
Hong Bang International University Journal of Science ISSN: 2615-9686
259
Tạp chí Khoa học Trường Đại học Quốc tế Hồng Bàng – Số Đặc biệt: Hội nghị Khoa học Tuổi trẻ Lần thứ 1 - 5/2024
DOI: https://doi.org/10.59294/HIUJS.KHTT.2024.030
ĐÁNH GIÁ VẬN ĐỘNG MÔI LƯỠI Ở NGƯỜI CAO TUỔI:
TỔNG QUAN MÔ TẢ
Nguyễn Thị Huyền Diễm, Huỳnh Thanh Tuyền, Phạm Nguyên Quân và Nguyễn Ngọc Thúy
Trường Đại hc Quốc tế Hồng Bàng
TÓM TẮT
Lão hóa mang lại nhiều thách thc to lớn trong chăm sóc sc khỏe người cao tui. Mt trong những
vn đề ph biến thường gặp là vn đề suy giảm sc khỏe răng miệng. Môi và lưỡi đóng vai trò then
chốt trong các vận đng chc năng ca răng miệng, và chúng cũng chu ảnh hưởng ca quá trình
lão hóa. Bài báo cáo đưa ra cái nhìn tng quan về sự thay đi từ cu trúc đến chc năng ca môi,
lưỡi do quá trình lão hóa tác đng. Các thay đi bao gồm sự suy giảm sc mạnh và linh hoạt cơ môi-
lưỡi, sự thay đi hình dạng và cu trúc gây ảnh hưởng đến thẩm mỹ, khả năng phát âm, ăn nhai và
nuốt thc ăn. Bên cạnh đó, mt số phương pháp thực hiện và đánh giá những thay đi ca môi lưỡi
cũng sẽ được tóm tắt trong báo cáo này.
Từ khóa: lão nha, suy giảm chc năng răng miệng, vận đng môi lưỡi, phép đo ODK, đánh giá tốc
đ phát âm
ASSESSMENT OF TONGUE AND LIP MOTOR FUNCTION IN ELDERLY –
LITERATURE REVIEW
Nguyen Thi Huyen Diem, Huynh Thanh Tuyen, Pham Nguyen Quan and Nguyen Ngoc Thuy
ABSTRACT
Aging caused various great challenges in health care for the elderly. One of the most common
problems is oral hypofunction. The lips and tongue play a key role in oral function, and they are also
affected by the aging process. This report gives a literature review of the changes of structure and
function of the lips and tongue due to the aging process. Changes include loss of lip-tongue muscle
strength and flexibility, changes in shape and structure that affect aesthetics, and the ability to eat,
chew, and swallow food. In addition, some methods of performing and evaluating lip-tongue changes
will also be mentioned in this report.
Keywords: aging, oral hypofunction, Tongue–Lip Motor Function, Oral Diadochokinesis
1. ĐẶT VẤN ĐỀ
Già ha dân số là mt trong những xu hưng ni bật của thế kỷ 21. Thống kê dân số v số lượng
người cao tui (NCT) đang tăng đáng k trên toàn thế gii (United Nations 2019). Việt Nam cng
không ngoi lệ, mt cuc tng điu tra v dân số và nhà năm 2019 cho kết luận, Việt Nam (VN) là
mt trong các quốc gia c tốc đ già ha nhanh nhất thế gii. Ngoài ra, dự báo cho thấy VN sẽ chnh
thức bưc vào giai đon dân số già trong vng chưa đến 20 năm ti [1].
Xu hưng già ha dân số đặt ra nhiu thách thức to ln trong vấn đ chăm sc và bảo vệ sức khỏe
cho NCT ti VN. Lo ha không ch tác đng đến toàn thân, mà cn ảnh hưng đến sức khỏe răng
miệng, làm giảm chất lượng cuc sống. Năm 2016, Hiệp hi Lo nha Nhật Bản (JSG) đ đưa ra 1 số
khuyến ngh v tiêu chun chn đoán và chiến lược quản l, nhm giảm nguy cơ suy giảm chức năng
răng miệng (SGCNRM) NCT [2]. Trong đ, suy giảm vận đng môi lưỡi (SGVĐML) là 1 trong 7
Tác giả liên hệ: Nguyễn Th Huyn Diễm, Email: diemnguyen16299@gmail.com
(Ngày nhận bài: 20/03/2024; Ngày nhận bản sửa: 15/04/2024; Ngày duyệt đăng: 24/04/2024)

ISSN: 2615-9686 Hong Bang International University Journal of Science
260
Tạp chí Khoa học Trường Đại học Quốc tế Hồng Bàng – Số Đặc biệt: Hội nghị Khoa học Tuổi trẻ Lần thứ 1 - 5/2024
tiu chun đánh giá tnh trng trên. Người càng ln tui tốc đ và sự chnh xác của môi lưỡi giảm
dn dẫn đến nhiu hệ lụy như: suy giảm hot đng ăn uống, thiếu dinh dưỡng và giảm chất lượng
cuc sống.
Nhận thức được tm quan trng, “Tng quan mô tả v đánh giá vận đng môi lưỡi người cao tui”
được tiến hành nhm phân tch những thay đi t cấu trúc đến chức năng của môi lưỡi do quá trnh
lo ha tác đng. Hơn thế, vi mục đch đn đu xu hưng già ha dân số, nghiên cứu được thực hiện
vi hy vng phát trin thêm vào đ tài SGVĐML ni riêng cng như SGCNRM ni chung, là tin đ
phục vụ cho các nghiên cứu kế tiếp khi VN chnh thức bưc vào thời k già ha dân số trong 20-25
năm ti. Chúng tôi thực hiện nghiên cứu này vi các mục tiêu:
- Tng quan v những thay đi của môi và lưỡi người cao tui.
- Tng quan v phương pháp thực hiện và đánh giá vận đng môi lưỡi.
2. TỔNG QUAN NHỮNG THAY ĐỔI CỦA MÔI Ở NGƯỜI CAO TUỔI
2.1. Sự thay đổi về cấu trúc môi ở người cao tuổi
Môi chiếm v tr quan trng và gp phn to nên thm mỹ của khuôn mặt. Môi và các cơ xung quanh
môi là cơ biu hiện nt mặt, khi cơ co sẽ to ra các cử đng của da mặt và biu hiện trng thái nt mặt
tương ứng. Cơ chnh của môi là cơ vng miệng, là cơ duy nhất c vai tr ngậm và m miệng. Đng
mch mặt xuất phát t đng mch cảnh ngoài là nguồn cung cấp máu chnh cho môi. Thn kinh chi
phối vận đng là thn kinh mặt (thn kinh VII), trong khi đ thn kinh chi phối chức năng cảm giác
được đảm nhiệm bi dây thn kinh sinh ba (thn kinh V).
Môi là mt trong những vng đu tiên c dấu hiệu lo ha ni bật. Môi tr nên mỏng hơn, hai khe
môi trễ xuống, rnh môi rõ ràng trong khi đường vin môi tr nên mờ nht hay sắc tố môi thay đi là
những dấu hiệu của mt đôi môi lo ha. Môi lo ha bắt đu vi việc mất dn th tch và gia tăng
các nếp nhăn tch tụ theo thời gian. Mt nghiên cứu v đặc đim hnh thái và sinh l môi khảo sát
trên 114 tnh nguyện viên nữ ti Hàn Quốc cho kết quả: càng ln tui chiu cao nhân trung và chiu
rng tnh t 2 khe môi tăng lên đáng k. Trong khi đ chiu dài môi trên và môi dưi li giảm dn
theo tui tác, hnh thái môi dn biến thành hnh chữ U ngược. Lp biu b b mất nưc khiến môi dễ
khô, đồng thời sắc tố đỏ của môi cng như lưu lượng máu giảm đáng k. Bên cnh đ, số lượng nếp
nhăn môi tăng dn và xuất hiện ngày mt rõ ràng hơn khi bưc qua tui 50. Ngoài ra, lp biu b môi
mỏng đi đáng k và các sợi collagen b thoái ha khiến môi ngày càng tr nên mỏng và chảy xệ theo
thời gian. Qua phương pháp qut MRI c th thấy rõ sự thay đi v chiu dày lp cơ vng môi b teo
đi theo thời gian NCT.
Bảng 1. Sự thay đi của giải phẫu b mặt môi trên
Môi ở người tr
Môi lão hóa
T lệ LU/LL
1:1.618
<1:1.618
Đ nhô môi trên
1–2 mm ra trưc so vi môi dưi
Ngang hoặc li ra sau so vi môi dưi
Vin môi
Rõ ràng
Không xác đnh rõ
Cung Cupidon
Cong ngược xuống
Thẳng hoặc mờ nht
Lõm nhân trung
Lõm
Phẳng hoặc lồi lên
Nhân trung
Rõ ràng
Mờ nht
Niêm mc môi
Mm, đàn hồi tốt
Khô, mất đ đàn hồi
B mặt da
Mượt, đu màu
Thô ráp, thay đi sắc tố
Khe môi
Cong lên trên
Cong xuống
2.2. Sự thay đổi về chức năng môi ở người cao tuổi
Môi đng vai tr quan trng trong việc ăn nhai, biu hiện nt mặt, phát âm, cảm giác và xúc giác.
Môi hỗ trợ việc ăn uống bng cách giữ thức ăn trong miệng và to ra mt lp đệm kn kh đ ngăn

Hong Bang International University Journal of Science ISSN: 2615-9686
261
Tạp chí Khoa học Trường Đại học Quốc tế Hồng Bàng – Số Đặc biệt: Hội nghị Khoa học Tuổi trẻ Lần thứ 1 - 5/2024
chất lỏng tràn ra khỏi khoang miệng. Ở tr nh nhi, môi c chức năng mút trong cử đng bú. Mt
chức năng quan trng khác, môi là thành phn của b máy phát âm. Môi tham gia vào việc to ra các
phụ âm môi - môi (/m/, /p/, /b/), phụ âm môi - răng (/f/, /v/) và nguyên âm làm trn môi (/qu/). Những
người b mất thnh lực c th dựa vào việc đc khu hnh môi đ hiu lời ni mà không cn cảm nhận
âm thanh. Đôi môi cng cn thiết trong việc kim soát luồng kh ra vào khỏi miệng khi hut sáo và
chơi các nhc cụ cn hơi (như kèn, sáo, …). Mức đ cử đng của môi cho php thực hiện các chuyn
đng đáng k giúp th hiện cảm xúc như mm cười, bất ngờ hay kh chu [3].
Lo ha khiến môi của người cao tui càng tr nên yếu hơn và mất khả năng hot đng mt cách hiệu
quả. Suy giảm chức năng môi là mt vấn đ ph biến người cao tui, gây ảnh hưng đến các hot
đng ăn uống và giao tiếp. Suy giảm áp lực môi, đ bn cơ môi và chức năng vận đng môi trong
phát âm là những biu hiện của suy giảm chức năng môi cn tm hiu.
2.2.1. Suy gim áp lực môi
Đng môi là chức năng quan trng, cho php thức ăn được kim soát và giữ kn trong miệng, gp
phn to điu kiện cn thiết cho việc nhai và nuốt. Càng ln tui, do khối lượng cơ và tốc đ co cơ
giảm dẫn đến các cơ dn yếu đi. Cơ vng môi cng chu những ảnh hưng của quá trnh lo ha,
những thay đi của cơ môi c th là nguyên nhân gây ra tnh trng chảy nưc bt tự phát, ngoài ra
cn ảnh hưng đến quá trnh hnh thành viên thức ăn đ nuốt NCT. Sự suy giảm chức năng môi
không ch do giảm áp lực cơ mà cn do giảm đ chnh xác hot đng của môi. Ngoài ra, lực đng
môi c ảnh hưng đến hot đng th chất hng ngày và tinh thn của NCT, vậy nên cn quan tâm
hơn đến suy giảm chức năng môi nhm cải thiện đời sống và sức khỏe của NCT.
2.2.2. Suy gim sức bền cơ môi
Sức bn cơ môi là khả năng duy tr hot đng của cơ môi trong thời gian tối đa mà cơ th chu đựng
được. Kugimiya 2021 khảo sát trên 339 người v đ bn của môi và mối liên quan vi các chức
năng răng miệng khác đưa ra kết luận, phụ nữ càng cao tui sức bn cơ môi càng yếu đi. Ngoài ra,
đ bn cơ môi cn c mối tương quan rõ rệt vi các yếu tố khác như áp lực môi, áp lực lưỡi, lực
nhai, hiệu suất nhai và test phát âm (/pa/ và /ta/).
2.2.3. Suy gim vận động môi trong phát âm
Bng cách thay đi hnh dng và chuyn đng linh hot, môi cho php to ra các âm thanh khác nhau.
Ở người cao tui, khả năng điu chnh và phối hợp giữa các cơ chức năng suy giảm, gây kh khăn
trong việc phát âm và giao tiếp. Do đ, vào năm 2016 hiệp hi Lo nha Nhật Bản đ đưa ra phương
pháp đánh giá vận đng môi lưỡi bng php đo tốc đ phát âm được gi là php đo ODK (Oral
Diadochokinesis) (Minakuchi, Tsuga et al. 2018). Php đo ODK là phương pháp ghi nhận khả năng
lặp li nhanh chng và chnh xác các âm tiết đơn âm và chuỗi các âm tiết trung bnh trong mt giây.
Các âm đơn sử dụng đ đánh giá bao gồm /pa/, /ka/, /ta/ tương ứng vi các v tr môi, đu lưỡi và
lưng lưỡi. Kết quả là nếu bất k 1 trong 3 âm tiết c tốc đ dưi 6 ln/ giây, được kết luận là suy giảm
vận đng môi lưỡi. Báo cáo của hu hết các nghiên cứu khi thực hiện đánh giá vi php đo ODK cho
thấy, tỷ lệ SGVĐML tăng dn theo số tui. Ngoài ra mt số kết luận v trnh đ hc vấn cao, gii
tnh nam và người c răng tự nhiên sẽ cho kết quả đánh giá ODK cao hơn cng được báo cáo [4, 5].
3. TỔNG QUAN NHỮNG THAY ĐỔI CỦA LƯỠI Ở NGƯỜI CAO TUỔI
3.1. Sự thay đổi về cấu trúc lưỡi ở người cao tuổi
Lưỡi nm sàn miệng và chiếm phn ln không gian của miệng chnh. Lưỡi c 3 phn là đu lưỡi,
thân lưỡi và rễ lưỡi. Thân lưỡi được phủ bi lp niêm mc c nhiu loi nhú c chức năng cảm nhận
v giác. Lưỡi là mt cấu trúc mm, được nâng đỡ và đnh dng nhờ khung lưỡi. Lưỡi được cấp máu
bi đng mch lưỡi là nhánh của đng mch cảnh ngoài. Thn kinh h thiệt chi phối chức năng vận
đng. Chức năng cảm giác được chi phối bi hệ thống thn kinh phức tp, trong đ nhánh của thn
kinh trung gian thuc thn kinh mặt giữ nhiệm vụ cảm giác v giác 2/3 trưc lưỡi.

ISSN: 2615-9686 Hong Bang International University Journal of Science
262
Tạp chí Khoa học Trường Đại học Quốc tế Hồng Bàng – Số Đặc biệt: Hội nghị Khoa học Tuổi trẻ Lần thứ 1 - 5/2024
Lo ha tác đng đến toàn b các cấu trúc trên cơ th, và lưỡi cng không ngoi lệ. Số lượng cng
như chất lượng biu mô niêm mc lưỡi giảm theo đ tui. Đồng thời, tuyến nưc bt dưi lưỡi b teo
nhỏ, đường knh các sợi cơ lưỡi giảm. Quan sát hnh thái hc của lưỡi, lưỡi là cơ quan c th tiếp tục
phát trin kch thưc theo thời gian.
3.2. Sự thay đổi về chức năng lưỡi ở người cao tuổi
Lưỡi tham gia vào quá trnh tiêu ha, cảm nhận v giác, th và phát âm. Lưỡi được trang b nhiu
nụ v giác trên khắp b mặt lưỡi và mỗi nụ v giác chứa các tế bào cảm thụ v giác đ nhận ra các
chất ngt, đắng, mặn, chua, cay, umami,… Lưỡi cn tham gia vào quá trnh ăn nhai, c chức năng
trn thức ăn vi nưc bt to thành viên thức ăn. Ngoài ra cn tham gia vào giai đon nuốt bng
cách đưa viên thức ăn lên cao và v pha sau, vượt qua trụ amidan pha trưc đ kch hot phản x
nuốt. Bên cnh đ, lưỡi cn giữ chức năng chnh trong việc phát âm. Nhờ vào sự di chuyn và thay
đi hnh dng linh hot của lưỡi đ to điu kiện thuận lợi cho việc ni [6].
3.2.1. Rối loạn vị giác
Mật đ nụ v giác giảm trong quá trnh lo ha c th gp phn vào suy giảm cảm nhận v giác
người cao tui. Những rối lon v v giác c liên quan đến việc chán ăn, giảm cân không chủ đch,
suy dinh dưỡng và giảm chất lượng cuc sống. Rối lon chức năng v giác được báo cáo trong mt
nghiên cứu của Nordin năm 2007 cho kết luận, sự suy giảm v giác c liên quan đến vấn đ tui tác.
Bài báo cáo thực hiện phương pháp nếm các “dải v giác” c ngâm tm các loi dung dch theo nồng
đ nhất đnh. Bao gồm 4 dung dch: Sucrose, NaCl, Quinin-hydrocloride và Acid citric tương ứng
vi 4 v ngt, mặn, đắng, chua. Kết quả cho thấy khả năng rối lon v chua b ảnh hưng nhiu nhất
theo đ tui, tiếp theo là đắng, cuối cng là v mặn và ngt [7].
3.2.2. Suy gim chức năng nuốt
Lưỡi là mt cơ quan quan trng của hệ thống tiêu ha, giữ chức năng đặc biệt trong việc trn và nuốt
thức ăn. Những thay đi trong chuyn đng lưỡi c ảnh hưng đáng k đến hot đng nuốt thức ăn
NCT khỏe mnh. Cụ th, càng ln tui chuyn đng của lưỡi càng km linh hot, thời gian nuốt cng
t đ mà tăng lên.
3.2.3. Suy gim áp lực lưỡi
Giảm áp lực lưỡi là tnh trng áp lực to ra giữa lưỡi, vm miệng và thức ăn b giảm do suy giảm
chức năng mn tnh nhm cơ cử đng lưỡi. Khi tnh trng tiến trin, khả năng nhai bnh thường,
hnh thành viên thức ăn và nuốt b suy giảm, điu này c th dẫn đến lượng thức ăn đưa vào cơ th
không đủ đ đáp ứng lượng dinh dưỡng cn thiết (Minakuchi, Tsuga et al. 2018). Nhiu nghiên cứu
trưc đây đ ch ra, vấn đ tui tác c liên quan đến suy giảm áp lực lưỡi. Đ kim tra áp lực tối đa
của lưỡi, JSG 2016 đ đ ngh dng máy đo áp lực lưỡi JMS đ đánh giá. JMS hot đng như mt
máy đo áp suất, người tham gia nghiên cứu dng lưỡi p mt quả bng gắn vi đu d trong vài giây.
Chn đoán xác đnh giảm áp lực lưỡi khi kết quả thu nhận nhỏ hơn 30 kPa.
3.2.4. Suy gim vận động lưỡi trong phát âm
Khả năng ni phụ thuc vào sự nhanh nhẹn và chuyn đng linh hot cao đ của lưỡi. Lưỡi hot đng
kết hợp vi môi và răng đ biến âm thanh thành âm tiết và lời ni. Đ c nhiu báo cáo v những ảnh
hưng của lo ha lên chức năng lưỡi thông qua php đo tốc đ phát âm ODK. Php đo ODK sử
dụng âm tiết /ka/ và /ta/ ln lượt mô phỏng hot đng của lưng lưỡi và đu lưỡi [2].
4. KHÁI NIỆM CHUNG VỀ PHÉP ĐO TỐC ĐỘ PHÁT ÂM - ORAL DIADOCHOKINESIS (ODK)
Php đo Oral Diadochokinesis (ODK) hay php đo tốc đ phát âm được coi là công cụ đánh giá vận
đng môi lưỡi, thường được sử dụng bi các chuyên gia bệnh hc v ngôn ngữ và phát âm (SLPs).
Php đo ODK ghi nhận khả năng lặp li các âm tiết bao gồm mt phụ âm và mt nguyên âm hoặc

Hong Bang International University Journal of Science ISSN: 2615-9686
263
Tạp chí Khoa học Trường Đại học Quốc tế Hồng Bàng – Số Đặc biệt: Hội nghị Khoa học Tuổi trẻ Lần thứ 1 - 5/2024
mt chuỗi âm tiết đ đánh giá chức năng vận đng môi lưỡi, trong đ việc lặp li các nguyên âm được
sử dụng trong phân tch chức năng thanh quản. Ở nưc ngoài, thường sử dụng các âm tiết đơn âm
như /pa/, /ta/, /ka/, /da/, /sa/, /ga/ và các chuỗi âm tiết như /titta-titta/ (tiếng Thụy Đin là “nhn”),
/koka-koka/ (c nghĩa là " luc" trong tiếng Thụy Đin) cng được sử dụng. Tuy nhiên, các nưc
châu Á như Nhật Bản, thường sử dụng các âm tiết đơn âm /pa/, /ta/, /ka/ và chuỗi các âm tiết như
/pakata/. Trong đ, /pa/ đánh giá chức năng môi, /ta/ đánh giá chức năng đu lưỡi, và /ka/ đánh giá
chức năng lưng lưỡi [8]. Việc lặp li các âm tiết này phải được thực hiện càng nhanh càng tốt và rõ
ràng nhất c th trong mt thời gian nhất đnh. Kết quả ghi nhận được thường được phân tch theo 2
dng: số âm tiết trong 1 giây (số âm tiết/ giây), thời gian tối đa lặp li các âm tiết (số âm tiết/ số giây
phát âm). Bên cnh việc phân tch đnh lượng, cng c th phân tch đnh tnh trong php đo ODK v
tnh trôi chảy và n đnh trong phát âm, c th được đánh giá mt cách chủ quan bng thnh giác hoặc
mt cách khách quan.
Php đo ODK phản ánh sự phát trin và tch hợp thn kinh vận đng của các cấu trúc liên quan đến
phát âm như môi và lưỡi. Ngoài ra, php đo ODK cng cho php đánh giá chức năng thanh quản
bng cách phân tch sự kim soát đng m nhanh và đu của các dây thanh quản. ODK được đánh
giá theo 2 dng: tốc đ vận đng luân phiên (AMR) và tốc đ vận đng liên tiếp (SMR). AMR là sự
lặp li nhanh chng các âm tiết đơn như /pa/, /ka/, /ta/ mt cách riêng biệt. SMR là sự lặp li nhanh
chng của các chuỗi âm tiết như /pata/, /paka/, /taka/, /pataka/. So vi AMR, SMR kh thực hiện hơn
do sự lặp li liên tiếp của nhiu âm tiết và sự kết hợp linh hot giữa các vận đng của hai môi, lưỡi
và khu cái mm.
Php đo ODK được dng đ đánh giá nhiu nghiên cứu v phát âm tr em, người trưng thành
cng như người già. N cng c th được sử dụng đ đánh giá tiến trnh điu tr trong trường hợp rối
lon giao tiếp. Trong các nghiên cứu đánh giá phát âm, php đo ODK được sử dụng đ đánh giá tr
em c thay đi v ging ni hay mất khả năng ni bm sinh, người mắc bệnh thn kinh, những bệnh
nhân phẫu thuật cắt bỏ thanh quản, mất điu hoà vận đng (thất điu), rối lon ngôn ngữ, ni lắp, đt
quỵ, tn thương no do chấn thương, suy giảm chức năng răng miệng người cao tui,…
5. PHƯƠNG PHÁP THỰC HIỆN PHÉP ĐO ODK
5.1. Phép đo ODK thông thường
Trong các nghiên cứu đánh giá khả năng vận đng môi lưỡi, php đo ODK thông thường là phương
pháp cơ bản và thông dụng nhất trong các nghiên cứu đánh giá khả năng vận đng môi lưỡi. Php đo
ODK thông thường được thực hiện bng cách lặp li âm tiết /pa/, /ta/, và /ka/ mt cách nhanh chng,
rõ ràng và chnh xác trong các kết hợp đơn âm, song âm và chuỗi 3 âm được thực hiện trên mt đơn
v thời gian nhất đnh.
Mt nghiên cứu đánh giá v đ tin cậy của php đo ODK cho kết quả, phương pháp đếm số ln lặp
li trong 5 giây đu tiên chnh xác hơn đếm số ln lặp li tối đa mà người tham gia nghiên cứu đt
được trưc khi dng li. Người c kinh nghiệm thực hiện php đo tốt hơn những tnh nguyện viên
chưa được hưng dẫn [9].
5.2. Phép đo ODK biến đổi
Php đo ODK biến đi bao gồm 4 nhm phát âm, mỗi nhm bao gồm 4 chuỗi, mỗi chuỗi gồm 3 âm
đơn vi tng cng 16 mục. Bảng 2 bên dưi cung cấp mt cái nhn tng quan v tất cả các trnh tự
được trnh bày. Mỗi nhm sẽ bắt đu vi việc lặp li chnh xác nhất c th 5 ln chuỗi các âm đơn và
tiếp theo là hệ thống ba đặc đim riêng biệt, bao gồm v tr phát âm (/pa/, /ta/, /ka/), cách phát âm
(/da/, /na/, /la/) và thay đi nguyên âm (/pa/, /po/, /pu/). Ưu đim của php đo ODK biến đi là c th
khảo sát được tnh nhất quán, đ chnh xác và đ trôi chảy trong quá trnh thực hiện php đo [10].
Tnh nhất quán: được tnh đim bng cách so sánh tất cả 5 ln lặp li của các âm tiết trong mỗi mục
khác nhau. Mt ln lặp li được cho đim 1 khi n giống và 0 khi n khác vi ln lặp li khác. Do