HI THẢO HÀNG NĂM PHÒNG CHỐNG UNG THƯ TP. H CHÍ MINH - LN TH 27
264
ĐÁNH GKẾT QU PHU THUT NI SOI ĐIU TR
UNG T ĐI TRÀNG PHI TI BNH VIN THANH NHÀN
Đào Quang Minh1, Nguyễn Văn Phưc1, Phạm Văn Biên1
TÓM TT33
Đặt vn đề: Nghiên cu nhm mc đch
đánh giá kết qu phu thut ni soi ct đi tràng
phi điều tr ung thư biểu mô tuyến ti Bnh vin
Thanh Nhàn giai đon 2021 - 2024.
Đối tượng và phương pháp nghiên cu:
Nghiên cu hi cu 41 bnh nhân ung thư biu
đi tràng được phu thut ni soi ct đi tràng
phi ti Bnh vin Thanh Nhàn t tháng 01/2021
đến tháng 3/2024.
Kết qu: Tui trung bình trong nghiên cu
51,7 ± 8,3 (28 - 87 tui). T l nam/n
1,3/1. Thi gian khi phát bệnh đến khi vào vin
ới 6 tháng 52,1%, Đau bng chiếm t l cao
nht 97,6%. Kết qu ni soi đi trc tràng ng
mm cho thy khi u đi tràng n và manh
tràng chiếm t l 51,2%. Khi u đi tràng góc
gan chiếm t l 41,5%. Tt c c trường hp
đu được ct sát gc b mch hi đi tng,
17,1% trường hợp được ct nhánh phi ca đng
mch đi tràng gia. t hch D2 chiếm t l cao
87,8%. S hch thu đưc trung bình 18,1 ± 5,0
hch. Thi gian m trung bình 142,1 ± 23,8 phút
(thp nht 87 phút, cao nht 186 phút). Ct na
đi tràng phi m rng chiếm t l 12,2%, đau
sau m trung bình 3,1 ± 1,2 ngày. Thi gian có
li trung tin trung bình 3,1 ± 1,9 ngày. Nhim
trùng vết m chiếm t l 9,8%. Bc xì ming ni
1Khoa Ngoi Tng Hp, Bnh vin Thanh Nhàn
Chu trách nhim chính: Phm Văn Biên
Email: phamvanbien1913@gmail.com
Ngày nhn bài: 05/9/2024
Ngày phn bin: 11/9/2024
Ngày chp nhận đăng: 03/10/2024
gây vm phúc mc chiếm t l 2,4%. Chy u
ming ni 2,4%. Thi gian nm vin trung bình
8,5 ± 2,5 ngày. Kết qu xa sau m 92,7% bnh
nhân còn thông tin liên lc và theo dõi đánh g
đưc ti thời điểm kết thúc nghiên cu. Ti thi
đim kết thúc nghn cu có 8,1% trường hp t
vong, 13,5% tái phát di căn nhưng không có tái
phát ti ch. Thi gian sng thêm sau m ca
nhóm nghiên cu trung bình là 33,15 ± 1,25
tháng. T l sng thêm sau 1 năm 96,5%, sau 3
năm 78,6%.
Kết lun: Phu thut ni soi ct đi tràng
phi điều tr ung thư biểu ti Bnh vin
Thanh Nhàn cho kết qu tt, t l tai biến, biến
chng thp, đm bo v mt ung thư hc… góp
phn nâng cao chất lượng điều tr bnh nhân ung
thư tại Ni.
T khóa: Ung thư đi trc tràng, phu thut
ni soi ct đi tràng phi.
SUMMARY
EVALUATION OF THE RESULTS OF
ENDOSCOPIC SURGERY FOR
TREATMENT OF RIGHT COLON
CANCER AT THANH NHAN
HOSPITAL
Problem statement: The study aims to
evaluate the results of laparoscopic right
colectomy for adenocarcinoma at Thanh Nhan
Hospital in the period of 2021 - 2024.
Subjects and methods: Retrospective study
of 41 patients with colon carcinoma who
underwent laparoscopic right colectomy at Thanh
Nhan Hospital from January 2021 to March
2024.
TP CHÍ Y HC VIT NAM TP 545 - THÁNG 12 - S CHUYÊN ĐỀ - 2024
265
Results: The average age in the study was
51.7 ± 8.3 (28 - 87 years old). The male/ female
ratio was 1.3/1. The time from disease onset to
hospital admission was less than 6 months
52.1%, Abdominal pain accounted for the highest
rate 97.6%. The results of flexible colonoscopy
showed that tumors in the ascending colon and
cecum accounted for 51.2%. Tumors in the
hepatic flexure colon accounted for 41.5%. All
cases were resected close to the origin of the
ileocolic artery, 17.1% of cases had the right
branch of the middle colic artery resected. D2
lymphadenectomy accounted for a high rate of
87.8%. The average number of lymph nodes
retrieved was 18.1 ± 5.0. The average surgical
time was 142.1 ± 23.8 minutes (lowest 87
minutes, highest 186 minutes). Extended right
hemicolectomy accounted for 12.2%,
postoperative pain averaged 3.1 ± 1.2 days. The
average time to regain flatus was 3.1 ± 1.9 days.
Surgical site infection accounted for 9.8%.
Anastomotic rupture causing peritonitis
accounted for 2.4%. Anastomotic bleeding 2.4%.
The average hospital stay was 8.5 ± 2.5 days.
The long-term results after surgery showed that
92.7% of patients had contact information and
could be followed up at the end of the study. At
the end of the study, 8.1% of cases died, 13.5%
had metastatic recurrence but no local recurrence.
The average survival time after surgery of the
study group was 33.15 ± 1.25 months. The
survival rate after 1 year was 96.5%, after 3 years
was 78.6%.
Conclusion: Laparoscopic right colon
resection surgery to treat carcinoma at Thanh
Nhan Hospital gives good results, low rate of
complications, oncological assurance...
contributing to improving the quality of cancer
patient treatment in Hanoi.
Keywords: Colorectal cancer, laparoscopic
right colectomy.
I. ĐẶT VN ĐỀ
Ung t đi trc tràng bnh ác tính
tng gp. Theo Globocan 2020 ti Vit
Nam hàng năm 16.835 ca mắc mi
8.454 ca t vong do ung t đi trc tràng,
chiếm 7,0% tt c nguyên nhân chết do ung
t. Trong ung tđại tràng t ung t đại
tràng phi chiếm khong 25%[1]. Điều tr ung
t đại tràng phải là điu tr đa mô thức,
trong đó phương pháp điều tr ch yếu vn là
phu thut. Trong sut thi gian dài m m
vẫn là phương pháp kinh điển trong điu tr
ung t đại tràng phải. Năm 1991, Jacobs
thc hin phu thut nội soi thành công đu
tn cho mt bệnh nhân ung t manh tng,
t đó phẫu thut nội soi ngày càng đưc ng
dng rng rãi trong điu tr ung t đại
tràng[2,3].
Ngày nay vi s phát trin ca phu thut
ni soi cùng vi tnh độ chuyên môn vi
s hiu biết ca phu thut viên v bnh lý
ung t đại tràng phi bên cạnh đó có sự phát
trin ca các trang thiết b dng c như: dao
siêu âm, Ligasure, y ct ni nội soiđã
làm cho s phát trin ca phu thut ni soi
điu tr ung t đại tng phải ngày càng đạt
đưc nhng kết qu tốt đã chứng minh
đưc nhiu ưu điểm n so với phu thut
m m kinh điểm như: Ít gây tơng tn
thành bụng, ít đau sau mổ, gim t l nhim
trùng, gim thoát v thành bng, rút ngn thi
gian nm vin, phc hi sc kho nhanh hơn,
và có tính thm m cao.
Ti Vit Nam, phu thut nội soi điu tr
ung t đại tràng đã đưc áp dng ti nhiu
trung tâm phu thut ln t những năm 2002
- 2003 đã thu đưc nhiu kết qu. Bnh
vin Thanh Nhàn là bnh vin đa khoa hạng I
ca Thành ph Hà Ni. Bnh viện đã trin
khai k thut này t năm 2010, đến nay k
thuật này đã đưc thc hiện tng quy
HI THẢO HÀNG NĂM PHÒNG CHỐNG UNG THƯ TP. H CHÍ MINH - LN TH 27
266
nhưng chưa nghiên cứu tng kết nào.
Nhm nâng cao hiu qu của điu tr ung t
đại tng phi, nâng cao chất lượng chuyên
môn ca bnh viện để rút ra kinh nghim
trong quá trình điều tr. Vì vy, chúng tôi
thc hiện đề tài.
II. ĐI TƯNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1. Đối tượng nghiên cu
2.1.1. Tiêu chun la chn:
- Gm tt c các bệnh nhân đưc chn
đoán ung t biểu đại tràng phải đưc
điu tr bng phu thut ni soi cắt đi tràng
phi, no t hch ti Bnh vin Thanh
Nhàn.
- Có đầy đủ kết qu gii phu bnh sau
m.
- H nghiên cứu đầy đủ thông tin
phc v cho nghiên cu.
2.1.2. Tiêu chun loi tr:
- Ung t không phi biu mô.
- Ung t di căn t i khác đến.
2.2. Phương pháp nghiên cứu
2.2.1. Thiết kế nghiên cu: t hi
cu.
2.2.2. C mu chn mu: Tt c các
bệnh nhân đ tu chun trong khong thi
gian nghiên cu.
2.2.3. Các ch tiêu nghiên cu:
- Đặc đim bệnh nhân tc phu thut:
Tui, gii, BMI, do vào vin các triu
chng lâm sàng (đau bụng, ri lon tu hóa,
phân u, st cân, khi u bụng…). Các chỉ
s cn lâm sàng: Xét nghim u, kết qu
nội soi đại trc tng bng ng mm, kết qu
chụp CT Scanner
- Kết qu điều tr: Thi gian phu thut,
ng máu mt trong m, s hch no vét
được, tai biến trong m, biến chng sm sau
m, kết qu gii phu bnh sau m, thi gian
nm vin sau m
2.3. X lý s liu: Phn mm SPSS 20.0.
III. KT QU NGHIÊN CU
T tháng 01/2021 đến tháng 4/2024
chúng tôi thc hin phu thut ni soi cắt đại
tràng phải điu tr ung t biểu đi tràng
phi cho 41 bệnh nhân thu đưc các kết
qu như sau:
3.1. Đặc điểm chung
Tui trung nh trong nghiên cu là 51,7
± 8,3 (28 - 87 tui). T l nam/n 1,3/1;
BMI trung bình 21,6 (15,4 - 27); ASA:
85,36% mc Ivà II, ch 4,80% mc III.
3.2. Đặc điểm lâm sàng, cn lâm sàng
Thi gian khi phát bệnh đến khi vào
viện dưới 6 tháng 52,1%, Đau bụng chiếm t
l cao nht 97,6%. Bán tc rut chiếm t l
36,6%. Nồng độ CEA tăng trước m chiếm
t l 41,5%, Nồng đ CA19-9 tăng trước m
chiếm t l 17,1%. Kết qu nội soi đại trc
tràng ng mm cho thy khi u đại tràng
lên manh tng chiếm t l 51,2%. Khi u
đại tràng góc gan chiếm t l 41,5%. Khi
u đại tng ngang bên phi chiếm t l thp
nht 7.3%.
3.3. Kết qu trong m
Tt c các trưng hp đều đưc ct sát
gc b mch hồi đại tràng, 17,1% trường hp
đưc ct nhánh phi của động mạch đại tng
gia. Tt c các bệnh nhân đều đưc thc
hin ming nối ngoài cơ th vi đường m
trng gia trên rn dài 4 - 6cm. 100% ming
ni hồi đại tng ngang đưc thc hin bng
kiu khâu ni bên bên. 73,2% khâu ni
bng tay, 26,8% ni bng máy khâu ct
thng. Vét hch D2 chiếm t l cao 87,8%.
S hạch thu đưc trung bình 18,1 ± 5,0
hch. Thi gian m trung nh 142,1 ± 23,8
phút (thp nht 87 phút, cao nht 186 phút).
Kích tc u trung nh là 5,7 1,6) cm
TP CHÍ Y HC VIT NAM TP 545 - THÁNG 12 - S CHUYÊN ĐỀ - 2024
267
nh nht là 1cm và ln nht là 12cm. Ct na
đại tràng phi m rng chiếm t l 12,2%.
3.4. Kết qu sau m
Đau sau mổ trung nh 3,1 ± 1,2 ngày.
Thi gian li trung tin trung nh 3,1 ±
1,9 ngày. Nhim trùng vết m chiếm t l
9,8%. Bc ming ni gây viêm phúc mc
chiếm t l 2,4%. Chy máu ming ni 2,4%.
Thi gian nm vin trung bình 8,5 ± 2,5
ngày.
3.5. Kết qu theo dõi xa
Kết qu xa sau m có 92,7% bnh nhân
còn thông tin liên lạc theo dõi đánh giá
được ti thi đim kết thúc nghiên cu. Ti
thi đim kết thúc nghiên cu 8,1%
trường hp t vong, 13,5% tái phát di n
nhưng không tái phát ti ch. Thi gian
sng thêm sau m ca nhóm nghiên cu
trung nh 33,15 ± 1,25 tháng. T l sng
thêm sau 1 năm 96,5%, sau 3 năm là
78,6%.
IV. N LUN
Trong nghiên cu ca chúng tôi, tui
trung nh 51,7 ± 8,3, ln nht 87 tui.
Kết qu này cũng tương t vi các kết qu
nghiên cu ca các tác gi trong ngoài
nước, cho thy khoảng 90% ung t đi
tràng xy ra ngưi trên 50 tui[4]. V gii,
nghiên cu ca chúng tôi, t l nam/n là
1,3/1. Kết qu này phù hp vi nghiên cu
ca mt s tác gi như H Long Hin là
1,32[2], Phm Trung V là 1,5/1[1].
Trong nghiên cu ca chúng tôi, 52,1%
bệnh nhân đến khám trong vòng 6 tháng k
t khi triu chng đầu tn. Đau bụng là
triu chng tng gp nht chiếm 97,6%.
Kết qu này cũng phù hợp vi các tác gi
trong ngoài c[5]. Theo y văn, đối vi
ung t đại tràng phải giai đoạn sm, triu
chng tng không điển nh gồm đau
bụng mơ hồ, thiếu máu, st cân, mt mi,
khi bng. Hu hết các triu chng ca
bnh nhân trong nghiên cu ca chúng tôi
mức độ nh, ít triu chng là do bnh nhân
giai đoạn sm còn th phu thut ni soi
đưc. Đi vi bệnh nhân ung t đại tràng,
nội soi đại tng ng mm là phương tiện
chẩn đoán đầu tay giúp quan sát tổn tơng u
xác định v t, nh thái, ch tc, đồng
thi giúp sinh thiết chẩn đoán bệnh
hc[4]. Trong nghiên cu ca chúng tôi,
100% các trường hp đều đưc phát hin qua
nội soi đại tràng, vi 51,2% u manh tràng
và đại tràng lên.
Chúng tôi đánh giá kích tc u trong
m theo đưng nh ln nht, trong NC này,
ch tc u trung nh là 5,7 1,6) cm,
nh nht 1cm ln nht là 12cm. Nghiên
cu ca Hunh Quyết Thng cng s[2]
chọn u 8cm trong tiêu chuẩn PTNS UTĐT
phi. Conor P. Delaney cng s[5] cho
rng ch thưc u ln ch là chng ch định
tương đối do phi m rộng đường rạch để ly
bnh phẩm ra ngoài, điều này s làm giảm ưu
thế ca PTNS.
Khâu ni bng máy giúp cho thi gian
m ngn li, d thao tác trong n khi thc
hiện PTNS nhưng làm tăng chi phí cuc m.
Tuy nhiên, dng c ni y ch là phương
tiện để phu thut viên thc hin phu thut
d dàng n nhanh n, chứ không đóng
vai t quyết định s thành công ca phu
thut không th làm thay đổi toàn b quan
đim v phu thuật ung t[5]. Vic ni máy
tng áp dng k thut ni bên bên
trong NC ca chúng tôi, k thut ni bên -
bên được thc hin tt c c trường hp.
Ưu đim không s hp ming nối, đảm
bo tốt lưu thông ruột.
Thi gian phu thuật được tính t lúc đặt
troca rốn đến lúc khâu đóng xong vết m
thành bng. Trong NC ca chúng tôi ghi
HI THẢO HÀNG NĂM PHÒNG CHỐNG UNG THƯ TP. H CHÍ MINH - LN TH 27
268
nhn thi gian phu thut trung bình là 142,1
± 23,8 phút (thp nht 87 phút, cao nht 186
phút). Kết qu này phù hp vi NC ca
Phạm N Hiệp cs là 165,4 phút (145 -
290 phút), NC ca Huscher C.G cs[6] là
147 ± 61 phút.
Trong NC ca chúng tôi, nhim trùng vết
m chiếm t l 9,8%, bc ming ni phi
m li 2,4% 2,4% chy máu ming ni,
không gp t vong liên quan đến phu thut.
Vi các trường hp nhim trùng vết m, BN
được ct ch sm, thay băng rửa vết
tơng ti ch bng dung dch Betadin 5%,
kết hp s dng kháng sinh theo kháng sinh
đồ, tt c BN đều ổn định ra vin. Kết qu
NC ca chúng tôi thấp n NC của Chen
W.T.L cs, t l biến chng 16,0% (3/18
BN), trong đó 1 BN tc rut sau m, 1 BN
biến chng tim mch 1 BN nhim trùng
vết m. NC ca chúng tôi gp 2,4% bc
ming ni ngày th 7 gây viêm phúc mc,
BN đưc m li khâu ch bc, làm sch
phúc mc, dẫn lưu mở thông hi tràng.
NC ca Nguyn Hu Thnh[3] t l ming
ni ca PTNS mt vết m cắt ĐT phải là
2,1%. 2,4% xut hin chy máu ming ni
vi biu hiện đại tiện phân đỏ thm chúng tôi
quyết định nội soi tiêu hóa đánh giá tn
tơng kẹp clip cầm máu điểm chy, sau
can thip bệnh nhân đều din biến ổn định và
xut vin.
Thi gian nm vin liên quan tình
trng phc hi sau m cũng như kèm hay
không các tai biến trong m biến chng
sau m, thi gian nm vin đưc tính t ngày
phu thuật đến ngày ra vin. Trong NC ca
chúng tôi thi gian nm vin trung bình 8,5 ±
2,5 ngày. Thi gian nm vin ca chúng tôi
cao hơn NC ca mt s tác gi như Hu
Hoài Anh Nguyễn Cưng Thnh[7] trung
nh 7 ngày (5 - 14 ngày). S khác bit v
thi gian nm vin trung nh th liên
quan đến kh năng hồi phc, biến chng sau
m theo các tác gi thi gian hu phu sau
m cắt ĐT nội soi trung bình 8 ngày, nếu tiến
trin thun li BN có th xut vin sm sau 6
ngày, nếu biến chng t thi gian hu
phu s kéo dàin.
V. KT LUN
Phu thut ni soi cắt đại tràng phải điều
tr ung t biểu ti Bnh vin Thanh
Nhàn cho kết qu tt, t l tai biến, biến
chng thấp, đảm bo v mặt ung t học…
góp phn nâng cao chất lượng điu tr bnh
nhân ung t ti Hà Ni.
I LIU THAM KHO
1. V, P.T., Nghiên cu ng dng phu thut
ni soi mt đường m điu tr ung thư đi
tràng phi, in Lun án tiến sĩ Y hc. 2020,
ờng Đi hc Y Dược Huế.
2. Hunh Quyết Thng, H.L.H., No vét hch
ca phu thut ni soi điều tr ung thư biểu
tuyến đi tràng phi. Y hc TP. H Chí
Minh, 2017. 21 (2).
3. Thnh, N.H., Hiu qu ca phu thut ni
soi mt vết m ct đi tràng do ung thư, in,
Lun án tiến y hc. 2015, ĐHYD TP. H
Chí Minh.
4. Kang, K., H. Huang, and Z. Chen,
Identification and validation of the
prognostic signature of a novel
demethylation-related gene associated with
the clinical features of colon cancer. Int
Immunopharmacol, 2024. 139: p. 112798.
5. Adamina, M., et al., Laparoscopic complete
mesocolic excision for right colon cancer.
Surg Endosc, 2012. 26(10): p. 2976-80.
6. Montorsi, M., et al., Early parietal
recurrence of adenocarcinoma of the colon
after laparoscopic colectomy. Br J Surg,
1995. 82(8): p. 1036-7.
7. Hu Hoài Anh, T.H.S., Nguyn Cường
Thnh, Hoàng ng and Đc, Bước đu
đánh giá kết qu phu thut ni soi ung thư
đi tràng ti Bnh vin E. Y hc thc hành,
2009. (4).