1
I. Các đặc tính cơ bản ca si quang
1. Suy hao trong truyn dn ca si quang
Suy hao trong sợi quang đóng một vai trò rất quan trng trong vic thiết
kế h thống, tham số xác định khoảng cách giữa phía phát phía thu. Trên
mt tuyến thong tin quang, các suy hao ghép ni gia ngun quang vi si
quang, gia si quang vi si quang gia si qung với đầu thu quang sợi
quang với các thiết b khác trên tuyến như khuếch đại quang hay các thiết b xen
r kênh v.v… cũng thển coi suy hao trên tuyến truyn dẫn. Bên cạnh đó
quá trình sợi b un cong quá gii hạn cho phép cũng tạo ra suy hao quang.Các
suy hao này suy hao ngoài bn cht ca sợi, do đó th làm giảm chúng
bng nhiều cách khác nhau. Đáng chú ý hơn suy hao do bn chất bên trong
ca sợi. Trong quá trình truyền dẫn tín hiệu ánh sang, bn than si dn quang
cũng b suy hao, làm cho ờng độ tín hiệu b yếu đi khi qua mt c ly lan
truyền ánh sang nào đó.Nguyên nhân suy hao cơ bn trong sợi quang suy hao
do hp thụ, suy hao do tán sắc và các suy hao do bc x ánh sang. Trong các suy
hao trên, suy hao do hp th lien quan tới vt liu chế to sợi trong đó bao
gm hp th do tp cht, hp th vt liệu hấp th đin tử. Suy hao do tán xạ
lien quan tới c vt liu sợi tính không hoàn ho v cấu trúc sợi. Cui
cùng, suy hao bức x do tính xáo trn v hình học ca sợi gây ra.
1.1 H s suy hao
Công thc tổng quát v s thay đổi công suất ánh sang P được truyn trong si
quuang đưa ra bởi lut Beer:
dP/dz=-αP (2-56)
với α là hệ s suy hao
Nếu P công suất phát vào sợi quang chiều dài là L,P công suất đầu ra thì
t (2-56) ta có:
Pout=P in exp(-αL) (2-57)
Hay
α(dB/km)=-10
𝐿log10 𝑃𝑜𝑢𝑡
𝑃𝑖𝑛 =10
𝐿log10 (𝑃𝑖𝑛
𝑃𝑜𝑢𝑡) (2-58)
2
đơn v của α được tính theo dB/km. Các sợi quang thường suy hao nhỏ,
khi đ dài quá ngắn thì gần như không suy hao lúc đó Pout=Pin α=0
dB/km.
Trong thc tế, suy hao ca sợi quang cũng rt nh. Sợi đơn mode với đường
kính lõi dk= 9,4 µm, Δ= 1,9×10ˉ³, ớc sóng cắt 1,1 µm thì suy hao ca si
ớc sóng 1,55 µm là 0,2dB/km.
Suy hao ca bn than si ch yếu ph thuộc vào sự hp th vt liệu tán x
Rayleigh.Chúng ta sẽ xem xét các nguyên nhân gây ra suy hao sợi quang.
1.2 Suy hao do hp th ca vt liu trong si quang.
Hp th trong sợi quang yếu t quan trng tạo nên bản cht suy hao ca si
quang. Hp th nảy sinh là do ba cơ chế khác nhau gây ra.
a. Suy hao do hp th ca tp cht.
Nhân tố hp th ni tri trong sợi quang s mặt ca tp chất trong vt
liu si. Trong thủy tinh thông thường các tp chất như nước và các ion kim loại
chuyn tiếp đã làm tăng đặc tính suy hao như các ion kim loi st, crom, coban,
đồng.v.v…, các ion OHˉ của c. S mặt của các hp chất này làm cho
suy hao đt tới giá trị rt ln, nếu sợi quang chế tạo như các lăng kính thông
thường thì suy hao lên tới vài nghìn dB/km. Các sợi quang trước đây với lượng
tp cht t 1 đến 10 phn t (ppb) có suy hao trong khoảng t 1 đến 10 dB/km.
S hp th của ion OHˉ
S mặt ca các phn t ớc đã làm cho suy hao tri hẳn lên. Liên kết OHˉ
đã hấp th ánh sang c song khoảng 2,7 µm, với tác động của Silic nó tạo ra
đỉnh hp th ớc sóng ג= 945, 1240 và 1380 nm như hình 2-8.
Giữa các đỉnh này các vùng suy hao thấp, đó các cửa s truyn dn 850
nm, 1300 nm, 1550 nm các h thống thông tin đã sử dng để truyền tín
hiệu ánh sáng.
Để gim suy hao xung thấp hơn 20 dB/km, sự mặt ca nước phi thấp hơn
vài phần tỷ.Giá tr này có th đạt được nh chế to si quang bằng phương pháp
đọng hơi hóa chất bên ngoài (Outside Chemical Vapour Deposition-VAD), cho
phép người to ra sợi sự tập trung OHˉ i 0,8ppb. Vi mc tp chất này,
đưng cong suy hao s trơn lên và không còn tồn tại các đỉnh và các khe suy hao
na, kết qu này tạo ra suy hao si nh hơn 0,2 dB/km tại bước sóng 1550 nm.
3
S hp th của các tạp cht kim loi.
Các tạp cht trong thủy tinh là một trong nhng ngun hp th ánh sáng. Các tạp
chất thường gặp Sắt(Fe), Đồng (Cu), Mangan (Mn), Chromium (Cr), Cobal
(Co), Nikel (ni).v.v..Mức độ hp th ca tp cht ph thuộc vào nồng độ tp
chất ớc ng ánh sáng truyền qua nó. Để sợi quang độ suy hao dưới
1dB/Km cn phải thy tinh tht tinh khiết vi nồng độ tp chất không quá
mt phn t (10-9).
b.Hiện tượng t hp th (Hp th do bản thân vt liu).
Do các nguyên t cấu to v đin t do mối lien quan giữa năng lượng
tn s bc x quang nên các nguyên tử ca vt liu sợi cũng phn ng với ánh
sáng theo đặc tính chọn lọc bước sóng. Như thế vt liệu bản chế to si
quang s cho ánh sáng qua t do trong mt dải bước sóng xác định vi suy hao
rất bé, hoặc hầu như không suy hao. Còn mt s ớc sóng nhất định s
hiện tượng cộng hưởng quang, quang năng bị hp th bị chuyển hóa thành
nhiệt năng, đó hấp th vt liu. Thy tinh thch anh (SiO2) hiện nay được s
4
dụng để chế to sợi quang các đnh cộng hưởng nm trong ng ớc sóng
hng ngoại xa 10÷20 µm, khá xa vùng ớc sóng hiện nay s dng cho thông
tin quang t 0,8÷1,6 µm trong ng gn hng ngoi. Tuy vậy đuôi hấp th
của vẫn ảnh hưởng suy hao các bước sóng gn ớc sóng 1,6µm.
t ớc sóng 1,6 µm trở nên thì suy hao tăng rất nhanh theo bước sóng. Ngoài ra
những bước sóng nh hơn 0,8µm còn ảnh ng ca hiện ng cng
ng hp th cực tím.
c. Hp th cực tím.
Trong vùng cực tím, ánh sáng bị hp th do các photon kích thích các đin t
trong nguyên tử lên một trạng thái năng lượng cao hơn, mặc đây trạng thái
hp th vt liệu, nhưng tác động tương tác xảy ra trong nguyên tử, quan điểm
này chính xác hơn trong phạm vi phân tử. Lúc này bờ cực tím của các dải hp
th đin t ca c hai vt liu kết tinh và không kết tinh có quan hệ như sau:
𝛼𝑢𝑣=C𝑒𝐸 𝐸0
(2-59)
Công thức trên được đưa ra bởi Urbach, trong đó C E0 các hằng s đưc
cho bi thc tế E năng ợng photon. E t l nghch với ớc sóng ג,
cho nên đặc tính hấp th cực tím đi xuống theo bậc hàm so với chiều tăng
của bước sóng. Thực tế thì suy hao cực tím nhỏ hơn so với suy hao tán xạ trong
vùng hồng ngoại. Đối vi si SiO2 đỉnh hp th của nó vào khoảng 0,14 µm, tuy
nhiên đuôi suy hao của nó kéo dài khoảng 1 µm, vậy cũng gây ra suy hao nh
ca s truyn dn.
1.3 Suy hao do tán xạ Rayleigh.
Suy hao do tán x trong sợi quang là do tính không đồng đều rt nh trong
lõi sợi gây ra. Đó là do những thay đi rt nh ca vt liệu, tính không đồng đều
v cấu trúc hoặc các khiếm khuyết trong quá trình chế to si.
Như vậy trong trúc lõi sợi s bao gm c mật đ phân tử cao hơn
mật độ phân tử thấp hơn mức trung bình. Ngoài ra do thủy tinh còn được to ra
t vài loại oxit như: SiO2, GeO2, 𝑃2𝑂5cho nên sự thay đổi thành phần vẫn
th xy ra. Hai yếu t này làm ny sinh s thay đổi chiết suất, chúng tạo ra tán
x ánh sáng hây còn gọi tán x Rayleigh. Tán xạ Rayleigh ch ý nghĩa vi
khi bước sóng của ánh sáng cùng cấp với kích thước của cấu tán xạ. Trong
thc tế, suy hao này làm giảm đi một phần tư công suất của bước sóng, thế
h thống làm việc ớc sóng dài sẽ được quan tâm ngày một nhiu.
5
Đối vi thy tinh thun khiết, suy hao tán xạ tại bước sóng ג do s bt n
định v mật độ gây nên có thể đưc cho bởi công thức sau:
𝛼𝑠𝑐𝑎𝑡 =8𝜋3
3ג4(𝑛21)2𝑘𝐵𝑇𝑓𝛽𝑇 (2-60)
đây n là ch s chiết sut của lõ sợi, kB là hng s Boltzman, βT là hệ s
nén đẳng nhit ca vt liu, Tf nhiệt độ tại đó tính bt ổn đnh v mật độ
đông lại thành thủy tinh.
Đơn vị tính của αscat là Neper. Đổi sang dB trong trường hợp tính toán suy
hao công suất thì ta nhân giá trị này vi 10log𝑒=4,343.
Đối với các loại thy tinh nhiều thành phần tán xạ này được tính:
𝛼 = 8𝜋3
3ג4(𝜕𝜕𝛿 )
Vi:
đây sự thăng giáng v mật độ C1 sự thăng giáng v s tp trung
của thành phần thy tinh th i. S thăng giáng về mật độ thành phn ln hay
nh thường không th biết được, do đó chúng phải được xác định thông qua
các số liệu tán xạ thc nghiệm. Do tán xạ Rayleigh ph thuc theoג nên giảm
mnh theo chiều tăng của bước ng. Nhìn chung giá trị suy hao này lớn đáng
k vùng bước sóng dưới 1 µm.