào h trước khi trng.
Sau khi trng 1 năm cn làm c, ct hết dây leo, và nếu có điu kin nên tiếp tc bón vôi,
phân chung và phân vô cơ. Kinh nghim trng su i ca mt s gia đình Nam B cho thy,
nếu đào mương để x phèn thì đất s gim chua nhanh và cây trng sinh trưởng tt hơn.
Khai thác, chế biến và bo qun
Mun khai thác tanin, khi cht cây xung, cn ct ra tng khúc ngn, sau đó bóc ly v để
chế biến tanin. Nếu bóc trên cây sng, cây có th phc hi v mi.
Giá tr kinh tế, khoa hc và bo tn
Su i là cây LSNG đa tác dng, phân b trong các khu rng ngp mn ca Vit Nam. Hin
nay loài cây này có s lượng gim; do din tích rng ngp mn đang b thu hp dn để s dng
vào các mc đích khác. Cn có kế hoch nghiên cu các loài thuc chi Su (Xylocarpus) và các
loài cây khác ca rng ngp mn để phc hi và s dng chúng mt cách bn vng.
Tài liu tham kho
1. Phm Hoàng H (2000). Cây c Vit Nam, tp II: 387-388. Nxb Tr Thành ph H Chí Minh; 2. Phan Nguyên
Hng (ch biên) (1997). Vai trò ca rng ngp mn Vit Nam. K thut trng và chăm sóc. trang: 168-172. Trung Tâm
nghiên cu Tài nguyên và môi trường, Đại hc Quc gia Hà Ni. Nxb Nông Nghip - Hà Ni; 3. Crevost Ch. Et Petelot
A (1941). Catalogue des produit de L’Indochine - Tannins et Tinctoriaux. Tome VI, Gouvernement général de
l’Indochine, 124 pp. - Hanoi; 4. Lemmens R.H.M.J. and Wulijarni- Soetjipto N. (Editors) (1991). Dye and tannin-
producing plants. Plant Resources of South- East Asia. No3: 128-129. Pudoc Wageningen. Netherlands.