Ộ
Ụ
Ạ
B GIÁO D C VÀ ĐÀO T O
ƯỜ
Ạ Ọ
Ố Ồ
TR
NG Đ I H C NÔNG LÂM THÀNH PH H CHÍ MINH
Ễ
NGUY N TRÀ NGUYÊN TRÂN
Ặ
Ậ ĐÁNH GIÁ Đ C TÍNH V T LÝ – HÓA H C Đ T V
Ọ Ấ ƯỜ N
Ồ
Ở
Ồ
Ệ
TR NG CAM QUÝT
HUY N LAI VUNG Đ NG THÁP
Ậ
Ạ
LU N VĂN TH C SĨ
Ả
Ấ
Chuyên ngành : QU N LÝ Đ T ĐAI
ọ
ẫ
ạ
Ng
ườ ướ i h
ng d n khoa h c : TS.Ph m Quang Khánh
ớ
ọ
ả
ấ
L p: Cao h c Qu n lý đ t đai khóa 2015
M Đ UỞ Ầ
ấ ộ ự ườ ể Đ t là m t tài nguyên vô giá mà t ặ nhiên đã ban t ng cho con ng ồ i đ sinh t n
ấ ư ệ ả ố ượ ấ ậ ộ ượ ể và phát tri n. Đ t là t li u s n xu t, là đ i t ng lao đ ng, là v t mang đ ặ c đ c
ấ ộ ể ự ậ ở ượ ộ thù b i tính ch t đ c đáo mà không v t th t nhiên nào có đ c – đó là đ phì
nhiêu (Lê Văn Khoa, 2004).
ấ ượ ể ờ ướ Đ t đ c hình thành, phát tri n và thoái hóa theo th i gian d ủ ộ i tác đ ng c a
ệ ự ề ủ ườ đi u ki n t ạ ộ nhiên và các ho t đ ng c a con ng i (Wada, 2000).
Ở ồ ề ự ử ứ ậ ằ ọ Đ ng b ng sông C u Long, các nghiên c u v s thoái hoá v t lý, hoá h c
ọ ở ụ ấ ườ và sinh h c các vùng đ t thâm canh 03 v lúa/năm; trên các v ề n cây ăn trái nhi u
ổ ướ ấ ự ả ứ ầ ượ ấ ữ ơ ộ năm tu i b c đ u nghiên c u cho th y s gi m hàm l ng ch t h u c , đ nén
ủ ướ ị ươ ấ ệ ố ấ ẽ d cao, h s th m c a n c th p (Võ Th G ng, 2004).
ệ ả ế ữ ề ườ ả ạ Do hi u qu kinh t ầ cao, nh ng năm g n đây nhi u nhà v n đã c i t o v ườ n
ủ ườ ổ ơ ấ ể ệ ả ồ ế ấ ề ạ t p, nhi u ch v n đã chuy n đ i c c u cây tr ng cũ hi u qu kinh t th p sang
ữ ế ạ ả ồ ợ ượ tr ng chuyên canh cây ăn trái. Bên c nh nh ng k t qu và l ậ i nhu n thu đ c thì
ề ườ ư ể ế ề ỹ ế ậ ẫ cũng có nhi u nhà v n ch a hi u bi t rõ v k thu t canh tác nên d n đ n tình
ấ ị ặ ị ấ ạ ấ ạ ớ ọ tr ng làm cho đ t b suy thoái nghiêm tr ng. Đ t có tình tr ng l p đ t m t b đóng
ụ ượ ướ ế ễ ấ ẫ ạ ấ váng d n đ n tình tr ng r cây không h p th đ c n c và các ch t dinh d ưỡ ng
khác.
ệ ồ ồ ạ ể ả ủ ự ủ Quýt H ng là cây tr ng ch l c c a huy n Lai Vung vì mang l i hi u qu kinh
ườ ự ế t cao. Tuy nhiên trong canh tác nhà v n còn mang tính t ế ụ phát, áp d ng các ti n
ấ ượ ậ ộ ấ ễ ị ư ồ ộ ỹ b k thu t ch a đ ng b , nên ch t l ng đ t d b suy thoái
ế ệ ặ ậ ả ọ ấ ồ Vì th , vi c kh o sát đánh giá đ c tính v t lý – hóa h c trên vùng đ t tr ng
ở ề ấ ầ ộ ấ ệ ồ ế ề cam quýt huy n Lai Vung – Đ ng Tháp là m t v n đ r t c n thi t. Do đó, đ tài
ấ ườ ọ ặ ồ ở ậ “Đánh giá đ c tính v t lý – hóa h c đ t v n tr ng cam quýt ệ huy n Lai
ượ ự ệ ” đ c th c hi n. ồ Vung – Đ ng Tháp
ƯƠ CH NG 1
Ổ
T NG QUAN
ấ ồ ấ ậ ấ 1.1. Các tính ch t v t lý đ t trên đ t tr ng cam, quýt
ầ ơ ớ ấ 1.1.1 Thành ph n c gi i đ t
ỷ ệ ầ ử ơ ớ ữ ấ ạ ướ T l các c p h t gi a các ph n t c gi i có kích th ấ c khác nhau trong đ t
ượ ể ầ ọ ị ượ ượ ơ ớ ầ ọ đ c bi u th theo ph n trăm tr ng l ng đ c g i là thành ph n c gi ễ i (Nguy n
ế ặ Th Đ ng và ctv, 1999).
ầ ơ ớ ượ ỷ ệ ữ ấ ạ ị Thành ph n c gi i còn đ ể c hi u là t gi a các c p h t cát, th t, sét trong l
ấ đ t (Henry et al, 1990).
ầ ơ ớ ủ ấ ượ ữ ầ Thành ph n c gi i c a đ t là hàm l ủ ng ph n trăm c a nh ng nguyên t ố ơ c
ướ ấ ở ạ ạ ỷ ị ọ h c có kích th c khác nhau khi đoàn l p đ t ầ trong tr ng thái b phá hu (Tr n
ấ Kông T u, 2006).
ạ ướ ể ắ ủ ấ ọ Các h t có kích th c khác nhau trong th r n c a đ t g i là ph n t ầ ử ơ ớ c gi i.
ầ ử ơ ớ ủ ế Các ph n t c gi i hình thành ch y u do quá trình phong hoá đá mà ra. T l ỷ ệ
ầ ạ ướ ầ ấ ph n trăm các c p h t có kích th ấ ọ c khác nhau trong đ t g i là thành ph n c gi ơ ớ i
ươ ễ (D ng Minh Vi n, 2004).
ễ ể ấ ậ ồ Theo Nguy n Đăng Nghĩa và ctv (2005), đ t là v t th bao g m các kích th ướ c
ướ ơ ớ ấ ầ ọ ạ h t có kích th ạ c khác nhau. Chính các c p h t này g i là thành ph n c gi i. Tu ỳ
ấ ấ ạ ấ ạ ấ theo t ỷ ệ l ị các c p h t mà đ t có tính ch t khác nhau. Ba c p h t: cát (Sand), th t
ế ấ ủ ấ ẽ ạ ỷ ệ ấ ạ ẫ (Silt), sét (Clay) s t o nên k t c u c a đ t. T l ế các c p h t khác nhau d n đ n
ề ặ ư ỷ ọ ể ấ ả ự s khác nhau v đ c đi m tính ch t nh : t ọ tr ng, dung tr ng, kh năng gi ữ ướ c, n
ề ủ ấ ầ ơ ớ ấ ể ọ ộ ỉ tính b n c a đ t... Thành ph n c gi i là ch tiêu quan tr ng nh t đ đánh giá đ phì
ử ễ ấ ằ ồ ố ủ ấ c a đ t (Nguy n Đăng Nghĩa và ctv, 2005). Đ t Đ ng b ng sông C u Long đa s là
ầ ơ ớ ặ ả ỡ ấ đ t phù sa màu m , có thành ph n c gi i n ng nên kh năng gi ữ ướ n ấ c và h p ph ụ
ấ ưỡ ố ế ụ ụ ấ ố ệ ả ệ ấ ch t dinh d ng t t chính vì th ph c v r t t t cho vi c s n xu t nông nghi p.
ơ ớ ấ ả ầ ộ ọ ỉ ưở ế ặ Thành ph n c gi i đ t là m t ch tiêu quan tr ng nh h ng đ n đ c tính
ư ự ấ ướ ự ủ ấ c a đ t nh s th m n ự ề c, s ki m gi ữ ướ n ể ủ ễ c, s phát tri n c a r cây (Raymond
ơ ớ ệ ầ ấ W. Miller et al, 2001) Trong nông nghi p, thành ph n c gi i có ý nghĩa r t quan
ạ ấ ứ ọ ổ ưỡ ấ tr ng trong nghiên c u phát sinh đ t, lo i đ t và các quá trình th nh ủ ấ ng c a đ t.
ư ề ả ấ ậ ọ ữ ẩ ữ ệ Nhi u tính ch t hoá h c, v t lý nh kh năng gi ả m, kh năng gi nhi ộ t và đ ng
ệ ế ộ ề ả ộ ế thái nhi t, ch đ khí và đ ng thái khí, CEC và kh năng đi u ti ấ t ch t dinh
ưỡ ầ ơ ớ ề ổ ưỡ ệ d ế ng...đ u liên quan đ n thành ph n c gi i (Vi n th nh ng nông hóa, 1998).
ề ấ 1.1.2 Tính b n c u trúc
ề ủ ậ ộ ề ầ ử ấ ặ ấ ạ ợ Đ b n đoàn l p là tính b n c a t p h p các ph n t đ t, là đ c tính c u trúc
ủ ấ ọ ườ ấ ướ ứ ự ủ ộ ị quan tr ng c a đ t giúp đo l ng m c đ ch u đ ng c a đ t d ủ ộ i tác đ ng c a
ự ơ ớ ư ạ ộ m a, các l c c gi ặ i khi cày ho c ho t đ ng t ướ ướ i n c.
ụ ề ấ ộ ượ ủ ơ ấ Tính b n c u trúc đ t ph thu c vào hàm l ấ ữ ng c a ch t h u c , hàm l ượ ng
ắ ầ sét và các oxit s t (Tr n Kim Tính, 2003).
ấ ượ ủ ề ư ữ ộ ọ ỉ Tính b n c a đ t đ c xem nh là m t trong nh ng ch tiêu quan tr ng đ ể
ấ ượ ề ủ ẽ ế ể ấ ạ ấ ộ đánh giá ch t l ặ ng đ t đai. Tính b n c a đ t có th tác đ ng m nh m đ n đ c
ấ ả ề ọ ọ tính đ t c v hoá h c và lý h c (Lê Văn Khoa, 2003).
1.1.3 Dung tr ngọ
ộ ặ ể ậ ấ ọ ọ ộ Dung tr ng đ t là m t đ c tính quan tr ng dùng đ đánh giá đ phì v t lý và
ụ ấ ầ ọ ọ ộ ầ hoá h c đ t (Tr n Bá Linh và ctv, 2006). Dung tr ng ph thu c vào thành ph n
ơ ớ ầ ượ ấ ữ ơ ấ ậ ỹ khoáng, thành ph n c gi i, hàm l ấ ng ch t h u c , c u trúc và k thu t làm đ t.
ộ ơ ố ủ ấ ườ ẽ ầ ấ ấ ị Đ t i x p c a đ t th ng cao nh t ngay sau khi làm đ t, sau đó b nén d d n và
ẽ ạ ằ ộ ọ ờ ọ dung tr ng tăng lên, sau m t th i gian dung tr ng s đ t cân b ng và không thay
3. Đ i v i cây lúa,
3
ấ ấ ọ ố ớ ợ ổ đ i. Đ t có dung tr ng thích h p nh t cho cây là 1,0 1,1 g/cm
ấ ấ ạ ọ ữ ượ ướ ọ dung tr ng th p đôi khi có h i vì đ t không gi c n đ c. Dung tr ng >1,2 g/cm
3 là r t thích h p cho cây lúa (Võ Th G ng và ctv,
ở ầ ế ị ươ ấ ợ và t ng đ cày >1,4 g/cm
2004).
ể ả ể ố ố ớ ấ ả ồ ị Đ đ m b o cho cây tr ng phát tri n t t đ i v i đ t th t thì dung trong 1,1
3 và đ t cát dung tr ng kho ng 1,6
ố ớ ấ ọ ấ ả ọ 1,4 g/cm3, đ i v i đ t sét thì dung tr ng 1,4 g/cm
ị g/cm3 (Raymond W. Miller et al, 2001). Theo Lê Văn Khoa (2004), giá tr dung tr ng ọ
3. Đ cây ể
ủ ả ấ ộ ị ế bình quân c a đ t th t có canh tác bi n đ ng trong kho ng 1,1 1,4 g/cm
3 v i đ t cát. ớ ấ
ể ố ồ ớ ạ tr ng phát tri n t ọ t dung tr ng nên gi ả i h n trong kho ng 1,41,6 g/cm
ượ ổ ượ ướ ể ị ữ ở ấ ộ ọ Dung tr ng cũng đ c tính toán t ng l ng n c có th b gi b i đ t theo m t th ể
ể ủ ệ ố ễ ể ả ồ tích nào đó và cũng đ đánh giá kh năng phát tri n c a h th ng r cây tr ng và đ ộ
ủ ấ thoáng khí c a đ t (Lê Văn Khoa, 2004).
ỷ ọ 1.1.4 T tr ng
ể ắ ủ ấ ỉ ố ữ ỷ ọ ọ ượ ể ắ ấ ấ T tr ng th r n c a đ t là t s gi a tr ng l ng th r n đ t (đ t không có
ấ ị ủ ả ố ộ ọ ượ ướ ể ể kho ng tr ng) c a m t th tích nh t đ nh và tr ng l ủ ng c a n c cùng th tích
ổ ưỡ ệ (Vi n th nh ng nông hóa, 1998).
ỷ ọ ấ ộ ọ ố T tr ng đ t là m t thông s quan tr ng giúp ta có th ể ướ ượ c l ầ ng thành ph n
3
ủ ế ư ượ ấ ữ ơ ủ ạ ấ ầ khoáng ch y u cũng nh hàm l ộ ng ch t h u c c a m t lo i đ t (Tr n Bá Linh
ỷ ọ ổ ừ ủ ầ và ctv, 2006). Theo Tr n Kim Tính (2003), t ấ tr ng c a đ t thay đ i t 2,5 g/cm
3.
Ở ữ ạ ấ ỷ ọ ẽ ườ ế đ n 2,8 g/cm nh ng lo i đ t khác nhau t tr ng s khác nhau. Th ng trong
ữ ấ ỷ ọ ủ ạ nh ng đ t khoáng hay có th ch anh, fenspat, kaolinite, t ổ tr ng c a chúng thay đ i
3. T tr ng th r n c a nh ng đ t nghèo mùn trên các ữ
ả ể ắ ủ ỷ ọ ấ trong kho ng 2,55 – 2,74 g/cm
3.
ặ ả ổ Ở ữ ụ ầ t ng m t thay đ i trong kho ng 2,50 – 2,74 g/cm ầ nh ng t ng tích t ơ sâu h n, do
ộ ượ ứ ấ ắ ớ ợ ỷ ọ ườ ườ ạ ợ ch a m t l ng l n h p ch t s t nên t tr ng th ng tăng, có tr ng h p đ t 2,75
ữ ấ ỷ ọ ủ ế ả – 2,8 g/cm3. Ng ượ ạ ở c l i nh ng đ t giàu mùn t tr ng c a chúng gi m đ n 2,40 –
ầ ấ 2,30 g/cm3 (Tr n Kông T u, 2006).
ỷ ọ ủ ấ ỏ ở ố ạ ấ ườ Nhìn chung t tr ng c a đ t đa s nh các lo i đ t mùn và th ng l n ớ ở
ạ ấ ữ ậ ườ ở ữ ầ ặ ỷ ọ nh ng lo i đ t khoáng. Do v y thông th ng nh ng t ng m t thì t ủ ấ tr ng c a đ t
ầ ớ ơ ỏ nh so v i các t ng sâu h n.
ộ ố 1.1.5 Đ x p
ộ ố ủ ấ ủ ấ ượ ể ầ ế ở c chi m b i không khí và Đ x p c a đ t là ph n trăm th tích c a đ t đ
ướ ộ ố ầ ổ ế ể ấ ổ n c (Tr n Bá Linh và ctv, 2006). Đ x p là t ng các t kh ng trong đ t bi u th ị
ộ ố ụ ể ấ ấ ấ ầ ấ ộ ằ b ng % th tích đ t. Đ x p đ t ph thu c vào c u trúc đ t, thành ph n c gi ơ ớ i,
ỷ ọ ả ả ấ ụ ọ dung tr ng và t tr ng đ t. Kh năng thoáng khí, kh năng gi ữ ướ n ộ ớ c ph thu c l n
ạ ừ ố ớ ộ ố ộ ố ấ ọ ỉ vào đ x p đ t. Đ i v i cây lúa đ x p là ch tiêu không quan tr ng, ngo i tr các
ả ượ ế ứ ả ấ ớ ổ ướ mao qu n, l ng t kh ng l n ch a khí trong đ t ph i không d ấ i 25% cho đ t
ế ự ộ ố ầ ạ ồ ợ ưở ủ canh tác cây tr ng c n. Đ x p thích h p cho h u h t s tăng tr ồ ng c a cây tr ng
ị ươ là 50%. (Võ Th G ng và ctv, 2004).
ự ặ ổ ệ ự ế ấ S trao đ i không khí đ c bi ọ t là s khu ch tán oxy có ý nghĩa r t quan tr ng
ấ ẽ ư ế ấ ữ ơ ộ ố ệ ả ấ ả ồ ấ cho cây tr ng. Vi c gi m ch t h u c trong đ t s đ a đ n gi m đ x p đ t. Đ t
ể ớ ạ ự ủ ễ ặ ệ ả ưở kém thông thoáng có th gi ể i h n s phát tri n c a r , đ c bi t nh h ế ng đ n
ệ ấ ấ ưỡ vi c h p thu ch t dinh d ng (Lipiec and Stepniewski, 1995).
ệ ố ấ 1.1.6 H s th m (Ksat)
ệ ố ấ ể ự ả ả ả ố H s th m b o hoà Ksat là thông s chính đ d đoán dòng ch y b o hoà
ả ấ ưở ệ ố ấ ế ấ trong đ t, ngoài các tác nhân khác làm nh h ấ ng đ n h s th m, sa c u và c u
ệ ố ấ ể ấ ổ ộ ị ỉ trúc đ t cũng làm cho h s th m b thay đ i m t cách đáng k . Ch tiêu này dùng
ể ệ ả ướ ủ ấ ẽ ấ ị đ phân bi ấ t kh năng th m và thoát n c c a đ t. Đ t có giá tr Ksat cao s có tác
ấ ướ ướ ậ ị ụ d ng th m n c và thoát n c nhanh không b ng p úng (Radeliffe and Rasmussen,
2000).
ế ấ ầ ướ ạ ấ ạ ộ ấ ậ ả H u h t đ t lúa n c đ t năng su t cao t ố i Nh t B n có t c đ th m trong
ả ở kho ng 20 – 30mm/ngày (Takai and Mada, 1997). Riêng ố Trung Qu c đ đ t đ ể ạ ượ c
ộ ấ ấ ừ ấ ố năng su t cao, t c đ th m trong đ t t 9 – 15 mm/ngày (Yang and Chen, 1961).
ự ế ộ ấ ố ố ả ấ ộ ỳ ượ Th c t thì t c đ th m t i h o cho năng su t lúa tu thu c vào hàm l ấ ng ch t
ợ ủ ậ ấ ạ ộ ề ệ ấ ơ ộ ữ h u c trong đ t và đi u ki n ho t đ ng thích h p c a vi sinh v t đ t. Khi ru ng
ớ ố ỏ ơ ụ ậ ộ ố ộ ỷ ị ấ ữ lúa b ng p liên t c (v i t c đ nh h n 5 mm/ngày) thì t c đ phân hu ch t h u
ị ử ự ấ ạ ạ ấ ấ ơ c và s khoáng hoá đ m r t th p do đ t trong tình tr ng b kh cao.
ượ ướ ữ ụ 1.1.7 L ng n c h u d ng
ượ ướ ữ ụ ượ ướ ượ ấ ự ữ ạ ồ L ng n c h u d ng là l ng n c đ t d tr l c đ ử ụ i: cây tr ng s d ng
ộ ẩ ộ ẩ ữ ụ ự ữ ệ ấ ồ ễ d dàng nh t. Nói cách khác đ m h u d ng là s chênh l ch gi a đ m đ ng
ộ ẩ ộ ẩ ỉ ệ ủ ẩ ộ ữ ệ ẳ ộ ru ng và đ m cây héo. Đ m có s n cho cây là t l c a m đ h u hi u mà cây
ấ ấ ồ ườ ộ ữ ụ ế ả ẩ ễ tr ng h p thu d dàng nh t, th ng chi m kho ng 75 – 80% m đ h u d ng (Chu
ơ ị Th Th m và ctv, 2006).
ượ ướ ữ ấ ượ ụ ỉ ố ự L ng n c h u d ng trong đ t đ c đánh giá thông qua ch s pF (l c gi ữ
ướ ủ ề ổ ố ớ ạ ấ ị ố ấ n c c a n n đ t) và tr s này thay đ i đ i v i các lo i đ t khác nhau (Kisu, 1978).
ộ ữ ẩ ấ ằ ộ ẩ ả ọ ị Các nhà khoa h c đã xác đ nh đ m trong đ t b ng kho ng 60 – 75% đ tr m t ố i
ộ ượ ể ủ ấ ữ ể ả ẩ ộ đa đ có m t l ng tr không khí kho ng 15 – 35% th tích c a đ t là m đ thích
ễ ấ ợ h p nh t (Nguy n Đăng Nghĩa và ctv, 2005).
ự ế ứ ề ặ ấ 1.1.8 S k t c ng và đóng váng trên b m t đ t
ề ặ ấ ự ế ứ ấ ị ế ờ ấ ố Đây là s k t c ng b m t đ t trong su t th i gian đ t b khô cho đ n khi đ t
ượ ả ướ ở ạ ấ ướ ự ấ ứ ứ ở đ c b o hòa n c tr l i. Đ t d ấ i s khô c ng tr nên r t c ng và không có c u
ị ả ự ứ ưở ụ ậ ở trúc. S khô c ng này không b nh h ng b i tác nhân bên ngoài (cày, d m, tr c…
ặ ậ ộ ườ ấ ấ ạ ự ứ do đ ng v t máy móc ho c con ng ủ i) mà do tính ch t đ t t o ra. S khô c ng c a
ế ố ổ ươ ấ đ t thay đ i theo các y u t ạ sau đây: Lo i sét, tính tr ủ ấ ứ ề ủ ng co c a đ t, s c b n c a
ậ ạ ề ặ ấ ấ ự đ t, s đóng ván b m t đ t, tình tr ng ng p lũ.
ấ ạ ờ ạ ề ạ ấ ấ ấ Đ t không có c u trúc có c u t o r i r c, đi u đó làm cho tr ng thái đ t quá
ặ ườ ỏ ộ ố ư ậ ữ ấ ả ỏ ch t, dính, đ ng mao qu n m ng, nh , đ x p kém. Nh ng đ t nh v y có tính
ướ ướ ự ữ ấ ẽ ấ ộ ẫ ả ướ ấ th m n c kém, n c d tr trong đ t s r t ít, đ d n mao qu n cao, n c d ễ
ề ặ ề ề ế ệ ẫ ấ ố ơ ữ ư đ a lên b m t và m t nhi u do b c h i. Đi u đó d n đ n vi c hình thành nh ng
ễ ị ứ ữ ặ ộ ớ ạ ư ớ l p váng trên m t ru ng, sau khi m a nh ng l p váng này d b c ng l ả i gây c n
ồ ở ấ ễ ị ứ ẻ tr cây tr ng và khi khô đ t d b n t n .
Ở ủ ứ ể ạ ấ ộ ớ ị ư các đ t th t, tác đ ng c a các h t m a có th hình thành l p váng c ng trên
ặ ấ ặ ấ ể ầ ỏ ứ ư ẽ ớ m t đ t. L p v c ng trên m t đ t này có th d y vài milimet nh ng nó s làm
ả ả ấ ướ ả ấ gi m kh năng th m n ả ặ c và tăng dòng ch y trên m t gây xói mòn đ t, làm gi m
ể ủ ả ẩ ầ ồ kh năng n y m m và phát tri n c a cây tr ng (Lê Văn Khoa và ctv, 2003).
ự ớ ở ề ặ ự ấ ặ ườ S hình thành nên l p váng b m t (do s bong đ t m t) thì th ng đ ượ c
ề ấ ấ ơ ượ ị ị ữ th y nhi u h n trên nh ng vùng đ t có hàm l ng th t cao, hay cát m n và hàm
ươ ầ ấ ố ượ l ủ ng sét c a nó t ng đ i th p (Tr n Kim Tính, 2003).
ấ ẽ ệ ả ượ ế ổ ỷ ấ Vi c canh tác làm phá hu c u trúc đ t s làm gi m l ng t ớ kh ng l n trong
ế ỏ ở ề ặ ủ ầ ả ổ ưở ế ấ đ t và tăng các t kh ng nh b m t c a t ng canh tác nh h ấ ng đ n tính th m
ủ ấ c a đ t (S.S Prihar et al, 1985).
ế ự ẩ ự ế ứ ủ ự ủ ầ ạ ấ ộ ố ế S k t c ng c a đ t tác đ ng tr c ti p đ n s n y m m c a h t gi ng, s ự
ưở ủ ả ồ ướ ủ ấ tăng tr ng c a cây tr ng, kh năng thoáng khí và thoát n c c a đ t. Tuy nhiên, ở
ộ ố ạ ấ ở ể ượ ề ổ ở ự m t s lo i đ t Châu Âu đi u này có th đ ộ c thay đ i b i s thêm vào m t
ư ế ắ ượ l ấ ng các hydroxide s t, nhôm vào trong đ t nh là tác nhân liên k t (Lê Văn Khoa,
2003).
ề ặ ự ấ ế ứ Hình 1.7: S đóng váng k t c ng b m t khi đ t khô
ọ ấ 1.2. Hoá h c đ t
H20)
ệ ạ ộ 1.2.1 Đ chua hi n t i(pH
ư ấ ấ ọ ọ ỉ Theo Ngô Ng c H ng và ctv (2004), pH đ t là ch tiêu đánh giá đ t quan tr ng,
ưở ể ủ ế ự ậ ấ ự ế ồ ả vì nó nh h ậ ố ng tr c ti p đ n s phát tri n c a cây tr ng, vi sinh v t đ t, v n t c
ả ứ ộ ữ ụ ủ ấ ọ ưỡ ấ ph n ng hóa h c và sinh hóa trong đ t. Đ h u d ng c a d ấ ng ch t trong đ t,
ủ ấ ộ ấ ả ủ ụ ề ệ ộ hi u qu c a phân bón cũng ph thu c r t nhi u vào đ chua c a đ t.
ưở ộ ữ ủ ụ ế ưỡ ồ ộ ấ ả pH đ t nh h ng đ n đ h u d ng c a dinh d ấ ng cây tr ng, đ c ch t
ạ ộ ư ủ ế ầ ấ ấ ậ ấ trong đ t, đ n ho t đ ng c a vi sinh v t đ t (T t Anh Th , 2006). Theo Tr n Thành
ử ậ ấ ằ ồ ườ ấ ấ L p (1999), đ t Đ ng b ng sông C u Long th ng có pH th p, đ t phù sa không
ườ ấ ấ ấ ấ ấ phèn th ặ ng có pH = 4,05,5. Đ t có pH th p nh t là đ t phèn, trên đ t phèn n ng
ở ị ố ớ ố ấ ị ễ ổ ị ể pH có th <3,0, ặ tr s pH này cây ch u phèn m i s ng n i. Đ t b nhi m m n
ườ ừ ấ ấ ộ ọ ế ấ ấ ở th ng có pH t 7 tr lên. M t l ai đ t r t acid có pH th p, đ t này thi u Ca và
ề ấ ấ ấ ổ ộ ữ Mg trao đ i, các ch t Al, Fe, Mn và Bo hòa tan r t nhi u, ch t Mo ít hòa tan, đ h u
ạ ấ ủ ề ề ấ ấ ấ ộ ụ d ng c a N và P r t th p. M t lo i đ t ki m có pH cao đ t này nhi u Ca, Mg và
ộ ữ ụ ặ ấ ậ ạ ầ Mo, có ít Al, đ h u d ng đ m cao (Tr n Thành L p, 1999). Trên đ t m n pH t ừ
ỷ ệ ớ ộ ặ ễ ế ậ ấ 6,07,5 và t ấ v i đ m n (Nguy n Văn Lu t, 2003). N u đ t có pH quá cao, đ t l
ạ ộ ế ế ẩ ấ ẽ s thi u Fe, Mn, Cu, Zn và nh t là thi u P và Bo. Ngoài ra vi khu n ho t đ ng tích
ạ ộ ẽ ấ ự ở c c ổ các pH trung bình s ho t đ ng kém. T ng quát mà nói thì đ t có pH = 6 7 là
ở ứ ự ữ ụ ố ủ ấ ưỡ ố t ấ t nh t vì m c pH này có s h u d ng t i đa c a ch t dinh d ọ ng (Ngô Ng c
ư ấ ướ ườ H ng và ctv, 2004). Theo H.Eswaran (1985), đ t lúa n c th ng có pH trong
ả ố ể ấ ấ kho ng 4,5 và 6. pH t ấ t nh t cho cây lúa phát tri n là pH=5,5 7,5. Đ t có pH th p
ề ả ớ ưở ể ủ ế ự ơ ơ h n 5,2 hay l n h n 8,2 đ u nh h ng đ n s phát tri n c a cây lúa.
KCl)
ộ ề 1.2.2 Đ chua ti m tàng (pH
+ t
ề ộ ượ ự ề ặ ấ Đ chua ti m tàng đ ằ c tính b ng ion H do và h p thu trên b m t keo
ườ ệ ạ ộ ớ ơ ộ ể ả ị ấ đ t. Thông th ng đ chua này l n h n đ chua hi n t i và bi u th kh năng gây
ủ ấ ư ề ọ chua ti m tàng c a đ t (Ngô Ng c H ng và ctv, 2004).
ấ ồ ạ ễ ế ị Theo Nguy n Đăng Nghĩa và ctv (2005), n u trong dung d ch đ t t n t ề i nhi u
ơ ạ ả ứ ẽ ấ ạ ố ả mu i axit m nh và baz m nh s làm đ t có ph n ng trung tính (pH trong kho ng
ấ ồ ạ ế ơ ế ề ạ ố ố ừ t 6,0 – 7,0). N u trong đ t t n t ấ i nhi u mu i axit m nh và mu i baz y u thì đ t
ơ ạ ả ứ ế ề ấ ố ố có ph n ng chua (pH < 6,0). N u trong đ t nhi u mu i baz m nh và mu i baz ơ
ủ ấ ả ứ ụ ề ấ ộ ộ ế y u thì đ t có ph n ng ki m (pH > 7,5). Đ pH c a đ t còn ph thu c vào m c đ ứ ộ
ấ ớ ả ứ ự ữ ữ ệ ấ ổ ị ị th c hi n các ph n ng trao đ i ion gi a keo đ t v i dung d ch đ t, gi a dung d ch
ễ ấ đ t và r cây.
ấ ấ ữ ơ 1.2.3 Ch t h u c trong đ t
ấ ữ ơ ủ ủ ự ậ ấ ồ ố ấ ữ Ngu n g c nguyên th y c a ch t h u c trong đ t là mô th c v t, ch t h u
ả ữ ư ủ ủ ủ ơ ơ ồ c g m xác b h u c ch a phân h y, đang phân h y và đã phân h y trong đó có
ơ ộ ữ ầ ậ ượ ậ xác bã h u c đ ng v t, vi sinh v t. Tùy theo thành ph n và hàm l ữ ng h u c ơ
ầ ậ ấ trong đ t mà chúng có vai trò khác nhau (Tr n Thành L p, 1999).
ấ ữ ơ ế ặ ơ ả ễ ầ ế Theo Nguy n Th Đ ng và ctv (1999), ch t h u c là thành ph n c b n k t
ả ẩ ớ ừ ẹ ể ạ ợ h p v i các s n ph m phong hoá t đá m đ t o thành.
ấ ữ ơ ệ ấ ấ ầ ả ọ Ch t h u c góp ph n c i thi n các tính ch t lý, hoá và sinh h c đ t và cung
ề ấ ưỡ ồ ấ c p nhi u ch t dinh d ng cho cây tr ng (Prihar et al, 1985).
ấ ấ ỗ ộ ồ ưỡ Theo Đ Ánh (2002) ch t mùn trong đ t là m t ngu n dinh d ng có t ươ ng
ẽ ớ ộ ủ ề ệ ấ ấ ấ ặ quan r t ch t ch v i đ phì nhiêu c a đ t, nh t là trong đi u ki n nhi ệ ớ ẩ t đ i m
ữ ứ ề ấ ở ề ệ ự ủ c a chúng ta. Nh ng thành t u nghiên c u v ch t mùn đi u ki n nhi ệ ớ ẩ t đ i m
ề ậ ủ c a Castagnol 1942, Fridland 19581964, Duchaufour 1968...đã ghi nh n, v sau Ngô
ụ ề ằ ở ấ ệ ệ ạ ấ Văn Ph (19701979) đ u cho r ng mùn đ t Vi t Nam r t quan trong vi c t o đ ộ
ố ế ứ ệ ấ ỗ phì nhiêu đ t (Đ Ánh và ctv, 2000). Vi n nghiên c u lúa qu c t ằ cho r ng hàm
ấ ữ ơ ố ấ ướ ấ ữ ơ ế ả ượ l ng ch t h u c t i thích cho đ t lúa n c là 4%. N u gi m 1% ch t h u c thì
ị ữ ặ ấ ấ ỗ lân b gi ch t trong đ t tăng 50mg/100g đ t (Đ Ánh và ctv, 2000).
ự ả ụ ưở ấ ữ ơ ế ủ Theo Thái Công T ng (1971), s nh h ấ ấ ng c a ch t h u c đ n tính ch t đ t
đai.
Ả ưở ắ ấ ủ ế nh h ng c a màu s c đ t đai: nâu đ n đen
Ả ưở ọ ủ ấ ư ế ả ấ nh h ng đ n tính ch t hóa h c c a đ t nh : kh năng gi ữ ướ n ộ ẻ c, đ d o
dính.
Ả ưở ư ế ấ ấ ả ổ nh h ng đ n kh năng trao đ i base nh : làm cho đ t đai h p th đ ụ ượ c
ạ ấ ề ấ ơ ấ ữ ơ nhi u ch t base h n, 30 90% ngo i h p là do ch t h u c .
ộ ữ ụ ủ ấ ấ ưỡ Cung c p và tăng đ h u d ng c a ch t dinh d ng.
ấ ầ ậ ườ ượ Theo Tr n Thành L p (1999), đ t ĐBSCL th ng có hàm l ng ch t h u c ấ ữ ơ
ấ ạ ộ ượ ữ ơ ấ vào đ trung bình. Đ t xám b c màu có hàm l ấ ấ ng h u c r t th p 0,3 1,2%. Đ t
ữ ơ ấ ấ ượ ữ ơ ế ấ giàu h u c nh t ĐBSCL là đ t than bùn, có hàm l ng h u c đ n 25%, đ t phèn
ấ ữ ơ ở ầ ặ cũng giàu ch t h u c t ng m t.
ố ộ ề ộ ấ ữ ơ ỉ Theo Lê Văn Khoa và ctv (2000), ch t h u c là ch tiêu s m t v đ phì, nó
ả ưở ấ ấ ư ế ề ả ấ ưỡ nh h ng đ n nhi u tính ch t đ t nh kh năng cung c p dinh d ả ng, kh năng
ụ ữ ệ ưở ồ ồ ấ h p ph , gi nhi t và kích thích sinh tr ấ ữ ơ ng cây tr ng. Ch t h u c là ngu n cung
ưỡ ệ ể ệ ể ấ ấ ấ c p ch t dinh d ề ng chính trong h sinh thái đ t. Đ nông nghi p phát tri n b n
ấ ế ệ ử ụ ự ấ ấ ữ ơ ấ ấ ả ả ữ v ng nh t thi ấ t ph i gi m s m t mát ch t h u c đ t, nh t là vi c s d ng đ t
ệ ớ Ở ệ ớ ườ vùng nhi t đ i (Lê Văn Khoa và ctv, 2000). vùng nhi t đ i th ng có hàm l ượ ng
ấ ữ ơ ấ ả ủ ế ạ ị ch t h u c th p do k t qu c a quá trình phong hoá m nh làm chúng b phân gi ả i
ễ ấ ượ ấ ữ ự nhanh. (Nguy n Xuân C , 2005). Trong đ t hàm l ơ ng ch t h u c cao làm tăng
ẩ ộ ấ ủ ệ ệ ấ ả ấ ả ấ m đ đ t, c i thi n c u trúc đ t tăng kh năng đ m c a đ t (Charles A. Black,
ấ ữ ơ ạ ề ưỡ 1993). Trong quá trình khoáng hoá ch t h u c t o ra nhi u dinh d ấ ng cung c p
ấ ữ ơ ử ễ ả ấ ồ ự ố ị cho cây tr ng, ch t h u c làm gi m s c đ nh K, P trong đ t (Nguy n T Siêm và
ấ ữ ơ ứ ớ ạ ạ ả ctv, 1999). Ch t h u c có kh năng t o ph c v i kim lo i (Jones and Jarvis, 1981).
ấ ữ ơ ứ ớ ả ả ạ ổ Ch t h u c có kh năng t o ph c v i Al làm gi m Al trao đ i và Al hoà tan trong
ộ ủ ả ả ồ ị dung d ch do đó làm gi m kh năng gây đ c c a Al cho cây tr ng (Hargrove and
ấ ượ ấ ữ ơ ộ ấ ẩ ả Thomas, 1981). Trong đ t hàm l ệ ng ch t h u c cao làm tăng m đ đ t, c i thi n
ủ ấ ệ ấ ả ấ c u trúc đ t tăng kh năng đ m c a đ t (Charles A. Black, 1993).
ụ ấ 1.2.4 Dung tích h p ph cation (CEC)
ủ ấ ụ ả ấ ọ ổ Dung tích h p ph cation hay còn g i là kh năng trao đ i cation c a đ t càng
ứ ỏ ấ ữ ổ ưỡ ấ ố ấ cao ch ng t ả đ t có kh năng gi và trao đ i các d ng ch t t t. Đ t ĐBSCL
ườ ữ ơ ứ ụ ề ấ ạ ộ th ế ng ch a nhi u sét và ít h u c nên dung tích h p ph thu c lo i trung bình đ n
ọ ư khá (Ngô Ng c H ng và ctv, 2004).
ứ ự ủ ấ ế ề ả ưỡ CEC c a đ t liên quan đ n kh năng ch a đ ng và đi u hòa dinh d ng và có
ế ươ ấ ữ ơ ấ ợ liên quan đ n ph ng pháp bón phân h p lý. Đ t giàu ch t h u c , có CEC cao cũng
ấ ả ả ả ưỡ ứ ế ấ ồ là đ t có kh năng b o qu n cao dinh d ế ng cây tr ng. N u đ t ch a Al chi m
ấ ộ ồ ở ấ ạ 60% CEC thì gây đ c cho cây tr ng. Đ t b c màu có CEC th p thì CEC tr thành
ế ễ ấ ỗ ế ố ạ y u t h n ch (Đ Ánh và ctv, 2000). Theo Nguy n Vy (2003), dung tích h p ph ụ
ạ ấ ệ ấ ả trong các lo i đ t Vi t Nam trong kho ng 5 30 meq/100g đ t. Nhìn chung giá tr ị
ủ ụ ấ ấ ộ ấ dung tích h p ph càng cao thì đ t càng phì nhiêu. Tuy nhiên đ phì nhiêu c a đ t
ụ ầ ộ ụ ấ còn ph thu c vào thành ph n và t ỷ ệ l các cation trong dung tích h p ph đó
ễ (Nguy n Vy, 2003).
ộ ẫ ệ ấ ị 1.2.5 Đ d n đi n dung d ch đ t (EC)
ộ ặ ấ ả ở ướ ưỡ ủ ồ c và dinh d ng c a cây tr ng, Đ m n trong đ t làm c n tr quá trình hút n
ượ ướ ụ ủ ữ ấ ấ ấ ả gi m l ng n ư ỷ ấ c h u d ng trong đ t, phá hu c u trúc c a đ t (T t Anh Th ,
2006).
ượ ằ ơ ị EC đ c tính b ng đ n v mmhos trên centimet, chính mmhos cũng là tr s ị ố
ứ ả ộ ơ ị ố ủ ệ ả ơ ị ị ị ấ ngh ch đ o c a đ n v đo s c c n đi n (ohms). Tr s mhos/cm là m t đ n v r t
ầ ớ ỏ ơ ị ố ủ ề ấ ấ ầ ị ớ l n, ph n l n EC c a dung d ch đ t thì nh h n tr s này r t nhi u (Tr n Kim
Tính, 2003).
ộ ặ ủ ấ ị ự ế ế ể ặ ồ ộ ố EC là đ m n c a đ t, bi u th tr c ti p ho c gián ti p n ng đ mu i hoà tan trong
ặ ấ ấ ớ ị ỉ ượ ố dung d ch đ t. Không ch có đ t m n m i có l ấ ng mu i hoà tan cao, mà trong đ t
ủ ự ể ộ ố ồ ộ ộ phèn s tác đ ng c a acid vào khoáng sét, n ng đ mu i có th cao và gây đ c cho
ả ấ ạ ỗ ị ớ cây (Đ Th Thanh Ren, 1999). Theo H. Eswaran (1985), cây lúa r t nh y c m v i
ể ặ ượ ế ấ ướ ẽ ộ đ m n, cây lúa s không phát tri n đ c n u trên đ t lúa n c có EC > 6
ẽ ả ưở ể ủ ế ự mmhos/cm. EC = 4 – 6 mmhos/cm thì s nh h ng đ n s phát tri n c a cây lúa,
ể ườ ế n u EC < 2 mmhos/cm thì cây lúa phát tri n bình th ng.
ứ ể ặ 1.3. Đ c đi m vùng nghiên c u
ị ị 1.3.1. V trí đ a lý
ệ ằ Huy n Lai Vung n m phía nam
ệ ồ ỉ t nh Đ ng Tháp, có di n tích 23.793,55
ệ ế ỉ ha, chi m 6,79% di n tích toàn t nh
ớ ồ ườ ậ ộ ả ố Đ ng Tháp. V i dân s năm 2006 là 164.953 ng ố i, m t đ dân s kho ng 693,28
2.
ườ ng i/km
ị ấ ề ệ ồ ơ ị V hành chính, Huy n có 12 đ n v hành chính bao g m 01 th tr n và 11 xã.
ồ ấ ệ ả To đ đ a lý: ạ ộ ị Hình 1.9: B n đ đ t huy n Lai
Vung
o 24’vĩ đ B c.
ộ ắ T 10ừ o 08’ đ n 10ế
o33’ đ n 105 ế
o 44’ kinh đ Đông.
ộ T 105ừ
ứ ậ T c n:
ệ ấ ắ Phía B c giáp huy n L p Vò;
ỉ Phía Nam giáp t nh Vĩnh Long;
ệ ị Phía Đông giáp th xã Sa Đéc và huy n Châu Thành;
ố ầ ơ Phía Tây giáp Thành ph C n Th ;
ậ ợ ủ ệ ị ị ể ế Nhìn chung v trí đ a lý c a huy n thu n l i cho phát tri n kinh t ộ – xã h i nói
ử ụ ứ ấ ờ ồ ỏ chung và tình hình s d ng đ t nói riêng, đ ng th i cũng là s c ép không nh trong
ử ụ s d ng đât.
ồ ệ ỉ ị Hình 1.10. v trí huy n Lai Vung trong t nh Đ ng Tháp
ậ ợ ậ ằ ệ ấ ồ ỷ N m giáp sông H u thu n l i cho vi c giao thông thu , cung c p ngu n n ướ c
ồ ắ ụ ệ ồ ọ ộ ọ ng t, b i đ p phù sa cho đ ng ru ng. Huy n có các tr c giao thông quan tr ng nh ư
ậ ả ươ ế ấ ạ ạ ố ỷ kênh m ng khai, tuy n v n t ố ớ i thu qu c gia r ch Sa Đéc, r ch L p Vò n i v i
ố ồ ả ạ ầ ả ồ ơ ề ả c ng Đ ng Tháp, c ng Sa Đéc, c ng C n Th và thành ph H Chí Minh t o đi u
ậ ư ụ ụ ể ệ ậ ả ế ệ ể ki n v n chuy n nông s n, v t t ph c v phát tri n kinh t ộ ủ – xã h i c a huy n.
ố ộ ố ộ ệ ượ ậ ợ Qu c l 80, qu c l 54 đi qua huy n, đ ấ ẽ c nâng c p s thu n l ự i cho s phát
ặ ớ ệ ố ố ồ ộ ắ ể ầ ơ tri n h th ng giao thông b g n ch t v i thành ph H Chí Minh, C n Th , Vĩnh
ị ế ọ ể Long, An Giang và các đ a bàn kinh t tr ng đi m phía Nam khác.
ệ ệ ậ ộ ồ ướ Huy n Lai Vung là huy n thu c vùng ng p nông, ngu n n ọ ồ c ng t d i dào,
ậ ợ ỡ ề ả ệ ệ ể ấ ấ đ t đai màu m thu n l i cho vi c phát tri n n n s n xu t nông nghi p theo h ướ ng
ạ ậ ạ ệ ả ế ề ồ đa d ng hoá cây tr ng, v t nuôi đem l i hi u qu kinh t ệ ề cao. Có nhi u đi u ki n
ậ ợ ể ộ ề ể ế ệ thu n l i đ phát tri n m t n n kinh t toàn di n.
ố ả ệ ằ ậ Tuy v y, Lai Vung là huy n n m xa các thành ph , c ng, sân bay và các trung
ế ớ ố ồ ư ồ ị tâm kinh t l n nh thành ph H Chí Minh, Bà R a Vùng Tàu, Đ ng Nai, Bình
ươ ượ ứ ả ủ ự ệ D ng…. Nên ít đ c s c lan to c a các khu v c này và khó khăn trong vi c kêu
ệ ể ọ ầ ư ớ ừ g i đ u t l n t bên ngoài cho phát tri n công nghi p.
ấ ớ ấ ề ấ ượ ể ặ ị ấ 1.3.2 Đ c đi m đ a ch t v i v n đ ch t l ử ụ ả ng đ t đai và kh năng s d ng
ệ ấ đ t huy n Lai Vung.
ỹ ấ ươ ấ ơ ả ạ ệ ệ ẫ ộ Huy n Lai Vung có m u ch t đ n gi n t o cho huy n m t qu đ t t ố ng đ i
ệ ấ ẫ ấ ồ đ ng nh t, Huy n có các m u ch t sau:
ủ ỉ ệ ể ấ ặ ấ ồ ị + Đ c đi m đ a ch t huy n Lai Vung mang c u trúc chung c a t nh Đ ng Tháp
ạ ầ ư ử ể ẻ ằ ồ cũng nh vùng Đ ng b ng sông C u Long, là lo i tr m tích tr sông bi n.
ạ ấ ượ ừ ầ ớ + Lo i đ t đ c hình thành t ổ tr m tích sông, phân b ven sông l n hình thành
ệ ệ ế ầ ế ấ đ t phù sa chi m h u h t di n tích trong huy n.
ỏ ổ ừ ể ạ ặ ấ ớ ị ưỡ ị T các đ c đi m đ a ch t và đ a hình đã t o nên l p v th nh ể ệ ng th hi n
ử ụ ữ ừ ệ ấ ố ấ c u trúc đ t đai khác nhau gi a các vùng trong huy n. T đó b trí s d ng đ t s ấ ẽ
khác nhau.
ề ấ ượ ớ ấ ể ặ ị ấ 1.3.3 Đ c đi m đ a hình v i v n đ ch t l ử ụ ả ng đ t đai và kh năng s d ng
đ t.ấ
ứ ả ồ ị ệ ả ế ỷ ợ ế Căn c b n đ đ a hình do vi n Kh o sát Thi t K Thu l ộ ậ i Nam b l p năm
ệ ươ ấ ố ằ ậ ợ ẳ ế ị 1982 cho th y xu th đ a hình toàn huy n t ng đ i b ng ph ng thu n l i cho canh
tác nông nghi p.ệ
ủ ệ ị ở ề ậ Đ a hình c a huy n cao ven sông Ti n và phía sông H u, trũng lòng máng ở
ổ ế ữ ấ ấ ấ ộ ề ặ ị gi a, cao đ ph bi n (+0,9)(+0,1), cao nh t (+2,0), th p nh t (+0,8), b m t đ a
ắ ở ệ ố ậ ợ ươ ầ ặ ị ướ hình b chia c t b i h th ng kênh m ng d y đ c thu n l i cho t i, tiêu, song
ệ ơ ớ ế ệ ạ h n ch trong vi c c gi i hoá nông nghi p.
ả ấ ậ ấ ạ Đ t đai vùng ven sông H u là các d i đ t phù sa ven sông và ven các kênh r ch
ờ ượ ồ ướ ọ ồ ớ l n lâu đ i, hàng năm đ ồ ắ c phù sa b i b p, ngu n n c ng t d dào quanh năm
ậ ợ ệ ể ệ ắ thu n l i cho vi c phát tri n lúa, màu, cây công nghi p ng n ngày, cây ăn trái và
ỷ ả ồ nuôi tr ng thu s n.
ặ ậ ể 1.3.4 Đ c đi m khí h u
ủ ỉ ệ ể ặ ồ ậ Huy n Lai Vung có đ c đi m khí h u chung c a t nh Đ ng Tháp, n m ằ ở ồ Đ ng
ị ả ử ưỏ ủ ậ ệ ớ ầ ạ ằ b ng sông C u Long, ch u nh h ng c a khí h u nhi t đ i gió mùa g n xích đ o.
a Gió:
ị ướ ắ Th nh hành theo 2 h ng Tây Nam và Đông B c (tháng 5 – tháng 11), ngoài ra
ướ ệ ư ố còn có gió ch ng (tháng 2 – tháng 4), cá bi t mùa m a có gió l c xoáy.
ố ơ b B c h i:
ậ ớ ượ ố ơ T p trung l n vào các tháng 3, 4, 5 và 6, l ng b c h i trung bình 35 ly/ngày,
ấ ổ ượ ố ơ ươ ứ cao nh t 6 –8 ly/ngày. T ng l ng b c h i năm là 1.657,2 ly, t ng ng v i l ớ ượ ng
ề ờ ư ệ m a song l ch v th i gian.
ộ ẩ ấ ấ ả Đ m bình quân c năm 82,5%, bình quân th p nh t là 50,3%, trong tháng 3
ẩ ộ có m đ cao 32,0%.
ố ờ ắ ố ờ ắ Vùng có s gi n ng cao (208 h/tháng) tháng 3 có s gi n ng cao ắ c- N ng:
ấ nh t là 9,1 h/ngày.
2/năm.
ứ ạ ổ ộ ứ ạ B c x t ng c ng bình quân: 155,0 Kcal/Km d B c x :
2/năm
ứ ạ ự ế B c x tr c ti p 82 Kcal/cm
2/năm
ứ ạ ế B c x khu ch tán 72 Kcal/cm
2/năm
ứ ạ ấ ụ B c x h p th 29 Kcal/cm
e M a:ư
ư ắ ầ ừ ượ ư ượ M a b t đ u t ế tháng 5 đ n tháng 11, l ế ng m a chi m 90 – 92% l ư ng m a
ậ ượ ư ả c năm, trong đó t p trung tháng 9 và tháng 10 (30 – 40% l ng m a năm), còn l ạ i
ượ ế mùa khô chi m 8 – 10% l ư ng m a năm.
ừ ế ượ + Mùa khô kéo dài trong 6 tháng, t tháng 11 đ n tháng 4 năm sau, l ư ng m a
ế ấ ả ỉ ượ ư ả ượ ấ r t th p, ch chi m kho ng 8 – 10% l ng m a c năm. Trong khi đó l ố ng b c
ế ả ổ ượ ơ h i khá cao, nó chi m kho ng 64 –67% t ng l ố ơ ả ng b c h i c năm.
ư ừ ư ấ ậ ế + Mùa m a: kéo dài trong 6 tháng, t tháng 5 đ n tháng 10, m a r t t p trung,
ư ế ổ ượ ố ơ ả ỉ ượ l ng m a trong 6 tháng chi m 8790% t ng l ng b c h i c năm, ch riêng tháng
ư ớ ấ ượ ư ế ổ ượ ố ơ ả 4 m a l n nh t, l ng m a chi m 62 63% t ng l ng b c h i c năm. Ng ượ ạ i c l
ề ơ ố ệ ấ ơ ượ ư ậ ượ l ng b c h i và n n nhi t th p h n mùa khô. L ế ợ ng m a và t p trung k t h p
ả ồ ụ ớ ớ ướ v i n c ngu n đã x y ra lũ l t l n trong vùng.
1.3.5. Thu vănỷ
ế ố ủ ộ ị ỷ ề ộ ồ ư ể Ch u tác đ ng c a 3 y u t : Lũ, m a n i đ ng và thu tri u bi n đông, hàng
ư ệ ợ ớ ệ năm hình thành hai mùa rõ r t: Mùa lũ trùng h p v i mùa m a và mùa ki ớ t trùng v i
mùa khô.
ệ ố ế ừ ế ộ ế + Mùa ki t n i ti p sau mùa lũ t tháng 12 đ n tháng 6 năm sau. Ch đ thu ỷ
ỷ ề ự ủ ự ể ế ộ ị văn trong sông, kênh ch u tác đ ng tr c ti p c a thu tri u bi n Đông, m c n ướ c
ắ ầ ế ấ ặ ả ầ ở ơ ộ ừ ộ ố ự gi m d n đ n tháng 1, 2 tr đi b t đ u th p h n m t ru ng, t m t s khu v c phía
ể ợ ụ ướ ự ả Nam có th l ỷ ề i d ng thu tri u khai thác t ch y. i t
ộ ệ ớ ừ Biên đ các tháng mùa ki ộ t l n, biên đ bình quân t 0,4 – 1,7 m.
ệ ở ồ ấ ừ ế + Mùa lũ : Lũ xu t hi n Đ ng Tháp t ạ ớ tháng 7 đ n tháng 11 vào lo i s m
ấ ở ử ự ệ ằ ồ ị nh t khu v c Đ ng b ng sông C u Long, trong đó các huy n th phía Nam cũng
ồ ả ư ề ệ ệ ầ ộ ớ ưở ơ nh huy n Lai Vung, lũ v mu n h n so v i các huy n đ u ngu n nh h ế ng đ n
ệ ấ ạ ườ ệ ố ỷ ợ ỉ ả s n xu t, sinh ho t. Vi c tăng c ng và hoàn ch nh h th ng thu l ệ i là bi n pháp
ụ ể ắ ọ quan tr ng đ kh c ph c khó khăn này.
ả ườ 1.3.6. C nh quan môi tr ng
ế ố ả ữ ưở ự ế ế ườ ệ Nh ng y u t nh h ng tr c ti p đ n môi tr ủ ng sinh thái c a huy n là:
ấ ự ế ệ ả ấ ổ Đ t phèn chi m kho ng 43,79% t ng di n tích đ t t nhiên.
ư ệ ắ ậ Khí h u chia làm 2 mùa rõ r t: mùa n ng và mùa m a.
ồ ướ ề ấ ồ ấ ượ ọ ố Ngu n n c ng t sông Ti n r t d i dào, ch t l ng t t.
ơ ả ủ ề ả ủ ư ặ ằ ồ V c nh quan c a Lai Vung mang đ c tr ng c b n c a vùng đ ng b ng Nam
ộ ớ ả ủ ế ệ ằ ẳ ấ ị ằ B , v i s n xu t nông nghi p là ch y u. Đ a hình b ng ph ng sông ngòi ch ng
ư ố ị ườ ạ ở ủ ế ch t, dân c s ng ven theo đ ng giao thông và kênh r ch, nhà ch y u là nhà tre,
ơ ở ạ ầ ể ườ ễ ấ ả ở ị lá, c s h t ng kém phát tri n. Môi tr ng ít b ô nhi m b i ch t th i công
ệ ế ệ ấ ấ ấ ổ ả nghi p. Tuy nhiên, đ t phèn chi m kho ng 43,79% t ng di n tích đ t, m y năm
ụ ả ườ ư ổ ọ ấ ả ạ ầ g n đây lũ l t x y ra th ng xuyên, dân c đ m i ch t th i ra kênh r ch, môi
ườ ướ ị ễ ạ ử ụ ướ ặ ể ạ ố tr ng n c b ô nhi m. Nhân dân l i s d ng n c m t đ sinh ho t ăn u ng nên
ả ưở ấ ớ ớ ứ ẻ ủ ậ ụ ấ nh h ng r t l n t i s c kho c a nhân dân nh t là sau khi ng p l t.
ề ằ ả ấ ặ ơ ố ố M t khác Lai Vung có h n 80% dân s s ng b ng ngh nông trong s n xu t đã
ộ ượ ệ ự ả ậ ớ ố ườ ướ ử ụ s d ng m t l ng l n thu c b o v th c v t, nên môi tr ấ ng đ t, n c, không
ề ễ ị khí ít nhi u đã b ô nhi m.
ể ặ ủ 1.4 Đ c đi m c a cây cam, quýt:
ượ ử ụ ứ ề ấ ộ ưỡ Trái cam quýt đ c s d ng r ng rãi vì có ch a nhi u ch t dinh d ầ ng c n
ế ơ ắ ơ ể ẹ ấ ị ưở thi t cho c th , nh t là vitamin C. v chua nh và h i đ ng (b ễ i) giúp d tiêu hóa
ủ ầ ỏ ượ ử ụ ẹ và tu n hoàn c a máu. V trái giàu pectin đ ố ứ c s d ng làm m t, k o, làm thu c
ầ ượ ế ế ạ ả ẩ ấ nam hay chích l y tinh d u. trái đ ề c ch bi n thành nhi u lo i s n ph m nh ư
ướ ả ứ ượ n c gi i khát, xy rô, m t, r u…
ụ ế ầ ộ ố Cam: phi n lá hình xoan hay b u d c, dài 710 cm, r ng 34 cm, cu ng dài 23
ọ ở ớ ị ự ắ ấ ơ ỏ cm, cánh lá nh . Hoa l n m c nách lá, tr ng, r t th m, có 2025 nh đ c, 45 cánh
ỏ ầ ầ ầ ầ ầ ườ hoa, b u noãn có 1012 ngăn. Trái g n hình c u, v d y, nhám s n, đ ng kính 46
ườ ấ ắ ầ ỏ ơ cm, th ữ ị ng có màu đ cam khi chin, th m. Th t trái r t chua và đ ng, ph n lõi gi a
ề ặ ố ộ thì x p. Trái n ng trung bình 45 trái/kg, nhi u h t, đa phôi.
ỏ ẹ ả ỏ Quýt: cây nh , cao kho ng 28 mét đôi khi có gai. Lá nh , h p, hình xoan, dài
ậ ộ ở ặ 48 cm, r ng 1,54 cm màu xanh đ m bóng phía trên m t và xanh vàng nh t ạ ở ặ m t
ướ ỏ ườ ố ỏ ắ d i, cu ng có cánh nh . Hoa nh , đ ng kính 1,52,5 mm, 5 cánh tr ng, 20 nh ị
ơ ẹ ạ ầ ầ ườ ự đ c, b u noãn có 1015 ngăn. Trái d ng hình c u h i d p, đ ng kính 58 cm, v ỏ
ễ ộ ỏ ề ướ ọ m ng d l ỏ t, màu xanh vàng hay đ cam khi chín, nhi u n c màu cam, ng t. Trái
ấ ố ồ ố ặ n ng trung bình 67 trái/kg. Đây là gi ng khó tr ng nh t trong các gi ng cam quýt.
ồ ị ố ấ ở ộ ộ Cây ch u nóng kém, tr ng t t nh t vùng có đ cao trung bình. H t đa phôi, t ử ệ di p
xanh.
ể ặ ọ ự ậ 1.4.1 Đ c đi m sinh h c và th c v t
a. R :ễ
ằ ố ộ ồ ườ ộ ễ ữ các gi ng cam quýt khi tr ng b ng h t th ng có m t r cái và nh ng r ễ
ừ ễ ế ớ ự ể ủ ễ ườ ễ ọ nhánh. T r nhánh m c ra các r lông y u t. s phát tri n c a r th ng xen k ẽ
ể ủ ặ ấ ớ ự v i s phát tri n c a thân cành trên m t đ t.
ủ ễ ạ ộ ờ ỳ ấ ị ứ ấ các nghiên c u cho th y, trong năm ho t đ ng c a r có các th i k nh t đ nh
nh :ư
(cid:0) ướ ọ Tr c lúc m c cành mùa xuân
(cid:0) ợ ầ ụ ế ướ ọ Sau khi r ng trái đ t đ u đ n tr c lúc m c cành mùa hè
(cid:0) ầ ủ ễ Sau khi cành mùa thu đã phát tri n đ y đ
ườ ạ ộ ễ ẽ ễ ễ ạ Th ạ ộ ng thì khi r ho t đ ng m nh, r lông phát tri n, thân cành s ho t đ ng
ậ ạ ộ ự ủ ả ợ ch m và ng ượ ạ c l i. s ho t đ ng c a b r ộ ễ ườ th ng kéo dài c sau các đ t cành
ọ ộ ụ ệ ễ ấ ạ m c r , do đó vi c bón phân vào giai đo n cành phát tri n có tác d ng cung c p
ưỡ ạ ễ ạ ộ dinh d ng cho cây trong giai đo n r ho t đ ng.
ố ủ ộ ễ ế ố ầ ự ứ ấ ộ S phân b c a b r tùy thu c các y u t : t ng đ t canh tác, hình th c nhân
ủ ấ ậ ồ ạ ố ế ố ự ạ ố ố ỹ gi ng, lo i gi ng, lo i g c ghép, m c th y c p và k thu t tr ng. các y u t này có
ả ưở ễ ọ ầ ạ ễ nh h ng làm r m c sâu hay c n, xa hay g n. Nói chung, r cam quýt th ườ ng
ọ ạ ố ễ ưỡ ố ầ ớ ệ ặ ữ m c c n, đa s r hút dinh d ấ ng phân b g n l p đ t m t. do đó vi c gi ớ cho l p
ặ ơ ố ượ ưỡ ố ơ ấ đ t m t t ụ i x p êm mát có tác d ng giúp cây hút thu đ c dinh d ng t t h n.
ễ ọ ừ ộ ườ ế ấ ọ ỏ R m c ra t h t th ng kh e, m c sâu, n u đ t thoát n ướ ố c t t và t ơ ố ễ i x p r
ể ọ ở ữ ệ ấ ấ có th m c sâu trên 4 mét. Do đó ồ ĐBSCL, trên nh ng vùng đ t th p vi c tr ng
ằ ố ườ ưở ủ ặ ấ ở ộ cam quýt b ng h t hay g c tháp th ị ả ng b nh h ế ng b i m t th y c p. N u
ế ế ờ ườ ể ị ồ không lên líp tr ng cao và thi t k b bao v ể ề n đ đi u ti ế ướ t n c, cây có th b suy
ố ễ ế ầ ạ ễ ọ ừ ế ườ ế y u d n và ch t do th i r . Trái l i r m c ra t cây chi t hay cành giâm th ng ăn
ủ ấ ạ ở ặ ơ ị ạ c n h n, ít b tác h i b i m t th y c p.
b. Thân, cành:
ỗ ạ ụ ụ ạ ộ cam quýt thu c lo i thân g , d ng b i hay bán b i. Các cành chính th ườ ng
ở ặ ấ ể ấ ả ị ọ m c ra các v trí trong kho ng 1 mét cách m t đ t. Cành có th có gai, nh t là khi
ạ ằ ộ ồ ườ tr ng b ng h t. tuy nhiên sau giai đo n ra hoa trái, các gai th ng ít phát tri n. ể Ở
ỉ ọ ộ ừ ữ ưở m t vài loài, gai ch m c ra t nh ng cành sinh tr ạ ng m nh.
ể ố ợ ụ ế ộ Cành cam quýt phát tri n theo l ả ọ i h p tr c, khi cành m c dài đ n m t kho ng
ấ ị ừ ạ ướ ỉ ưở ủ ọ nh t đ nh thì ng ng l ầ i, các m m bên d i đ nh sinh tr ẽ ọ ng c a ng n cành s m c
ứ ấ ấ ị ừ ả ọ ộ ế ra, các cành th c p này cũng m c dài đ n m t kho ng nh t đ nh thì ng ng và các
ầ ướ ỉ ưở ạ ế ụ ư ố m m bên d i đ nh sinh tr ng l ể i ti p t c phát tri n gi ng nh cũ.
ứ ủ ể ộ ợ Trong m t năm cây có th cho 34 đ t cành. Tùy theo ch c năng c a cành trên
ự ể ọ cây, có th g i nh sau:
(cid:0) Cành mang trái:
ữ ườ ắ ọ Là nh ng cành có mang trái, th ỏ ng m c ra trong mùa xuân, cành ng n nh ,
ặ ế mau tròn mình, dài trung bình < 10cm trên cành có lá ho c v t lá, các cành có mang lá
ố ơ ọ ừ ữ ơ ớ ọ cho trái t t h n. Cành mang trái m c ra t ẹ ữ nh ng cành l n h n g i là cành m , n ng
ọ ở ữ ẹ ầ ậ ọ ọ ố cành mang trái m c ng n hay g n ng n cành m là nh ng cành đ u trái t ớ t so v i
ả ậ ọ ưỡ ể ườ các cành m c bên trong. Vì ph i t p trung dinh d ng đ nuôi trái nên th ng cành
ế ụ ế ế ữ ớ mang trái không ti p t c cho ra nh ng cành m i trong năm k ti p. Sau khi thu
ạ ườ ho ch các cành mang trái th ng héo khô đi.
(cid:0) Cành m :ẹ
ạ ườ ể ạ Là cành t o ra cành mang trái, th ng phát tri n m nh trong mùa hè và mùa
ầ ắ ỏ ượ ờ ụ ẹ ủ ể thu. Cành to kh e, lâu tròn mình. C n n m đ c th i v ra cành m c a cây đ có
ồ ưỡ ệ ọ ượ ự ề ơ bi n pháp b i d ng tích c c, giúp m c đ c nhi u cành mang trái h n trong mùa
xuân.
(cid:0) ưỡ Cành dinh d ng:
ấ ả ư ạ ạ ỉ Là tên ch chung t t c các lo i cành trong giai đo n ch a ra hoa trái, th ườ ng
ở ọ m c ra các mùa trong năm.
(cid:0) Cành v t:ượ
ạ ẳ ọ ừ ữ Là lo i cành m c th ng lên bên trong tán cây, t nh ng cành chính hay thân.
ườ ẹ ể ọ Cành th ạ ng m c ra trong mùa hè phát tri n m nh, d p, màu xanh, lá to bóng láng,
ử ụ ề ể ấ ạ đôi khi có gai dài. Lo i cành này khi phát tri n đã s d ng nhi u ch t dinh d ưỡ ng
ợ ề ạ ệ ấ ơ ủ c a cây mà không có ích l i nhi u, chúng l i là n i sâu b nh thích t n công. Do đó
ể ữ ạ ể ạ ư khi cây còn non ch a có hoa trái thì có th gi i đ t o khung tán, còn khi cây đã l
ưở tr ắ ỏ ng thành thì nên c t b .
ể ủ ự ề ộ ố Nói chung s phát tri n c a cành tùy thu c nhi u vào s trái trong năm. Trong
ệ ự ề ế ố đi u ki n t nhiên, n u năm nay cây sai trái thì năm sau s trái ra ít đi vì s l ố ượ ng
ồ ưỡ ề ầ ả ọ ở cành m c ra không nhi u. Do đó c n ph i chú ý b i d ng cho cây ạ giai đo n sau
ủ ể ạ ưỡ ạ ớ thu ho ch đ giúp cây có đ dinh d ề ng t o nhi u cành m i.
ƯƠ CH NG 2
ƯƠ Ệ ƯƠ Ứ PH NG TI N VÀ PH NG PHÁP NGHIÊN C U
ƯƠ Ệ 2.1. PH NG TI N
ươ ứ ệ 2.1.1 Ph ng ti n nghiên c u
ấ ượ ấ ầ ặ ẫ 20 m u đ t đ c l y t ng m t canh tác (030cm)
ụ ấ ụ ẫ ấ Các d ng c l y m u đ t: khoan, ring, bao nilong, ….
ệ ố ệ ố ệ ố ụ ử ụ ấ ẫ ẫ ố D ng c x lý m u: h th ng s y m u, h th ng rây, h th ng ng hút
Robinson…
ỗ ợ ề ầ ươ ố Ph n m m h tr : Word, Excel, ch ng trình th ng kê ANOVA,….
ứ ờ ể ị 2.1.2. Đ a đi m và th i gian nghiên c u
ứ ậ ấ ồ ọ Nghiên c u Đánh giá tính v t lý – hóa h c trên vùng đ t tr ng cam quýt ở
ệ ồ ượ ệ ừ ự huy n Lai Vung – Đ ng Tháp ề . Đ tài đ c th c hi n t ngày 01 tháng 01 năm 2009
ế đ n ngày 01 tháng 01 năm 2010.
ể ẫ ị 2.1.3. Đ a đi m phân tích m u
ả ấ ườ ạ ọ ồ Khoa Qu n lý đ t đai, tr ng Đ i h c Nông Lâm TP. H Chí Minh
ươ ứ 2.2. Ph ng pháp nghiên c u
ấ ượ ấ ở ầ ặ ừ ữ ườ ồ ẫ Các m u đ t đ c l y t ng m t canh tác (030cm) t nh ng v n tr ng cam,
ạ ấ ượ ệ ẫ ồ ỉ ể quýt đi n hình t i huy n Lai Vung, t nh Đ ng Tháp. M u đ t đ c làm khô không
ầ ủ ề ỗ ỉ khí, nghi n và qua rây theo yêu c u c a m i ch tiêu khác nhau.
ươ ậ ỉ 2.2.1. Ph ng pháp phân tích các ch tiêu v t lý
ề ơ ọ ấ 2.2.1.1. Tính b n c h c đ t
ề ủ ấ ượ ươ ướ ủ Tính b n c a đ t đ c phân tích theo ph ng pháp rây khô và rây ạ t c a Đ i
ứ ệ ẩ ộ ộ ỉ ọ h c Gent, B (Verplancke, 2002). Hai nghi m th c tác đ ng m đ khác nhau tr ướ c
ự ệ khi rây ướ ượ t đ c th c hi n:
(cid:0) ấ ằ ỡ ậ ấ ượ ậ ẩ ợ ợ Phá v t p h p đ t b ng cách không làm m: t p h p đ t đ c chuy n t ể ừ
ệ ố ướ ượ ẩ ệ ố h th ng rây khô sang h th ng rây t mà không đ c làm m
(cid:0) ấ ằ ỡ ậ ấ ượ ậ ẩ ợ ợ Phá v t p h p đ t b ng cách làm m: t p h p đ t đ c làm m ẩ đ n mế ẩ
ề ồ ệ ố ộ ủ đ th y dung ngoài đ ng theo h th ng Mariotte, trong đó chi u cao và
ườ ượ ự ư ệ đ ng kính gi ọ ướ t n c đ c th c hi n theo mô hình m a trong phòng thí
oC và mẩ
ấ ượ ặ ệ ẫ ả nghi m. Sau đó các m u đ t đ c đ t trong t ủ ủ 24h (kho ng 20
ộ đ 80%100%).
ứ ượ ạ ấ ế ỗ ệ Các nghi m th c đ c ti n hành trên m i lo i đ t khác nhau và đ ượ ậ ạ c l p l i
ầ ấ ớ ượ ủ ẹ ẫ 3 l n v i m u đ t đã đ c x lý nh nhàng qua rây 8 mm
ợ ượ ể ằ ườ ố ượ ề ủ ậ Tính b n c a t p h p đ ễ c bi u di n b ng đ ng kính kh i l ng trung bình
ỉ ố ẽ ượ ề ề ấ (MWDs và MWDf). Ch s tính b n (SI) và tính b n c u trúc (SQ) s đ c tính
toán.
ớ ườ ườ ấ ỏ ấ ng kính nh nh t
Đ ng kính l n nh t + đ 2 2 ố ượ Kh i l ấ ng đ t *
MWD =Σ
ố ượ ầ Kh i l ng ban đ u (+/ 200gram)
ỉ ố ề Ch s không b n (Instability index IS) = MWD dry – MWD wet
ỉ ố ề Ch s b n (Stability index (SI) = 1 MWD dry – MWD wet
ủ ậ ợ % c a t p h p >2mm
ủ ậ ợ ề ấ Tính b n c u trúc Stability Quotient (SQ) = SI* % c a t p h p >2mm
(Structural stability)
ươ ứ ộ ế ứ ị 2.2.1.2. Ph ủ ấ ng pháp xác đ nh m c đ đóng váng và k t c ng c a đ t
ươ ượ ề ị ở ấ ượ ẫ Ph ng pháp đ c đ ngh b i Pla (1991). M u đ t đ c qua rây 8 mm, sau đó
ẫ ấ ộ ướ ườ ằ ậ ợ cho m u đ t vào m t rây l i, rây có đ ng kính b ng 10 cm T p h p đ t đ ấ ượ c
ớ ộ ầ ễ ể ặ ộ ộ ặ đ t trong m t cái phi u v i đ d y 1 cm. Trên rây có đ t m t cái phi u cao 10cm
ể ướ ấ ượ ẫ ị ư ạ ở ộ đ tránh n c b văng ra ngoài. M u đ t đ ạ c tác đ ng b i các h t m a nhân t o.
ượ ư ủ ạ ạ ượ ế ậ ượ Năng l ng c a các h t m a nhân t o đ c thi t l p theo năng l ng trung bình
4 joule). L
ư ự ượ ướ ấ ậ ủ c a tr n m a t nhiên là 8.026 erg (8,026*10 ng n ẫ c th m qua m u
ạ ằ ộ ầ ố ấ ượ đ t đ ị ệ ố ấ ế c đo cách nhau 5 phút m t l n cho đ n khi đ t h ng s . Giá tr h s th m
ượ ỗ ầ ị ấ ạ ả b o hòa (Ks) đ ấ ự ế c tính toán cho m i l n đo cho đ n khi Ks đ t giá tr th p nh t d a
ượ ướ ả ế ủ ự ệ ấ trên l ng n c ch y qua ti t di n đ t và gradient th y l c.
V L
Suy ra: Ks = A t (cid:0) H
Trong đó:
m . s
ệ ố ấ ủ ấ ả Ks: H s th m b o hòa c a đ t,
3
ể ướ ả ấ ấ ờ V: Th tích n c th m qua đ t trong kho ng th i gian t, m
ờ t: Th i gian, s
ủ ề ấ ẩ Chi u sâu c a m u đ t, m (l ring)
ủ ự L: (cid:0) H: ố S gia th y l c, m (H trong H ngoài)
2 (r2*3,14)
ế ệ ủ ẩ ấ A: Ti t di n c a m u đ t, m
ệ ươ ự ự ố ớ ấ ượ ẫ ệ ự ủ ả ộ Th c hi n t ng t đ i v i m u đ t đ ạ c b o v s tác đ ng c a các h t
ư ằ ấ ướ ắ m a b ng t m l i ch n (Kcs).
ỉ ố ị ươ ể ả ố Giá tr ch s đóng váng t ấ ị ứ ộ ng đ i (RSI) bi u th m c đ làm gi m tính th m
ấ ở ượ ằ ủ c a đ t gây ra b i đóng váng, đ ấ c tính toán b ng cách l y Kcs chia cho Ks. RSI
ứ ộ ả ỉ ưở ặ ự ủ ấ ủ ệ ệ cũng ch ra m c đ nh h ng c a vi c che ph đ t trong vi c ngăn ch n s hình
ớ thành l p váng.
ớ ượ ể ự ộ ứ L p váng đ c đ khô t ủ nhiên, sau đó dùng penetrometer đo đ c ng c a
ấ ượ ẫ ỗ ặ ạ ớ l p váng (RR). M i m u đ t đ c phân tích l p l ầ i 3 l n.
2.2.1.3. Thành ph n c gi ầ ơ ớ ấ i đ t
ượ ự ệ ươ ạ ố Đ c th c hi n theo ph ấ ng pháp ng hút Rhobinson và phân lo i sa c u
theo USDA.
ệ ố ố Hình 2.11: H th ng ng hút Robinson
2.2.1.4. Dung tr ngọ
3) s d ng ng ring và đ ố
ử ụ ượ ơ ở ố ượ ọ Dung tr ng (g/cm c tính trên c s kh i l ấ ng đ t
oC) trên đ n v th tích đ t
ượ ấ ở ị ể ấ ở ề ệ ự ơ khô (đ c s y khô 105 đi u ki n t nhiên và không
ộ ị b xáo tr n.
ụ ộ ẩ ụ ấ Hình 2.12: D ng c l y m u không xáo tr n (ring)
ấ ẩ Hình 2.13: Cách l y m u
ế ủ Tính k t q a
Wov Wr
(cid:0) b =
Vr
Trong đó:
3 )
ọ (cid:0) b: Dung tr ng khô, (g/cm
0C (g)
ố ượ ấ ấ ẩ ở ng m u đ t và ring ngay sau khi s y khô 105 Wvo: Kh i l
ố ượ ủ ng c a ring (g) Wr: Kh i l
3)
ầ ủ ể ấ ẩ Vr: Th tích ban đ u c a m u đ t (cm
ỉ ọ 2.2.2. Các ch tiêu phân tích hóa h c
2.2.2.1. pH
ằ ướ ằ + pHH2O: trích b ng n ế c (1/2,5) và đo b ng pH k .
ằ ằ ế + pHKCl: trích b ng KCl và đo b ng pH k .
Hình 2.14: Máy đo pH
ấ Hình 2.15: Gi y đo pH
ấ ữ ơ 2.2.2.2 Ch t h u c
ấ ữ ấ ượ ị ươ ơ Ch t h u c trong đ t đ c xác đ nh theo ph ự ng pháp Walkley Black. D a
2Cr2O7 trong môi tr
2SO4 đ mậ
ấ ữ ơ ằ ắ ườ trên nguyên t c oxy hoá ch t h u c b ng K ng H
4 0.1N.
ộ ượ ẩ ằ ặ đ c, sau đó chu n đ l ng d K ư 2Cr2O7 b ng FeSO
ƯƠ CH NG 3
Ả Ả Ậ Ế K T QU TH O LU N
ặ ể ồ ệ ạ ỉ 3.1. Đ c đi m canh tác cam, quýt t i huy n Lai Vung, t nh Đ ng Tháp
ệ ự ử ề ằ ồ ậ ợ Vùng Đ ng b ng sông C u Long là vùng có đi u ki n t nhiên thu n l i cho
ệ ả ộ ị ệ ề ấ ệ ấ ệ vi c s n xu t nông nghi p. Trong đó huy n Lai Vung có m t v trí và đi u ki n r t
ậ ợ ư ệ ố ưở thu n l i cho vi c canh tác các gi ng cây có múi nh : cam, quýt, b i,….
ả ủ ệ ệ ề ầ ờ Do hi u qu c a vi c canh tác cam, quýt nên trong th i gian g n đây nhi u nông
ệ ồ ị ườ ể dân trong đ a bàn huy n Lai Vung – Đ ng Tháp đang tăng c ng chuy n giao khoa
ế ệ ậ ậ ố ớ ồ ề ọ ỹ h c k thu t nông nghi p, khuy n nông, du nh p các gi ng cây tr ng m i có nhi u
ư ứ ể ế ấ ạ ồ ầ u đi m, khuy n khích nông dân tr ng cam, quýt đ t năng su t cao đáp ng nhu c u
ướ ẩ ấ ầ ợ ớ ữ không nh ng trong n ế ớ c mà còn mang t m vóc xu t kh u phù h p v i xu th m i
ề trong n n kinh t ế ị ườ th tr ng.
ệ ồ ộ Hi n Đ ng Tháp có trên 20.000 ha cây ăn trái, trong đó Lai Vung là m t trong
ậ ợ ữ ể ệ ọ ờ ị ị ế ậ ờ nh ng huy n tr ng đi m. Nh có v trí đ a lý thu n l i (ven b sông H u, ti p giáp
ư ấ ạ ơ ợ ớ ớ ầ v i C n Th và Vĩnh Long) nên Lai Vung r t phù h p v i lo i cây có múi nh quýt
ượ ề ở ồ ướ ạ ồ h ng. Lo i cây này đ c tr ng nhi u các xã Tân Ph ậ c, Tân Thành và Long H u.
ế (báo kinh t nông thôn, đăng ngày 3 tháng 6 năm 2009).
ơ ấ ể ệ ệ ấ ớ ợ ồ ị V i vi c chuy n d ch c c u cây tr ng h p lý, hi n nay năng su t cam, quýt đã
ậ ụ ể ộ tăng lên m t cách đáng k , trung bình tăng 30 40%. Nông dân đã t n d ng khai thác
2
ượ ệ ố ụ ự ế ệ ỹ đ ậ c vi c áp d ng k thu t tiên ti n, th c hi n t t quy trình GAP nên s n l ả ượ ng
ả ượ ệ ạ ạ ớ tăng cao, s n l ấ ng thu ho ch năm 2008 đ t 269 t n/3ha, còn v i di n tích 6.500m
ề ợ ệ ậ ồ ế ấ đ t canh tác đã mang v l i nhu n 145 tri u đ ng. (báo kinh t nông thôn, đăng ngày
3 tháng 6 năm 2009).
ồ ệ ạ ả ạ ệ B ng 3.3. Hi n tr ng tr ng cam, quýt t i huy n Lai Vung năm 2009
ấ ồ ệ ạ ơ ị Hi n tr ng đ t tr ng cam, quýt năm 2009 (đ n v tính
ị ấ TT Xã/ Th Tr n ha)
ố
Cam 0,8 31,7 8,0 69,4 56,0 7,0
ị
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 TT. Lai Vung Long H uậ cướ Tân Ph Tân Thành Vĩnh Th iớ Tân Hòa Đ nh Hòa Phong Hòa Long Th ngắ Hòa Long Quýt 1,5 593,0 353,5 236,4 183,0 18,0 4,0 10,0 0,5 15,5 6,0 1,5 1,5 ổ T ng s 90,04 687,00 366,00 592,73 442,00 319,00 139,00 589,00 215,93 142,10
11 12
ệ
ộ 2,5 0,8 1.418,8 Tân D ngươ Hòa Thành ổ T ng c ng ồ 156,50 182,02 3.921,32 ệ 7,6 0,1 189,57 (Ngu n: phòng nông nghi p và PTNT huy n Lai Vung, tháng 10 năm 2009)
ấ ấ ồ ạ ứ ị 3.2. Tính ch t đ t tr ng cam, quýt t i các v trí nghiên c u
ọ ấ ấ 3.2.1. Tính ch t hóa h c đ t
3.2.1.1. pHH2O
H2O đ
ế ả ượ ở ầ ớ ấ K t qu phân tích pH c trình bày ị hình 3.16 cho th y ph n l n các đ a
ứ ứ ể ế ổ ố ị đi m nghiên c u có pH < 6,0 chi m 75% trong t ng s các v trí nghiên c u. Giá tr ị
ạ ầ ứ ố ả ứ ế ề ạ ị ừ ế pH t i h u h t các v trí nghên c u đ u đ t m c t i h o (t ế 5,1 đ n 6,4) chi m
ạ ừ ấ ơ ơ ị ưỡ ố ả 95%, ngo i tr Tân Thành 3 giá tr pH h i th p h n ng ng t i h o (pH = 4,9). Giá
ị ở ể ủ ứ ự ể ề ợ tr pH các đi m nghiên c u đ u thích h p cho s phát tri n c a cây ăn trái, vi sinh
ậ ố ả ứ ộ ữ ụ ấ ọ ậ ấ v t đ t, v n t c ph n ng hóa h c và sinh hóa trong đ t, đ h u d ng c a d ủ ưỡ ng
ả ử ụ ệ ấ ấ ch t trong đ t, hi u qu s d ng phân bón cũng nâng cao. Nguyên nhân làm cho giá
ị ở ạ ấ ẫ ị ưỡ ố ả tr pH các v trí l y m u tăng cao và đ t ng ng t ồ i h o cho cây tr ng là do trong
ườ ế ợ ử ụ ế ữ quá trình canh tác ng i dân lên li p r a phèn, k t h p s d ng vôi trong canh tác
cam, quýt.
3.2.1.2. pHKCl
+ và Al3+ t
ề ộ ượ ự ấ Đ chua ti m tàng đ ằ c tính b ng ion H ề ặ do và h p thu trên b m t
ấ ườ ệ ạ ộ ớ ơ ộ ể ả keo đ t. Thông th ng đ chua này l n h n đ chua hi n t ị i và bi u th kh năng
ủ ấ ư ề ọ gây chua ti m tàng c a đ t (Ngô Ng c H ng và ctv, 2004).
ứ ạ ị ượ ế T i các v trí nghiên c u giá tr ị pHKCl đ ộ c trình bày trong hình 3.17 bi n đ ng
KCl t
ế ế ầ ị ạ ứ ở ứ ề ừ t 3,8 đ n 5,7, h u h t các giá tr pH i vùng nghiên c u m c chua nhi u (3,8
KCl
ứ ế ổ ị ị ở ị ố ế đ n 4,5) chi m 65% trong t ng s các v trí nghiên c u và giá tr pH các v trí
ở ứ ị ế ổ ừ ứ nghiên c u còn l ạ ượ i đ c đánh giá m c chua ít có giá tr bi n đ i t ế (4,6 đ n 5,6).
ấ ằ ấ ồ Nguyên nhân giá tr pHị ử KCl th p là do đây là vùng đ t phù sa Đ ng b ng sông C u
ớ ế ứ ề ả ầ ậ ợ Long. Đi u này phù h p v i k t qu nghiên c u c a ấ ủ Tr n Thành L p (1999), đ t
ử ằ ồ ườ ấ ấ ườ Đ ng b ng sông C u Long th ng có pH th p, đ t phù sa không phèn th ng có
KCl
ừ ế ứ ự ấ ệ ớ ữ ị pH = 4,05,5. T k t nghiên c u này ta th y có s khác bi t l n gi a giá tr pH
ệ ạ ủ ấ ở ậ ộ ứ ự ặ và pHH2O. Vì v y, m t dù đ chua hi n t i c a đ t ấ khu v c nghiên c u này r t
ư ể ợ ồ ườ thích h p cho cây tr ng phát tri n nh ng trong quá trình canh tác ng ả i dân ph i
ấ ằ ệ ọ ườ luôn chú tr ng vi c nâng cao pH cho đ t b ng cách bón vôi th ng xuyên, vì đây là
ấ ớ ề ấ vùng đ t có ti m năng gây chua r t l n.
7
6.4
6.3
6.2
6.2
6.1
5.9
5.8
5.8
5.7
5.6
6
5.5
5.5
5.4
5.4
5.3
5.3
5.2
5.1
5.1
4.9
5
4
0 2 H H p
3
2
1
0
Vị Trí
Long Hậu 1
Long Hậu 2
Long Hậu 3
Long Hậu 4
Tân Phước 1
Tân Phước 2
Tân Phước 3
Tân Phước 4
Tân Thành 1
Tân Thành 2
Tân Thành 3
Tân Thành 4
Vĩnh Thới 1
Vĩnh Thới 2
Vĩnh Thới 3
Vĩnh Thới 4
Phong Hòa 1
Phong Hòa 2
Phong Hòa 3
Phong Hòa 4
ồ ạ ứ ị ể Hình 3.16: Bi u đ giá tr ị pHH2O t i các v trí nghiên c u
6
5.7
5.6
5.5
5.4
5.3
4.8
5
4.6
4.5
4.5
4.5
4.3
4.2
4.2
4.2
4.2
4.1
4
3.9
3.9
3.8
4
l
3
C K H p
2
1
0
Vị trí
Long Hậu 1
Long Hậu 2
Long Hậu 3
Long Hậu 4
Tân Phước 1
Tân Phước 2
Tân Phước 3
Tân Phước 4
Tân Thành 1
Tân Thành 2
Tân Thành 3
Tân Thành 4
Vĩnh Thới 1
Vĩnh Thới 2
Vĩnh Thới 3
Vĩnh Thới 4
Phong Hòa 1
Phong Hòa 2
Phong Hòa 3
Phong Hòa 4
ể ồ ạ ứ ị Hình 3.17: Bi u đ giá tr i các v trí nghiên c u ị pHKCl t
ấ ữ ơ 3.2.1.3. Ch t h u c
ề ộ ơ ỉ ấ ữ Theo Lê Văn Khoa và ctv (2000), ch t h u c là ch tiêu đánh giá v đ phì
ủ ấ ả ưở ấ ấ ư ế ề ả ấ nhiêu c a đ t, nó nh h ng đ n nhi u tính ch t đ t nh kh năng cung c p dinh
ụ ấ ả ữ ệ ưở ồ ưỡ d ng, kh năng h p ph , gi nhi t và kích thích sinh tr ng cây tr ng.
ế ượ ượ ấ ả K t qu hàm l ấ ữ ơ ng ch t h u c (%) đ c trình bày trong hình 3.3 cho th y đa
ạ ữ ệ ề ơ ồ ố s các vùng tr ng cam, quýt t ế i huy n Lai vung đ u nghèo h u c (< 2%) chi m
ứ ổ ố ị ị ạ ấ ữ ơ 75% trong t ng s các v trí nghiên c u và các v trí còn l i r t nghèo h u c (<1%).
ượ ơ ạ ứ ấ ị Nguyên nhân hàm l ấ ữ ng ch t h u c t i các v trí nghiên c u th p là do quá trình
ư ề ườ ữ canh tác cây ăn trái nhi u năm nh ng ng ọ i dân không chú tr ng bón phân h u c ơ
ấ ị ấ ơ ỉ ượ mà ch bón phân vô c làm cho đ t b thoái hóa vì trong đ t hàm l ng ch t h u c ấ ữ ơ
ủ ấ ệ ấ ộ ấ ệ ả ấ ẩ ả cao làm tăng m đ đ t, c i thi n c u trúc đ t tăng kh năng đ m c a đ t (Charles
ề ậ ớ ợ ệ A. Black, 1993). Đi u này phù h p v i nh n đinh Brady (2002) vi c thâm canh
ữ ơ ụ ụ ệ ề ấ nhi u v liên t c trong năm và vi c không bón phân h u c làm cho đ t ngày càng
ọ ượ ấ ữ ấ ả ơ ưở ị b thoái hoá nghiêm tr ng. Hàm l ng ch t h u c trong đ t nh h ạ ế ng đ n ho t
ủ ế ậ ượ ấ ữ ơ ả ứ ồ ộ đ ng c a vi sinh v t. N u hàm l ng ch t h u c gi m thì ngu n th c ăn cho vi
ậ ả ừ ưở ế ạ sinh v t cũng gi m t ả đó nh h ộ ề ng đ n đ b n đoàn l p.
3.00
2.68
2.59
2.57
2.43
2.50
2.05
1.90
2.00
1.86
1.86
1.78
1.46
1.50
C H C
1.31
1.26
1.20
1.15
1.10
0.96
1.00
0.89
0.86
0.70
0.69
0.50
0.00
ị V trí
Long Hậu 1
Long Hậu 2
Long Hậu 3
Long Hậu 4
Tân Phước 1
Tân Phước 2
Tân Phước 3
Tân Phước 4
Tân Thành 1
Tân Thành 2
Tân Thành 3
Tân Thành 4
Vĩnh Thới 1
Vĩnh Thới 2
Vĩnh Thới 3
Vĩnh Thới 4
Phong Hòa 1
Phong Hòa 2
Phong Hòa 3
Phong Hòa 4
ể ồ ấ ữ ơ ạ ứ ị Hình 3.18: Bi u đ ch t h u c t i các v trí nghiên c u
Trang
ấ ậ ấ 3.2.2. Tính ch t v t lý đ t
3.2.2.1. Thành ph n c gi ầ ơ ớ ấ i đ t
ơ ớ ế ầ ả ươ ố K t qu phân tích thành ph n c gi i theo ph ng pháp ng hút Rhobinson và
ệ ấ ấ ộ ỹ ượ ạ ự d a vào tam giác sa c u đ t phân lo i theo B Nông nghi p M (USDA) đ c th ể
ệ ả hi n qua b ng 3.4.
ầ ơ ớ ủ ấ ồ ả ạ ứ ị B ng 3.4. Thành ph n c gi i c a đ t tr ng cam, quýt t i các v trí nghiên c u
(0.05 2mm)
(0.0020.05 mm)
(< 0.002mm)
ị V trí % Cát % Th t ị % Sét ấ ạ Phân lo i sa c u
nghiên c uứ (USDA)
ị ị
ướ ướ ướ ướ
ị ị ị ị ị ị ị ị ị
ị ị ị
ị Long H u 1ậ Long H u 2ậ Long H u 3ậ Long H u 4ậ c 1 Tân Ph c 2 Tân Ph c 3 Tân Ph c 4 Tân Ph Tân Thành 1 Tân Thành 2 Tân Thành 3 Tân Thành 4 Vĩnh Th i 1ớ Vĩnh Th i 2ớ Vĩnh Th i 3ớ Vĩnh Th i 4ớ Phong Hòa 1 Phong Hòa 2 Phong Hòa 3 Phong Hòa 4 7 6 8 2 5 5 8 11 7 4 2 5 10 6 4 9 3 7 8 7 52 54 63 66 53 57 61 57 58 66 69 64 61 60 56 55 62 56 50 61 41 40 29 32 42 38 31 32 35 30 29 31 29 34 40 36 35 37 42 32 Sét pha th tị Sét pha th tị Th t trung bình pha sét Th t trung bình pha sét Sét pha th tị Th t trung bình pha sét Th t trung bình pha sét Th t trung bình pha sét Th t trung bình pha sét Th t trung bình pha sét Th t trung bình pha sét Th t trung bình pha sét Th t trung bình pha sét Th t trung bình pha sét Sét pha th tị Th t trung bình pha sét Th t trung bình pha sét Th t trung bình pha sét Sét pha th tị Th t trung bình pha sét
ạ ấ ồ ế ấ ả ố ạ K t qu phân tích trên cho th y đa s các lo i đ t tr ng cam, quýt t ệ i huy n
ế ề ầ ạ ấ ầ ộ ừ Lai Vung đ u có thành ph n c p h t sét khá cao. Ph n trăm sét bi n đ ng t 29%
ấ ạ ấ ạ ầ ướ ế đ n 42%. Ph n trăm c p h t sét cao nh t t i Tân Ph c 1 và Phong Hòa 3 (42%).
ố ề ớ ị ấ ầ ạ ơ Ph n trăm các h t th t r t cao đa s đ u l n h n 50%, và t ạ Tân Thành 3 chi mế i
ệ ặ ầ ấ ạ ị ệ ấ ph n trăm c p h t th t cao nh t. Trong nông nghi p đ c bi t là canh tác cây ăn trái,
ầ ơ ớ ứ ự ấ ấ ọ thành ph n c gi ạ i có ý nghĩa r t quan tr ng trong nghiên c u s phát sinh đ t, lo i
ổ ưỡ ủ ấ ư ề ậ ọ ấ đ t và các quá trình th nh ấ ng c a đ t. Nhi u tính ch t hoá h c, v t lý nh kh ả
Trang
ữ ẩ ữ ệ ộ ệ ế ộ ộ năng gi ả m, kh năng gi nhi t và đ ng thái nhi t, ch đ khí và đ ng thái khí,
ề ế ấ ưỡ ề ầ ả CEC và kh năng đi u ti t ch t dinh d ế ng...đ u liên quan đ n thành ph n c gi ơ ớ i
ổ ưỡ ệ (Vi n th nh ng nông hóa, 1998).
ấ ở ế ề ầ ị ự ứ H u h t các v trí nghiên c u đ u có sét cao nên đ t ứ các khu v c nghiên c u
ữ ế ấ ả ậ ơ ấ ấ ễ d có nguy c suy thoái v t lý đ t, m t c u trúc x y ra do ti n trình r a trôi tích t ụ
ệ ườ ệ ấ ủ ả ặ sét, đ c bi t là khi canh tác ng i dân không chú trong che ph và b o v đ t.
ấ ồ ủ ọ ể ặ ạ ị ứ 3.2.2.2. Đ c đi m c a dung tr ng đ t tr ng cam, quýt t i v trí nghiên c u
Dung trọng đất là một tính chất vật lý rất quan trọng của đất. Việc xác định
dung trọng của đất có thể đánh giá được tình trạng nén dẽ, độ xốp của đất, khả
năng phát triển của rễ cây trồng, tính thấm nước của đất… Giá trị của dung trọng
phụ thuộc vào thành phần khoáng và độ xốp, thành phần hữu c , cơ ấu trúc đất. Đất
ế ị ơ ẫ có nhiều tế khổng d n đ n giá tr dung tr ọng sẽ thấp h n so v ới đất bị nén dẽ.
Thông thường nhân tố ảnh hưởng chính đến dung trọng của đất là hàm lượng chất
ơ hữu c và ho ạt động của vi sinh vật đất.
ế ả ọ ở ứ ị ượ K t qu phân tích dung tr ng các v trí nghiên c u đ ả c trình bày trong b ng
3.5.
ủ ấ ồ ọ ả ị ạ ứ ị B ng 3.5. Giá tr dung tr ng c a đ t tr ng cam, quýt t i các v trí nghiên c u
3)
ị ứ
ướ ướ ướ ướ
V trí nghiên c u Long H u 1ậ Long H u 2ậ Long H u 3ậ Long H u 4ậ c 1 Tân Ph c 2 Tân Ph c 3 Tân Ph Tân Ph c 4 Tân Thành 1 Tân Thành 2 Tân Thành 3 Tân Thành 4 Vĩnh Th i 1ớ Vĩnh Th i 2ớ Vĩnh Th i 3ớ Vĩnh Th i 4ớ Phong Hòa 1 Phong Hòa 2 ọ Dung tr ng (g/cm 1.35 1.21 1.13 1.18 1.10 1.17 1.34 1.28 1.22 1.21 1.23 1.34 1.16 1.14 1.26 1.14 1.12 1.22
Trang
Phong Hòa 3 Phong Hòa 4 1.12 1.23
ạ ấ ồ ế ấ ả ố ạ K t qu phân tích trên cho th y đa s các lo i đ t tr ng cam, quýt t ệ i huy n
ự ể ả ọ ợ ị ế Lai Vung có giá tr dung tr ng thích h p cho s phát tri n cu cây ăn trái chi m
3,v i giá tr này r t thích h p ợ
ổ ừ ế ọ ị ế ấ ớ ị 45%; giá tr dung tr ng bi n đ i t 1,10 đ n 1,18 g/cm
ự ể ễ ồ ướ ư ự cho r cây tr ng phát tri n, s thoát n ấ ữ ơ ạ c cũng nh s khoáng hóa ch t h u c , t o
ườ ậ ợ môi tr ể ng thích h p cho vi sinh v t phát tri n. Tuy nhiên, trong quá trình canh tác
ườ ữ ơ ệ ấ ọ ở ị ng i dân không chú tr ng vi c làm đ t và bón phân h u c nên các v trí còn l ạ i
3, v i giá tr dung
ọ ị ở ứ ế ộ ừ ế ớ ị giá tr dung tr ng m c khá cao, bi n đ ng t 1,21 đ n 1,35 g/cm
ấ ị ẽ ở ầ ặ ọ ệ ướ tr ng này đ t b nén d ặ t ng m t. Đ c bi t là t ậ ạ Long H u 1, Tân Ph i c 3, Tân
ọ ơ ị ẽ ạ ấ ị Thành 4 giá tr dung tr ng cao h n 1,3 g/cm3; đ t b nén d m nh. Điều này phù hợp
với nhận định của Brady (1996), việc canh tác lâu năm đã làm cho dung trọng của
ọ ị ở ự đất tăng lên đáng kể. Nguyên nhân làm cho giá tr dung tr ng khu v c này cao có
ườ ườ ạ ườ ẽ l do trong quá trình canh tác ng i dân th ng xuyên đi l i trên v ấ n làm cho đ t
ẽ ạ Ở ữ ườ ỏ ườ ạ ị b nén d m nh. nh ng v n cây ăn trái này đòi h i nhà v n tránh đi l ề i nhi u
ế ợ ớ ấ ữ ạ ầ ố ị trên nh ng v trí xung quanh g c cây ăn trái, bên c nh đó c n k t h p x i đ t, bón
ữ ơ phân h u c .
ấ ồ ề ấ 3.2.2.3. Đánh giá tính b n c u trúc đ t tr ng cam, quýt
ề ủ ấ ượ ữ ư ể ộ ọ ỉ Tính b n c a đ t đ c xem nh là m t trong nh ng ch tiêu quan tr ng đ đánh
ấ ượ ề ủ ấ ẽ ế ể ạ ặ ấ ộ giá ch t l ấ ng đ t đai. Tính b n c a đ t có th tác đ ng m nh m đ n đ c tính đ t
ộ ề ạ ọ ọ ề ủ ậ ả ề c v hoá h c và lý h c (verplancke, 2002). Đ b n đoàn l p hay tính b n c a t p
ầ ử ấ ủ ấ ấ ặ ọ ườ ợ h p các ph n t đ t là đ c tính c u trúc quan tr ng c a đ t giúp đo l ng m c đ ứ ộ
ủ ấ ướ ự ị ự ơ ớ ủ ộ ch u đ ng c a đ t d ư i tác đ ng c a m a, các l c c gi ạ ộ ặ i khi cày ho c ho t đ ng
ườ ộ ề ị ữ ạ ấ ướ ướ t i n c. Trên v ặ n cây ăn trái đ b n đoàn l p cao giúp đ t ít b r a trôi ho c
ướ ả đóng váng trong quá trình t ấ i, kh năng th m và thoát n ướ ố c t ả ả t giúp gi m nh
ị ươ ủ ệ ạ ưở h ng c a b nh h i (Võ Th G ng và ctv, 2005).
ề ấ ế ả ở ứ ượ ị K t qu phân tích tính b n c u trúc các v trí nghiên c u đ c trình bày trong
ả b ng 3.6.
ề ấ ả ấ B ng 3.6: Tính b n c u trúc đ t
Trang
ề ấ ị ứ
ướ ướ ướ ướ
ệ ề ặ
ố
* Các ch gi ng nhau không khác bi
t v m t ý nghĩa th ng kê 5%
Tính b n c u trúc (SQ) 95.0 ab 90.4 bc 48.0 h 57.6 efg 102.5 a 78.0 bc 55.5 efg 50.5 h 68.2 cde 52.3 h 45.0 h 56.0 efg 43.2 h 65.4 cde 93.4 ab 70.0 bcd 69.5 cde 77.0 bc 100.5 a 56.0 efg V trí nghiên c u Long H u 1ậ Long H u 2ậ Long H u 3ậ Long H u 4ậ c 1 Tân Ph c 2 Tân Ph c 3 Tân Ph c 4 Tân Ph Tân Thành 1 Tân Thành 2 Tân Thành 3 Tân Thành 4 Vĩnh Th i 1ớ Vĩnh Th i 2ớ Vĩnh Th i 3ớ Vĩnh Th i 4ớ Phong Hòa 1 Phong Hòa 2 Phong Hòa 3 Phong Hòa 4 ữ ố
ữ ề ế ạ ấ ấ ả ị K t qu phân tích cho th y tính b n đoàn l p đ t khác nhau gi a các v trí
ồ tr ng cam, quýt khác nhau.
ứ ế ề ạ ổ ố ị ị ấ Tính b n đ t giá tr > 90 chi m 25% trong t ng s các v trí nghiên c u đ t
ậ ồ ớ ị ướ tr ng cam, quýt t p trung các v trí Phong Hòa 3, Vĩnh Th i 3, Tân Ph c 1, Long
ậ ậ H u 1, Long H u 2.
ề ấ ạ ế ổ Tính b n c u trúc đ t giá tr ị ở ứ ừ m c t > 50 và < 90 chi m 60% trong t ng s ố
ồ ị ạ ệ ề ạ ị ở ứ các v trí tr ng cam, quýt t i huy n Lai Vung. Và tính b n đ t giá tr ấ m c th p
ứ ế ị <50 chi m 25% trong các v trí nghiên c u.
ề ấ ạ ị ạ ướ ề ấ Tính b n đ t giá tr cao nh t là t i Tân Ph ấ c 1 (102,5) đi u đó cho th y đ t
ướ ộ ề ấ ạ ạ ấ ạ t i Tân Ph c 1 có đ b n đoàn l p cao nh t. Nguyên nhân là do đ t t i Tân
Trang
ướ ế ạ ầ ươ ạ ố Ph ấ c 1 có ph n trăm c p h t sét chi m t ng đ i cao (42%), sét là h t tuy có
ữ ư ế ấ ỏ ử ấ ớ ườ đ ự ng kính nh nh t nh ng l c liên k t gi a các phân t r t l n.
ặ ượ ấ ữ ạ ở ứ ấ ơ M t khác, hàm l ng ch t h u c cũng đ t ớ m c cao nh t (2,68%) so v i
ứ ệ ầ ộ ị các v trí khác trong cùng m t huy n nghiên c u. Theo Tr n Kim Tính (2003) thì
ấ ữ ư ế ấ ơ ượ ch t h u c có vai trò nh là tác nhân liên k t nên trong đ t; hàm l ữ ng h u c ơ
ụ ế ử ấ ạ ớ ị ắ cao có tác d ng g n k t các phân t đ t l ặ ấ i v i nhau làm cho đ t không b nén ch t
ố ị ủ ượ ấ ữ ơ ấ và có c u trúc t t. Tuy nhiên, giá tr c a hàm l ng ch t h u c nói trên ch đ ỉ ượ c
ở ứ ủ ế đánh giá m c nghèo đ n trung bình theo thang đánh giá c a Lê Văn Căn (1998)
ấ ầ ấ ạ ằ ầ ạ ớ ạ T i Phong Hòa 3 có ph n trăm c p h t sét b ng v i ph n trăm c p h t sét t ạ i
ướ ỉ ạ ạ ạ ư ề ề ấ ơ Tân Ph c 1 nh ng tính b n ch đ t 100,5; th p h n tính b n đoàn l p t i Tân
ướ ạ ấ ượ Ph c 1. Nguyên nhân là do t i Phong Hòa 3 ta th y hàm l ấ ữ ơ ấ ng ch t h u c th p
ế ỉ ượ ư ằ ượ ơ h n ch chi m 2,59% do đó tuy hàm l ng sét b ng nhau nh ng hàm l ấ ng ch t
ơ ừ ơ ộ ề ế ạ ấ ấ ẫ ơ ữ h u c ít h n t ủ đó d n đ n đ b n đoàn l p c a đ t th p h n. Tuy nhiên, theo
ả ố ạ ị ướ ự ế k t qu th ng kê thì t i 2 v trí Tân Ph c 1 và Phong Hòa 3 không có s khác bi ệ t
ề ặ ố ý nghĩa v m t th ng kê 5%.
ặ ậ ớ ị ượ Các v trí Long H u 1, Vĩnh Th i 3 m c dù có hàm l ng sét và ch t h u c ấ ữ ơ
ư ươ ươ ớ ướ ư ầ g n nh t ng đ ị ng v i các v trí Tân Ph ề c 1 và Phong Hòa 3 nh ng tính b n
ạ ạ ế ề ậ ạ ấ ạ ơ ỉ ạ đoàn l p l i th p h n. T i Long H u 1 tính b n đoàn l p ch chi m 95 và t i Vĩnh
ế ề ớ ỉ ượ ả ấ ủ ỹ Th i 3 ch chi m 93,4. Đi u này đ c gi ậ i thích là do k thu t làm đ t c a ng ườ i
ấ ị ả ễ ạ ấ ưở dân, nông dân làm đ t quá nhuy n làm cho đoàn l p trong đ t b nh h ng, đ ộ
ầ ớ ấ ấ ấ ạ ỡ ị ạ ề b n đoàn l p hay c u trúc đ t ph n l n b phá v . Măc khác, ta còn th y rõ t i hai
ự ệ ề ặ ị ố ị v trí này có s khác bi t ý nghĩa v m t giá tr th ng kê.
ố ớ ấ ạ ề ớ Riêng đ i v i đ t t i Vĩnh Th i 1 đây là vùng canh tác cam, quýt nhi u năm,
ữ ơ ử ụ ượ ấ ữ ơ ỉ ế nông dân không s d ng phân h u c nên hàm l ng ch t h u c ch chi m 0,69%
ạ ấ ế ả ả ế ở ứ ấ x p m c r t nghèo nên kh năng liên k t các h t đ t gi m. Thêm vào đó thành
ơ ớ ạ ầ ấ ượ ủ ế ế ị ph n c gi i t i vùng đ t này có hàm l ổ ng th t là ch y u chi m 61% trong t ng
ề ệ ấ ấ ầ ấ ạ ị thành ph n ba c p h t. Do đó, khi canh tác trên đ t th t trong đi u ki n làm đ t thì
ỡ ấ ạ ạ ị ề ị ượ ẽ ễ s d làm v c u trúc nên giá tr tính b n đoàn l p t i v trí này đ c đánh giá ở
ứ ứ ệ ấ ấ ớ ộ ị m c th p nh t so v i các v trí khác trong cùng m t huy n nghiên c u. Ngoài ra,
ườ ễ ấ ạ ỡ trong quá trình canh tác ng ủ i dân làm đ t quá nhuy n làm phá v đoàn l p c a
Trang
ề ủ ấ ộ ố ị ấ ấ đ t cũng là nguyên nhân làm cho tính b n c a đ t vùng này th p. M t s v trí khác
ư ướ ướ ượ ậ nh Long H u 3, Tân Ph c 3, Tân Ph c 4, Tân Thành 3 có hàm l ấ ữ ng ch t h u
ế ề ả ấ ấ ơ c trong đ t nghèo cũng làm cho k t qu tính b n th p.
ị ạ ư ướ Các v trí còn l ậ i nh Long H u 4, Tân Ph c 2, Tân Thành 1, Tân Thành 2,
ớ ớ Tân Thành 4, Vĩnh Th i 2, Vĩnh Th i 4, Phong Hòa 1, Phong Hòa 2, Phong Hòa 4
ề ấ ượ ấ ữ ơ ỉ ạ cho th y tính b n tăng lên khi hàm l ng ch t h u c tăng lên. Ch riêng t i Long
ậ ấ ượ ấ ữ ơ ấ ề ươ ư H u 2 cho th y hàm l ng ch t h u c th p (1,46) nh ng tính b n t ố ng đ i cao
ượ ả ủ ị ấ ươ ố ề (90,4) đi u này đ c gi i thích là do sa c u sét c a v trí này t ng đ i cao (40%)
ộ ề ạ nên đã làm cho đ b n đoàn l p tăng lên.
ề ặ ấ ồ ứ ộ ế ứ 3.2.2.4. Đánh giá m c đ đóng váng, k t c ng b m t đ t tr ng cam, quýt
ề ặ ủ ấ ượ ứ ộ ứ ộ ấ ủ ấ M c đ đóng váng b m t c a đ t đ ấ c đánh giá c a m c đ th m th p nh t
ứ ể ấ ấ ờ ộ ị (Ks) và th i gian đ có giá tr Ks th p nh t (Tmin). M c đ đóng váng liên quan
ẽ ớ ộ ề ủ ớ ế ấ ấ ặ ạ ả ả ch t ch v i đ b n đoàn l p. K t qu b ng 3.7 cho th y tính th m c a l p váng
ấ ở ầ ứ ế ế ấ ộ ị Ks r t th p ế h u h t các v trí nghiên c u, bi n đ ng 0,87mm/h đ n 3,68mm/h.
ị ưỡ ể ấ Theo Pla, 1977 thì giá tr Ks < 5mm/h là ng ng gi ớ ạ ố i h n t i thi u cho đ t canh tác
ệ ấ ả ẫ ấ ồ ượ nông nghi p, tuy nhiên t t c các m u đ t tr ng cam, quýt đ c nghiên c u t ứ ạ i
ệ ấ ơ ỉ ưỡ ồ huy n Lai Vung t nh Đ ng Tháp th p h n ng ng này.
ấ ố ớ ự ẫ ứ ả Đ t t ộ ấ ấ ạ Tân Thành 3 có s m n c m nh t đ i v i đóng váng. M c đ th m i
ể ấ ả ờ ỉ ủ c a nó < 1,5 mm/h và th i gian đ đóng váng r t nhanh (Tmin) ch kho ng 15 phút
ệ ượ ư ủ ể ượ ả sau khi m a. Nguyên nhân c a hi n t ng này có th đ c gi i thích là do hàm
ủ ấ ủ ế ầ ấ ổ ố ị ượ l ấ ng th t và cát c a đ t này r t cao chi m 71% trong t ng s ph n trăm c a ba c p
ứ ộ ề ả ơ ạ h t, đi u này làm cho kh năng đóng váng nhanh và m c đ đóng váng cao h n có ý
ề ặ ữ ứ ố ớ ị nghĩa v m t th ng kê so v i nh ng v trí nghiên c u khác.
ấ ạ ế ế ả ấ ứ ị ượ K t qu còn cho th y n u đ t t i các v trí nghiên c u đ ủ c che ph tránh s ự
ủ ấ ượ ả ứ ộ ế ủ ư ự ộ tác đ ng tr c ti p c a m a thì m c đ đóng váng c a đ t đ ệ c c i thi n đáng k ể
ể ệ ế ượ ớ ị ủ ề th hi n qua giá tr Kcs đ u tăng lên so v i Ks. N u đ ứ ộ ấ c che ph thì m c đ th m
ủ ấ ả ấ ừ ẫ ở ờ (Kcs) c a t t c các m u đ t t > 5mm/h tr lên và th i gian đóng váng (T’min)
ả ở ề ừ đ u t 40 phút tr lên (b ng 3.7).
ỉ ố ả ấ ươ ố ờ B ng 3.7: Tính th m, ch s đóng váng t ng đ i và th i gian đóng váng.
ứ ị V trí nghiên c u Ks (mm/h) Kcs (mm/h) RSI Tmin T'min
Trang
ướ ướ ướ ướ
ố
ố
* Các ch gi ng nhau không khác bi
4.5 2.7 3.9 4.1 4.7 4.5 2,2 4.4 4.5 3.7 4.6 4.4 3,4 2,9 4.1 3,9 4.3 2,5 3.8 3.7 (phút) 50.0 50.0 45.0 60.0 60.0 45.0 40.0 55.0 55.0 45.0 40.0 40.0 40.0 60.0 60.0 55.0 50.0 45.0 60.0 55.0 3.30 ab 2.80b 1.10ef 2.10c 3.40 ab 2.75b 1.90cd 1.31e 2.85b 2.23bc 0.87gh 2.70b 1.03 fg 2.50bc 3.68 a 3.21ab 2.30bc 2.18c 3.78 a 2.70b Long H u 1ậ Long H u 2ậ Long H u 3ậ Long H u 4ậ c 1 Tân Ph c 2 Tân Ph c 3 Tân Ph Tân Ph c 4 Tân Thành 1 Tân Thành 2 Tân Thành 3 Tân Thành 4 Vĩnh Th i 1ớ Vĩnh Th i 2ớ Vĩnh Th i 3ớ Vĩnh Th i 4ớ Phong Hòa 1 Phong Hòa 2 Phong Hòa 3 Phong Hòa 4 ữ (phút) 30.0 14.87ab 30.0 7.46fg 15.0 4.25i 20.0 8.68de 45.0 15.86a 30.0 12.40c 20.0 4,24i 20.0 5.78h 30.0 12.73c 20.0 8.21ef 15.0 4.00ij 20.0 11.90cd 15.0 3,46k 25.0 7,26fg 35.0 14.98ab 30.0 12,69c 30.0 9.86de 30.0 5,43h 45.0 14.48ab 10.10d 20.0 ệ ề ặ t v m t ý nghĩa th ng kê 5%
ủ ớ
ấ
Ks:Tính th m c a l p váng
ấ ượ
ấ
ủ
ủ ớ Kcs: Tính th m c a l p váng khi đ t đ
c che ph
ỉ ố
ươ
RSI: Ch s đóng váng t
ố ng đ i
ờ
ố
ể ể
ớ
Tmin: Th i gian t
i thi u đ hình thành l p váng
ờ
ố
ể ể
ấ ượ
ớ
ủ
T’min: Th i gian t
i thi u đ hình thành l p váng khi đ t đ
c che ph
ỉ ố ể ả ấ ả ễ Ch s đóng váng (RSI) bi u di n kh năng làm gi m tính th m n ướ ủ ấ c c a đ t
ở ớ ộ ả ứ ưở ủ ệ ệ gây ra b i l p váng và m c đ nh h ủ ấ ng c a vi c che ph đ t trong vi c ngăn
ả ủ ự ự ế ặ ớ ch n s hình thành l p váng. Qua k t qu c a RSI cho phép chúng ta d đoán
ạ ấ ữ ầ ế ủ ể ạ ế ạ ả nh ng lo i đ t nào c n thi ề ặ t ph i che ph đ h n ch tình tr ng đóng váng b m t
ấ ướ ấ ạ ư ế ả ả và tăng tính th m n c do m a. K t qu phân tích trong b ng 3.7 cho th y t i các
ỉ ố ứ ế ả ộ ị v trí nghiên c u ch s RSI dao đ ng trong kho ng 2,2 đ n 4,7.
ấ ạ ướ ấ ị ượ Qua đó ta th y t i Tân Ph c 1 giá tr RSI cao nh t nguyên nhân đ c gi ả i
ấ ượ ượ ơ ạ ị thích là do đ t đ ủ c che ph và hàm l ấ ữ ng ch t h u c t i v trí này cũng t ươ ng
ấ ằ ề ớ ị ế ố đ i cao so v i các v trí khác trong nhóm (2,68 3%). Đi u này cho ta th y r ng n u
Trang
ứ ộ ủ ẽ ả ấ ấ ượ đ t đ c che ph s làm tăng tính th m hay nói cách khác làm gi m m c đ đóng
váng lên 4,7 l n.ầ
ỉ ố ạ ộ ị ừ ế ậ T i các v trí có ch s RSI dao đ ng t 4,1 đ n 4,7 nh t ư ạ Long H u 1, Long i
ậ ướ ướ ướ H u 4, Tân Ph c 1, Tân Ph c 2, Tân Ph c 4, Tân Thành 1, Tân Thành 2, Tân
ấ ầ ị ượ ớ Thành 3, Vĩnh Th i 3, Phong Hòa 1 . Các v trí này r t c n đ c che ph b m t đ ủ ề ặ ể
ệ ặ ấ ố ạ ủ ạ ư ế ả ạ ộ ả b o v m t đ t ch ng l i tác đ ng c a h t m a, h n ch đóng váng và ch y tràn
ế ườ ủ ấ ằ ạ ơ ỏ ề ặ b m t. Do đó, nên khuy n cáo ng i dân che ph đ t b ng r m r hay c ho c s ặ ử
ủ ướ ụ ữ ư ề ắ ụ d ng màng ph hay l i ch n trong nh ng v canh tác có m a nhi u.
ế ấ ả ờ ố ấ ị ể Ngoài ra, k t qu còn cho th y th i gia t i thi u làm cho đ t b đóng váng
ầ ớ ấ ấ ẫ ấ ấ ứ (Tmin) cao nh t là 45 phút, th p nh t là 15 phút. Ph n l n các m u đ t nghiên c u
có Tmin th p. ấ
ế ả ấ ẫ ả ấ ả ị ỉ ố ớ K t qu cho th y ch kho ng 10% m u đ t có kh năng ít b đóng váng đ i v i
ư ữ ậ ậ ạ ướ nh ng tr n m a kéo dài 45 phút t p trung t i Tân Ph ẫ c 1, Phong Hòa 3; 90% m u
ạ ẽ ị ư ấ đ t còn l ơ ậ i s b đóng váng nhanh chóng khi tr n m a kéo dài 40 phút, trong đó h n
ẽ ị ữ ư ậ ừ ế 70% s b đóng váng nhanh chóng trong nh ng tr n m a kéo dài t 20 phút đ n 30
ậ ậ ướ ướ phút t ậ i ạ Long H u 1, Long H u 2, Long H u 4, Tân Ph c 1, Tân Ph c 2, Tân
ướ ướ ớ Ph c 3, Tân Ph c 4, Tân Thành 1, Tân Thành 2, Tân Thành 4, Vĩnh Th i 2, Vĩnh
ớ ệ ả ẫ Th i 4, Phong Hòa 1, Phong Hòa 2, Phong Hòa 4, ặ đ c bi ấ t kho ng 15% m u đ t
ờ ỉ ừ ư ậ ế ạ đóng váng ch trong th i gian t 10 đ n 15 phút sau khi m a t p trung t ậ i Long H u
ệ ấ ầ ả ớ ủ 3, Tân Thành 3, Vĩnh Th i 1. Do đó, nông dân c n chú ý b o v đ t canh tác c a
ư ở ồ ử ằ ị ườ mình tránh b đóng váng, vì vào mùa m a Đ ng b ng sông C u Long th ả ng x y
ư ữ ơ ơ ra nh ng c n m a to và kéo dài h n 30 phút.
ủ ớ ộ ứ ứ ở ầ ế ẫ Đ c ng c a l p váng khi khô (RR) khá c ng h u h t các m u đ t đ ấ ượ c
ứ ế ộ ừ ế ả ả ưở ớ nghiên c u bi n đ ng t 0,39 đ n 0,83 Mpa (B ng 3.8), làm nh h ng l n đ n s ế ự
ế ừ ặ ấ ữ ễ ấ ố ồ khuy t tán không khí t bên trên m t đ t xu ng vùng r cây tr ng, nh t là nh ng v ị
ữ ơ ứ ộ ề ế ạ ấ ả ấ trí nghèo h u c , tính b n đoàn l p th p, m c đ đóng váng cao. K t qu cho th y
ứ ị ượ ấ ữ ơ 25% v trí nghiên c u có hàm l ng ch t h u c (%OM) trong đ t ấ ≥ 2 % thì RR dao
ừ ủ ầ ứ ỷ ệ ế ế ẫ ấ ộ đ ng t 0,33 đ n 0,46 MPa. RR c a h u h t các m u đ t nghiên c u t l ị ngh ch
ấ ớ ượ ấ ữ ơ ứ ộ ứ ộ ớ v i tính th m Ks và v i hàm l ng ch t h u c , m c đ đóng váng. M c đ đóng
ủ ớ ộ ứ ứ ượ váng càng cao thì đ c ng c a l p váng khi khô càng c ng và hàm l ấ ữ ng ch t h u
Trang
ứ ế ệ ậ ấ ớ ơ c càng th p thì l p váng khô càng c ng. Vì v y, vi c khuy n cáo nông dân cung
ấ ữ ơ ấ ầ ấ ế ể ạ ấ ấ c p ch t h u c cho đ t là r t c n thi ả ề t đ nâng cao tính b n c u đoàn l p, gi m
ề ặ ấ ộ ứ ủ ớ đóng váng và đ c ng c a l p váng trên b m t đ t.
ủ ớ ộ ứ ả B ng 3.8: Đ c ng c a l p váng khô
ị ứ
ướ ướ ướ ướ
V trí nghiên c u Long H u 1ậ Long H u 2ậ Long H u 3ậ Long H u 4ậ c 1 Tân Ph c 2 Tân Ph c 3 Tân Ph Tân Ph c 4 Tân Thành 1 Tân Thành 2 Tân Thành 3 Tân Thành 4 Vĩnh Th i 1ớ Vĩnh Th i 2ớ Vĩnh Th i 3ớ Vĩnh Th i 4ớ Phong Hòa 1 Phong Hòa 2 Phong Hòa 3 Phong Hòa 4 RR (Mpa) 0,46 0,75 0,64 0,68 0,42 0,70 0,72 0,70 0,40 0,80 0,81 0,69 0,83 0,56 0,33 0,42 0,58 0,55 0,39 0,62
ủ ớ
ộ ứ
* RR: đ c ng c a l p váng sau khi khô
ự ươ ủ ấ ữ ồ ề ặ ạ 3.3. S t ng quan gi a tính b n đoàn l p và các đ c tính c a đ t tr ng cam,
ạ ị ứ quýt t i v trí nghiên c u
ự ươ ấ ạ ữ ề ạ 3.3.1. S t ng quan gi a tính b n đoàn l p và % c p h t sét
ượ ề ấ ạ ạ ọ Hàm l ố ớ ng sét có vai trò r t quan tr ng đ i v i tính b n đoàn l p. Các h t có
ướ ỏ ẽ ỷ ệ ề ặ ế ả kích th c càng nh s có t ề b m t ti p xúc cao. Đi u này làm cho kh năng l
ế ố ơ ả ố ự ươ ế ả ế k t dính, kh năng liên k t t t h n. K t qu th ng kê s t ề ữ ng quan gi a tính b n
ạ ượ ấ ạ ượ ể ệ ư ầ đoàn l p và ph n trăm hàm l ng c p h t sét đ c th hi n nh hình 3.19.
120.0
y = 4.1799x 76.55 R2 = 0.9789
100.0
)
80.0
60.0
40.0
Trang
Q S ( n ề b h n í T
20.0
0.0
0
5
10
15
20
25
30
35
40
45
% Sét
ễ ự ươ ữ ề ạ ồ ị ể Hình 3.19. Đ th bi u di n s t ng quan gi a tính b n đoàn l p và %
Sét
ả ố ữ ế ề ạ ấ ượ Qua k t qu th ng kê cho th y gi a tính b n đoàn l p và hàm l ố ng sét có m i
2 = 0.9789).
ươ ế ồ ươ t ặ ng quan ch t theo ph ng trình đ ng bi n (y = 4.1799x 76.55; R
ề ấ ượ ưở ề ủ ấ ấ ớ ế Đi u này cho th y hàm l ả ng sét nh h ng r t l n đ n tính b n c a đ t, khi hàm
ủ ề ấ ấ ượ l ạ ng sét càng gia tăng thì tính b n đoàn l p hay c u trúc c a đ t càng cao. Hàm
ố ớ ề ạ ấ ấ ạ ấ ọ ượ l ng sét có vai trò r t quan tr ng đ i v i tính b n đoàn l p đ t, c p h t sét có kh ả
ế ố ế ấ ượ năng k t dính và liên k t t t; do đó, khi đ t có hàm l ạ ng sét cao giúp cho các h t
ạ ủ ấ ề ặ ơ ế ề ơ ấ đ t liên k t ch c h n nên tính b n đoàn l p c a đ t b n h n.
ự ươ ữ ề ạ 3.3.2. S t ị ng quan gi a tính b n đoàn l p và % cát và th t
ự ươ ế ả ị ớ ữ ạ ầ ấ K t qu phân tích s t ề ng quan gi a ph n trăm c p h t cát và th t v i tính b n
ố ươ ữ ề ạ ạ ấ ị đoàn l p cho th y gi a tính b n đoàn l p và % cát và th t có m i t ặ ng quan ch t
2 = 0.9789) đ
ế ị ượ ể ệ ở ngh ch bi n (y = 4.1799x + 341.44; R c th hi n hình 3.20
120.0
y = 4.1799x + 341.44 R2 = 0.9789
100.0
)
80.0
60.0
í
Trang
Q S ( n ề b h n T
40.0
20.0
0.0
0
10
20
30
40
50
60
70
80
% Cát và Th tị
ễ ự ươ ữ ề ạ ồ ị ể Hình 3.20. Đ th bi u di n s t ng quan gi a tính b n đoàn l p và % cát và
th tị
ả ố ươ ế ị ớ ữ ề ấ ầ K t qu m i t ạ ng quan gi a ph n trăm c p h t cát và th t v i tính b n đoàn
ượ ở ấ ượ ị ạ l p đ c trình bày hình 3.20 cho th y khi hàm l ng cát và th t càng tăng thì tính
ạ ủ ấ ả ề b n đoàn l p c a đ t càng gi m.
ế ề ấ ấ ượ Đi u này cũng cho th y trong quá trình canh tác n u đ t có hàm l ị ng cát và th t
ạ ấ ự ế ề ả ừ ợ ữ nhi u thì l c liên k t gi a các h t đ t càng gi m t ậ đó làm cho t p h p đ t d b ấ ễ ị
ề ủ ấ ế ẫ ỡ phá v và d n đ n tính b n c a đ t kém.
ự ươ ữ ạ 3.3.3. S t ị ề ng quan gi a tính b n đoàn l p và % th t
ữ ề ế ạ ạ ấ ầ ấ ả ị K t qu phân tích tính b n đoàn l p và ph n trăm c p h t th t ta th y gi a tính
ự ươ ạ ấ ầ ạ ị ế ặ ị ề b n đoàn l p và ph n trăm c p h t th t có s t ng quan ch t ngh ch bi n theo
2 = 0.6951) đ
ươ ượ ể ệ ph ng trình (y = 3.1256x + 253.26; R c th hi n trong hình 3.21.
120.0
y = 3.1256x + 253.26 R2 = 0.6951
100.0
)
80.0
60.0
Trang
Q S ( n ề b h n í T
40.0
20.0
0.0
0
10
20
30
40
50
60
70
80
% Th tị
ễ ự ươ ữ ề ạ ồ ị ể Hình 3.21. Đ th bi u di n s t ng quan gi a tính b n đoàn l p và %
Th tị
ế ả ấ ượ ề ấ ị K t qu trên cho th y khi hàm l ng th t càng cao thì tính b n c u trúc càng
ớ ự ươ ả ị ượ ữ ề ạ ổ gi m. So v i s t ng quan gi a tính b n đoàn l p và t ng % cát và th t đ c th ể
ấ ự ươ ệ ầ ớ hi n trong hình 3.20 cho th y s t ặ ơ ng quan này kém ch t h n so v i ph n trăm
2 = 0.9789) vì khi trong đ t có thêm hàm
ị ấ ủ ả c a c cát và th t (y = 4.1799x + 341.44; R
ạ ấ ầ ướ ớ ế ủ ự ượ l ng cát mà thành ph n c p h t cát có kích th ạ c l n nên l c liên k t c a các h t
ề ấ ế ả ả ấ đ t gi m vì th làm cho tính b n c u trúc gi m.
ề ầ ậ ợ ớ ị ượ ủ Đi u này phù h p v i nh n đ nh c a Tr n Kim Tính (2003): khi hàm l ị ng th t
ệ ấ ượ ễ ư ạ ợ trong đ t tăng cao thì vi c canh tác đ c d dàng nh ng l ậ i làm cho t p h p đ t d ấ ễ
ả ưở ồ ở ữ ỡ v nên nh h ng cây tr ng ụ ế nh ng v ti p theo.
ự ươ ữ ạ ượ ấ ữ ơ 3.3.4. S t ề ng quan gi a tính b n đoàn l p và hàm l ng ch t h u c
ấ ữ ơ ệ ả ệ ấ ọ ấ Ch t h u c có vai trò trong vi c c i thi n các tính ch t lý, hoá và sinh h c đ t
ề ấ ấ ưỡ ồ và cung c p nhi u ch t dinh d ng cho cây tr ng (Prihar et al, 1985).
ấ ữ ụ ề ế ạ ấ ắ ơ Ch t h u c giúp duy trì tính b n đoàn l p đ t do nó có tác d ng g n k t các
ấ ạ ớ ộ ố ủ ấ ề ữ ệ ả ấ ạ ạ h t đ t l ạ i v i nhau, t o nên c u trúc b n v ng, làm c i thi n đ x p c a đ t, h n
ế ự ử ấ ưỡ ễ ơ ch s r a trôi, xói mòn đ t, giúp cho cây thu hút dinh d ng d dàng h n.
Trang
ố ươ ế ả ữ ạ ượ K t qu phân tích m i t ề ng quan gi a tính b n đoàn l p và hàm l ấ ng ch t
120.0
y = 25.515x + 28.77 R2 = 0.7621
100.0
)
80.0
60.0
ể ệ ữ ơ ượ h u c đ c th hi n trong hình 3.22.
Q S ( n ề b h n í T
40.0
20.0
0.0
0.00
0.50
1.00
1.50
2.00
2.50
3.00
ấ ữ ơ
% ch t h u c
ễ ự ươ ữ ề ạ ồ ị ể Hình 3.22. Đ th bi u di n s t ng quan gi a tính b n đoàn l p
ấ ữ ơ và % ch t h u c
ề ạ ấ ượ ơ Qua phân tích trên thì ta th y tính b n đoàn l p và hàm l ấ ữ ng ch t h u c có
ệ ặ ẽ ớ ố ượ ể ệ ự ươ ư ớ m i quan h ch t ch v i nhau đ c th hi n qua s t ậ ng quan thu n v i ph ong
2 = 0.7621). S t
ươ ự ươ ấ trình t ng quan (y = 25.515x + 28.77; R ng quan này cho th y khi
ượ ấ ữ ơ ề ấ hàm l ng ch t h u c trong đ t càng cao thì tính b n càng tăng nguyên nhân là do
ấ ữ ầ ử ạ ấ ữ ầ ơ ố ư ch t h u c đóng vai trò nh là c u n i gi a các ph n t ắ h t đ t, là tác nhân g n
ạ ấ ạ ấ ồ ề ợ ớ ế k t các h t đ t l ủ ứ i. Đi u này phù h p v i nghiên c u trên đ t tr ng cây lâu năm c a
ị ươ ậ ằ ư ế Võ Th G ng và ctv (2005) khi đ a ra k t lu n r ng ch s đ b n c a đ t đ ỉ ố ộ ề ủ ấ ượ c
ấ ượ ệ ữ ứ ướ ế ả c i thi n khi đ t đ ơ c bón phân h u c . Các nghiên c u tr ậ c đây cũng k t lu n
ế ạ ấ ạ ụ ể ấ ấ ằ r ng n m phát tri n trong đ t có tác d ng liên k t h t đ t l ạ ữ i thành nh ng đoàn l p
ẩ ố ụ ấ ổ ị to (macroaggregate), còn vi khu n s ng trong đ t có tác d ng giúp n đ nh các kích
ị ấ ỡ ạ c h t sét th t trong đ t (Tisdall, 1994; Bossuyt et al., 2001).
ậ ở ả ồ ố ạ ị ư Ngoài ra, nh đã th o lu n ạ ấ trên đa s các lo i đ t tr ng cam, quýt t i v trí
ữ ứ ệ ấ ộ ồ ỉ ấ nghiên c u thu c huy n Lai Vung, t nh Đ ng Tháp là nh ng vùng đ t nghèo ch t
Trang
ườ ề ủ ữ ề ơ ữ h u c do ng ơ i dân canh tác ít bón phân h u c . Do đó, tính b n c a nhi u vùng
ặ ồ ệ ệ ậ ấ tr ng cây ăn trái đ c bi ấ ữ t là cây có múi không cao. Vì v y, vi c cung c p ch t h u
ế ể ạ ủ ấ ấ ầ ơ c là r t c n thi ề t đ nâng cao tính b n đoàn l p c a đ t.
ự ươ ữ ượ ấ ữ ơ ấ 3.3.5. S t ng quan gi a hàm l ủ ấ ng ch t h u c và tính th m c a đ t
ố ươ ế ả ủ ớ ữ ấ K t qu phân tích m i t ng quan gi a tính th m c a l p váng (Ks) và hàm
ấ ữ ơ ượ ở ấ ượ ượ l ng ch t h u c đ c trình bày hình 3.23 cho th y hàm l ấ ữ ơ ng ch t h u c và
ủ ớ ố ươ ấ ặ ượ ể ệ ươ tính th m c a l p váng Ks có m i t ng quan ch t đ c th hi n qua ph ng trình
ự ươ ấ ượ (y = 0.6533x 0.0255; R2 = 0.7434). S t ng quan này cho th y khi hàm l ấ ng ch t
ứ ộ ủ ấ ề ấ ấ ấ ấ ữ ơ h u c trong đ t th p thì tính b n c u trúc c a đ t th p, do đó m c đ đóng váng
ủ ớ ấ ấ ượ cao và tính th m c a l p váng càng th p; ng ượ ạ c l i khi hàm l ấ ữ ng ch t h u c ơ
ộ ề ứ ấ ộ ấ trong đ t càng cao thì Ks càng tăng, vì đ t có đ b n cao và do đó m c đ đóng
ấ ừ ế ự ả ủ ấ ề ặ ử ấ váng th p, t ạ đó làm tăng tính th m c a đ t, h n ch s ch y tràn r a trôi b m t.
ấ ữ ứ ề ậ ẫ ố ơ ủ Đa s các m u nghiên c u đ u nghèo ch t h u c do t p quán canh tác c a
ườ ữ ơ ơ ỉ ng i dân ch chú ý bón phân vô c không có thói quen bón phân h u c . Do đó, tính
ạ ị ứ ệ ậ ề ủ ấ ồ b n c a đ t tr ng cam, quýt t ấ i v trí nghiên c u không cao. Vì v y, vi c cung c p
ấ ữ ơ ấ ầ ế ạ ủ ấ ề ể ấ ch t h u c là r t c n thi ả t và c p bách đ nâng cao tính b n đoàn l p c a đ t, c i
ễ ệ ả ấ ồ ườ thi n năng su t cây tr ng và gi m ô nhi m môi tr ng.
ủ ấ ớ ứ ộ ự ẫ ị ả ả ưở ở ặ S m n c m c a đ t v i m c đ đóng váng ch u nh h ủ ng b i đ c tính c a
ư ẳ ượ ấ ữ ơ ượ ế ả ị ạ ấ đ t ch ng h n nh hàm l ng ch t h u c và hàm l ng th t + cát. K t qu này
ủ ằ ậ ớ ợ ị ượ ơ phù h p v i nh n đ nh c a Sombroek (1986) cho r ng hàm l ấ ữ ng ch t h u c và
ượ ị ố ể ứ ộ ủ ấ ỉ ị hàm l ng th t + cát là ch th t t đ đánh giá m c đ đóng váng c a đ t.
3.00
y = 0.6533x 0.0255 R2 = 0.7434
2.50
2.00
1.50
C H C
1.00
0.50
0.00
0.00
0.50
1.00
1.50
2.00
2.50
3.00
3.50
4.00
Ks (mm/h)
Trang
ồ ị ể ữ ượ ấ ữ ơ Hình 3.23. Đ th bi u di n s ễ ự quan gi a hàm l ng ch t h u c và tính
ấ th m Ks
ự ươ ữ ề ạ ấ ướ ủ ớ 3.3.6. S t ng quan g a tính b n đoàn l p và tính th m n c c a l p váng
(Ks)
ố ươ ả ề ạ ấ ươ Kh o sát m i t ng quan cho th y tính b n đoàn l p có t ặ ớ ng quan ch t v i
ủ ớ ấ ươ ươ tính th m c a l p váng (hình 3.24). T ể ệ ng quan th hi n qua ph ng trình y =
ố ươ ề ấ 17.792x + 24.585; R2 = 0.7596. M i t ấ ng quan này cho th y khi tính b n trong đ t
ủ ớ ề ấ ấ càng cao thì tính th m c a l p váng (Ks) càng tăng, do trong đ t có tính b n cao s ẽ
ủ ấ ế ậ ấ ả ạ h n ch kh năng đóng váng c a đ t, vì v y tính th m n ướ ủ ấ ố ơ c c a đ t t t h n.
ỉ ố ế ề ẫ ạ ấ ả ỉ K t qu cho th y ch có 10% m u phân tích có ch s tính b n đoàn l p SQ >
ẫ ạ ộ ừ ế ấ ườ 100, các m u còn l i dao đ ng t ề 43 đ n 95 %. Đi u này cho th y ng i dân canh
ữ ứ ề ơ ộ ạ tác ít bón phân h u c . Tính b n đoàn l p không cao làm tăng m c đ đóng váng,
ả ấ ướ ủ ấ ẫ ứ ộ ử ề ặ ế ấ gi m tính th m n c c a đ t d n đ n m c đ r a trôi b m t cao, gây th t thoát
ưỡ phân bón và dinh d ng.
120.0
y = 17.792x + 24.585 R2 = 0.7596
100.0
)
80.0
60.0
Trang
Q S ( n ề b h n í T
40.0
20.0
0.0
0.00
1.00
2.00
3.00
4.00
5.00
Ks (mm/h)
ữ ề ạ ồ ị ể Hình 3.24. Đ th bi u di n s ấ ễ ự quan gi a tính b n đoàn l p (SQ) và tính th m
Ks
ự ươ ữ ờ ề ạ ố ể 3.3.7. S t ng quan gi a tính b n đoàn l p và th i gian t ấ i thi u làm cho đ t
ị b đóng váng (Tmin)
ệ ờ ị ố ấ ị ư ể Vi c xác đ nh th i gian t ấ i thi u gây cho đ t b đóng váng sau khi m a là r t
ế ể ạ ấ ồ ừ ứ ủ ộ ị ầ c n thi t đ xác đ nh m c đ đóng váng c a các lo i đ t tr ng cây ăn trái. T đó
ữ ế ầ ế ể ườ ế ấ ị ấ ạ ư đ a ra nh ng khuy n cáo c n thi t đ ng i dân h n ch đ t b đóng váng nh t là
ư ữ ụ ồ ưở ườ nh ng v canh tác vào mùa m a, giúp cây tr ng sinh tr ng bình th ng, duy trì
ấ ổ ố ươ ả ị ữ ề ạ ế năng su t n đ nh. K t qu phân tích m i t ng quan gi a tính b n đoàn l p và
ờ ố ượ ươ th i gian đóng váng t ể i thi u đ c trình bày trong hình 3.25. ng quan đ ượ c Tính t
2 = 0.8752. M i t
ể ệ ươ ố ươ th hi n theo ph ng trình y = 2.0187x + 15.708; R ng quan này
ấ ị ề ấ ấ ờ cho th y khi tính b n trong đ t càng cao thì th i gian đ t b đóng váng càng lâu,
ạ ấ ẽ ầ ế ẽ ề ặ ấ ờ nguyên nhân là do đ t có tính b n cao các h t đ t liên k t ch t ch và s c n th i
ượ ủ ạ ư ớ ứ ư ớ ư gian m a dài và l ộ ng m a l n thì các l c tác đ ng c a h t m a m i phá v đ ỡ ượ c
ấ ấ c u trúc đ t.
ặ ấ ẽ ẫ ề ế ạ ớ ệ Tính b n đoàn l p kém s d n đ n vi c hình thành l p váng trên m t đ t sau
ễ ị ứ ữ ư ớ ạ ấ ả ả ướ khi m a, nh ng l p váng này d b c ng l i gi m kh năng th m n ả c, gi m kh ả
2 ra kh iỏ
ế ừ ặ ấ ẩ ồ năng khuy t tán oxy không khí t ễ m t đ t vào vùng r cây tr ng và đ y CO
Trang
ấ ủ ệ ễ ế ộ ướ ở ự ễ ả ồ vùng r , gây c n tr s hô h p c a h r cây tr ng. Ch đ n c, không khí và c ả
ệ ộ ở ấ ề ạ ấ ổ ị ướ ấ ợ nhi t đ đ t có c u trúc kém b thay đ i m nh theo chi u h ng b t l i cho cây
120.0
y = 2.0187x + 15.708 R2 = 0.8752
100.0
)
80.0
60.0
tr ng.ồ
Q S ( n ề b h n í T
40.0
20.0
0.0
0.0
10.0
20.0
30.0
40.0
50.0
t (phút)
ữ ạ ồ ị ể Hình 3.25. Đ th bi u di n s ờ ễ ự quan gi a tính b n đoàn l p (SQ) và th i ề
ố ể gian t ấ ị i thi u làm cho đ t b đóng váng (Tmin)
ự ươ ữ ượ ấ ữ ơ ủ ớ ộ ứ 3.3.8. S t ng quan gi a hàm l ng ch t h u c và đ c ng c a l p váng
khi khô (RR)
ế ự ẩ ự ế ứ ự ế ủ ấ ủ ạ ự ầ ộ ố S k t c ng c a đ t tác đ ng tr c ti p đ n s n y m m c a h t gi ng, s tăng
ưở ủ ấ ả ồ ướ ủ ả ấ tr ng c a cây tr ng, kh năng thoáng khí và th m n ế c c a đ t. K t qu phân
ố ươ ấ ữ ượ ấ ữ ơ ủ ớ ộ ứ tích cho th y m i t ng quan gi a hàm l ng ch t h u c và đ c ng c a l p váng
ượ ấ ượ ấ ữ ơ khi khô d c trình bày trong hình 3.26 cho th y hàm l ộ ứ ng ch t h u c và đ c ng
ố ươ ượ ể ệ ủ ớ c a l p váng khi khô (RR) có m i t ớ ng quan v i nhau đ c th hi n qua ph ươ ng
2 = 0.8048. S t
ươ ớ ị ự ươ trình t ng quan ngh ch v i y = 3.7903x + 3.8487; R ng quan này
ấ ượ ấ ữ ủ ớ ộ ứ ấ ơ cho th y khi hàm l ng ch t h u c trong đ t càng cao thì đ c ng c a l p váng
ấ ữ ơ ẽ ộ ề ấ ỏ ờ khi khô (RR) càng nh , nh có ch t h u c s giúp đ t có đ b n càng cao, m c đ ứ ộ
ộ ứ ế ấ ấ ơ ớ đóng váng th p và n u có đóng váng thì l p váng cũng có đ c ng th p h n.
3.00
y = 3.7903x + 3.8487 R2 = 0.8048
2.50
2.00
)
%
(
1.50
C H C
1.00
0.50
0.00
0.00
0.20
0.40
0.60
0.80
1.00
RR (MPa)
Trang
ễ ự ươ ữ ượ ồ ị ể Hình 3.26. Đ th bi u di n S t ng quan gi a hàm l ấ ữ ơ ng ch t h u c và
ủ ớ ộ ứ đ c ng c a l p váng khi khô (RR)
Trang
ƯƠ CH NG 4
Ậ Ế Ế Ị K T LU N – KI N NGH
Ậ Ế 4.1. K T LU N
ấ ậ ế ả ọ ấ ồ Qua k t qu phân tích các tính ch t v t lý và hóa h c trên các vùng đ t tr ng
ạ ứ ệ ồ ộ ị ỉ cam, quýt t i các v trí nghiên c u thu c huy n Lai Vung, t nh Đ ng Tháp cho phép
ư ế ậ ta rút ra k t lu n nh sau:
H2O t
ạ ầ ứ ố ả ứ ế ề ạ ị ừ * Giá tr pHị i h u h t các v trí nghên c u đ u đ t m c t i h o (t ế 5,1 đ n
ạ ừ ế ấ ơ ơ ị ưỡ ố ả 6,4) chi m 95%, ngo i tr Tân Thành 3 giá tr pH h i th p h n ng ng t i h o (pH
ấ ạ ứ ạ ị ớ ị ở = 4.9). Giá tr pH đ t m c cao nh t t i Vĩnh Th i 1 (pH=6,4). Giá tr pH ể các đi m
ể ủ ậ ấ ự ứ ề ợ ậ ố nghiên c u đ u thích h p cho s phát tri n c a cây ăn trái, vi sinh v t đ t, v n t c
ả ứ ộ ữ ụ ủ ấ ọ ưỡ ấ ph n ng hóa h c và sinh hóa trong đ t, đ h u d ng c a d ấ ng ch t trong đ t,
ả ử ụ ệ hi u qu s d ng phân bón cũng nâng cao.
KCl t
ạ ế ộ ị ừ ế ế * Giá tr pHị i các v trí nghiên c u ứ bi n đ ng t ầ 3,8 đ n 5,7, h u h t các giá
KCl t
ạ ứ ở ứ ế ế ề tr pHị i vùng nghiên c u ổ m c chua nhi u (3,8 đ n 4,5) chi m 65% trong t ng
KCl
ứ ị ị ở ứ ị ố s các v trí nghiên c u và giá tr pH các v trí nghiên c u còn l ạ ượ i đ c đánh giá
ở ứ ị ế ổ ừ ấ ạ ế ạ m c chua ít có giá tr bi n đ i t ị (4,6 đ n 5,6). Giá tr pH đ t cao nh t t i Vĩnh
ị ấ ấ ạ ạ ớ Th i 1(pH = 5,7) và đ t giá tr th p nh t t i Tân Thành 3 (pH = 3,8).
ượ ấ ữ ơ ạ ứ ượ ị * Hàm l ng ch t h u c t i các v trí nghiên c u đ ấ c đánh giá là nghèo. Th p
ở ớ ượ ấ ữ ơ ạ ấ nh t là Vĩnh Th i 1(0,69 %). Hàm l ng ch t h u c đ t giá tr ị ≥ 2 chi m 25% ế
ướ ớ ớ ạ t ậ i Long H u 1, Tân Ph c 1, Vĩnh Th i 3, Vĩnh Th i 4, Phong Hòa 3.
ơ ớ ạ ầ ầ ị ị * Thành ph n c gi i t i các v trí canh tác cam, quýt có thành ph n th t cao.
ấ ớ ừ ế ầ ấ ạ ộ ế ấ ị ị Ph n trăm c p h t th t bi n đ ng r t l n t ạ 50% đ n 69%. Đ t giá tr cao nh t là
ị ươ ố ạ ấ ạ ầ ớ ạ t i Tân Thành 3 v i 69%. Ph n trăm c p h t sét đ t giá tr t ng đ i cao (>40%)
ứ ấ ồ ế ố ổ ị chi m 25% trong t ng s các v trí nghiên c u đ t tr ng cam, quýt.
ạ ấ ố ồ ạ ệ ị * Đa s các lo i đ t tr ng cam, quýt t ọ i huy n Lai Vung có giá tr dung tr ng
ổ ừ ự ế ế ể ả ợ thích h p cho s phát tri n cu cây ăn trái chi m 45%; bi n đ i t ế 1,10 đ n 1,18
ườ ệ g/cm3. Tuy nhiên, trong quá trình canh tác ng ấ ọ i dân không chú tr ng vi c làm đ t
ữ ơ ở ị ạ ọ ị ở ứ và bón phân h u c nên các v trí còn l i giá tr dung tr ng ế m c khá cao, bi n
3, đ c bi ặ
ừ ế ệ ướ ộ đ ng t 1,21 đ n 1,35 g/cm t là t ậ ạ Long H u 1, Tân Ph i c 3, Tân Thành 4
ơ ị ọ giá tr dung tr ng cao h n 1,3 g/cm3.
Trang
ự ế ề ấ ấ ổ * Tính b n c u trúc trên các vùng đ t canh tác cam, quýt có s bi n đ i khác
ố ớ ề ạ ấ ị ị ạ ị nhau đ i v i các v trí canh tác khác nhau.Tính b n đ t giá tr cao nh t là t i v trí
ẫ ướ ấ ấ ạ ề ớ ấ l y m u Tân Ph c 1 (102,5) và th p nh t là t ấ i Vĩnh Th i 1 (43,2). Tính b n c u
ế ả ậ ị ạ ướ trúc có giá tr > 90 chi m kho ng 25% t p trung t i Tân Ph c 1, Phong Hòa 3,
ậ ậ ớ Long H u 1, Long H u 2, Vĩnh Th i 3.
ứ ộ ế ế ộ ấ ả * M c đ đóng váng bi n đ ng 0,87mm/h đ n 3,68mm/h; tuy nhiên, t t c các
ấ ồ ẫ ượ ứ ạ ệ ồ m u đ t tr ng cam, quýt đ c nghiên c u t ấ ỉ i huy n Lai Vung, t nh Đ ng Tháp th p
ưỡ ơ h n ng ng < 5mm/h.
ự ẫ ả ấ ố ớ ớ Đ t t ấ ạ Tân Thành 3 có s m n c m nh t đ i v i đóng váng v i Ks < 1,5 mm/h i
ư ể ả ấ ờ ỉ ế và th i gian đ đóng váng r t nhanh (Tmin) ch kho ng 15 phút sau khi m a. K t
ứ ề ế ả ấ ớ ượ ị qu nghiên c u còn cho th y giá tr Kcs đ u tăng lên so v i Ks. N u đ c che ph ủ
ộ ấ ủ ấ ả ứ ấ ừ ở ờ thì m c đ th m (Kcs) c a t ẫ t c các m u đ t tăng t 5mm/h tr lên và th i gian
ề ừ ở đóng váng (T’min) đ u t 40 phút tr lên.
ỉ ố ế ả ạ ứ ộ ị * K t qu phân tích ch s RSI t ả i các v trí nghiên c u dao đ ng trong kho ng
ế ạ ướ ỉ ố ấ ạ ị ị 2,2 đ n 4,7. T i Tân Ph c 1 giá tr RSI cao nh t (4,7). T i các v trí có ch s RSI
ừ ế ậ ậ ướ ộ dao đ ng t 4,1 đ n 5,0 nh t ư ạ Long H u 1, Long H u 4, Tân Ph i c 1, Tân Ph ướ c
ướ ớ 2, Tân Ph c 4, Tân Thành 1, Tân Thành 2, Tân Thành 3, Vĩnh Th i 3, Phong Hòa 1 .
ố ớ ữ ả ậ ả ẫ ấ ị ư * Kho ng 10% m u đ t có kh năng ít b đóng váng đ i v i nh ng tr n m a
ậ ạ ướ ẫ ấ kéo dài 45 phút t p trung t i Tân Ph c 1, Phong Hòa 3; 90% m u đ t còn l ạ ẽ ị i s b
ư ậ ệ ả đóng váng nhanh chóng khi tr n m a kéo dài 40 phút ặ , đ c bi ẫ t kho ng 15% m u
ờ ừ ư ậ ế ạ ỉ ấ đ t đóng váng ch trong th i gian t 10 đ n 15 phút sau khi m a t p trung t i Long
ậ ớ H u 3, Tân Thành 3, Vĩnh Th i 1.
ủ ớ ộ ứ ấ ượ ẫ ế * Đ c ng c a l p váng khi khô (RR) các m u đ t đ ộ ứ c nghiên c u bi n đ ng
ứ ế ị ượ ấ ữ ơ ừ t 0,39 đ n 0,83 Mpa; 25% v trí nghiên c u có hàm l ng ch t h u c (%OM)
ộ ừ ế trong đ t ấ ≥ 2 % thì RR dao đ ng t 0,33 đ n 0,46 MPa.
ự ươ ố ươ ữ ề ầ * S t ạ ng quan gi a tính b n đoàn l p và ph n trăm sét có m i t ng quan
2 = 0.9789; đi u này cho th y khi hàm
ặ ươ ề ấ ch t theo ph ng trình y = 4.1799x 76.55; R
ạ ượ l ề ng sét tăng cao thì tính b n đoàn l p cũng gia tăng.
ấ ượ ạ ẽ ả ề ị * Khi trong đ t hàm l ng cát và th t gia tăng thì tính b n đoàn l p s gi m theo
2 = 0.9789. S t
ươ ế ị ự ươ ph ng trình ngh ch bi n y = 4.1799x + 341.44; R ng quan này
Trang
ủ ế ụ ộ ượ ấ ị ượ ấ ở ch y u ph thu c vào hàm l ng th t trong đ t vì hàm l ng cát trong đ t các v ị
ứ trí nghiên c u không cao.
ộ ấ ớ ụ ề ạ ượ ấ ữ ơ * Tính b n đoàn l p còn ph thu c r t l n vào hàm l ng ch t h u c trong
2 =
ể ệ ự ươ ậ ươ ấ đ t, th hi n qua s t ng quan thu n theo ph ng trình y = 25.515x + 28.77; R
ấ ế ữ ơ ượ ớ ượ 0.7621. H n n a, trong đ t n u có hàm l ế ợ ng sét cao k t h p v i hàm l ấ ng ch t
ấ ẽ ấ ề ạ ấ ậ ợ ỷ ữ ơ h u c cao và k thu t làm đ t phù h p thì đoàn l p trong đ t s r t b n và tránh
ề ặ ặ ệ ượ ự đ c s đóng váng b m t. Do đó, trong canh tác cây ăn trái đ c bi t là cam, quýt
ế ể ổ ượ ấ ữ ơ ấ ầ r t c n thi t đ b sung hàm l ữ ấ ằ ng ch t h u c vào đ t b ng cách bón phân h u
ộ ơ ố ủ ấ ề ệ ấ ạ ậ ơ c , tăng đ t ạ i x p c a đ t giúp đ t thoáng khí t o đi u ki n cho vi sinh v t ho t
ố ấ ừ ượ ề ủ ấ ộ đ ng t t nh t, t đó nâng cao đ c tính b n c a đ t.
Ị Ế 4.2. KI N NGH
ứ ự ươ ầ ứ ữ ề ấ ộ * C n nghiên c u s t ng quan gi a tính b n c u trúc và m c đ đóng váng
ề ặ ủ ấ ồ ạ ộ ỉ ế ứ k t c ng b m t c a đ t tr ng cây ăn trái trên ph m vi r ng toàn t nh.
ể ư ự ứ ể ệ ề ộ ị * Nên th c hi n nghiên c u trên nhi u v trí khác đ có th đ a ra m t đánh giá
ấ ở ồ ử ằ ề ề ạ chung v tính b n đoàn l p cho đ t Đ ng b ng sông C u Long.
ế ầ * Trong canh tác thâm canh c n chú ý khuy n cáo nông dân bón phân h u c đ ữ ơ ể
ị ấ đ t không b thoái hóa.
ườ ầ ủ ơ ề ặ ủ ố ể ạ ế * Khuy n cáo ng i dân c n t ự ế r m r trên b m t c a các g c đ tránh s k t
ề ặ ấ ứ c ng và đóng váng b m t đ t.
ườ ế ợ ả ạ ữ ệ ầ ồ ưỡ * Ng i dân c n k t h p các bi n pháp gi a tr l i ngu n dinh d ấ ng cho đ t
ữ ơ ớ ỹ ạ ấ ủ ư ậ ợ ể ạ ấ nh bón phân h u c v i k thu t làm đ t thích h p cho lo i đ t c a mình đ t o
ề ệ ấ ấ ạ ồ đi u ki n cho cây tr ng đ t năng su t cao nh t.
Trang 56
Ả Ệ TÀI LI U THAM KH O
1. Brady, 1996. The nature anf property of soil. Elevent Edition. Prentice
hall.Inc
2 . Bossuyt, H., Denef, K. Six, J., Frey, S.D., Merckx, R., Paustian, K. 2001.
Influence of microbial populations and residue quality on aggregate stability. Applied
soil ecology 16(2001).
3 . Brady; and P. Hamblin, 1985. Soil structure Component of the soil pore
system. Advances in Agronomy volume 38. Sceince and technology Agency for
International Development Department of State Washington, DC. Pp 96106
4 . Bolt G.H , M.G.M. Bruggement, 1978. Soil chemistry A. Basic Element
elever scientific publishing company. Amsterdam Oxford. NewYork. pp8
5 . Charles A. Black, 1993. Soil fertility Evaluation and Contrrol. Professor
Emeritus Deparment of Agronomy low a State University Ames, Lowa. pp 385386
6 . Cochrane, HR, L.A.G Aylmore, 1994. The effect of plant roots on soil
structure. In Proceding of 3rd triennial conference soil, pp94.
7 . Casaman, K.R, A. Dorbermann, P.C. Stacruz, G.C Gines, M.I. Samson,
J.P.Descandota, J.M Alcatara, M.A Dizon and D.C OID, 1996. Soil organic matter
and the indigennous nitrogen supply of intensived rice system in the tropics. Plant and
soil.
ị ơ ễ ấ ớ ộ ẩ Đ m đ t v i cây 8. Chu Th Th m, Phan Thì Tài, Nguy n Văn Tó, 2006.
ộ ồ ộ tr ng. NXB Lao đ ng Hà N i
ươ ễ ễ ệ . Hi u qu ả ị ươ 9. D ng Minh Vi n, Võ Th G ng, Nguy n Minh Đông, 2005
ữ ơ ế ưở ấ ủ ạ ọ ồ phân h u c bã bùn mía đ n sinh tr ộ ng cây tr ng. T p chí khoa h c đ t c a H i
ọ ấ ệ ố khoa h c đ t Vi t Nam s 22.
10. Daniel Hillel, 1982. Introduction to soil physics. Department of soil plant and
soil Science Universityof Massachuselt Amherst, Massachuselt. pp 40
ỗ ấ ộ ưỡ ồ ủ Đ phì nhiêu c a đ t và dinh d ng cây tr ng. NXB Nông 11. Đ Ánh, 2002.
ệ ộ nghi p Hà N i. pp 2125.
Trang 57
12. Henry D. Foth, 1990. Fundament of soil science. Pp 2228. Michigan State
University.
13. Henry D. Foth; Boyld G. Ellis, 1997. Soil fertility second edition. Department
of crop and soil sciences Michigan state University East Lansing, Michigan. pp32
14. Hamblin, A.P, 1985. The influence of soil structure on water movement, crop
root growth, and water uptake. Advances in Agronomy 38. pp 95158.
ồ ệ ấ ườ ự ầ ồ S suy thoái đ t v n tr ng s u riêng, chôm chôm iạ t 15. H Văn Thi t, 2006.
ệ ế ợ ả ụ ắ ạ Huy n Ch Lách – B n Tre và gi ậ i pháp kh c ph c. Lu n án th c sĩ. ĐHCT.
ườ ấ ố ạ ọ ng Đ t. NXB Đ i h c Qu c gia TP.H ồ 16. Lê Huy Bá, 2000. Sinh thái môi tr
Chí Minh.
ấ ồ ự ẽ ở ồ ằ Đ ng b ng 17. Lê Văn Khoa, 2003. S nén d trong đ t tr ng lúa thâm canh
ử ệ ụ ạ ạ ọ sông C u Long, Vi ộ t Nam. T p chí khoa h c. B Giáo d c Đào t o. ĐHCT.
ự ứ ệ ễ ầ ầ ắ ẩ 18. Lê Văn Khoa, Nguy n Văn C , Lê Đ c, Tr n Kh c Hi p, Tr n C m
ấ ườ ụ ng. NXB Giáo D c. Vân, 2003. Đ t và Môi tr
ườ ấ ố ạ ọ ng Đ t. NXB Đ i h c Qu c gia Hà 19. Lê Văn Khoa, 2004. Sinh thái và Môi tr
N i.ộ
20. Le Van Khoa, 2003. Physical fertility of typical Mekong Delta soil (Viet Nam)
and land suitability assessment for Alternative crop with cultivation. Gent university.
pp 1618
ả ả ấ ồ ạ 21. Lê Văn Khoa, 2000. Bài gi ng b c màu và b o t n tài nguyên đ t đai.
ĐHCT. Pp 67.
ễ ạ ề ễ Đ tấ 22. Mai Văn Quy n, Nguy n Đăng Nghĩa, Nguy n M nh Chinh, 2005.
ể ệ ồ ồ ồ ớ v i cây tr ng. Bác sĩ cây tr ng quy n III. NXB Nông nghi p TP.H Chí Minh. pp
1314
ự ễ ư ủ ầ ấ ữ ấ ặ . Thành ph n và tính ch t đ c tr ng c a Ch t h u 23. Nguy n Xuân C , 2005
ộ ố ạ ấ ở ệ ọ ấ ạ ệ ố ơ c trong m t s lo i đ t Vi ộ t Nam. T p chí H i khoa h c đ t vi t Nam s 21.
Trang 58
ế ặ ễ ế ễ ấ , 1999. Giáo trình Đ t. NXB Nông 24. Nguy n Th Đ ng, Nguy n Th Hùng
ệ ộ Nghi p Hà N i.
ư ọ ấ ấ Phì Nhiêu Đ t đai. Giáo trình Phì nhiêu Đ t. Khoa 25. Ngô Ng c H ng, 2004.
ạ ọ ọ Ứ ụ ệ ầ ơ Nông Nghi p Sinh H c ng D ng. Đ i h c C n Th .
ư ọ ị ữ ơ . Phân H u c . Giáo trình Phì ỗ 26. Ngô Ng c H ng, Đ Th Thanh Ren, 2004
ạ ọ ọ Ứ ụ ệ ầ ấ ơ nhiêu Đ t. Khoa Nông Nghi p Sinh H c ng D ng. Đ i h c C n Th .
ễ ướ ầ ả ưở ế ộ ủ ả B c đ u kh o sát nh h ng c a ch đ luân 27. Nguy n Văn Hoàng, 1989.
ụ ấ ấ ậ ặ ơ ạ ể ả canh tăng v lên đ c tính c – v t lý đ t và năng su t lúa t i hai đi m kh o sát:
ạ ọ ề ậ ạ ầ ơ Nông tr i Đ i h c C n Th và HTX II Long Khánh Cai L y – Ti n Giang. LVTN.
28. Nguyen My Hoa, 2003. Soil potassium dynamics under intensive rice cropping
A case study in the Mekong Delta, Viet Nam. P 36. Can Tho University
ị ồ ệ ự ệ ề ả ọ Bi n pháp c i thi n s suy thoái v hóa h c và 29. Ngô Th H ng Liên, 2006.
ấ ế ườ ồ ạ ỉ ạ ầ ơ ậ v t lý đ t li p v n tr ng cam t ậ i t nh C n Th . Lu n án th c sĩ. ĐHCT.
ễ ử ề ầ ả ấ ữ ơ ấ . Ch t h u c . Đ t Vi ệ t 30. Nguy n T Siêm, Tr n Kh i, Lê Văn Ti m, 2000
ọ ấ ộ ệ ệ Nam. NXB Nông Nghi p, H i khoa h c đ t Vi t Nam
ễ ả ầ ọ ấ ứ ắ ệ Nghiên c u hoá h c đ t vùng B c Vi t Nam. 31. Nguy n Vy, Tr n Kh i, 1978.
32. Prihar S.S, B.D. Ghildyal, D.k. Painuli, H.S. Sur, 1985. Soil physics and rice,
India. Pp 5966
33. Pedro A. Sanchez, 1990. Properties and management of soil in the Tropics. pp
102.
34. Raunet D.M Coates and Newby, 1996. Consequences of pesticid used on
spider communities in mango orchards. In Prceeding of the XIII the International
congress of Archnology, geniva. Pp 537542.
35. Raymond W. Miller, Duane T. Gardiner, 2001. Soil in our environment.
36. Stevenson, F.J, 1982. Humus chemistry Genes is composition reaction John
Wiley and son, NewYork.
Trang 59
37. Sim J.L, J.P Wells and D.L Tackett, 1967. Predicting nitrogen Availability
to rice. Comparision methods of determining a vaible nitrogen to rice from fielt and
reservoir soil.
38. Shin Ichiro Wada, 2000. Soil pollution status in Japan. Soil and Water
contamination the Quality of Agricultural Product. Facully of Agricultural, Kyukhu
University, Fukuoko 8128581Japan. pp1
ị ầ ễ ấ ầ ấ ấ ấ ệ . C u trúc đ t. Đ t Vi t Nam. 39. Tr n Kông T u, Nguy n Th D n, 2000
ọ ấ ệ ộ ệ NXB Nông Nghi p. H i khoa h c đ t Vi t Nam.
ầ ấ ậ ổ ưỡ ườ ạ ọ . V t lý th nh ng Môi tr ố ng. NXB Đ i h c Qu c 40. Tr n Kông T u, 2005
gia Hà N i.ộ
ễ ấ ầ ụ 41. Tr n Kông T u, Nguy n Văn Ph , Hoàng Văn Huây, Hoàng Văn Thê,
ổ ầ ắ ả ưỡ ạ ọ ọ ng h c. NXB Đ i h c và Trung Vân Huy H i, Tr n Kh c Hi p ệ , 1986. Th nh
ệ ọ h c chuyên nghi p.
ấ ầ ấ ộ ố ạ ọ Tài nguyên đ t. NXB Đ i h c Qu c gia Hà N i. pp 42. Tr n Kông T u, 2006.
115126
ầ ổ ưỡ ạ ọ ủ ầ Giáo trình th nh ơ ng.. T sách Đ i h c C n Th , 43. Tr n Kim Tính, 2003.
pp 114119
44. Tisdall, I.M. and J.M. Oades, 1982. Organic matter and water stable
Aggeregation in soil.
45. Tisdall, J.M. 1994. Possible role of soil microorganisms in aggregation in soils.
Plant Soil, pp 115159.
ồ ầ ạ ầ ị ị 46. Tr n Th Ba, Tr n Th Kim Ba, Ph m H ng Cúc , 1999. Giáo trình tr ngồ
ạ ọ ầ ơ Rau. Đ i h c C n Th .
47. Tran Ba Linh, 2004. Physical Fertility of a soil under intensive Rice
Cultivation in the Mekong Delta (Viet Nam) and land Suitability Assessment for
Alternative Crop with Rice Cultuvation. Case study at Long Khanh Village Ghent
university Free University of Brussels, Belgium.
ầ ậ ấ ấ ả Phì nhiêu đ t. Bài gi ng phì nhiêu đ t và phân bón. 48. Tr n Thành L p 1999.
ĐHCT.
Trang 60
ọ ầ ấ ế ặ ườ ồ Đ c tính lý hóa đ t li p v ầ n tr ng s u riêng t ạ i 49. Tr n Tr ng Nghĩa, 2004.
ậ ề Tam Bình; Cai L y Ti n Giang. Pp 411. LVTN.
50. Vaneen, J.A and Kuikman, 1990. Soil structure Aspeet of decomposition of
organic mater by micro organism.
51. Verberne, L.J.J Hassank, P.D.E Willigen, J.T.R Groot and J.A Vanneen,
1990. Modelling organic mater dynamics in different soil. Nether lands Journal of
Agricultural science –38.
52. Verplancke H, 2002. Soil physics. Lecture note. Gent University, Belgium.
ạ ủ ấ ả ấ 53. Võ Th G ng ở ị ươ , 2004. Giáo trình các tr ng i c a Đ t trong s n xu t nông
ạ ọ ầ ệ ơ nghi p. Đ i h c c n Th .
ứ ự ấ ậ ọ ồ Nghiên c u s thoái hoá hoá h c – v t lý đ t tr ng ị ươ 54. Võ Th G ng, 2004.
ở ồ ử ấ ấ ả ằ ộ ọ cam quýt Đ ng b ng sông C u Long. B môn Khoa h c đ t – Qu n lý đ t đai.
ạ ọ ụ ệ ầ ơ ọ Ứ Khoa Nông Nghi p – Sinh H c ng D ng. Đ i h c C n Th .
ị ươ ươ ở ễ ầ 55. Võ Th G ng, D ng Minh, Nguy n Kh i Nghĩa, Tr n Kim Tính,
ấ ườ ự ậ ọ ồ ở ồ ằ n tr ng cam ử Đ ng b ng sông C u 2005. S suy thoái hoá h c và v t lý đ t v
ọ ấ ạ ệ ố Long. T p chí khoa h c đ t Vi t Nam s 22.