Đáp án đề thi tốt nghiệp cao đẳng nghề khóa 3 (2009-2012) - Nghề: Lắp đặt điện và điều khiển trong công nghiệp - Môn thi: Lý thuyết chuyên môn - Mã đáp án: ĐA KTLĐ&ĐKTCN-LT41
lượt xem 2
download
Đáp án đề thi tốt nghiệp cao đẳng nghề khóa 3 (2009-2012) - Nghề: Lắp đặt điện và điều khiển trong công nghiệp - Môn thi: Lý thuyết chuyên môn - Mã đáp án: ĐA KTLĐ&ĐKTCN-LT41 sau đây là lời giải chi tiết cho mỗi câu hỏi và thang điểm rõ ràng cho mỗi ý trả lời, được biên soạn theo chuẩn của Tổng cục dạy nghề sẽ là tài liệu tham khảo hữu ích cho sinh viên nghề này ôn thi tốt nghiệp cũng như tham khảo học tập.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đáp án đề thi tốt nghiệp cao đẳng nghề khóa 3 (2009-2012) - Nghề: Lắp đặt điện và điều khiển trong công nghiệp - Môn thi: Lý thuyết chuyên môn - Mã đáp án: ĐA KTLĐ&ĐKTCN-LT41
- CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc ĐÁP ÁN ĐỀ THI TỐT NGHIỆP CAO ĐẲNG NGHỀ KHÓA 3 (2009 2012) NGHỀ: LẮP ĐẶT ĐIỆN VÀ ĐIỀU KHIỂN TRONG CÔNG NGHIỆP MÔN THI: LÝ THUYẾT CHUYÊN MÔN Mã đáp án: ĐA KTLĐ&ĐKTCN – LT 41 Hình thức thi: Viết Thời gian: 120 Phút (Không kể thời gian chép/giao đề thi) Câu Nội dung Điểm Nêu ý nghĩa của việc nâng cao hệ số công suất cos ? Các giải 2 1 pháp bù cos ? Nêu ưu nhược điểm của các thiết bị bù cos và phạm vi sử dụng của chúng? Ý nghĩa của việc nâng cao hệ số công suất cos 1,0 Ý nghĩa của việc nâng cao hệ số công suất cos thể hiện cụ thể như sau: Làm giảm tổn thất điện áp trên lưới điện 0,25 Giả thiết công suất tác dụng không đổi, cos của xí nghiệp tăng từ cos 1 lên cos 2 nghĩa là công suất phản kháng truyền tải giảm từ Q1 xuống Q2 khi đó, do Q1> Q2 nên: U1 = > = U2 1/6
- Làm giảm tổn thất công suất trên lưới điện 0,25 S1 = = = S2 Làm giảm tổn thất điện năng trên lưới 0,25 2 2 P Q P Q 2 2 A1= 2 1 R 2 2 R = A2 U U Làm tăng khả năng tải của đường dây và biến áp 0,25 Từ hình vẽ trên ta thấy S2 S1 nghĩa là đường dây và biến áp chỉ cần tải công suất S2 sau khi giảm lượng Q truyền tải. Nếu đường dâyvà MBA đã chọn để tải thì với Q2 có thể tải lượng P2 P1. Các giải pháp bù cos 0,5 Có 2 nhóm giải pháp bù cos 1. Nhóm giải pháp bù cos tự nhiên: 0,25 - Thay thế động cơ KĐB làm việc non tải bằng động cơ có công suất nhỏ hơn. - Thường xuyên bảo dưỡng và nâng cao chất lượng sửa chữa động cơ. - Sắp xếp, sử dụng hợp lý các quá trình công nghệ của các máy móc thiết bị điện. - Sử dụng động cơ đồng bộ thay cho động cơ KĐB. - Thay thế các MBA làm việc non tải bằng các MBA có dung lượng nhỏ hơn. 2/6
- - Sử dụng chấn lưu điện tử hoặc chấn lưu sắt từ hiệu suất cao thay cho chấn lưu thông thường. 0,25 2. Nhóm giải pháp bù cos nhân tạo: Là giải pháp dùng các thiết bị bù (tụ bù hoặc máy bù). Các thiết bị bù phát ra Q để cung cấp 1 phần hoặc toàn bộ nhu cầu Q trong xí nghiệp. Ưu nhược điểm của các thiết bị bù cos 0,5 Ưu nhược điểm của các thiết bị bù cos được cho trong bảng sau: Máy bù Tụ bù 0,25 Cấu tạo vận hành sửa chữa Cấu tạo vận hành sửa chữa phức tạp đơn giản Giá thành cao Giá thành thấp Tiêu thụ nhiều điện năng Tiêu thụ ít điện năng P=5%Qb P=(2 5)‰ Qb Tiến ồn lớn Yên tĩnh Điều chỉnh Qb trơn Điều chỉnh Qb theo cấp Qua bảng trên ta thấy tụ bù có nhiều ưu điểm hơn máy bù, nhược 0,25 điểm duy nhất của tụ bù là điều chỉnh có cấp khi tăng giảm số tụ bù. Tuy nhiên điều này không quan trọng vì bù cos mục đích là sao cho cos của xí nghiệp cao hơn cos quy định là 0,85 chứ không cần có trị số thật chính xác, thường bù cos lên trị số từ 0,9 đến 0,95. Trong các xí nghiệp công nghiệp, dịch vụ và dân dụng chủ yếu sử dụng bù bằng tụ điện. Giải thích ý nghĩa của các lệnh tiếp điểm đặc biệt ”P”, ”N”, 2 2 ”NOT” trong PLC S7 200? Cho ví dụ ứng dụng các lệnh trên? Positiver: Là lệnh tác động xung cạnh lênh. P I0.0 0,25đ Q0.0 3/6
- Negative: Là lệnh tác động xung cạnh xuống N 0,25đ I0.1 Q0.1 NOT: là lệnh đảo trạng thái. NOT I0.2 Q0.2 0,25đ Ví dụ và giải thích ý nghĩa: 0,75đ Khi nhấn I0.0 tác động 1 xung cạnh lên thì ngõ ra Q0.0 lên 1 và sau thời 0, 5đ gian của chu kỳ quét Q0.0 xuống 0. Khi nhấn I0.1 tác động 1 xung cạnh xuống thì ngõ ra Q0.1 lên 1 và sau thời gian của chu kỳ quét Q0.1 xuống 0. Khi chưa có tác động I0.2 thì Q0.2 được tác động lên 1, khi tác động 4/6
- I0.2 thì Q0.2 xuống mức 0. Giải thích nguyên lý làm việc mạch điện máy khoan đứng 3 3 2A125 * Trang bị điện của mạch 0,25 1Đ: Động cơ truyền động trục chính (quay đầu khoan) 2Đ: Động cơ bơm nước. K1; K2; K3: Bộ công tắc xoay dùng đảo chiều động cơ trục chính. BA: Biến áp : dùng cấp nguồn cho đèn Đ. Đ: Đèn chiếu sáng làm việc. * Nguyên lý làm việc Đóng cầu dao 1CD cấp nguồn cho mạch chuẩn bị làm việc. Chuyển công tắc xoay (K1; K2; K3) sang phải (quay thuận); do được liên động cơ khí nên K1(5,7) và K3(3,5) đóng lại đồng thời nên cuộn hút 1K được cấp nguồn, động cơ 1Đ làm việc, trục khoan quay thuận chiều. Do cấu tạo cơ khí nên K1(5,7) chỉ đóng trong chốc lát, sau đó tự động mở ra; nhưng mạch vẫn hoạt động bình thường vì đã có tiếp điểm duy trì 1K(5,7). Còn nếu chuyển công tắc xoay về bên trái trục khoan sẽ quay nghịch do K2(13,5) và K3(3,5) đóng lại; sau đó cùng được duy trì bằng tiếp điểm 2K(5,13). Dừng máy bằng cách đặt công tắc xoay ở giữa, lúc đó trạng thái của bộ công tắc xoay như hình vẽ. Bơm nước thì đóng cầu dao 2CD khi trục khoan đã làm việc. Đóng công tắc K để cấp nguồn cho đèn Đ thông qua biến áp BA. * Bảo vệ và liên động: Ngắn mạch: cầu chì CC. Quá tải: Rơle nhiệt RN.Khi động cơ 1Đ bị quá tải, dòng điện tăng lên, phần tử đốt nóng tác động làm mở tiếp điểm RN (3,1) nên cuộn dây 1K(2,9) và 2K(2,11) mất điện, các tiếp điểm ở mạch động 5/6
- lực của nó mở ra, động cơ dừng Liên động: Cơ khí: Bộ công tắc xoay K1; K2; K3. Điện:Khóa chéo (tiếp điểm thường đóng) 2K(9,7), 1K(11,13) có tác dụng đảm bảo an toàn cho mạch; tại một thời điểm chỉ có1 công tắc tơ làm việc mà thôi, tránh trường hợp ngắn mạch động lực (nếu 2 công tắc tơ cùng hút đồng thời). 4 Câu tự chọn do các trường biên soạn 3,0 ..........., ngày tháng năm 2012 DUYỆT HỘI ĐỒNG THI TỐT NGIỆP TIỂU BAN RA ĐỀ 6/6
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Đáp án Đề thi tốt nghiệp Cao đẳng nghề khóa II (2008 - 2011) nghề Công nghệ ô tô môn Lý thuyết chuyên môn nghề (Mã đề thi: DA OTO-LT50)
6 p | 197 | 16
-
Đáp án Đề thi tốt nghiệp Cao đẳng nghề khóa II (2008 - 2011) nghề Công nghệ ô tô môn Lý thuyết chuyên môn nghề (Mã đề thi: DA OTO-LT49)
169 p | 146 | 12
-
Đáp án đề thi tốt nghiệp cao đẳng nghề khóa 3 (2009-2012) - Nghề: Nguội sửa chữa máy công cụ - Môn thi: Lý thuyết chuyên môn nghề - Mã đề thi: DA SCMCC-LT11
5 p | 104 | 11
-
Đáp án đề thi tốt nghiệp cao đẳng nghề khóa 3 (2009-2012) - Nghề: Nguội sửa chữa máy công cụ - Môn thi: Lý thuyết chuyên môn nghề - Mã đề thi: DA SCMCC-LT17
4 p | 86 | 9
-
Đáp án đề thi tốt nghiệp cao đẳng nghề khóa 3 (2009-2012) - Nghề: Nguội sửa chữa máy công cụ - Môn thi: Lý thuyết chuyên môn nghề - Mã đề thi: DA SCMCC-LT20
5 p | 75 | 7
-
Đáp án đề thi tốt nghiệp cao đẳng nghề khóa 3 (2009-2012) - Nghề: Nguội sửa chữa máy công cụ - Môn thi: Lý thuyết chuyên môn nghề - Mã đề thi: DA SCMCC-LT19
4 p | 89 | 7
-
Đáp án đề thi tốt nghiệp cao đẳng nghề khóa 3 (2009-2012) - Nghề: Nguội sửa chữa máy công cụ - Môn thi: Lý thuyết chuyên môn nghề - Mã đề thi: DA SCMCC-LT15
6 p | 63 | 6
-
Đáp án đề thi tốt nghiệp cao đẳng nghề khóa 3 (2009-2012) - Nghề: Nguội sửa chữa máy công cụ - Môn thi: Lý thuyết chuyên môn nghề - Mã đề thi: DA SCMCC-LT14
5 p | 95 | 6
-
Đáp án đề thi tốt nghiệp cao đẳng nghề khóa 3 (2009-2012) - Nghề: Nguội sửa chữa máy công cụ - Môn thi: Lý thuyết chuyên môn nghề - Mã đề thi: DA SCMCC-LT12
6 p | 57 | 5
-
Đáp án đề thi tốt nghiệp cao đẳng nghề khóa 3 (2009-2012) - Nghề: Lắp đặt thiết bị cơ khí - Môn thi: Lý thuyết chuyên môn nghề - Mã đề thi: ĐA-LĐTBCK-LT06
7 p | 89 | 5
-
Đáp án đề thi tốt nghiệp cao đẳng nghề khóa 3 (2009-2012) - Nghề: Lắp đặt thiết bị cơ khí - Môn thi: Lý thuyết chuyên môn nghề - Mã đề thi: ĐA-LĐTBCK-LT02
6 p | 88 | 4
-
Đáp án đề thi tốt nghiệp cao đẳng nghề khóa 3 (2009-2012) - Nghề: Lắp đặt thiết bị cơ khí - Môn thi: Lý thuyết chuyên môn nghề - Mã đề thi: ĐA-LĐTBCK-LT01
3 p | 95 | 4
-
Đáp án đề thi tốt nghiệp cao đẳng nghề khóa 3 (2009-2012) - Nghề: Lắp đặt thiết bị cơ khí - Môn thi: Lý thuyết chuyên môn nghề - Mã đề thi: ĐA-LĐTBCK-LT04
5 p | 94 | 4
-
Đáp án đề thi tốt nghiệp cao đẳng nghề khóa 3 (2009-2012) - Nghề: Lắp đặt thiết bị cơ khí - Môn thi: Lý thuyết chuyên môn nghề - Mã đề thi: ĐA-LĐTBCK-LT10
5 p | 103 | 3
-
Đáp án đề thi tốt nghiệp cao đẳng nghề khóa 3 (2009-2012) - Nghề: Lắp đặt thiết bị cơ khí - Môn thi: Lý thuyết chuyên môn nghề - Mã đề thi: ĐA-LĐTBCK-LT03
3 p | 98 | 3
-
Đáp án đề thi tốt nghiệp cao đẳng nghề khóa 3 (2009-2012) - Nghề: Nguội sửa chữa máy công cụ - Môn thi: Thực hành nghề - Mã đề thi: ĐA SCMCC-TH13
10 p | 88 | 3
-
Đáp án đề thi tốt nghiệp cao đẳng nghề khóa 3 (2009-2012) - Nghề: Lắp đặt thiết bị cơ khí - Môn thi: Lý thuyết chuyên môn nghề - Mã đề thi: ĐA-LĐTBCK-LT09
7 p | 79 | 2
-
Đáp án đề thi tốt nghiệp cao đẳng nghề khóa 3 (2009-2012) - Nghề: Nguội sửa chữa máy công cụ - Môn thi: Lý thuyết chuyên môn nghề - Mã đề thi: DA SCMCC-LT44
3 p | 64 | 2
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn