Hong Bang International University Journal of Science ISSN: 2615-9686
259
Tp chí Khoa hc Tng Đi học Quốc tế Hng Bàng S Đc bit: Hi ngh Khoa học Tui tr Ln thứ 1 - 5/2024
DOI: https://doi.org/10.59294/HIUJS.KHTT.2024.030
ĐÁNH GIÁ VẬN ĐỘNG MÔI LƯỠI Ở NGƯỜI CAO TUỔI:
TỔNG QUAN MÔ TẢ
Nguyễn Thị Huyền Diễm, Huỳnh Thanh Tuyền, Phạm Nguyên Quân Nguyễn Ngọc Thúy
Trường Đại hc Quốc tế Hồng Bàng
TÓM TT
Lão hóa mang lại nhiều thách thc to lớn trong chăm sóc sc khỏe người cao tui. Mt trong những
vn đề ph biến thường gặp là vn đề suy giảm sc khỏe răng miệng. Môi và lưỡi đóng vai trò then
chốt trong các vận đng chc năng ca răng miệng, chúng cũng chu ảnh hưởng ca quá trình
lão hóa. Bài báo cáo đưa ra cái nhìn tng quan về sự thay đi từ cu trúc đến chc năng ca môi,
lưỡi do quá trình lão hóa tác đng. Các thay đi bao gồm sự suy giảm sc mạnh và linh hoạt cơ môi-
lưỡi, sự thay đi hình dạng cu trúc gây ảnh hưởng đến thẩm mỹ, khả năng phát âm, ăn nhai và
nuốt thc ăn. Bên cạnh đó, mt số phương pháp thực hiện đánh giá những thay đi ca môi lưỡi
cũng sẽ được tóm tắt trong báo cáo này.
Từ khóa: lão nha, suy giảm chc năng răng miệng, vận đng môi lưỡi, phép đo ODK, đánh giá tốc
đ phát âm
ASSESSMENT OF TONGUE AND LIP MOTOR FUNCTION IN ELDERLY
LITERATURE REVIEW
Nguyen Thi Huyen Diem, Huynh Thanh Tuyen, Pham Nguyen Quan and Nguyen Ngoc Thuy
ABSTRACT
Aging caused various great challenges in health care for the elderly. One of the most common
problems is oral hypofunction. The lips and tongue play a key role in oral function, and they are also
affected by the aging process. This report gives a literature review of the changes of structure and
function of the lips and tongue due to the aging process. Changes include loss of lip-tongue muscle
strength and flexibility, changes in shape and structure that affect aesthetics, and the ability to eat,
chew, and swallow food. In addition, some methods of performing and evaluating lip-tongue changes
will also be mentioned in this report.
Keywords: aging, oral hypofunction, TongueLip Motor Function, Oral Diadochokinesis
1. ĐẶT VẤN ĐỀ
Già ha dân số mt trong những xu hưng ni bật của thế kỷ 21. Thống dân số v số lượng
người cao tui (NCT) đang tăng đáng k trên toàn thế gii (United Nations 2019). Việt Nam cng
không ngoi lệ, mt cuc tng điu tra v dân số và nhà  năm 2019 cho kết luận, Việt Nam (VN) là
mt trong các quốc gia c tốc đ già ha nhanh nhất thế gii. Ngoài ra, dự báo cho thấy VN sẽ chnh
thức bưc vào giai đon dân số già trong vng chưa đến 20 năm ti [1].
Xu hưng già ha dân sđặt ra nhiu thách thức to ln trong vấn đ chăm sc bảo vệ sức khỏe
cho NCT ti VN. Lo ha không ch tác đng đến toàn thân, cn ảnh hưng đến sức khỏe răng
miệng, làm giảm chất lượng cuc sống. Năm 2016, Hiệp hi Lo nha Nhật Bản (JSG) đ đưa ra 1 số
khuyến ngh v tiêu chun chn đoán và chiến lược quản l, nhm giảm nguy suy giảm chức năng
răng miệng (SGCNRM)  NCT [2]. Trong đ, suy giảm vận đng môi lưỡi (SGVĐML) là 1 trong 7
Tác giả liên hệ: Nguyễn Th Huyn Diễm, Email: diemnguyen16299@gmail.com
(Ngày nhận bài: 20/03/2024; Ngày nhận bản sửa: 15/04/2024; Ngày duyệt đăng: 24/04/2024)
ISSN: 2615-9686 Hong Bang International University Journal of Science
260
Tp chí Khoa hc Tng Đi học Quốc tế Hng Bàng S Đc bit: Hội ngh Khoa hc Tui trẻ Ln th1 - 5/2024
tiu chun đánh giá tnh trng trên. Người càng ln tui tốc đ schnh xác của môi lưỡi giảm
dn dẫn đến nhiu hệ lụy như: suy giảm hot đng ăn uống, thiếu dinh dưỡng giảm chất lượng
cuc sống.
Nhận thức được tm quan trng, “Tng quan mô tả v đánh giá vận đng môi lưỡi  người cao tui
được tiến hành nhm phân tch những thay đi t cấu trúc đến chức năng của môi lưỡi do quá trnh
lo ha tác đng. Hơn thế, vi mục đch đn đu xu hưng già ha dân số, nghiên cứu được thực hiện
vi hy vng phát trin thêm vào đ tài SGVĐML ni riêng cng như SGCNRM ni chung, là tin đ
phục vụ cho các nghiên cứu kế tiếp khi VN chnh thức bưc vào thời k già ha dân số trong 20-25
năm ti. Chúng tôi thực hiện nghiên cứu này vi các mục tiêu:
- Tng quan v những thay đi của môi và lưỡi  người cao tui.
- Tng quan v phương pháp thực hiện và đánh giá vận đng môi lưỡi.
2. TNG QUAN NHỮNG THAY ĐỔI CA MÔI NGƯỜI CAO TUI
2.1. S thay đổi v cu trúc môi người cao tui
Môi chiếm v tr quan trng và gp phn to nên thm mỹ của khuôn mặt. Môi và các cơ xung quanh
môi là cơ biu hiện nt mặt, khi co sẽ to ra các cử đng của da mặt biu hiện trng thái nt mặt
tương ứng. chnh của môi là vng miệng, là cơ duy nhất c vai tr ngậm và m miệng. Đng
mch mặt xuất phát t đng mch cảnh ngoài nguồn cung cấp máu chnh cho môi. Thn kinh chi
phối vận đng thn kinh mặt (thn kinh VII), trong khi đ thn kinh chi phối chức năng cảm giác
được đảm nhiệm bi dây thn kinh sinh ba (thn kinh V).
Môi là mt trong những vng đu tiên c dấu hiệu lo ha ni bật. Môi tr nên mỏng hơn, hai khe
môi trễ xuống, rnh môi rõ ràng trong khi đường vin môi tr nên mờ nht hay sắc tố môi thay đi
những dấu hiệu của mt đôi môi lo ha. Môi lo ha bắt đu vi việc mất dn th tch gia tăng
các nếp nhăn tch tụ theo thời gian. Mt nghiên cứu v đặc đim hnh thái sinh l môi khảo sát
trên 114 tnh nguyện viên nữ ti Hàn Quốc cho kết quả: càng ln tui chiu cao nhân trung và chiu
rng tnh t 2 khe môi tăng lên đáng k. Trong khi đ chiu dài môi trên và môi dưi li giảm dn
theo tui tác, hnh thái môi dn biến thành hnh chữ U ngược. Lp biu b b mất nưc khiến môi d
khô, đồng thời sắc tố đỏ của môi cng như lưu lượng máu giảm đáng k. Bên cnh đ, số lượng nếp
nhăn môi tăng dn và xuất hiện ngày mt ràng hơn khi bưc qua tui 50. Ngoài ra, lp biu b môi
mỏng đi đáng k và các sợi collagen b thoái ha khiến môi ngày càng tr nên mỏng và chảy xệ theo
thời gian. Qua phương pháp qut MRI c th thấy rõ sự thay đi v chiu dày lp cơ vng môi b teo
đi theo thời gian  NCT.
Bảng 1. Sự thay đi của giải phẫu b mặt môi trên
Môi ở người tr
Môi lão hóa
T lệ LU/LL
1:1.618
<1:1.618
Đ nhô môi trên
1–2 mm ra trưc so vi môi dưi
Ngang hoặc li ra sau so vi môi dưi
Vin môi
Rõ ràng
Không xác đnh rõ
Cung Cupidon
Cong ngược xuống
Thẳng hoặc mờ nht
Lõm nhân trung
Lõm
Phẳng hoặc lồi lên
Nhân trung
Rõ ràng
Mờ nht
Niêm mc môi
Mm, đàn hồi tốt
Khô, mất đ đàn hồi
B mặt da
ợt, đu màu
Thô ráp, thay đi sắc tố
Khe môi
Cong lên trên
Cong xuống
2.2. S thay đổi v chức năng môi người cao tui
Môi đng vai tr quan trng trong việc ăn nhai, biu hiện nt mặt, phát âm, cảm giác xúc giác.
Môi hỗ trợ việc ăn uống bng cách giữ thức ăn trong miệng to ra mt lp đệm kn kh đ ngăn
Hong Bang International University Journal of Science ISSN: 2615-9686
261
Tp chí Khoa hc Tng Đi học Quốc tế Hng Bàng S Đc bit: Hi ngh Khoa học Tui tr Ln thứ 1 - 5/2024
chất lỏng tràn ra khỏi khoang miệng. tr nh nhi, môi c chức năng mút trong cử đng bú. Mt
chức năng quan trng khác, môi là thành phn của b máy phát âm. Môi tham gia vào việc to ra các
phụ âm môi - môi (/m/, /p/, /b/), phụ âm môi - răng (/f/, /v/) và nguyên âm làm trn môi (/qu/). Những
người b mất thnh lực c th dựa vào việc đc khu hnh môi đ hiu lời ni không cn cảm nhận
âm thanh. Đôi môi cng cn thiết trong việc kim soát luồng kh ra vào khỏi miệng khi hut sáo
chơi các nhc cụ cn hơi (như kèn, sáo, …). Mức đ cử đng của môi cho php thực hiện các chuyn
đng đáng k giúp th hiện cảm xúc như mm cười, bất ngờ hay kh chu [3].
Lo ha khiến môi của người cao tui càng tr nên yếu hơn và mất khả năng hot đng mt cách hiệu
quả. Suy giảm chức năng môimt vấn đ ph biến  người cao tui, gây ảnh hưng đến các hot
đng ăn uống giao tiếp. Suy giảm áp lực môi, đ bn môi chức năng vận đng môi trong
phát âm là những biu hiện của suy giảm chức năng môi cn tm hiu.
2.2.1. Suy gim áp lc môi
Đng môi chức năng quan trng, cho php thức ăn được kim soát giữ kn trong miệng, gp
phn to điu kiện cn thiết cho việc nhai nuốt. Càng ln tui, do khối lượng tốc đ co
giảm dẫn đến các dn yếu đi. vng môi cng chu những ảnh hưng của quá trnh lo ha,
những thay đi của môi c th nguyên nhân gây ra tnh trng chảy nưc bt tự phát, ngoài ra
cn ảnh hưng đến quá trnh hnh thành viên thức ăn đ nuốt NCT. Sự suy giảm chức năng môi
không ch do giảm áp lực cn do giảm đ chnh xác hot đng của môi. Ngoài ra, lực đng
môi c ảnh hưng đến hot đng th chất hng ngày tinh thn của NCT, vậy nên cn quan tâm
hơn đến suy giảm chức năng môi nhm cải thiện đời sống và sức khỏe của NCT.
2.2.2. Suy gim sc bền cơ môi
Sức bn cơ môi là khả năng duy tr hot đng của cơ môi trong thời gian tối đa mà cơ th chu đựng
được. Kugimiya 2021 khảo sát trên 339 người v đ bn của môi và mối liên quan vi các chức
năng răng miệng khác đưa ra kết luận, phụ nữ càng cao tui sức bn cơ môi càng yếu đi. Ngoài ra,
đ bn cơ môi cn c mối tương quan rõ rệt vi các yếu tố khác như áp lực môi, áp lực lưỡi, lực
nhai, hiệu suất nhai và test phát âm (/pa/ và /ta/).
2.2.3. Suy gim vận động môi trong phát âm
Bng cách thay đi hnh dng chuyn đng linh hot, môi cho php to ra các âm thanh khác nhau.
người cao tui, khả năng điu chnh phối hợp giữa các chức năng suy giảm, gây kh khăn
trong việc phát âm và giao tiếp. Do đ, vào năm 2016 hiệp hi Lo nha Nhật Bản đ đưa ra phương
pháp đánh giá vận đng môi lưỡi bng php đo tốc đ phát âm được gi php đo ODK (Oral
Diadochokinesis) (Minakuchi, Tsuga et al. 2018). Php đo ODK phương pháp ghi nhận khả năng
lặp li nhanh chng và chnh xác các âm tiết đơn âm và chuỗi các âm tiết trung bnh trong mt giây.
Các âm đơn sử dụng đ đánh giá bao gồm /pa/, /ka/, /ta/ tương ứng vi các v tr môi, đu lưỡi
lưng lưỡi. Kết quả nếu bất k 1 trong 3 âm tiết c tốc đ dưi 6 ln/ giây, được kết luận suy giảm
vận đng môi lưỡi. Báo cáo của hu hết các nghiên cứu khi thực hiện đánh giá vi php đo ODK cho
thấy, tỷ lệ SGVĐML tăng dn theo số tui. Ngoài ra mt số kết luận v trnh đ hc vấn cao, gii
tnh nam và người c răng tự nhiên sẽ cho kết quả đánh giá ODK cao hơn cng được báo cáo [4, 5].
3. TNG QUAN NHỮNG THAY ĐỔI CỦA LƯỠI NGƯỜI CAO TUI
3.1. S thay đổi v cấu trúc lưỡi người cao tui
Lưỡi nm  sàn miệng và chiếm phn ln không gian của  miệng chnh. Lưỡi c 3 phn là đu lưỡi,
thân lưỡi và rễ lưỡi. Thân lưỡi được phủ bi lp niêm mc c nhiu loi nhú c chức năng cảm nhận
v giác. Lưỡi là mt cấu trúc mm, được nâng đỡ và đnh dng nhờ khung lưỡi. Lưỡi được cấp máu
bi đng mch lưỡi là nhánh của đng mch cảnh ngoài. Thn kinh h thiệt chi phối chức năng vận
đng. Chức năng cảm giác được chi phối bi hệ thống thn kinh phức tp, trong đ nhánh của thn
kinh trung gian thuc thn kinh mặt giữ nhiệm vụ cảm giác v giác  2/3 trưc lưỡi.
ISSN: 2615-9686 Hong Bang International University Journal of Science
262
Tp chí Khoa hc Tng Đi học Quốc tế Hng Bàng S Đc bit: Hội ngh Khoa hc Tui trẻ Ln th1 - 5/2024
Lo ha tác đng đến toàn b các cấu trúc trên th, lưỡi cng không ngoi lệ. Số lượng cng
như chất lượng biu mô niêm mc lưỡi giảm theo đ tui. Đồng thời, tuyến nưc bt dưi lưỡi b teo
nhỏ, đường knh các sợi cơ lưỡi giảm. Quan sát hnh thái hc của lưỡi, lưỡi là cơ quan c th tiếp tục
phát trin kch thưc theo thời gian.
3.2. S thay đổi v chức năng lưỡi người cao tui
Lưỡi tham gia vào quá trnh tiêu ha, cảm nhận v giác, th và phát âm. Lưỡi được trang b nhiu
nụ v giác trên khắp b mặt lưỡi và mỗi nụ v giác chứa các tế bào cảm thụ v giác đ nhận ra các
chất ngt, đắng, mặn, chua, cay, umami,… Lưỡi cn tham gia vào quá trnh ăn nhai, c chức năng
trn thức ăn vi nưc bt to thành viên thức ăn. Ngoài ra cn tham gia vào giai đon nuốt bng
cách đưa viên thức ăn lên cao và v pha sau, vượt qua trụ amidan pha trưc đ kch hot phản x
nuốt. Bên cnh đ, lưỡi cn giữ chức năng chnh trong việc phát âm. Nhờ vào sự di chuyn và thay
đi hnh dng linh hot của lưỡi đ to điu kiện thuận lợi cho việc ni [6].
3.2.1. Ri lon v giác
Mật đ nụ v giác giảm trong quá trnh lo ha c th gp phn vào suy giảm cảm nhận v giác
người cao tui. Những rối lon v v giác c liên quan đến việc chán ăn, giảm cân không chủ đch,
suy dinh dưỡng giảm chất lượng cuc sống. Rối lon chức năng v giác được báo cáo trong mt
nghiên cứu của Nordin năm 2007 cho kết luận, sự suy giảm v giác c liên quan đến vấn đ tui tác.
Bài báo cáo thực hiện phương pháp nếm các “dải v giác” c ngâm tm các loi dung dch theo nồng
đ nhất đnh. Bao gồm 4 dung dch: Sucrose, NaCl, Quinin-hydrocloride Acid citric tương ứng
vi 4 v ngt, mặn, đắng, chua. Kết quả cho thấy khả năng rối lon v chua b ảnh hưng nhiu nhất
theo đ tui, tiếp theo là đắng, cuối cng là v mặn và ngt [7].
3.2.2. Suy gim chức năng nuốt
Lưỡi là mt cơ quan quan trng của hệ thống tiêu ha, giữ chức năng đặc biệt trong việc trn và nuốt
thức ăn. Những thay đi trong chuyn đng lưỡi c ảnh hưng đáng k đến hot đng nuốt thức ăn
NCT khỏe mnh. Cụ th, càng ln tui chuyn đng của lưỡi càng km linh hot, thời gian nuốt cng
t đ mà tăng lên.
3.2.3. Suy gim áp lực lưỡi
Giảm áp lực lưỡi tnh trng áp lực to ra giữa lưỡi, vm miệng thức ăn b giảm do suy giảm
chức năng mn tnh nhm cử đng lưỡi. Khi tnh trng tiến trin, khả năng nhai bnh thường,
hnh thành viên thức ăn nuốt b suy giảm, điu này c th dẫn đến lượng thức ăn đưa vào th
không đủ đ đáp ứng lượng dinh dưỡng cn thiết (Minakuchi, Tsuga et al. 2018). Nhiu nghiên cứu
trưc đây đ ch ra, vấn đ tui tác c liên quan đến suy giảm áp lực lưỡi. Đ kim tra áp lực tối đa
của lưỡi, JSG 2016 đ đ ngh dng máy đo áp lực lưỡi JMS đ đánh giá. JMS hot đng như mt
máy đo áp suất, người tham gia nghiên cứu dng lưỡi p mt quả bng gắn vi đu d trong vài giây.
Chn đoán xác đnh giảm áp lực lưỡi khi kết quả thu nhận nhỏ hơn 30 kPa.
3.2.4. Suy gim vận động lưỡi trong phát âm
Khả năng ni phụ thuc vào sự nhanh nhẹn và chuyn đng linh hot cao đ của lưỡi. Lưỡi hot đng
kết hợp vi môi răng đ biến âm thanh thành âm tiết lời ni. Đ c nhiu báo cáo vnhững ảnh
hưng của lo ha lên chức năng lưỡi thông qua php đo tốc đ phát âm ODK. Php đo ODK sử
dụng âm tiết /ka/ và /ta/ ln lượt mô phỏng hot đng của lưng lưỡi và đu lưỡi [2].
4. KHÁI NIM CHUNG V PHÉP ĐO TC Đ PHÁT ÂM - ORAL DIADOCHOKINESIS (ODK)
Php đo Oral Diadochokinesis (ODK) hay php đo tốc đ phát âm được coi là công cụ đánh giá vận
đng môi lưỡi, thường được sử dụng bi các chuyên gia bệnh hc v ngôn ngữ phát âm (SLPs).
Php đo ODK ghi nhận khả năng lặp li các âm tiết bao gồm mt phụ âm mt nguyên âm hoặc
Hong Bang International University Journal of Science ISSN: 2615-9686
263
Tp chí Khoa hc Tng Đi hc Quốc tế Hng Bàng S Đc bit: Hi nghị Khoa hc Tui tr Ln th 1 - 5/2024
mt chuỗi âm tiết đ đánh giá chức năng vận đng môi lưỡi, trong đ việc lặp li các nguyên âm được
sử dụng trong phân tch chức năng thanh quản. nưc ngoài, thường sử dụng các âm tiết đơn âm
như /pa/, /ta/, /ka/, /da/, /sa/, /ga/ các chuỗi âm tiết như /titta-titta/ (tiếng Thụy Đin “nhn”),
/koka-koka/ (c nghĩa " luc" trong tiếng Thụy Đin) cng được sử dụng. Tuy nhiên, các nưc
châu Á như Nhật Bản, thường sử dụng các âm tiết đơn âm /pa/, /ta/, /ka/ chuỗi các âm tiết như
/pakata/. Trong đ, /pa/ đánh giá chức năng môi, /ta/ đánh giá chức năng đu lưỡi, /ka/ đánh giá
chức năng lưng lưỡi [8]. Việc lặp li các âm tiết này phải được thực hiện càng nhanh càng tốt
ràng nhất c th trong mt thời gian nhất đnh. Kết quả ghi nhận được thường được phân tch theo 2
dng: số âm tiết trong 1 giây (số âm tiết/ giây), thời gian tối đa lặp li các âm tiết (số âm tiết/ số giây
phát âm). Bên cnh việc phân tch đnh lượng, cng c th phân tch đnh tnh trong php đo ODK v
tnh trôi chảy n đnh trong phát âm, c th được đánh giá mt cách chủ quan bng thnh giác hoặc
mt cách khách quan.
Php đo ODK phản ánh sự phát trin và tch hợp thn kinh vận đng của các cấu trúc liên quan đến
phát âm như môi lưỡi. Ngoài ra, php đo ODK cng cho php đánh giá chức năng thanh quản
bng cách phân tch sự kim soát đng m nhanh đu của các dây thanh quản. ODK được đánh
giá theo 2 dng: tốc đ vận đng luân phiên (AMR) và tốc đ vận đng liên tiếp (SMR). AMR là sự
lặp li nhanh chng các âm tiết đơn như /pa/, /ka/, /ta/ mt cách riêng biệt. SMR là sự lặp li nhanh
chng của các chuỗi âm tiết như /pata/, /paka/, /taka/, /pataka/. So vi AMR, SMR kh thực hiện hơn
do sự lặp li liên tiếp của nhiu âm tiết sự kết hợp linh hot giữa các vận đng của hai môi, lưỡi
và khu cái mm.
Php đo ODK được dng đ đánh giá nhiu nghiên cứu v phát âm tr em, người trưng thành
cng như người già. N cng c th được sử dụng đ đánh giá tiến trnh điu tr trong trường hợp rối
lon giao tiếp. Trong các nghiên cứu đánh giá phát âm, php đo ODK được sử dụng đ đánh giá  tr
em c thay đi v ging ni hay mất khả năng ni bm sinh, người mắc bệnh thn kinh, những bệnh
nhân phẫu thuật cắt bỏ thanh quản, mất điu hoà vận đng (thất điu), rối lon ngôn ngữ, ni lắp, đt
quỵ, tn thương no do chấn thương, suy giảm chức năng răng miệng  người cao tui,…
5. PHƯƠNG PHÁP THỰC HIỆN PHÉP ĐO ODK
5.1. Phép đo ODK thông thường
Trong các nghiên cứu đánh giá khả năng vận đng môi lưỡi, php đo ODK thông thường là phương
pháp cơ bản và thông dụng nhất trong các nghiên cứu đánh giá khả năng vận đng môi lưỡi. Php đo
ODK thông thường được thực hiện bng cách lặp li âm tiết /pa/, /ta/, và /ka/ mt cách nhanh chng,
rõ ràng và chnh xác trong các kết hợp đơn âm, song âm và chuỗi 3 âm được thực hiện trên mt đơn
v thời gian nhất đnh.
Mt nghiên cứu đánh giá v đ tin cậy của php đo ODK cho kết quả, phương pháp đếm số ln lặp
li trong 5 giây đu tiên chnh xác hơn đếm số ln lặp li tối đa người tham gia nghiên cứu đt
được trưc khi dng li. Người c kinh nghiệm thực hiện php đo tốt hơn những tnh nguyện viên
chưa được hưng dẫn [9].
5.2. Phép đo ODK biến đổi
Php đo ODK biến đi bao gồm 4 nhm phát âm, mỗi nhm bao gồm 4 chuỗi, mỗi chuỗi gồm 3 âm
đơn vi tng cng 16 mục. Bảng 2 bên dưi cung cấp mt cái nhn tng quan v tất cả các trnh tự
được trnh bày. Mỗi nhm sẽ bắt đu vi việc lặp li chnh xác nhất c th 5 ln chuỗi các âm đơn và
tiếp theo hệ thống ba đặc đim riêng biệt, bao gồm v tr phát âm (/pa/, /ta/, /ka/), cách phát âm
(/da/, /na/, /la/) thay đi nguyên âm (/pa/, /po/, /pu/). Ưu đim của php đo ODK biến đi là c th
khảo sát được tnh nhất quán, đ chnh xác và đ trôi chảy trong quá trnh thực hiện php đo [10].
Tnh nhất quán: được tnh đim bng cách so sánh tất cả 5 ln lặp li của các âm tiết trong mỗi mục
khác nhau. Mt ln lặp li được cho đim 1 khi ngiống 0 khi n khác vi ln lặp li khác. Do