Tp chí Khoa học Đại hc Huế: Nông nghip và Phát trin Nông thôn
pISSN: 2588-1191; eISSN: 2615-9708
Tập 134, Số 3A, 2025, Tr. 131146, DOI: 10.26459/hueunijard.v134i3A.7721
ĐÁNH GIÁ ĐA DNG DI TRUYN CA QUN TH
CHÒ ĐEN (Parashorea stellata Kunz.) THÀNH PH HU
DA VÀO CH TH PHÂN T PCR-ISSR
Lê Thái Hùng, Hunh Kim Hiếu, H Đăng Nguyên, Trần Th Thúy Hng, Nguyễn Văn Lợi,
Nguyn Hợi, Văn Thị Yến, Hoàng Huy Tun*
Trường Đại học Nông Lâm, Đại hc Huế, 102 Phùng Hưng, Huế, Vit Nam
* Tác gi liên h: Hoàng Huy Tun <hhtuan@hueuni.edu.vn>
(Ngày nhn bài: 16-01-2025; Ngày chp nhận đăng: 20-2-2025)
Tóm tt. Chò đen (Parashorea stellata Kunz.) phân b t nhiên ti thành ph Huế, mt loài y thuc h
Dipterocarpaceae, giá tr kinh tế và bo tn cao. Các thông tin sinh hc của loài Cđen đã được t nng
vẫn chưa hoàn thin. Nghiên cứu y đã thu thập 40 mẫu non cây Chò đen tại 5 ng thành ph Huế đ
pn tích đa dng di truyn da trên ch th PCR-ISSR. Kết qu đã khảo sát đưc 9/15 ch th ISSR biu hin
trên 100% mu nghiên cu. Chò đen đây mức độ đa dạng di truyn cp độ qun th (PPB = 52,3%;
Na = 1,519; Ne = 1,313; h = 0,181; I = 0,270) thấp hơn cấp độ loài (PPB = 100%; Na = 2,000; Ne = 1,5239; h = 0,3404;
I = 0,5225). Các qun th tic vùng thu mu mức độ đa dạng di truyn thấpn tn tnh phố Huế, h s
sai khác di truyn Nei < 0,5 (Gst = 0,2936) h s trao đổi gen lớn hơn 1,0 (Nm = 1,2033). y phát sinh di truyền
chia qun th C đen thành 2 nhóm ln khong ch di truyn t 0,79 - 1,0. Đây dữ liu khoa hc quan
trng trong công tác chn ging nhm xây dng các gii pháp bo tn pt triển C đen tnh ph Huế
min Trung Vit Nam.
T khóa: Chò đen, đa dng di truyn, PCR-ISSR, thành ph Huế
Lê Thái Hùng và CS.
Tp 134, S 3A, 2025
132
Genetic diversity assessment of Parashorea stellata Kunz. popula-
tion in Hue city based on pcr-issr markers
Le Thai Hung, Huynh Kim Hieu, Ho Dang Nguyen, Tran Thi Thuy Hang, Nguyen Van Loi,
Nguyen Hoi, Van Thi Yen, Hoang Huy Tuan*
University of Agriculture and Forestry, Hue University, 102 Phung Hung St., Hue, Vietnam
* Correspondence to Hoang Huy Tuan <hhtuan@hueuni.edu.vn>
(Submitted: January 16, 2025; Accepted: February 20, 2025)
Abstract. Parashorea stellata is naturally distributed in Hue City, is a species of the Dipterocarpaceae family,
and has high economic and conservation value. Biological information on P. stellata has been described, but
it is still incomplete. This study collected leaf samples from 40 trees in 5 different regions in Hue City to
analyze genetic diversity based on PCR-ISSR markers. The results showed that 9/15 ISSR markers were ex-
pressed in 100% of the research samples. The genetic diversity of the P. stellata in Hue City is lower at the
population level (PPB = 52.3%; Na = 1.519; Ne = 1.313; H = 0.181; I = 0.270) than at the species level (PPB =
100%; Na = 2.000; Ne = 1.5239; h = 0.3404; I = 0.5225). The populations in the sampling areas have lower
genetic diversity than the whole province, with the genetic variance coefficient Nei < 0.5 (Gst = 0.2936) and
the gene exchange coefficient higher than 1.0 (Nm = 1.2033). The phylogenetic tree divides the P. stellata
population into two large groups with genetic distances from 0.79 - 1.0. The results are important scientific
data in the work of selecting breeds to build solutions for the conservation and development of P. stellata in
Hue City and Central Vietnam.
Keywords: genetic diversity, Hue city, P. stellata, PCR-ISSR
1 Đặt vấn đề
y Cđen (Parashorea stellata Kunz.) một loài thuộc họ Dầu (Dipterocarpaceae), được xác
định là loài cây bản địa thuộc tập đoàn cây trồng phục hồi rừng thành phHuế (TP Huế) [13]. Loài
Chò đen pn bố tự nhiên ở tiểu vùng sinh thái phía Nam và Tây Nam của TP Huế, được phát hiện
trong quần thể thực vật thuộc các y núi ven biển, bán đảo vùng Bắc Hải Vân huyện Phú Lộc, các
ng i huyện Nam Đông và huyện A Lưới [4]. Gloài Chò đen đang bị khai thác trái phép, quá
mức trong thời gian qua. Hậu quả nhiều khu rừng tự nhiên bn phá, suy giảm chất lượng
thuộc tính đa dạng sinh học nghiêm trọng dẫn đến nguy btuyệt chủng do môi trường bhuỷ hoại
[5]. Hiện nay đã có nhiều văn bản pháp lý, văn bản khoa học được ban hành nhm quản lý, bảo tồn
loài. Loài Chò đen được phân hạng sẽ nguy cấp (VU A1,b,c +2b,c, B1+2a,b,c) [3, 5]. vậy, những
nghiên cứu về đặc điểm sinh học của loài Chò đen thông tin quan trọng cho các hoạt động nghiên
cứu liên quan để phát triển tập đoànc cây bản địa có giá trị bảo tồn trên nhiều vùng sinh thái ca
TP Huế và miền Trung Việt Nam.
Jos.hueuni.edu.vn
Tp 134, S 3A, 2025
133
Để bảo tồn phát triển các loài quý hiếm thì cần các nghiên cứu mở rộng quần thể với
các vấn đề trọng tâm là bo vệ diện tích rừng tự nhiên, nhân giống dẫn giống [6]. Trong đó,
sự đa dạng di truyền của loài đóng vai trò quan trọng liên quan đến quản lý, bảo tồn các quần
thể [7]. Việc mô tả được phát sinh di truyền quần thể của loài đóng góp thuận lợi cho việc khám
phá ra sđa dạng hệ thực vật, cũng như việc lựa chọn các khu vực hoặc loài để ưu tiên trong
công tác bảo tồn đa dạng sinh học [8]. Những nghiên cứu cho thấy một dấu hiệu di truyền phù
hợp về tính đa dạng có mức độ biến đổi cao và có thể tạo ra thông tin đa locus từ bộ gen của loài
[6, 9]. Phân tích lặp lại trình tự đơn giản giữa các gen (ISSR) đã mang lại một số lợi thế như khả
năng khuếch đại ổn định, phát hiện nhanh độ phân giải cao [10] nên kỹ thuật này được sử
dụng rộng rãi trong việc xác định nguồn gen thực vật, phân tích tính đa dạng di truyền và phân
tích mối quan hệ di truyền [11, 12]. Phân tích ISSR đã được sử dụng rộng rãi để nghiên cứu sự đa
dạng di truyền của nhiều loại thực vật khác nhau như Morinda officinalis F.C How. [13], Coix lac-
rymajobi L. [14], Mentha L. [15], Aquilaria sinensis (Lour.) Gilg. [16], Prunus L [17], Sapindus L. [18],
Prunus spinosa L [19], Hopea gregaria [20], Parashorea chinensis [6], Bouea oppsitifolia (Roxb) Meisne.
[21], Rhdodendron [22], Aquilaria crassna Pierre. [23]. Chính vậy, để cung cấp thêm những hiểu
biết về đa dạng di truyền, xu hướng tiến hóa và phát sinh quần thể, nghiên cứu này đã sử dụng kỹ
thuật PCR-ISSR để phân tích đa dạng di truyền quần thể C đen ti TP Huế, Việt Nam.
2 Vt liệu và phương pháp nghiên cứu
2.1 Mẫu vật nghiên cứu
Mu lá non ca 40 th Cđen trưởng thành rng t nhiên đưc thu thập đ phân
tích di truyn. Trong đó, 10 mẫu được thu thp ti rng ca Ban qun rng phòng h Nam
Đông (ND01-ND10), 8 mu ti rng của Vườn Quc gia Bch Mã (DBM01-DBM08), 8 mu ti
rng ca Ban qun rng phòng h Bc Hi n (BHV01-BHV08), 4 mu rng cộng đồng
thôn Paring-Kan Sâm, Hng H (HH01-HH04), và 10 mu Ban qun lý rng phòng h A Lưới
và Khu D tr Thiên nhiên Sao La, A Lưi (AL01-AL10) (Bng 1).
Bng 1. Thông tin mẫu lá loài Chò đen được thu thp phân tích di truyn
TT
Ký hiệu mẫu
TT
Ký hiệu mẫu
Tọa độ
X
Y
X
Y
1
ND01
568132
1787319
21
BHV03
542928
1792846
2
ND02
567879
1786980
22
BHV04
542935
1792865
3
ND03
568779
1789217
23
BHV05
542924
1791892
4
ND04
568770
1789231
24
BHV06
543041
1792066
5
ND05
568782
1789237
25
BHV07
543182
1792865
6
ND06
563662
1787042
26
BHV08
543011
1792845
7
ND07
563604
1787090
27
HH01
456889
1799361
Lê Thái Hùng và CS.
Tp 134, S 3A, 2025
134
TT
Ký hiệu mẫu
TT
Ký hiệu mẫu
Tọa độ
X
Y
X
Y
8
ND08
563299
1786913
28
HH02
457627
1798742
9
ND09
563303
1786900
29
HH03
457755
1799073
10
ND10
563280
1786838
30
HH04
456715
1793172
11
DBM01
511579
1793625
31
AL01
471524
1778136
12
DBM02
511412
1794005
32
AL02
471545
1778068
13
DBM03
511324
1794316
33
AL03
471540
1778055
14
DBM04
510165
1791772
34
AL04
471471
1778055
15
DBM05
510176
1791752
35
AL05
470270
1779492
16
DBM06
510180
1791740
36
AL06
470323
1779512
17
DBM07
510260
1791792
37
AL07
467823
1780278
18
DBM08
510202
1791783
38
AL08
470354
1779542
19
BHV01
542950
1792868
39
AL09
551026
1779521
20
BHV02
542949
1792866
40
AL10
550953
1779624
2.2 Phương pháp tách chiết và tinh sch DNA tng s
DNA tng s đưc tách chiết t lá cây Chò đen theo phương pháp CTAB [24]. Trình t
phân tích gm các bước như sau: 100 mg Chò đen tươi được đông khô bằng Nito lng
nghin thành bt mn. Quá trình phân gii mu, loi b các tp cht và kết ta DNA tng s đưc
thc hiện theo hướng dn ca b kit FastPure Plant DNA Isolation Mini Kit (Vazyme). Chất lượng
ca DNA tng s đưc kim tra bằng phương pháp điện di trên gel agarose 2% chp nh bng
h thống đèn UV. Nồng độ ca DNA tng s được xác định trên máy NanoDrop ND-1000
(Thermo, M). Dung dch DNA tng s đưc bo qun -20oC để s dng cho các phn ng
PCR-ISSR.
2.3 Phương pháp khuếch đại phn ng PCR-ISSR
Phn ng PCR-ISSR đưc thc hin theo mô t ca Pal, Munankarmi và cs. [2526] vi 15
mồi ISSR đã được s dụng để kho sát s đa hình trong đánh giá đa dạng di truyền loài Chò đen
TP Huế (Bng 2). Phn ứng PCR được thc hin trong th tích 25 µL cha 2,5 mM MgCl2, 0,5
mM dNTP hn hp, 0,2 µL (5 unit/µL Taq DNA polymerase (PCR Master Mix 2×, Fermentas,
Đức)), 10 pmol mồi 25 đến 30 ng DNA tng s. Quy trình khuếch đại PCR bao gm: biến tính
94 °C /4 phút; 40 chu k: 94 °C /1 phút, 37 °C /1 phút, 72 °C /2 phút và cui cùng là 72 °C /7 phút.
Sn phm PCR-ISSR ca mi mồi được đin di trên agarose gel 2% và nhum bng Gelred. Hình
ảnh điện di được thu nhn bng h thng Gel Documentation phân ch bằng chương trình
Quantity One (Bio-rad, M).
Jos.hueuni.edu.vn
Tp 134, S 3A, 2025
135
Bng 2. Trình t các mi dùng PCR-ISSR s dụng để sàng lc
STT
Tên mi kho sát
Trình t 5’ 3
Mi biu hin
đa hình
Ngun
1
UBC#807
AGAGAGAGAGAGAGAGT
×
Pal và cs. [25]
2
UBC#808
AGAGAGAGAGAGAGAGG
×
3
UBC#810
GAGAGAGAGAGAGAGAT
4
UBC#811
GAGAGAGAGAGAGAGAC
×
5
UBC#812
GAGAGAGAGAGAGAGAA
×
6
UBC#825
ACACACACACACACACT
×
7
UBC#827
ACACACACACACACACG
8
UBC#841
GAGAGAGAGAGAGAGAYC
×
9
UBC#855
TGTGTGTGTGTGTGTGRT
10
UBC#858
ACACACACACACACACYT
×
11
UBC#864
ATGATGATGATGATGATG
12
UBC#888
BDBCACACACACAGACA
Munankarmi và cs. [26]
13
UBC#889
DBDACACACACACACACA
14
UBC#873
GACAGACAGACAGACA
×
15
UBC#835
AGAGAGAGAGAGAGAGYC
×
2.4 Phương pháp x lý s liu
Ph đin di sn phm PCR-ISSR ca các mu vi các mi được phân tích theo nguyên tc
da vào s xut hin hay không xut hin của các băng, đánh số “1” nếu có xut hiện băng và số
“0” nếu không xut hiện băng. Các ch s đa dạng di truyền được s dng trong nghiên cu bao
gm: s các đoạn đa hình (PNB), t l % các đoạn đa hình (PPB), s alen quan t đưc (Na), s
alen ý nghĩa (Ne), hệ s đa dạng di truyn gia các th Nei [27] mức độ đa dạng di truyn
mi vùng nghiên cu ch s Shannon: Ho = -pilog2pi (trong đó pi là tn s xut hin ca sn
phm PCR- ISSR th i trong qun th), ch s sai khác di truyn gia các qun th (Gst) và ch s
trao đổi gen gia các qun th (Nm = 0,5(1-Gst)/Gst) [28]. c s liệu tính toán được thc hin
bng phn mm PopGen 3.2 [29]. Giản đồ ph h ca qun th Cđen đưc thc hin bng theo
thut toán UPGMA da trên h s tương đồng di truyn Jaccard trong chương trình NTSYS 2.1
(Exeter Software, M) [30].