Bộ môn Công trình Thép ­ gỗ

CHƯƠNG IV. DẦM LIÊN HỢP

1

Bộ môn Công trình Thép ­ gỗ

CHƯƠNG IV. DẦM LIÊN HỢP

Dầm liên hợp thép bêtông được tạo bởi một dầm thép cán nóng hoặc dầm  thép tổ hợp hàn và một tấm đan bêtông cốt thép (bình thường hay ứng suất  trước).  Tấm đan được liên kết với dầm thép bằng các liên kết để đảm bảo sự làm việc  đồng thời của chúng. Dầm liên hợp được kiểm tra theo hai trạng thái giới hạn:  TTGH1:Trạng thái phá hỏng (trạng thái giới hạn về cường độ ­ ULS)   TTGH2: Trạng thái giới hạn khi sử dụng (SLS).

2

Bộ môn Công trình Thép ­ gỗ

CHƯƠNG IV. DẦM LIÊN HỢP

TTGH1: Trạng thái phá hỏng (trạng thái giới hạn về cường độ ­ ULS):

Khi khảo sát theo trạng thái giới hạn về phá hoại cho một tiết diện ngang của một  cấu kiện hay một liên kết yêu cầu:

Sd £ Rd

Trong đó:

Sd ­ giá trị tính toán của các tác động. Khi xác định Sd phải kể đến các tổ hợp tải  trọng nguy hiểm khi sử dụng cũng như khi thi công, dựng lắp.

3

Rd ­ sức bền tính toán tuơng ứng của tiết diện kiểm tra.

Bộ môn Công trình Thép ­ gỗ

CHƯƠNG IV. DẦM LIÊN HỢP

TTGH1: Trạng thái phá hỏng (trạng thái giới hạn về cường độ ­ ULS):

Sd £ Rd

a , fck/g

c , fys/g

ap )

Rd phụ thuộc vào cường độ đặc trưng của các loại vật liệu trên tiết diện: s , fyp/g Rd = Rd (fy/g

Các ký hiệu như sau:

a : hệ số an toàn vật liệu cho thép, thường g

a =1, trừ trường hợp kiểm tra

­ fy : giới hạn chảy của vật liệu thép; ­ g

Rd = 1,10;

c = 1,50;

s : hệ số an toàn vật liệu của cốt thép thanh, g

s = 1,15;

ổn định của phần thép (oằn, cong vênh) được điều chỉnh bằng hệ số g

ap = 1,10;

4

­ fck : cường độ chịu nén của bêtông;  c : hệ số an toàn vật liệu của bê tông, g ­ g ­ fys: giới hạn chảy của vật liệu cốt thép thanh; ­ g ­ fyp : giới hạn chảy của vật liệu làm tôn sàn; ap : hệ số an toàn vật liệu của tôn sàn, g ­ g

V=1,25;

Khi tính liên kết dùng hệ số an toàn vật liệu làm chốt g

Bộ môn Công trình Thép ­ gỗ

CHƯƠNG IV. DẦM LIÊN HỢP

TTGH2: Trạng thái giới hạn khi sử dụng (SLS):

Tính toán theo trạng thái giới hạn sử dụng của dầm liên hợp gồm:

+ Kiểm tra về độ võng; + Kiểm tra sự nứt của bê tông

5

Giá trị của độ võng giới hạn của dầm liên hợp cũng lấy như đối với dầm thép theo  bảng 4.5.

Bộ môn Công trình Thép ­ gỗ

CHƯƠNG IV. DẦM LIÊN HỢP §1. Tính toán dầm theo TTGH1

1. Các khái niệm chung

1.1. Chiều rộng tham gia làm việc của tấm sàn  Đối với dầm đơn giản

beff = be1 + be2

bei = min (lo/8, bi)

6

trong đó: lo là nhịp dầm

Bộ môn Công trình Thép ­ gỗ

CHƯƠNG IV. DẦM LIÊN HỢP §1. Tính toán dầm theo TTGH1

1. Các khái niệm chung

1.1. Chiều rộng tham gia làm việc của tấm sàn  Đối với dầm liên tục trong đó Lo được lấy theo hình 4.2, chia ra theo vùng

7

mômen dương (ở nhịp) và mômen âm (ở gối tựa)

Hình 4.2.  Nhịp tương đương để xác định chiều rộng  tham gia làm việc của tấm đan

Bộ môn Công trình Thép ­ gỗ

CHƯƠNG IV. DẦM LIÊN HỢP §1. Tính toán dầm theo TTGH1

1. Các khái niệm chung

1.2. Phân loại tiết diện ngang

Khi khảo sát sự làm việc của dầm liên hợp dưới tải trọng, tuỳ theo khả năng xoay

 Loại 1: có khả năng phát triển mômen bền dẻo với khả năng xoay đủ để hình

của tiết diện khi chịu uốn mà chia ra làm 4 loại:

 Loại 2: có khả năng phát triển mômen bền dẻo, nhưng với khả năng xoay hạn

thành khớp dẻo;

 Loại 3 hoặc 4: không có khả năng phát triển mômen bền dẻo, ứng suất không

chế;

vượt qua giới hạn đàn hồi của vật liệu

8

Ta sẽ chỉ khảo sát tiết diện loại 1 và 2 hay gặp trong xây dựng nhà cửa

Bộ môn Công trình Thép ­ gỗ

CHƯƠNG IV. DẦM LIÊN HỢP §1. Tính toán dầm theo TTGH1

1.2. Phân loại tiết diện ngang

=e

235

yf/

9

Khi tiết diện chịu uốn với mômen âm (MSd<0) bảng 4.1 đưa ra các giá trị giới hạn của  độ mảnh của bản cánh và bản bụng dầm thép cho các loại tiết diện 1 và 2 với  cánh nén không được giữ ổn định bởi tấm đan bêtông cốt thép.

Bộ môn Công trình Thép ­ gỗ

CHƯƠNG IV. DẦM LIÊN HỢP §1. Tính toán dầm theo TTGH1

1.2. Phân loại tiết diện ngang Khi tiết diện chịu mômen dương (MSd > 0) sự có mặt của tấm đan sẽ đóng vai trò khi

 Tất cả các cánh chịu nén của dầm thép nếu được liên kết với tấm đan bằng các

phân loại như sau:

 Khi trục trung hoà dẻo nằm trong tấm đan hay trong bản cánh dầm mà bản cánh  này có độ mảnh thuộc  loại 1 và được liên kết với tấm đan thì có thể coi cả tiết

liên kết được bố trí theo các khoảng cách thích hợp (nhỏ hơn 20te  đối với tấm đan  đặc và 5te  đối với tấm đan có sườn vuông góc với dầm), có thể được coi như tiết  diện loại 1;

diện liên hợp là loại 1 bởi vì khi đó bản bụng hoàn toàn chịu kéo. Trong trường

hợp trục trung hoà đi qua bản bụng tiết diện liên hợp được coi như loại 2 vì sự

tăng ép mặt của tấm đan gây nén phần trên của tiết diện làm hạn chế khả năng

10

quay của tiết diện.

Bộ môn Công trình Thép ­ gỗ

CHƯƠNG IV. DẦM LIÊN HỢP §1. Tính toán dầm theo TTGH1

1.2. Phân loại tiết diện ngang

Tiết diện liên hợp có thể thay đổi loại nếu mômen đổi dấu, thí dụ: đối với 1 dầm liên

tục, một tiết diện loại 1 trong vùng mômen dương có thể trở thành loại 2 hay 3

trong vùng mômen âm;

Eurocode 4 cũng cho phép phân loại lại tiết diện khi cánh dầm thép chịu nén thuộc

 Bản bụng tiết diện loại 3 được bọc bê tông có thể coi như bản bụng loại 2 của tiết

loại 1 và 2 như sau:

 Bản bụng loại 3 không được bọc bêtông có thể chuyển thành loại 2 tuơng đương  nếu chấp nhận chiều cao hữu hiệu chịu nén là 2 lần của 20te  (H.4.8). Khi đó có  thể bỏ được sự không thống nhất giữa hai loại trên cùng một tiết diện.

11

diện tương tự;

Bộ môn Công trình Thép ­ gỗ

CHƯƠNG IV. DẦM LIÊN HỢP §1. Tính toán dầm theo TTGH1

1.2. Phân loại tiết diện ngang

Eurocode 4 cũng cho phép phân loại lại tiết diện khi cánh dầm thép chịu nén thuộc

 Bản bụng loại 3 không được bọc bêtông có thể chuyển thành loại 2 tuơng đương  nếu chấp nhận chiều cao hữu hiệu chịu nén là 2 lần của 20te  (H.4.8). Khi đó có  thể bỏ được sự không thống nhất giữa hai loại trên cùng một tiết diện.

KÐo f

b

/ g s

sk

eff

hc hp

Trôc T.H dÎ o mí i

20t

d

tw

20t

ew ew

f

f

/gy a /gy a NÐn

12

loại 1 và 2 như sau:

Bộ môn Công trình Thép ­ gỗ

CHƯƠNG IV. DẦM LIÊN HỢP §1. Tính toán dầm theo TTGH1

1. Các khái niệm chung

 Liên kết giữa sàn và dầm là liên kết hoàn toàn

c.

 Tất cả các thớ của dầm thép đều hóa dẻo do kéo hoặc nén  khi chịu lực  Ứng suất trong vùng bê tông chịu nén là phân bố đều và bằng 0,85fck/ g  Bỏ qua khả năng chịu kéo của bê tông;

 Cốt thép của tấm đan khi chịu kéo sẽ bị chảy và đạt đến cường độ tính toán

1.3. Các giả thiết khi tính dầm theo TTGH1

s.

 Bỏ qua khả năng chịu nén của cốt thép và tấm tôn

13

fsk / g

Bộ môn Công trình Thép ­ gỗ

CHƯƠNG IV. DẦM LIÊN HỢP §1. Tính toán dầm theo TTGH1

2. Kiểm tra tiết diện

Khảo sát trường hợp bản sàn liên hợp bêtông với tôn sóng định hình, sóng tôn

vuông góc với trục của dầm thép.

Chiều cao lớn nhất có thể của vùng bêtông chịu nén là chiều dầy hc của tấm đan

tính từ đỉnh của sóng tôn, chiều cao của sóng ký kiệu hp.

Để đơn giản hoá khi thiết lập công thức giả thiết rằng dầm thép có dạng chữ I đối

14

xứng;

Bộ môn Công trình Thép ­ gỗ

CHƯƠNG IV. DẦM LIÊN HỢP §1. Tính toán dầm theo TTGH1

2. Kiểm tra tiết diện

F >

c

F a

 Điều kiện áp dụng:

f

ck

=

F c

. + bh c

eff

.85,0 g

c

y

=

F a

. fA a g

a

=

2.1. Dầm chịu mômen dương, trục trung hòa nằm trong bản sàn

z

h c

f

ck

=

+

+

M

h

h

( b

.

)

+ Rd,pl

F a

c

p

+ eff

£ (cid:246) (cid:230) - (cid:247) (cid:231)

F a .85,0 g

h a 2

z 2

15

c

ł Ł

Bộ môn Công trình Thép ­ gỗ

CHƯƠNG IV. DẦM LIÊN HỢP §1. Tính toán dầm theo TTGH1

2. Kiểm tra tiết diện

f

ck

g

/

f

F a

F c

a

y

f

 Điều kiện áp dụng:

F c

. + bh c

eff

.85,0 g

c

y

=

F a

. fA a g

a

=

+

g

£ - 2.2. Dầm chịu mômen dương, trục trung hòa đi qua bản cánh dầm thép = tb2 f

h

/

F a

F c

- -

( zb2 f

c

) fh p

y

a

h

=

+

+

(

)

+

M

h

+ Rd,pl

F a

p

F a

F c

h a 2

h c 2

p 2

z 2

16

(cid:246) (cid:230) (cid:246) (cid:230) (cid:247) (cid:231) - - (cid:247) (cid:231) (cid:247) (cid:231) ł Ł ł Ł

Bộ môn Công trình Thép ­ gỗ

CHƯƠNG IV. DẦM LIÊN HỢP §1. Tính toán dầm theo TTGH1

2. Kiểm tra tiết diện

>

g

/

f

F a

F c

a

y

f

 Điều kiện áp dụng:

y

=

M

W

.

apl

.

Rd

pl

f g

a

- 2.3. Dầm chịu mômen dương, trục trung hòa đi qua bản bụng dầm thép tb2 f

=

z

w

=

+

+

+

g

M

M

h

+ Rd,pl

Rd,apl

F c

p

t2

/

F c f yw

a

(cid:246) (cid:230) - (cid:247) (cid:231)

h a 2

h c 2

zF wc 2

17

trong đó Mapl,Rd  là mômen bền dẻo của tiết diện dầm thép

ł Ł

Bộ môn Công trình Thép ­ gỗ

CHƯƠNG IV. DẦM LIÊN HỢP §1. Tính toán dầm theo TTGH1

2. Kiểm tra tiết diện

sk

g

2.4. Dầm chịu mômen âm, trục trung hòa đi qua bản cánh dầm thép

=

f

/

F a

F s

tb2 f

f

y

a

F s

A s

 Điều kiện áp dụng:

f g

s

y

=

F a

. fA a g

a

£ -

(

=

+

+

=

+

g

M

h

Rd,pl

F a

s

F a

) hF s

s

/

F a

F s

fzb2 f

f

y

a

(cid:246) (cid:230) (cid:246) (cid:230) - - - (cid:247) (cid:231) (cid:247) (cid:231)

h a 2

z f 2

18

ł Ł ł Ł

Bộ môn Công trình Thép ­ gỗ

CHƯƠNG IV. DẦM LIÊN HỢP §1. Tính toán dầm theo TTGH1

2. Kiểm tra tiết diện

>

g

/

f

F a

F s

a

y

f

 Điều kiện áp dụng:

=

- 2.4. Dầm chịu mômen âm, trục trung hòa đi qua bản bụng dầm thép tb2 f

zF . s

w

z

w

=

+

+

g

M

M

)

t2

/

F s f yw

a

pl

.

Rd

apl

.

Rd

hF ( s

s

19

h a 2

2

- -

Bộ môn Công trình Thép ­ gỗ

CHƯƠNG IV. DẦM LIÊN HỢP §1. Tính toán dầm theo TTGH1

2. Kiểm tra tiết diện 2.5. Dầm chịu đồng thời mômen và lực cắt  Khi tiết diện chỉ chịu lực cắt thuần túy, giả thiết lực cắt được tiếp nhận bởi bản

f

=

bụng của tiết diện dầm thép, công thức kiếm tra:

V

V

Sd

pl

,

Rd

A v

g

y 3.

a

£

=

+

+

Trong đó: Av là diện tích chịu cắt của dầm thép được lấy như sau:  Dầm tổ hợp hàn:   Av=Aw=hw.tw

t(

t)r2

A v

A a

tb2 f

f

w

f

 Dầm thép hình:

-

20

r là bán kính cong chỗ tiếp giáp giữa cánh và bụng dầm

Bộ môn Công trình Thép ­ gỗ

CHƯƠNG IV. DẦM LIÊN HỢP §1. Tính toán dầm theo TTGH1

2. Kiểm tra tiết diện

f

=

2.5. Dầm chịu đồng thời mômen và lực cắt

V

V

Sd

pl

,

Rd

A v

g

y 3.

a

 Điều kiện áp dụng:

£

­ Bản bụng dầm thép đảm bảo điều kiện ổn định cục bộ

2

2

2

­ Khi bố trí sườn đứng với khoảng cách a, chiều cao bản bụng d  thì ứng suất  tiếp tới hạn được tính theo công thức:

khi a/d <=1

t

cr

2

a n

khi a/d >1

y 3

(cid:236) p + (cid:246) (cid:230) (cid:239) f E 4 t = > (cid:247) (cid:231) = (cid:237) k kt )d/a/( 2 - ł Ł (cid:239) 34.5 + t w d ) 1(12 (cid:238) 34.5 )d/a(4

= 0,3 là hệ số Poisson; Tỉ số d/a thể hiện dạng ô bản; thay vào ta được điều

n

kiện áp dụng sau:

30 k

et .

d t

w

21

£

Bộ môn Công trình Thép ­ gỗ

CHƯƠNG IV. DẦM LIÊN HỢP §1. Tính toán dầm theo TTGH1

2. Kiểm tra tiết diện

f

=

2.5. Dầm chịu đồng thời mômen và lực cắt

V

V

Sd

pl

,

Rd

A v

g

y 3.

a

 Điều kiện áp dụng:

£

­ Khi bản bụng không có các sườn tăng cường đứng trung gian (trừ các sườn  gối), điều kiện áp dụng có dạng:

e69

d wt

£

­ Trường hợp dầm thép được bọc bê tông phần bản bụng, có cốt dọc và cốt đai   thì điều kiện áp dụng:

e124

d wt

22

£

Bộ môn Công trình Thép ­ gỗ

CHƯƠNG IV. DẦM LIÊN HỢP §1. Tính toán dầm theo TTGH1

2. Kiểm tra tiết diện

2.5. Dầm chịu đồng thời mômen và lực cắt

Trong truờng hợp dầm liên hợp liên tục, ở chỗ gối trung gian thường có lực cắt VSd

và mômen MSd  tác dụng.

pl . Rd   sẽ không giảm nếu lực

Các thí nghiệm cho thấy mômen bền của tiết diện M­

V

5,0£ V

Sd

pl

,

Rd

23

cắt không vượt quá giá trị

Bộ môn Công trình Thép ­ gỗ

CHƯƠNG IV. DẦM LIÊN HỢP §1. Tính toán dầm theo TTGH1

3. Phân phối nội lực trong dầm liên tục

Để xác định  giá trị của mômen uốn MSd và lực cắt VSd tác động trên tiết diện do

tổ hợp các tải trọng khác nhau gây nên trong dầm liên tục có hai phương pháp

 Phân tích cứng ­ dẻo (đàn ­ dẻo), dựa trên khái niệm khớp dẻo, cho phép  hình thành khớp dẻo dẫn tới phá hoại dầm gây bởi các tải trọng tới hạn.

 Phân tích đàn hồi, dựa theo các lý thuyết đàn hồi cổ điển của dầm, có dự trữ  an toàn khi đồng nhất hoá của tiết diện bê tông­ thép bằng các hệ số tương

phân tích chính:

đương n và n' tuỳ theo dạng tác động hoặc hệ số chung n''.

Kể đến ảnh hưởng lớn của sự mất tính cứng của bê tông do hình thành các vết

nứt ở vùng mômen âm trong dầm hỗn hợp, sẽ có hai phương pháp phân tích

24

đàn hồi là: tính theo không nứt hoặc hình thành vết nứt.

Bộ môn Công trình Thép ­ gỗ

CHƯƠNG IV. DẦM LIÊN HỢP §1. Tính toán dầm theo TTGH1

3. Phân phối nội lực trong dầm liên tục

3.1. Phân tích cứng – dẻo (đàn dẻo)

Các điều kiện để có thể áp dụng phân tích cứng ­ dẻo khi dựa theo các kết quả

thí nghiệm mẫu các dầm như sau:

a) Các tiết diện hình thành khớp dẻo phải thuộc tiết diện loại 1 còn tất cả các tiết

diện còn lại thuộc loại 1 hoặc 2;

L - L < 0 , 5 0 L

b) Hai nhịp cạnh nhau của dầm liên tục, nhịp dài không vượt quá 50% nhịp ngắn;

1

1

1

2

L 1

L 2

L < L 1

2

L 2

chiều dài của nhịp biên không vượt quá 15% nhịp bên cạnh; L < 1 , 1 5 L 2

25

c) Dầm phải đảm bảo ổn định tổng thể;

Bộ môn Công trình Thép ­ gỗ

CHƯƠNG IV. DẦM LIÊN HỢP §1. Tính toán dầm theo TTGH1

3. Phân phối nội lực trong dầm liên tục

3.1. Phân tích cứng – dẻo (đàn dẻo)

Các điều kiện để có thể áp dụng phân tích cứng ­ dẻo khi dựa theo các kết quả

thí nghiệm mẫu các dầm như sau:

d) Trong một nhịp nào đó, hơn một nửa của toàn bộ tải trọng của nhịp này tập

trung tác dụng trên một đoạn chiều dài ít hơn hoặc bằng một phần năm của

nhịp, thì khoảng cách từ trục trung hoà đến mặt trên của tấm đan không được

vượt quá 15 % chiều cao của toàn bộ tiết diện liên hợp nơi hình thành khớp

dẻo dưới tác dụng của mômen dương, điều này để tránh sự phá hoại sớm tiết

diện do ép mặt bê tông;

26

e) Dầm thép cần có liên kết ngang ở tất cả các chỗ hình thành khớp dẻo.

Bộ môn Công trình Thép ­ gỗ

CHƯƠNG IV. DẦM LIÊN HỢP §1. Tính toán dầm theo TTGH1

3. Phân phối nội lực trong dầm liên tục

3.1. Phân tích đàn hồi  Ưu điểm của phân tích đàn hồi là có thể sử dụng cho tất cả các dầm liên tục,

 Nhược điểm của phân tích đàn hồi là chủ yếu chỉ kể đến là sự mất tính cứng  của vùng bê tông chịu mômen âm do sự hình thành vết nứt, gây nên sự phân  bố lại mômen trước khi dầm đạt trạng thái giới hạn sử dụng (trạng thái giới hạn  2).

không phụ thuộc vào loại tiết diện.

27

Eurocode cho phép hai dạng phân tích đàn hồi như thể hiện trên hình

Bộ môn Công trình Thép ­ gỗ

CHƯƠNG IV. DẦM LIÊN HỢP §1. Tính toán dầm theo TTGH1

3. Phân phối nội lực trong dầm liên tục

3.1. Phân tích đàn hồi

a) Phân tích không nứt tiến hành với mômen quán tính uốn I1 không đổi trên

nhịp, được tính toán khi giả thiết rằng bê tông chịu kéo không bị nứt (với sự

+ effb tấm đan       ở giữa nhịp;

28

đồng nhất hoá tiết diện theo tỉ lệ thép) và lấy bề rộng tham gia làm việc của

Bộ môn Công trình Thép ­ gỗ

CHƯƠNG IV. DẦM LIÊN HỢP §1. Tính toán dầm theo TTGH1

3. Phân phối nội lực trong dầm liên tục

3.1. Phân tích đàn hồi

b) Phân tích nứt lấy theo mômen quán tính uốn I2 trên khoảng cách 15% của mỗi

nhịp ở hai nhịp bên gối tựa trung gian, và mômen quán tính I1 trên các phần

còn lại của mỗi nhịp. Mômen quán tính I2 được tính khi bỏ qua phần bê tông

effb

- chịu kéo nhưng kể đến các cốt thép bố trí trong chiều rộng tham gia làm việc

29

của tấm đan        ở trên gối.

Bộ môn Công trình Thép ­ gỗ

CHƯƠNG IV. DẦM LIÊN HỢP §1. Tính toán dầm theo TTGH1

3. Phân phối nội lực trong dầm liên tục

3.1. Phân tích đàn hồi

30

Tính toán một cách chính xác sự phân bố lại mômen là một điều rất khó khăn, vì  vậy ta chấp nhận cách làm đơn giản là giảm mômen trong tiết diện ở những  nơi mà tỉ số giữa mômen tác dụng và mômen bền lớn hơn (chủ yếu ở chỗ gối  tựa trung gian) và tăng mômen có dấu ngược lại (chủ yếu ở trong nhịp) với  mục đích giữ sự cân bằng của các tác động (tải trọng) tác dụng và mômen  uốn.

Bộ môn Công trình Thép ­ gỗ

CHƯƠNG IV. DẦM LIÊN HỢP §1. Tính toán dầm theo TTGH1

3. Phân phối nội lực trong dầm liên tục

Nếu p là tỉ lệ phân phối lại lớn nhất dự định, thì có thể chuyển mômen âm

3.1. Phân tích đàn hồi

picM

RdM

đàn hồi ở đỉnh       thành mômen bền       với mức độ an toàn theo điều

- -

kiện:

M

M

M

Rd

pic

- - - £ £

1

Rd p 100

và không vượt quá sức bền

của vùng mômen dương

khi phân phối lại.

31

-

Bộ môn Công trình Thép ­ gỗ

CHƯƠNG IV. DẦM LIÊN HỢP §1. Tính toán dầm theo TTGH1

3. Phân phối nội lực trong dầm liên tục

3.1. Phân tích đàn hồi

Eurocode 4 đã cho giá trị của p, phụ thuộc vào phương pháp phân tích đàn hồi

32

(nứt hay không nứt) và loại tiết diện trên gối tựa theo bảng sau:

Bộ môn Công trình Thép ­ gỗ

CHƯƠNG IV. DẦM LIÊN HỢP §1. Tính toán dầm theo TTGH1

4. Khả năng chống oằn của dầm liên hợp

Dầm liên hợp khi chịu mômen dương:

Cánh dưới dầm chịu kéo, cánh trên dầm

chịu nén;

Dầm liên hợp khi chịu mômen âm:

Cánh trên dầm chịu kéo, cánh dưới dầm

chịu nén

33

Bộ môn Công trình Thép ­ gỗ

CHƯƠNG IV. DẦM LIÊN HỢP §1. Tính toán dầm theo TTGH1

4. Khả năng chống oằn của dầm liên hợp

Biểu đồ mômen uốn của dầm liên

hợp liên tục, cánh dưới sẽ chịu nén

trong vùng mômen âm ở tại các gối tựa

trung gian: đặc biệt chiều dài của các

vùng chịu mômen âm có thể khá lớn khi

34

hoạt tải chỉ tác dụng trên một bên nhịp.

Bộ môn Công trình Thép ­ gỗ

CHƯƠNG IV. DẦM LIÊN HỢP §1. Tính toán dầm theo TTGH1

4. Khả năng chống oằn của dầm liên hợp

Khi chịu mômen âm tại gối tựa trung

gian,  sự ổn định ngang của dầm (sự

oằn) phải kể đến ảnh hưởng của sàn bê

35

tông và gối tựa trung gian

Bộ môn Công trình Thép ­ gỗ

CHƯƠNG IV. DẦM LIÊN HỢP §1. Tính toán dầm theo TTGH1

- -

4. Khả năng chống oằn của dầm liên hợp  Giá trị mômen bền khi oằn tại gối tựa: c

=

M

M

b .Rd

Rd

LT

g

g

(

)

M

-= M

/

Rd

pl .Rd

a

Rd

-

1

j

=

+ a

+

trong đó:

c

=

LT

2 LT

l 0.2

- (cid:0)

(

)

1

LT

l LT

LT

� 0.5 1 � �

� � �

j

+

j

l

2 LT

LT

2 LT

f

s

l

+

=

LT

h t

f

y E C a

4

t f b f

w

� 5 1 � �

� � �

2 � � �

� � � � � � �

1 / 4 3 � � �� � � � �� � � � �� � �

-

a

t h w s 4 b t f LT = 0.21 với dầm thép cán LT = 0.49 với dầm tổ hợp hàn

36

a

hs khoảng cách giữa hai cánh của dầm thép C4 hệ số phụ thuộc dạng biểu đồ mômen uốn và loại nhịp; tra bảng.

Bộ môn Công trình Thép ­ gỗ

CHƯƠNG IV. DẦM LIÊN HỢP §1. Tính toán dầm theo TTGH1

4. Khả năng chống oằn của dầm liên hợp

Theo Eurocode 4 dầm không có khả năng bị oằn khi độ mảnh qui đổi thoả  mãn điều kiện:

l

LT

(cid:0)

0, 4

37

Bộ môn Công trình Thép ­ gỗ

CHƯƠNG IV. DẦM LIÊN HỢP §2. Tính toán dầm theo TTGH2

1. Kiểm tra độ võng

=d f

5  Dầm đơn giản:                             (bê tông sàn không nứt) 384

4 pL . IE a

1

 Dầm liên tục:

trong đó: I1 là mômen quán tính của tiết diện dầm liên hợp khi bê tông ko nứt

=

­ Mômen âm giảm theo hệ số r1 khi xét đến ảnh hưởng vết nứt của bê tông ) 0.35

(

r

I

/

I

0.6

1

1

2

- (cid:0)

trong đó: I2 là mômen quán tính của tiết diện dầm liên hợp bỏ qua phần sàn bê

­ Mômen âm giảm (mômen gối) theo hệ số r2 khi xét đến sự hóa dẻo cục bộ của

tông chịu kéo (có kể đến cốt thép sàn)

thép:

38

r2 = 0.7 với tổ hợp tải trọng khi bê tông vừa khô cứng

r2 = 0.5 chỉ do tải trọng bản thân bê tông

Bộ môn Công trình Thép ­ gỗ

CHƯƠNG IV. DẦM LIÊN HỢP §2. Tính toán dầm theo TTGH2

1. Kiểm tra độ võng

d

= d

1 2

B

o

f

 Dầm liên tục:

� �

- - -

+ + � 1 Cr r ( M M ) / M � A 0 ­ MA và MB là mômen tại gối tựa

o và M0 là độ võng và dương ở giữa nhịp khi coi nhịp là đơn

P

trong đó:

B

A

L

=d 0

5 384

4 pL a. IE

M

A

M

=+

B

r r M 1 2

A

M o

1

r r M 2

B

2pL 8

39

­ C = 0.6 với tải trọng phân bố đều; = 0.5 với tải trọng tập  trung giữa nhịp ­ d giản;

Bộ môn Công trình Thép ­ gỗ

CHƯƠNG IV. DẦM LIÊN HỢP §2. Tính toán dầm theo TTGH2

1. Kiểm tra độ võng  Dầm liên tục:  Xét đến ảnh hưởng ngẫu nhiên của sự trượt trên mặt tiếp xúc thép ­ bê tông

d

= d

f

/

f

� +� 1 k �

� 1 N / N f �- d d 1 �

a trong đó: k là hệ số, k=0,3 đối với kết cấu không được chống khi thi công và

-

d

k=0,5 khi kết cấu được chống đỡ khi thi công;

d

là độ võng của dầm liên hợp khi liên kết hoàn toàn; f

d

là độ võng của chỉ dầm thép khi  chịu cùng một tải trọng; a

40

là độ võng thực

Bộ môn Công trình Thép ­ gỗ

CHƯƠNG IV. DẦM LIÊN HỢP §2. Tính toán dầm theo TTGH2

2. Sự hình thành vết nứt trong bê tông

 Bố trí trong phần bề rộng tham gia làm việc của sàn một hàm lượng cốt dọc:

0.4% đối với kết cấu có chống đỡ

0.2% đối với kết cấu không được chống đỡ

Đồng thời phải kéo dài các cốt dọc thêm 1/4 nhịp ở 2 bên gối trung gian hoặc 1/2

41

nhịp với congxon;

Bộ môn Công trình Thép ­ gỗ

CHƯƠNG IV. DẦM LIÊN HỢP §2. Tính toán dầm theo TTGH2

2. Sự hình thành vết nứt trong bê tông

 Diện tích tối thiểu của cốt dọc để hạn chế bề rộng của vết nứt do co ngót bê

=

( A )

kk f A / s

s min

c ct

ct

s

tông và chuyển vị gối tựa gây ra:

trong đó: k = 0.8; kc = 0.9

Act là diện tích bản bê tông chịu kéo ứng với bề rộng hiệu quả

fct là cường độ TB của bê tông tại thời điểm xảy ra vết nứt, khi     bê tông ngoài 28 ngày tuổi lấy fct =3N/mm2

s là ứng suất max của cốt thép khi xảy ra nứt

42

s

Bộ môn Công trình Thép ­ gỗ

CHƯƠNG IV. DẦM LIÊN HỢP §2. Tính toán dầm theo TTGH2

2. Sự hình thành vết nứt trong bê tông

 Diện tích tối thiểu của cốt dọc để hạn chế bề rộng của vết nứt do co ngót bê

=

( A )

kk f A / s

s min

c ct

ct

s

tông và chuyển vị gối tựa gây ra:

s là ứng suất max của cốt thép khi xảy ra nứt

43

s trong đó: