Vietnam J. Agri. Sci. 2024, Vol. 22, No. 8: 1059-1068
Tp cKhoa hc Nông nghip Vit Nam 2024, 22(8): 1059-1068
www.vnua.edu.vn
1059
ĐÁNH GIÁ KHÂ NĂNG SINH POLYPHENOL VÀ KÍCH THÍCH SINH TRƯỞNG THC VT
CA VI KHUN NI SINH PHÂN LP T CÂY TM MA
Đỗ Quang Trung1*, Đỗ Danh Quang1, Đinh Mai Vân2
1Khoa Công ngh sinh học, Trường Đại học Đi Nam
2Khoa Môi trường, Trường Đại hc Khoa hc t nhiên, Đại hc Quc gia Hà Ni
*Tác gi liên h: trungdq@dainam.edu.vn
Ngày nhn bài: 12.03.2024 Ngày chp nhận đăng: 07.08.2024
TÓM TT
Cây tm ma (Urtica dioica L.) cây c liệu được s dng rng rãi trong y hc do cha nhiu loi hp cht
hot tính sinh hc. Nghiên cu này nhm phân lp vi khun ni sinh t cây tầm ma đ thu được các hp cht
hot tính sinh hc ca chúng. Các mu t cây tầm ma được kh trùng b mt trên đĩa môi trường dinh dưỡng
để các chng vi khun ni sinh phát trin. Kết qu thu được 07 chng vi khun nội sinh (LG1 đến LG7) t cây tm
ma, trong đó hai chủng vi khun nội sinh, xác định chng Bacillus cereus LG1 Bacillus cereus LG7, kh
năng tng hp cht polyphenol ln nht (lần lượt là 187,81 và 281,03mg GAE/l). Ngoài ra, kết qu nghiên cứu cũng
cho thy mt s kh năng khác ca hai chủng này như tổng hp enzyme ngoi bào (amylase, cellulase và protease),
và tng hp IAA. Dch nuôi ca hai vi khun ni sinh này kháng li hu hết các chng vi sinh vt th nghim và hiu
qu cao nht nồng độ 20 mg/ml. Hơn na, dch nuôi vi khun (nồng độ 20 mg/ml) cho thy kh năng kích thích s
ny mm ca ht giống được th nghim. Các kết qu nghiên cu này cho thy B. cereus LG1 B. cereus LG7
đưc phân lp t cây tm ma có th là ngun cung cp cht polyphenol tiềm năng.
T khóa: Cây tm ma, vi khun nội sinh, polyphenol, cây dược liu, IAA.
Characterizing Polyphenol-producing and Plant-growth-promoting Abilities
of Endophytic Bacteria Isolated from Stinging Nettle, Urtica dioica L.
ABSTRACT
Stinging nettle (Urtica dioica L.) is a medicinal plant widely used in medicine due to its content of diverse
biologically active compounds. The objective of this study was to isolate endophytic bacteria (VKNS) from U. dioica L.
and identify their biologically active compounds. The plant samples were surface-sterilized and placed on the nutrient
agar plates. The results revealed that seven VKNS strains (LG1 to LG7) were obtained from U. dioica L, of which two
strains, Bacillus cereus LG1 and Bacillus cereus LG7, had the highest ability to synthesize polyphenols (187.81 and
281.03mg GAE/l, respectively). Moreover, the research revealed that these two strains had other capabilities such as
producing extracellular enzymes (amylase, cellulase, and protease), and synthesizing IAA. The supernatant of these
two bacteria was resistant to most tested microbial strains and most effective at a concentration of 20 mg/ml.
Furthermore, the bacterial supernatant (20 mg/ml) showed the ability to stimulate the germination of the tested seeds.
Therefore, the research suggests that B. cereus LG1 and B. cereus LG7 isolated from U. dioica L. were potentially
valuable sources of polyphenols. Nevertheless, further research is required to comprehend the process mechanism
and achieve effective polyphenol production by endophytic bacteria.
Keywords: Urtica dioica L., endophytic bacteria, polyphenol, medicinal plants.
1. ĐT VẤN ĐỀ
Vi sinh vêt ni sinh sng trong các khoâng
không gian giĂa các tế bào trong các thăc
vêt không gây häi cho sĀc khóe hoc chĀc
nëng cûa cây chû (Chen & cs., 2021). Vi sinh vêt
nội sinh đã thu hút quan tâm cûa cộng đồng
khoa hc do tim nëng to n cûa chúng trong
Đánh giá khả năng sinh polyphenol và kích thích sinh trưởng thc vt ca vi khun ni sinh phân lp t cây tm ma
1060
vic h tr phát trin các hp chçt hoät tính
sinh hc mĆi. Ví dý, vi khuèn ni sinh (VKNS)
th tng hp các chçt kích thích tëng trþćng
thăc vêt các tác nhân kim soát sinh học đ
sā dýng trong nông nghip (Santoyo & cs.,
2016). Nhiu nhóm nghiên cĀu đang nghiên u
cách sā dýng nhĂng vi khuèn này để täo ra các
phân tā hĂu cĄ thể sā dýng để sân xuçt
nhiên liu sinh hc (Shaw & cs., 2015). Ngoài
ra, mt s nghiên cĀu (Sharma & Kumar,
2021) đã chĀng minh tim nëng a các
enzyme tÿ vi sinh vêt ni sinh hoc chính c
vi sinh vêt nội sinh nhþ tác nn xā sinh
học. Tuy nhiên, c hc l đi đæu trong
nghiên cĀu vi sinh vêt ni sinh, nhĂng vi
sinh vêt này có th đþc coi ngun kháng
sinh mĆi, chçt chống ung thþ các hp chçt
hoät tính sinh hc (Ruan & cs., 2021). Khâ
nëng cûa mt s vi sinh vêt ni sinh täo ra các
hp chçt hoät tính sinh hc tþĄng tă nt
chû thăc vêt cûa cng cüng đã đþc chĀng
minh, khiến chúng trć thành ngun cung cçp
các chçt y cho ng nghip bn vĂng hĄn
(Srinivasa & cs., 2022).
Mt trong nhiu loäi cåy đþợc sā dýng rng
rãi trong y hc c truyn cây tæm ma (Urtica
dioica L.), đþợc biết đến là vêt chû cûa VKNS,
đặc bit là nçm (Salmi & cs., 2021). Cây tæm ma
đã đþợc chĀng minh tác dýng li tiu
thâi nþĆc tiểu, cüng nhþ làm giâm viêm, giâm
ợng đþąng trong máu hoät động nhþ mt
chçt chng xuçt huyết (Dhouibi & cs., 2020).
Thành phæn hóa hc cûa chiết xuçt tÿ cây tæm
ma bao gm mt s axit (formic, malic
oxalic), polyphenol (kaempferol, quercetin, axit
caffeic axit chlorogen), các amin sinh hc
(acetylcholine, histamine và serotonin) nhiu
thành phæn hoät tính sinh hc khác (Repajić &
cs., 2021). Chiết xuçt cûa cây tæm ma chĀa mt
ợng đáng kể polyphenol. Nhiu nghiên cĀu
(Dhouibi & cs., 2020; Repajić & cs., 2021) đã
chĀng minh khâ nëng chống viêm, chng oxy
hóa chống ung thþ a các a chçt này,
thþąng đþc tìm thçy trong thăc vêt, bao gm
câ trái cây rau quâ. Trong mt nghiên cĀu
gæn đåy cûa Marchut-Mikołajczyk & cs. (2023)
cho thçy tiềm nëng a VKNS tÿ cây tæm ma
trong sân xuçt hp chçt polyphenol. Trong đò,
hai chûng Bacillus cereus và mt chûng Bacillus
mycoides, khâ nëng n xuçt polyphenol
lĆn nhçt (nồng đ hp chçt polyphenol tÿ
0,325-1,633 mol/l. Polyphenol vén phâi đþợc
chiết xuçt tÿ thăc vêt để sā dýng trong sân xuçt
c phèm, do đò phát triển các k thuêt công
ngh sinh hc mĆi sā dýng vi sinh vêt làm đĄn
vð sân xuçt th giúp giâm chi phí ânh
ćng đến môi trþąng cûa các hóa chçt đò.
Trong nghiên cĀu này, các chûng VKNS
đþc phân lêp tÿ cây tæm ma thu thêp täi
Hồng DþĄng, huyện Thanh Oai, Hà Ni, sau đò
các chûng này đþợc sàng lc khâ nëng sinh
enzyme thûy phân, các hp chçt polyphenol
khâ nëng kích thích sinh trþćng thăc vêt.
2. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CU
2.1. Vt liu
Ba cây tæm ma khóe mänh đþợc thu thêp
täi Hồng DþĄng, huyn Thanh Oai, Hà Ni.
Toàn b cåy đþợc đào lên cèn thên, đâm bâo
không làm gián đoän tính liên týc cûa
vên chuyển trong ngày đến phòng thí nghim
täi Trþąng Đäi học Đäi Nam đ phân lêp VKNS.
2.2 Phương pháp nghiên cứu
2.2.1. Phân lp vi khun ni sinh
Méu cåy đþợc rāa dþĆi vñi nþĆc đang chây
để loäi bó býi đçt. Cåy đþc chia thành các
phæn thân, r đþợc khā trùng b mt.
Quy trình khā trùng nhþ sau: cồn 70% (3 phút),
Ćc Javen 6% (6 phút) cn 70% (30 giây),
rāa 5 læn bìng Ćc cçt trùng. Dùng kéo
trùng cít các thăc vêt đã khā trùng thành
tÿng miếng 1cm, đặt trên các đïa môi trþąng
thäch NB (Nutrient Broth) û trong 6 ngày ć
30°C. Hiu quâ cûa quy trình khā trùng đã đþợc
khîng đðnh bìng cách lçy 100µl nþĆc cûa læn
rāa cui cùng cçy lên i trþąng NB kim
tra khâ nëng phát triển cûa vi sinh vêt. Các
khuèn läc cûa VKNS xuçt hiện đþợc cçy chuyn
lên đïa lên môi trþąng LB (Luria Broth) mĆi đến
khi thu đþợc khuèn läc màu síc hình thái
không đổi (Trung & cs., 2023).
Đỗ Quang Trung, Đỗ Danh Quang, Đinh Mai Vân
1061
2.2.2. Xác đnh khâ ng tng hp
polyphenol ca các chng vi khun ni sinh
Các chûng VKNS chn lọc đþợc nuôi cçy
trong môi trþąng LB lóng. Các bình lên men
chĀa 40ml môi trþąng đþc khā trùng (15 phút,
121°C) cçy 0,6ml môi trþąng chĀa các chûng
VKNS (OD600 = 0,8). VKNS đþợc nuôi cçy
trong 24 gią ć 30°C trên máy líc quay,
180 vñng/phút. Ly tåm canh trþąng tế o để thu
dðch nuôi vi khuèn. Hàm lþợng polyphenol tng
s trong dðch nuôi vi khuèn đþợc xác đðnh bìng
phþĄng pháp Folin-Ciocalteu (Singleton & cs.,
1999; Ayar-Sümer & cs., 2024). Cho vào bình
đðnh mĀc 100ml gồm: 60l nþĆc cçt, 1ml dðch nuôi
vi khuèn 5ml thuc thā Folin-Ciocalteu. Líc
nh hn hợp để ć nhiệt độ phòng trong hai
phút. Sau đò thêm 15ml natri cacbonat 20%
thêm nþĆc cçt đến väch 100ml để ć i tối
trong hai gią. Sau thąi gian y độ hçp thý đþc
đo ć =760nm trên máy quang ph UV-Vis
(U-5100, Hitachi, Nhêt Bân).
Chçt chuèn đþợc sā dýng axit gallic
(20-120 µg/ml). c đðnh độ hçp phý cûa dung
dðch axit gallic theo qui trình nhþ trên (thay 1ml
dðch nuôi vi khuèn bìng 1ml dung dðch axit
gallic chuèn). Thí nghiệm đþợc lp läi 3 læn. Giá
trð độ hçp phý đþc ghi nhên tiến hành v
đþąng thîng hiu chuèn y = ax + b vĆi y độ
hçp phý, x là nồng độ axit gallic (µg GA/ml).
m lþợng polyphenol tng trong méu dðch nuôi
vi khuèn đþợc giá trð x tÿ đþąng chuèn cûa
axit gallic đþợc biu thð bìng µg axit gallic đþĄng
ng (GAE) trong 1 ml dðch nuôi vi khuèn.
2.2.3. Xác đnh hot tính ca enzyme ngoi
bào t vi khun ni sinh phân lập được
Khâ nëng sinh enzyme amylase cûa VKNS
đþc tiến hành bìng cách nuôi cçy vi khuèn
trên môi trþąng chĀa: 1% tinh bt hòa tan; 0,2%
chiết xuçt nçm men; 0,5% pepton; 0,05%
MgSO4; 0,05% NaCl; 0,015% CaCl2 và 2% agar
(pH 7). Các chûng VKNS đþợc cçy û trên đïa
thäch ć 30°C trong 48 gią. Sau đò, các đïa đþc
đổ ngêp dung dðch iốt trong 1 phút đ ng
ra ngoài (Santos & Martins, 2003). Vñng
sáng (halo) xung quanh khuèn läc vi khuèn
chĀng tó khâ nëng sinh enzyme amylase a
chúng. Hoät tính amylase đþợc đánh giá b
= Đþąng nh vòng Halo đþąng kính khuèn läc.
Khâ nëng n xuçt enzyme cellulase đþc
xác minh bìng cách cçy các chûng VKNS trên
môi trþąng thäch LB b sung 1% chçt
CMC (Carboxymethyl Cellulose) ć 30°C trong 48
gią (Prihatiningsih & cs., 2020). Khâ nëng sinh
enzyme cellulase cûa các chûng vi khuèn đþợc
xác đðnh bìng să xuçt hin cûa ng halo trên
môi trþąng vĆi ngun chçt CMC xung quanh
khuèn läc, sā dýng thuc thā lugol. Hoät tính
cellulase cûa các chûng phân lêp đþợc xác đðnh
đðnh tính bìng cách đo đþąng kính ng halo.
Hoät tính cellulase đþợc đánh giá sĄ bộ = Đþąng
kính vòng Halo đþąng kính khuèn läc.
Khâ nëng o ra enzyme protease ngoäi bào
cûa VKNS đþợc phân tích bìng cách cçy các
chûng VKNS trên đïa môi trþąng thäch LB
b sung casein ć 30°C trong 48 gią
(Prihatiningsih & cs., 2020). Các dòng vi khuèn
hoät tính protease täo vòng halo trên i
trþąng. Đo đþąng kính thûy phån đ đánh giá
b hoät tính protease cûa các ng vi khuèn.
Hoät tính protease đþợc đánh giá sĄ bộ = Đþąng
kính vòng Halo đþąng kính khuèn läc.
2.2.4. Xác định hàm lượng IAA
Khâ nëng sinh IAA a các chûng vi khuèn
đþợc xác đðnh theo phþĄng pháp đþc tâ bći
Trung & cs. (2023). Các chûng VKNS đþc nuôi
qua đêm trong môi trþąng LB lóng b sung
100 mg/l tryptophan ć 30C. Hn hp phân Āng
gm 1ml dðch sau ly tâm cho vào 2ml thuc thā
Salkowski. Phân Āng đþc líc đều, û ti trong
20 phút đo trên máy đo quang ph ć Ćc
sóng 530nm. Giá trð OD cûa méu đþợc đối chiếu
vĆi đồ thð chuèn đ tính hàm lþợng IAA trong
dðch nuôi cçy theo đĄn vð µm IAA/ml.
Đþąng chuèn IAA đþợc chuèn bð bìng cách
đo mêt độ quang trên máy quang ph UV-Vis
(U-5100, Hitachi, Nhêt Bân), ć đ hçp thý
530nm so vĆi nồng độ dung dðch IAA
(Glickmann & Dessaux, 1995).
2.2.5. Hot tính kháng khun ca dch nuôi
tế bào
Để đánh giá hoät tính chng oxy hóa
kháng khuèn cûa dðch nuôi tế bào, dðch nuôi tế
bào (không chĀa tế bào) đþợc làm khô länh
sā dýng trong nghiên cĀu.
Đánh giá khả năng sinh polyphenol và kích thích sinh trưởng thc vt ca vi khun ni sinh phân lp t cây tm ma
1062
Vi khuèn đþợc nuôi trong môi trþąng lóng
(130 vòng/phút, 30°C, 24 gią). Sau đò, môi
trþąng đþợc ly tâm ć tốc độ 10.000g trong 1
phút để tách tế bào vi khuèn ra khói canh
trþąng dðch nuôi đþợc lc qua b lc 0,45lm
(Millipore). Sau đò, làm đông nh dðch lc y ć
-80C qua đêm trþĆc khi làm khô länh trên máy
sçy đông khô phñng thí nghim (VaCo 5 &
VACO 5-II, Zirbus - Germany). Hòa tan dðch
nuôi tế bào đã đþợc làm khô länh (CSL) trong
metanol 95% để täo ra các dung dðch nồng đ
2,5 mg/ml, 5 mg/ml, 10 mg/ml và 20 mg/ml.
Hoät tính kháng khuèn cûa CSL đþợc đánh
giá bìng phþĄng pháp khuếch tán đïa. Các dung
dðch CSL đã khā trùng đþợc đặt vào các đïa giçy
lọc trùng đþąng kính 5mm. Lçy 0,1ml
canh trþąng (105 CFU/ml) tÿng chûng vi sinh
vêt thā nghim (gm vi khuèn Gram âm
(Pseudomonas aeruginosa Escherichia coli),
Gram dþĄng (Bacillus subtilis) nçm si
(Mucor racemosus Phanerochaete
chrysosporium) cçy trâi riêng r trên đïa Petri
trùng chĀa 10 ml môi trþąng thäch LB. Sau
đò, trên các đïa thäch LB này, đặt các đïa giçy
lc trùng chĀa các dung dðch CSL vĆi các
nồng độ 2,5; 5; 10 và 20 mg/ml. Đối chĀng dþĄng
các đïa giçy lc chĀa 5g gentamycin. Các đïa
đþc bâo quân ć 4°C trong hai gią để cho chiết
xuçt thăc vêt khuếch tán sau đò û ć 35°C
trong 24 gią. Să xuçt hin cûa các vùng Āc chế
(bìng chĀng v hoät động kháng khuèn) đþợc đo
bìng thþĆc cp Vernier (Patel & cs., 2023).
2.2.6. Th nghiệm tính năng kích thích khâ
năng nây mm ca ht
Khâ nëng kích thích nây mæm cûa hai
loäi cây: Câi xong (Lepidium sativum) cây cû
dn (Beta vulgaris) đþợc đánh giá. Nồng độ CSL
cao nhçt nhþ trên (20 mg/ml) đþợc sā dýng đ
đánh giá khâ nëng kích thích nây mæm cûa hät.
Các chûng VKNS đĄn lẻ khâ nëng sinh
chçt polyphenol cao đþợc sàng lc khâ nëng ch
thích să nây mæm cûa hät giống trong điều kin
in vitro (dðch lc vi khuèn). Hät giống đþợc khā
trùng b mặt theo phþĄng pháp đþợc tâ bći
Trung & cs. (2023). Hät giống đþợc líc đều trong
cồn 70% (v/v, 1 phút), sau đò t tiếp týc đþợc
khā trùng bìng dung dðch Javen 6% (v/v) trong 5
phút. Rāa läi bìng nþĆc cçt trùng 2-3 læn
m khô trên giçy lc vô trùng trong tû hút.
Lçy 0,25ml cûa mi dðch lc trùng thêm
vào ng eppendorf 1,5ml trùng. Cho hät
giống đã đþợc khā trùng b mt vào û trong
60 phút. Sau đò, các t giống đþợc lçy ra
cçy trên các đïa petri chĀa môi trþąng MS
(Murashige & Skoog, 1962) b sung 20 g/l
sucrose 7 g/l agar, pH = 5,8. Méu đối chĀng
đþc tiến hành tþĄng tă, tuy nhiên dùng Ćc
đã khā trùng để thay cho dðch lc vi khuèn.
Các đïa đþợc giĂ thîng đĀng 3 ngày trong
tû nuôi ć nhiệt đ phòng (23 ± 2C) Ći ánh
sáng 3.000lux chu k chiếu sáng 16 h/ngày.
Thí nghim đþợc thiết kế hoàn toàn ngéu nhiên
vĆi 3 læn lp läi cho mi chûng.
2.2.7. Định danh các chng vi khun ni
sinh bằng phương pháp sinh hc phân t
Các chûng VKNS chn lọc đþợc nuôi trong
môi trþąng LB lóng (130 vòng/phút, 30°C,
24 gią). Canh trþąng vi khuèn đþợc ly tâm thu
tế bào vi khuèn. Các tế bào này đþợc tách DNA
bìng cách sā dýng kít Rapid Bacteria Genomic
DNA Isolation Kit (Biobasic, Canada) theo
Ćng dén cûa nhà sân xuçt. Nồng độ DNA
đþợc đo ng máy NanoDrop (Thermo Fisher
Scientific, USA).
Để xác đðnh vi sinh vêt, phân Āng PCR sā
dýng mồi 27F (5-TAACACATGCAAGTCGAAC
G-3’) 1492R (5’-GGTTACCTTGTTACGA
CTT-3’) đþợc thăc hin trong C1000 Touch
Thermal Cycler (BIO-RAD). Chu trình nhit
cûa phân Āng PCR gm: 95°C trong 3 phút; 35
chu k ć 94°C trong 15 giây, 55°C trong 30 giây;
72°C trong 60 giây và bþĆc kéo dài cui cùng
ć 72°C trong 5 phút. Mi phân Āng PCR đþc
thăc hin vĆi th tích 50µl gm: ~0,015µg DNA
méu, 25µl 2× AmpliTaq Gold® 360 Master Mix
(Thermo Fisher Scientific, USA), 1µl mi mi
(10µM) nþĆc không nuclease. Các sân
phèm PCR đþc phân tách bìng đin di trên gel
agarose 1% vĆi nhum ethidium bromide. Các
sân phèm PCR đþợc giâi trình tă täi công ty
1stBase (Singapore). Trình tă nucleotide đþợc
so sánh vĆi các trình tă có trên NCBI bìng phæn
mm BLAST.
Đỗ Quang Trung, Đỗ Danh Quang, Đinh Mai Vân
1063
2.2.8. Phân tích thng
DĂ liu thí nghim đþợc phân tích bìng
cách sā dýng phæn mm Excel IRRISTAT
5.0. DĂ liệu đþợc biu diễn dþĆi däng độ lch
chuèn trung bình ± (SD) cûa các méu ba læn.
Đối vĆi vic sân xuçt polyphenol, să khác bit
giĂa các thí nghiệm đþợc đánh giá bìng
hình ANOVA mt chiu thā nghim Duncan
(P <0,05).
3. KT QU NGHN CU
3.1. Phân lp tuyn chn vi khun
ni sinh
Tÿ các méu thăc vêt, chúng tôi đã phån p
đþc 07 chûng VKNS (LG1 đến LG7). Trong đò
s ng chûng VKNS thu đþợc tÿ méu lá, thân,
và r læn lþợt là 02, 01 04 (Bâng 1). Tçt câ các
chûng vi khuèn này đþợc lþu trĂ trên đïa môi
trþąng thäch LB và trong glycerol 20% ć -80°C.
Kết quâ đánh giá khâ nëng o ra các chçt
polyphenol cûa các chûng vi khuèn này cho
thçy, tçt câ các chûng phân lêp đþợc đều có tim
nëng n xuçt các chçt polyphenol, trong đò các
chûng vi khuèn LG1 LG7 giá trð nồng độ
hp chçt polyphenol cao nhçt, læn lþợt 187,20
281,03mg GAE/l. Các chûng vi khuèn còn läi
(LG2-LG6) nồng độ chçt phenol dao đng
trong khoâng 17,52-36,75mg GAE/l.
Thêm vào đò, kết quâ c đðnh hoät tính
cûa các enzyme ngoäi bào cho thçy 04 chûng
đþc kim tra sinh cellulase, 03 chûng sinh
amylase và 03 chûng sinh protease vĆi các vòng
phân giâi khác nhau, đþąng kính tÿ 2-15mm
(Bâng 1). Trong s các chûng phát hin thçy
sinh enzyme thûy phân, chî chûng LG4 sinh
câ 3 loäi enzyme đþc kiểm tra, đþąng kính dao
động tÿ 3-5mm.
HĄn a, kết quâ nghiên cĀu cüng cho thçy
hàm lþợng IAA đþợc tng hp giĂa các dòng vi
khuèn khác bit ý nghïa thống ć mĀc 5%
(Hình 1).
Dòng VKNS LG1 LG7 khâ nëng tổng
hp IAA cao, læn lþợt 4,62 ± 0,03 mg/l
3,33 ± 0,01 mg/l. Các ng VKNS khác, LG2 đến
LG6,ng cò khâ ng tng hợp IAA nhþng nồng
độ thçp hĄn (tÿ 1,05 ± 0,14 đến 1,61 ± 0,04 mg/l).
Kết quâ đðnh danh bìng phþĄng pháp sinh
hc phân tā cho thçy hai chûng LG1 LG7
đþợc xác đðnh hai chûng gæn vĆi hai chûng
læn t Bacillus cereus RW075 (mã đðnh
danh MH010126.1, độ tþĄng đồng 99,01%)
Bacillus cereus 5KN (mã đðnh danh
OP777497.1, độ tþĄng đồng 98,48%). Các
trình tă nucleotide thu đþợc cûa hai chûng LG1
LG7 đþợc lþu trên ngån hàng Genbank
vĆi đðnh danh læn lþợt PP461828
và PP461829.
3.2. Hot tính kháng khun ca dch nuôi
t các vi khun nội sinh được chn
Hoät tính kháng khuèn cûa CSL thu đþợc
sau khi nuôi cçy các chûng VKNS LG1 và LG7
bìng phþĄng pháp khuếch tán đïa (Hình 2).
Bâng 1. Đặc tính ca các chng vi khun ni sinh phân lp t cây tm ma
Chng vi khun
ni sinh
Ngun phân lp
Nồng độ polyphenol
(mg GAE/l)
Đưng kính vòng phân gii (mm)
CMC
Tinh bt
LG1
187,81b ± 0,05
6
5
LG2
R
35,89a ± 0,06
-
-
LG3
R
18,20a ± 0,05
-
3
LG4
34,19a ± 0,04
3
5
LG5
R
36,75a ± 0,07
-
-
LG6
Thân
17,52a ± 0,06
10
-
LG7
R
281,03b ± 0,05
15
2
Ghi chú: Giá tr trung bình ± độ lch chun (thanh sai s) cho ba ln lp li. Trong cùng mt ct, các ch cái
khác nhau th hin s sai khác ý nghĩa (P <0,05) về kh năng tổng hp polyphenol gia các chng (th
nghim Duncan).