Tp chí Khoa hc, Tp 3, S 1/2024
91
ĐÁNH GIÁ KHẢ NĂNG SẢN XUT CA GÀ BẢN ĐỊA LẠC SƠN
Trn Th Cúc1,*, Châu Th Tâm1
1Tờng Đại hc Kinh tế Ngh An; *Email: tranthicuc@naue.edu.vn
Tóm tt: Nghiên cu đánh giá khả năng sinh trưởng, kh năng sinh sản ca ging gà
Lạc Sơn. S dụng phương pháp bố trí thí nghiệm để theo dõi các chỉ tiêu chính về sinh trưởng,
sinh sản của gà qua các giai đoạn 01 ngày tuổi đến 8 tuần tuổi, 8 đến 20 tuần tuổi, 20 tuần tuổi
đến 38 tuần tuổi; xử lý số liệu bằng phần mềm Minitab16. Kết quả nghiên cứu cho thấy khối
ng gà trng lúc 8 tun tui là 643g, gà mái là 582g; lúc 20 tun tui gà trng là 1.695,60g,
gà mái là 1.417,30g. Tiêu tn thức ăn giai đoạn 01 ngày tui - 20 tun tui là 8.219,40 g/con.
Năng suất trng /mái/38 tun tui 56,25 qu. Tiêu tn thức ăn/10 qu trng là 2,22 kg. T
l n/tng trng có phôi 88,60%. T l n/tng trng p là 82,24%. T l đẻ đạt 5%o lúc
147 ngày. T l n /tng trng p là 82,24%.
T khóa: Gà Lạc Sơn, Đặc điểm ngoi hình, Kh năng sinh sản.
1. ĐẶT VẤN ĐỀ
Lạc Sơn nguồn gc Lạc Sơn
thuc huyn Tuyên Hoá, tnh Qung Bình.
Ging này nhiều đặc điểm quý như: khả
năng chống chu bnh tt cao, kh năng sử
dng thức ăn nghèo dinh dưỡng tt, chu
kham khô, thịt thơm ngon, thích nghi vi khí
hu, tập quán canh tác địa phương, được th
trường miền Trung ưa chung. Tuy nhiên,
giống này nhược điểm chm ln, tm
vóc nh, chân thp, khối lượng cơ thể ca gà
Lạc Sơn vừa phi (Phm Công Thiếu, 2016),
(Mai Văn Minh, 2017). Đến nay ging này
được chn lc nhân giống nhưng với s
ng không nhiều, năng sut của các đàn
ging còn hn chế và không ổn định, các đàn
các h dân thì s ng rt ít, sau mi
năm mức độ đồng huyết lại tăng. Đàn giống
sn xuất chưa đảm bảo để cung cp con ging
cho người chăn nuôi nên các hộ chăn nuôi vẫn
phi s dụng thương phẩm làm ging hoc
ging kém chất lượng. Do vy việc đánh giá
v kh năng sn xut ca ging gà này rt có
ý nghĩa để phát trin một chương trình giống
có hiu qu.
2. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1. Phương pháp bố trí thí nghiệm
2.1.1. Bố trí thí nghiệm
Trường Đại hc Kinh tế Ngh An
92
Tuần tuổi
Diễn giải
Ô chuồng 1
Ô chuồng 2
Ô chuồng 3
Giai đoạn 1: 1-
8 tuần tuổi
Số gà thí nghiệm (n)
400
400
400
Chỉ tiêu theo dõi
Tỷ lệ nuôi sống
Giai đoạn 2: 8
20 tuần tuổi
Số gà thí nghiệm (n)
110
110
110
Chỉ tiêu theo dõi
Tỷ lệ nuôi sống
Khối lượng cơ thể ở các giai đoạn tuổi (Cân ngẫu
nhiên 50 con ở mỗi ô chuồng)
ng thức ăn tiêu thụ qua các giai đoạn tui
Sinh trưởng tương đối
Sinh trưởng tuyệt đối
Giai đoạn 3: 20
- 38 tuần tuổi
Số gà thí nghiệm (n)
110
110
110
Chỉ tiêu theo dõi
Tuổi đẻ quả trứng đầu
Khối lượng trứng
Năng suất trứng/mái/ tuần
Tỷ lệ đẻ qua các tuần tuổi
Tiêu tốn thức ăn/10 quả trứng
Tỷ lệ trứng có phôi
Tỷ lệ nở/trứng có phôi
2.1.2. Chế độ chăm sóc nuôi dưỡng
Cân lượng thức ăn cho ăn vào giờ nhất định, đến đúng giờ đó ngày hôm sau lấy sch thc
ăn thừa cân để xác định lượng thức ăn thừa, trước khi cho ăn thức ăn mới.
- Giai đoạn 0-8 tuần tuổi cho ăn tự do để đánh giá khả năng sinh trưởng.
- Giai đoạn hậu bị (9-20) tuần tuổi cho ăn hạn chế để khống chế khối lượng.
- Giai đoạn sinh sản cho ăn theo tỷ lệ đẻ.
Bng 1. Giá tr dinh dưng trong khu phn thức ăn
TT
Nguyên liu
5-8
Tun tui
9-17
Tun tui
18-21
Tun tui
> 21
Tun tui
1
ME (Kcal/kg)
2.800
2.700
2.750
2.750
2
Protein (%)
16,50
14,50
15,50
16,00
3
M thô (%)
4,40
3,50
3,50
3,70
4
Xơ thô (%)
2,50
4,00
4,50
6,00
5
Can xi (%)
1,00
1,40
2,70
3,50
6
Phot pho (%)
0,50
0,45
0,60
0,60
7
Methionin(%)
0,34
0,30
0,42
0,44
8
Lyzin (%)
0,90
0,70
0,80
0,80
Tp chí Khoa hc, Tp 3, S 1/2024
93
Bng 2. Chế độ chăm sóc nuôi dưỡng gà sinh sn
Din gii
Gà con
Gà dò
Gà đẻ
0-3
(tun tui)
4-8
(tun tui)
9-13
(tun tui)
14-20
(tun tui)
>20
(tun tui)
Mật độ con/m2)
25-20
18-12
10-6
6-5
5-3
Chế độ cho ăn
T do
T do
Hn chế
Hn chế
Theo t l đẻ
Chế độ
chiếu sáng
24 gi sau gim dn
trong 7 ngày đầu đến
ánh sáng t nhiên
ánh sáng
t nhiên
B sung dần ánh sáng đến 16
gi chiếu sáng /ngày
T l trng /mái
Chung
Chung
Tách riêng
Ghép chung
1/5-1/6
2.2. Phương pháp xác đnh các ch tiêu
nghiên cu
2.2.1. Theo dõi khả năng sinh trưởng
Tỷ lệ nuôi sống
Tính theo công thức: TLNS =
100
N
n
Trong đó:
TLNS: tỷ lệ nuôi sống (%)
n : Số con còn sống đến cuối kỳ (con)
N: Số con đầu kỳ (con)
Khối lượng cơ thể ở các giai đoạn tuổi
Tính theo công thức:
n
X
X
n
i
i
=
=1
Trong đó:
X
: Khối lượng trung bình của đàn gà (g)
i
X
: Khối lượng của gà thứ i (
ni ,1=
) (g)
n: Số lượng gà đem cân (con)
Sinh trưởng tuyệt đối
Tính theo công thức TCVN-2-39-77:
A=
t
PP 12
Trong đó:
A: Sinh trưởng tuyệt đối (g/con/ngày)
P1: Khối lượng cơ thể của lần khảo t
trước (g)
P2: Khối lượng thể của lần
khảo sát sau (g)
t: Thời gian giữa 2 lần khảo sát (ngày)
Sinh trưởng tương đối
Tính theo công thức TCVN-2-40-77:
100
2/)12(
12
=PP
PP
R
Trong đó:
R: Sinh trưởng tương đối (%)
P1: Khối lượng thể của lần khảo t
trước (g)
P2: Khối lượng thcủa gà lần khảo
t sau (g)
Lượng thức ăn tiêu thụ qua các giai
đoạn tuổi
Tính theo công thức:
TATN =
N
PP 21
Trong đó:
TATN: ng thc ăn thu nhn hàng
ngày (g/con)
Trường Đại hc Kinh tế Ngh An
94
P1: Lượng thức ăn đưa vào (g)
P2: Lượng thức ăn thừa (g)
N: Số gà có mặt trong lô (con)
2.2.2. Theo di khả năng sinh sản
Tuổi đẻ quả trứng đầu
Tuổi thành thục sinh dục: Tính theo tuần
hoặc ngày từ khi mới nở đến khi gà mái đẻ
quả trứng đầu tiên, khi tỷ lệ đẻ đạt 5%, tỷ lệ
đẻ đạt 50%, tỷ lệ đẻ đạt đỉnh cao.
Khối lượng trứng
Cân ngẫu nhiên 20 trứng tính trung bình
vào các thời điểm tỷ lệ đẻ đạt 5%, tỷ lệ đẻ đạt
30%, tỷ lệ đđạt đỉnh cao thời điểm 38
tuần tuổi.
Năng suất trứng/mái/ tuần
Năng suất trứng/mái BQ (quả) =
Tổng số trứng đẻ ra trong kỳ (quả)
Số mái BQ có mặt trong kỳ (con)
Tỷ lệ đẻ qua các tuần tuổi
Tính theo công thức:
Trong đó: TLD: Tỷ lệ đẻ (%)
M: Tổng số trứng đẻ ra trong kỳ (quả)
N: Tổng số mái có mặt trong kỳ (con)
Tiêu tốn thức ăn/10 quả trứng
Tiêu tốn thức ăn/10 quả trứng =
Tổng lượng thức ăn tiêu thụ (kg)
x10
Tổng trứng đẻ ra (quả)
Tỷ lệ trứng có phôi
Tỷ lệ trứng có phôi (%) =
Số trứng có phôi (quả)
x100
Số trứng vào ấp (quả)
Tỷ lệ nở/trứng có phôi
Tỷ lệ gà nở/tổng trứng ấp (%) =
Số gà con nở (con)
x100
Tổng số trứng vào ấp (quả)
2.3. Phương pháp xử lý số liệu
Số liệu được xử bằng Excel 2013
phần mềm Minitab16
3. KT QU NGHIÊN CU
3.1. Kết quả nghiên cu c chtu về
khả năng sinh trưởng của gà Lạc Sơn
3.1.1. Tỷ lệ nuôi sống
Tỷ lệ nuôi sống chtiêu phản ánh sức
sống của , sức sống thường được phản ánh
qua thể trạng của từng thể được quyết
định bởi tính di truyền và chịu ảnh hưởng của
điều kiện ngoại cảnh, điều kiện chăn nuôi, kinh
nghiệm chăn nuôi.
100= N
M
TLD
Tp chí Khoa hc, Tp 3, S 1/2024
95
Bng 3. T l nuôi sng gà Lạc Sơn giai đoạn t 1ngày tui - 8 tun tui
Giai đoạn
(Tuần tuổi)
Gà Lạc Sơn
(Số lượng đầu kỳ 1.200 con 1 ngày tuổi (1 NT)
Số con cuối kỳ (con)
TLNS trong tuần (%)
1 NT
1.179
98,25
1 2
1.161
96,75
2 3
1.153
96,08
3 4
1.140
95,00
4 5
1.131
94,25
5 6
1.128
94,00
6 7
1.125
93,75
7 8
1.118
93,16
Cả giai đoạn (01
NT 8 tuần tuổi)
1.118
93,16
Kết thúc 8 tuần tuổi số lượng Lạc Sơn được giữ lại để chuyển sang giai đoạn nuôi
hậu bị 30 trống 300 mái được chia làm 3 ô chuồng để theo dõi, mỗi ô chuồng gồm
100 mái và 10 trống. Tỷ lệ nuối sống giai đoạn này được trình bày ở bảng 4.
Bng 4. T l nuôi sng gà Lạc Sơn giai đoạn t 8 - 20 tun tui
Giai đoạn (Tuần tuổi)
Giới tính
Số con cuối kỳ (con)
TLNS trong tuần (%)
8 9
Chung
330
100,00
Trống
30
100,00
Mái
300
100,00
9 10
Chung
328
99,39
Trống
30
100,00
Mái
298
99,33
10 11
Chung
326
98,78
Trống
29
96,66
Mái
297
99,00
11 12
Chung
324
98,18
Trống
29
96,66
Mái
295
98,33
12 13
Chung
323
97,87