
Đ I H C THÁI NGUYÊNẠ Ọ
TR NG Đ I H C NÔNG LÂMƯỜ Ạ Ọ
------------------
C NG HOÀ XÃ H I CH NGHĨA VI T NAMỘ Ộ Ủ Ệ
Đ c l p - T do - H nh phúcộ ậ ự ạ
----------- ---------
Thái nguyên, ngày 20 tháng 08 năm 2008
Đ ÁN M NGÀNH Ề Ở
CÔNG NGH TH C PH MỆ Ự Ẩ
I. S C N THI T M NGÀNH CÔNG NGH TH C PH MỰ Ầ Ế Ở Ệ Ự Ẩ
1.1 Nhu c u đào t o ngu n nhân l c có trình đ chuyên môn cao v Công nghầ ạ ồ ự ộ ề ệ
th c ph m cho xã h iự ẩ ộ
Công ngh th c ph m ngày nay có nh ng b c ti n vũ bão, đóng góp quanệ ự ẩ ữ ướ ế
tr ng trong vi c nâng cao giá tr c a các m t hàng nông, lâm ng nghi p. Nh ngọ ệ ị ủ ặ ư ệ ữ
năm g n đây, các n c trên th gi i và trong khu v c, công ngh th c ph mầ ở ướ ế ớ ự ệ ự ẩ
đ c chú tr ng phát tri n vì ti m năng to l n trong t ng lai. Hi n nay, côngượ ọ ể ề ớ ươ ệ
ngh th c ph m đang tr giúp gi i quy t các v n đ toàn c u nhệ ự ẩ ợ ả ế ấ ề ầ ư: an toàn l-
ng th c, xoá đói gi m nghèo…. Nh n th c rõ vai trò c a công ngh th cươ ự ả ậ ứ ủ ệ ự
ph m trong đ i s ng xã h i, các n c trên th gi i và trong khu v c đã đ u tẩ ờ ố ộ ướ ế ớ ự ầ ư
đào t o đ i ngũ cán b khoa h c có trình đ cao v công ngh th c ph m, đ iạ ộ ộ ọ ộ ề ệ ự ẩ ộ
ngũ này đang có nh ng đóng góp quan tr ng trong nghiên c u và ng d ng.ữ ọ ứ ứ ụ Vi tệ
Nam là qu c gia đi sau, t t h u so v i th gi i v công ngh th c ph m, đ i ngũố ụ ậ ớ ế ớ ề ệ ự ẩ ộ
cán b khoa h c r t thi u so v i nhu c u th c t . Nhu c u ngu n cán b CNTPộ ọ ấ ế ớ ầ ự ế ầ ồ ộ
cho các c s s n xu t, doanh nghi p nh t là các c s thu c đ a bàn mi n núiơ ở ả ấ ệ ấ ơ ở ộ ị ề
h u nh ch a đ c đáp ng, ch y u d a vào các gi i pháp t m th i, đào t oầ ư ư ượ ứ ủ ế ự ả ạ ờ ạ
ng n h n theo yêu c u công vi c, t n kém th i gian và kinh phí.ắ ạ ầ ệ ố ờ
Vùng trung du mi n núi phía B c Vi t Nam - đ a bàn đào t o, nghiên c uề ắ ệ ị ạ ứ
và ng d ng tr ng đi m c a Tr ng Đ i h c Nông Lâm Thái Nguyên g m 15ứ ụ ọ ể ủ ườ ạ ọ ồ
t nh v i di n tích 10.313.876 ha (chi m 31 % di n tích toàn qu c), dân sỉ ớ ệ ế ệ ố ố
13.291.000 (40% là ng i dân t c thi u s ) chi m 15,1 % dân s c n cườ ộ ể ố ế ố ả ướ , là
vùng đ c xác đ nh có ti m năng l n v phát tri n nông lâm nghi p. Chính sáchượ ị ề ớ ề ể ệ
c a Đ ng, Chính ph th hi n rõ vi c u tiên phát tri n nông lâm nghi p mi nủ ả ủ ể ệ ệ ư ể ệ ề
núi ph c v s nghi p công nghi p hoá, hi n đ i hóa nông nghi p nông thôn. ụ ụ ự ệ ệ ệ ạ ệ
Phát tri n CNTP đang là ti m năng to l n Vi t Nam nói chung và khuể ề ớ ở ệ ở
v c mi n núi nói riêng. khu v c mi n núi phía B c, đi u kiên t nhiên và đ tự ề Ở ự ề ắ ề ự ấ
đai cho phép phát tri n nông lâm nghi p qui mô l n và s n xu t s n ph mể ệ ở ớ ả ấ ả ẩ
hàng hóa ch t l ng cao. Đ nâng cao hi u qu kinh t , ch t l ng và đ anấ ượ ể ệ ả ế ấ ượ ộ
1

toàn c a các s n ph m nông nghi p, r t c n thi t ph i có s tr giúp c a ngànhủ ả ẩ ệ ấ ầ ế ả ự ợ ủ
CNTP. Các s n ph m nông lâm nghi p mi n núi có th đ c phân làm 2 lo iả ẩ ệ ở ề ể ượ ạ
v i m c ch bi n khác nhau trên th tr ng: (i) s n ph m l ng th c và th cớ ứ ế ế ị ườ ả ẩ ươ ự ự
ph m (lúa ngô, khoai, s n, các lo i th tẩ ắ ạ ị , tr ng...), đa ph n bán d ng s n ph mứ ầ ở ạ ả ẩ
thô v a sau thu ho ch ho c qua s ch . K thu t và thi t b nghèo nàn không choừ ạ ặ ơ ế ỹ ậ ế ị
phép b o qu n s n phâm lâu ngày, sau thu ho ch ph i bán ngay, vì v y giá c lênả ả ả ạ ả ậ ả
xu ng th t th ng gây thi t h i đáng k cho ng i s n xu t, nhi u gia đìnhố ấ ườ ệ ạ ể ườ ả ấ ề
nh t là các h nghèo r t khó khăn trong vi c phát tri n s n ph m. Đi n hình choấ ộ ấ ệ ể ả ẩ ể
vi c bán s n ph m thô là t nh S n La, có di n tích và s n l ng ngô h t đ ngệ ả ẩ ỉ ơ ệ ả ượ ạ ứ
đ u trong toàn qu c, nh ng 100 % s h đây bán ngô ngay sau khi thu ho ch.ầ ố ư ố ộ ở ạ
Theo tính toán, n u ng i nông dân có th t ch bi n ho c b o qu n t t, hi uế ườ ể ự ế ế ặ ả ả ố ệ
qu có th lên đ n 150% so v i vi c bán s n ph m thô; (ii) các s n ph m t câyả ể ế ớ ệ ả ẩ ả ẩ ừ
công nghi p và hoa qu : mi n núi phía B c có nhi u vùng s n xu t s n ph mệ ả ề ắ ề ả ấ ả ẩ
đ c s n nh : chè Thái Nguyên, Tuyên Quang, S n La, cam Tuyên Quang, V iặ ả ư ơ ả
Thi u L c Ng n, m n B c Hà, soài Yên Châu, Đi n Biên....Đ i v i s n ph mề ụ ạ ậ ắ ệ ố ớ ả ẩ
chè, là lo i s n ph m t ng đ i d ch bi n và b o qu n, ng i s n xu t chạ ả ẩ ươ ố ễ ế ế ả ả ườ ả ấ ế
bi n s n ph m chè ch y u d a vào kinh nghi m truy n th ng, vì v y đ anế ả ẩ ủ ế ự ệ ề ố ậ ộ
toàn không cao, chi phí đ u vào l n làm gi m s c c nh tranh c a s n ph m trênầ ớ ả ứ ạ ủ ả ẩ
th tr ng th gi i. Có nhi u nguyên nhân trong đó có vi c ch bi n th công r tị ườ ế ớ ề ệ ế ế ủ ấ
khó ki m soát ch t l ng làm cho giá chè c a Vi t Nam trên th gi i thu c lo iể ấ ượ ủ ệ ế ớ ộ ạ
r nh t, phía sau r t xa so v i chè c a Srilanca, n Đ .... Đ i v i các lo iẻ ấ ở ấ ớ ủ Ấ ộ ố ớ ạ
qu , vi c ch bi n và b o qu n s n ph m còn là m t bài toán ch a có l i gi iả ệ ế ế ả ả ả ẩ ộ ư ờ ả
đ i v i s n xu t. Đ n v thu ho ch, qu thu ho ch v i kh i l ng l n trongố ớ ả ấ ế ụ ạ ả ạ ớ ố ượ ớ
m t th i gian ng n, nhanh h h ng m t ch t l ng do không đ c b o qu n. Víộ ờ ắ ư ỏ ấ ấ ượ ượ ả ả
d nh L c Ng n, trong nhi u năm g n đây, vào th i đi m thu ho ch v i qu ,ụ ư ở ụ ạ ề ầ ờ ể ạ ả ả
giá gi m xu ng ch còn 1-2 ngàn đ ng/kg, ng i s n xu t ch bi n s n ph mả ố ỉ ồ ườ ả ấ ế ế ả ẩ
ch y u là v i khô thông qua ph i s y. Tuy nhiên thi t b và k thu t l c h u,ủ ế ả ơ ấ ế ị ỹ ậ ạ ậ
không có kh năng đánh giá ch t l ng và đ an toàn th c ph m, vì th giá cả ấ ượ ộ ự ẩ ế ả
th t th ng và nhi u h gia đình s n xu t không có lãi. Hi n t ng s n ph m ấ ườ ề ộ ả ấ ệ ượ ả ẩ ế
đ ng, h h ng do không có kh năng ch bi n b o qu n r t ph bi n v i cácọ ư ỏ ả ế ế ả ả ấ ổ ế ớ
vùng s n xu t nh : m n B c Hà, cam quýt Tuyên Quang, xoài Yên Châu....ả ấ ư ậ ở ắ ở
T năm 2000 đ n nay, ch ng trình đ u t phát tri n kinh t xã h i vàừ ế ươ ầ ư ể ế ộ
nghiên c u, chuy n giao công ngh , nh n m nh vi c u tiên đ u t v chứ ể ệ ấ ạ ệ ư ầ ư ề ế
bi n, b o qu n nông s n. Tuy nhiên, đa ph n các t nh mi n núi phía B c lúngế ả ả ả ầ ỉ ề ắ
túng, khó khăn trong tri n khai do thi u ngu n cán b th c hiên ch ng trình.ể ế ồ ộ ự ươ
Nhi u t nh đã không th ti p nh n ch ng trình do không có năng l c tri n khai.ề ỉ ể ế ậ ươ ự ể
Mi n núi phía B c Vi t Nam có 03 c s đào t o b c đ i h c (Đ i h cề ắ ệ ơ ở ạ ậ ạ ọ ạ ọ
Thái Nguyên, Đ i h c Tây B c, Đ i h c Hùng V ng) và 01 c s nghiên c uạ ọ ắ ạ ọ ươ ơ ở ứ
(Vi n KHKT Nông Nghi p Đông B c), c 04 c s nêu trên hi n t i ch a cóệ ệ ắ ả ơ ở ệ ạ ư
ngành đào t o v CNTP ph c v nhu c u phát tri n vùng.ạ ề ụ ụ ầ ể
2

Tr c đòi h i c p thi t c a th c ti n, Trướ ỏ ấ ế ủ ự ễ ng đ i h c Nông lâm Tháiườ ạ ọ
Nguyên xây d ng đ án m ngành đào t o ự ề ở ạ “Công ngh th c ph m”ệ ự ẩ , như m tộ
yêu c u c p thi t v đào t o ngu n nhân l c có trình đ cao ph c v s nghi pầ ấ ế ề ạ ồ ự ộ ụ ụ ự ệ
phát tri n kinh t - xã h i mi n núi phía B c Vi t Nam.ể ế ộ ở ề ắ ệ
1.2 Chi n l c phát tri n Công ngh th c ph m Vi t Nam.ế ượ ể ệ ự ẩ ở ệ
Đi lên ch nghĩa xã h i t m t nủ ộ ừ ộ c nông nghi p, Đ ng ta đã xác đ nhướ ệ ả ị
công nghi p hoá, hi n đ i hoá là nhi m v tr ng tâm trong su t th i kỳ quá đ .ệ ệ ạ ệ ụ ọ ố ờ ộ
Ngày nay, vi c ng d ng r ng rãi thành t u khoa h c - công ngh tiên ti n đã trệ ứ ụ ộ ự ọ ệ ế ở
thành n n t ng c a phát tri n kinh t đ t n c. Th k th 21 là th k c aề ả ủ ể ế ấ ướ ế ỷ ứ ế ỷ ủ
khoa h c- công ngh . ọ ệ
Ngh quy t Đ i h i đ i bi u Đ ng toàn qu c l n th VIII đã đ t ra nhi mị ế ạ ộ ạ ể ả ố ầ ứ ặ ệ
v : “...n m b t công ngh cao nh công ngh thông tin, công ngh sinh h c,ụ ắ ắ ệ ư ệ ệ ọ
công ngh v t li u m i đ có th ti n nhanh vào hi n đ i hoá nh ng khâuệ ậ ệ ớ ể ể ế ệ ạ ở ữ
quy t đ nh...”. H i ngh l n th 2 Ban ch p hành Trung ng Đ ng (tháng 12ế ị ộ ị ầ ứ ấ ươ ả
năm 1996) đã ban hành ngh quy t v đ nh h ng chi n l c phát tri n khoa h cị ế ề ị ướ ế ượ ể ọ
và công ngh trong th i kỳ công nghi p hoá, hi n đ i hoá và nhi m v đ n nămệ ờ ệ ệ ạ ệ ụ ế
2010, kh ng đ nh ch tr ng đ y m nh nghiên c u và ng d ng công ngh caoẳ ị ủ ươ ẩ ạ ứ ứ ụ ệ
nh m nhanh chóng hi n đ i hóa công ngh trong các ngành kinh t qu c dân. ằ ệ ạ ệ ế ố
Quy t tâm phát tri n công ngh cao trong đó có Công ngh th c ph m đ c thế ể ệ ệ ự ẩ ượ ể
hi n qua hàng lo t các văn b n c a Đ ng và Chính phu k ti p nhau theo th iệ ạ ả ủ ả ế ế ờ
gian: Ngh quy t Trung ng 2 khoá VIII, Lu t KH&CN, Văn ki n Đ i h i Đ ngị ế ươ ậ ệ ạ ộ ả
l n th IX và K t lu n c a H i ngh Trung ng 6 khoá IX m i đây. Nh ng quanầ ứ ế ậ ủ ộ ị ươ ớ ữ
đi m trên đ c c th hoá, phát tri n phù h p v i b i c nh h i nh p qu c t khiể ượ ụ ể ể ợ ớ ố ả ộ ậ ố ế
Vi t Nam ra nh p WTO. Giai đo n t nay đ n năm 2010: Đ y m nh nghiên c u vàệ ậ ạ ừ ế ẩ ạ ứ
ng d ng r ng rãi k thu t ti n b trong ngành nông – lâm – ng nghi p và côngứ ụ ộ ỹ ậ ế ộ ư ệ
nghi p ch bi n nông s n, công ngh th c ph m nh m phát huy có hi u qu ngu nệ ế ế ả ệ ự ẩ ằ ệ ả ồ
tài nguyên sinh h c nhi t đ i, nâng cao giá tr hàng hóa, tăng s c c nh tranh c a nôngọ ệ ớ ị ứ ạ ủ
s n xu t kh u ngang b ng v i các n c có n n nông nghi p phát tri n trong khuả ấ ẩ ằ ớ ướ ề ệ ể
v c. Góp ph n chuy n d ch c c u kinh t nông thôn, t o thêm nhi u vi c làm, c iự ầ ể ị ơ ấ ế ạ ề ệ ả
thi n đáng k đ i s ng nhân dân và b m t nông thôn Vi t Nam.ệ ể ờ ố ộ ặ ở ệ Công ngh th cệ ự
ph m đ c trú tr ng phát tri n các lĩnh v c sau:ẩ ượ ọ ể ự
Công ngh s ch :ệ ơ ế đ y m nh nghiên c u, áp d ng công ngh trong sẩ ạ ứ ụ ệ ơ
ch , phân lo i, làm s ch, đóng gói v i nh ng lo i bao bì thích h p, màng thôngế ạ ạ ớ ữ ạ ợ
minh nh m t o ra các nông ph m ch t l ng cao, n đ nh và đ ng nh t ph c vằ ạ ẩ ấ ượ ổ ị ồ ấ ụ ụ
xu t kh u và nhu c u trong n c. T p trung gi i quy t các công ngh có quy môấ ẩ ầ ướ ậ ả ế ệ
nh và v a ph c v yêu c u s ch t i ch c a các h , nhóm h , nh m cungỏ ừ ụ ụ ầ ơ ế ạ ỗ ủ ộ ộ ằ
c p nguyên li u có ch t l ng t t cho các c s ch bi n t p trung.ấ ệ ấ ượ ố ơ ở ế ế ậ
Công ngh b o qu n:ệ ả ả Chú tr ng ph c p các công ngh làm khô lúa vàọ ổ ậ ệ
hoa màu sau thu ho ch. Ti p thu và ph c p các công ngh b o qu n l nh, côngạ ế ổ ậ ệ ả ả ạ
3

ngh an toàn th c ph m đ b o qu n rau, hoa, qu t i, các m t hàng thu s n,ệ ự ẩ ể ả ả ả ươ ặ ỷ ả
các s n ph m chăn nuôi ph c v tiêu dùng n i đ a và xu t kh u. Nghiên c u sả ẩ ụ ụ ộ ị ấ ẩ ứ ử
d ng ch t b o qu n sinh h c, ch t b o qu n có ngu n g c t nhiên, t ng b cụ ấ ả ả ọ ấ ả ả ồ ố ự ừ ướ
thay th ch t b o qu n hoá h c có đ c tính cao.ế ấ ả ả ọ ộ
Công ngh ch bi n:ệ ế ế T n d ng m i kh năng đ ti p c n các công nghậ ụ ọ ả ể ế ậ ệ
ch bi n tiên ti n phù h p, đa d ng hoá s n ph m, nâng cao ch t l ng và khế ế ế ợ ạ ả ẩ ấ ượ ả
năng c nh tranh trên th tr ng trong và ngoài n c. Đ c bi t, chú tr ng nângạ ị ườ ướ ặ ệ ọ
c p, hi n đ i hoá công ngh ch bi n đ i v i m t s s n ph m có l i th và cóấ ệ ạ ệ ế ế ố ớ ộ ố ả ẩ ợ ế
tri n v ng xu t kh u c a Vi t Nam nh g o, thu s n, cà phê, chè, đi u, cao su,ể ọ ấ ẩ ủ ệ ư ạ ỷ ả ề
s n ph m th t, s a, rau, qu , n c qu , d u th c v t v.v...ả ẩ ị ữ ả ướ ả ầ ự ậ
Hi n đ i hoá h th ng ki m tra ch t l ng nông s n, th c ph m chệ ạ ệ ố ể ấ ượ ả ự ẩ ế
bi n theo công ngh t ng h p v i tiêu chu n qu c t và khu v c nh m đápế ệ ươ ợ ớ ẩ ố ế ự ằ
ng yêu c u ch t l ng hàng xu t kh u và b o v quy n l i ng i tiêu dùngứ ầ ấ ượ ấ ẩ ả ệ ề ợ ườ
trong n c.ướ
An toàn th c ph m: ự ẩ Chính ph Vi t Nam đã ban hành các văn b n v anủ ệ ả ề
toàn sinh h c, trong đó v n đ an toàn th c ph m r t đ c quan tâm phát tri nọ ấ ề ự ẩ ấ ượ ể
nh m ngăn ch n tình tr ng m t an toàn hi n nay. Tháng 10 năm 2004, Vi t Namằ ặ ạ ấ ệ ệ
ban hành v ch ng trình hành đ ng th c hi n "an toàn sinh h c" theo hi p cề ươ ộ ự ệ ọ ệ ướ
"Cartagena". Trong đó nh n m nh th c hi n trên c s pháp lý v an toàn sinhấ ạ ự ệ ơ ở ề
h c, các ho t đ ng đ c đ c p là v n đ qu n lý, ki m soát an toàn sinh h cọ ạ ộ ượ ề ậ ấ ề ả ể ọ
đ i v i các lĩnh v c nh : s c kh e, môi tr ng, th c ph m, công ngh gen...ố ớ ự ư ứ ỏ ườ ự ẩ ệ
Chính ph Vi t Nam thông qua các B (nh B KHCN, B Tài Nguyên Môiủ ệ ộ ư ộ ộ
Tr ng, B Y T ...) phát tri n nhi u ch ng trình nghiên c u, đánh giá vàườ ộ ế ể ề ươ ứ
chuy n giao v an toàn sinh h c trong đó có an toàn th c ph m, h ng t i vi cể ề ọ ự ẩ ướ ớ ệ
s d ng s n ph m an toàn, s ch và nâng cao s c kh e.ử ụ ả ẩ ạ ứ ỏ
1.3 Th c ti n đào t o công ngh th c ph m Vi t nam ự ễ ạ ệ ự ẩ ở ệ
Đào t o v Công ngh th c ph m b c đ i h c c a Vi t Nam th c hi nạ ề ệ ự ẩ ậ ạ ọ ủ ệ ự ệ
đ u tiên là tr ng Đ i h c Bách Khoa Hà N i theo mô hình c a Liên Xô cũ. Đ nầ ườ ạ ọ ộ ủ ế
nay, đào t o v lĩnh v c Công ngh th c ph m m i ch có m t s tr ng Đ iạ ề ự ệ ự ẩ ớ ỉ ở ộ ố ườ ạ
h c sau đây:ọ
Đ i h c Bách Khoa Hà N iạ ọ ộ
Vi n Công ngh sinh h c và Công ngh th c ph m, là đ n v đào t o kệ ệ ọ ệ ự ẩ ơ ị ạ ỹ
s th c ph m c a Đ i h c Bách khoa Hà N i. Hàng năm đào t o t 200-300 kư ự ẩ ủ ạ ọ ộ ạ ừ ỹ
s thu c 4 chuyên ngành: Công ngh sinh h c th c ph m, Công nghê lên men,ư ộ ệ ọ ự ẩ
Công ngh l ng th c, Công ngh s n ph m nhi t đ i và Qu n lý ch t l ngệ ươ ự ệ ả ẩ ệ ớ ả ấ ượ
th c ph m. S khác bi t v s l ng ki n th c và môn h c gi a các ngành nàyự ẩ ự ệ ề ố ượ ế ứ ọ ữ
vào kho ng 20 %. Đ i h c Bách khoa cũng là đ n v đào t o sau đ i h c có uyả ạ ọ ơ ị ạ ạ ọ
4

tín v CNTP. Trong đó có nhi u ch ng trình liên k t đào t o t i ch b ng ti ngề ề ươ ế ạ ạ ỗ ằ ế
Anh ho c Pháp và do các tr ng Đ i h c có uy tín c a n c ngoài c p b ng.ặ ườ ạ ọ ủ ướ ấ ằ
Đ i h c Nông nghi p Hà N iạ ọ ệ ộ
Khoa Công ngh th c ph m đ c thành l p t năm 2001, đ n nay đã có 4ệ ự ẩ ượ ậ ừ ế
khóa t t nghi p. Hàng năm khoa CNTP Đ i h c Nông nghi p Hà N i đào t oố ệ ạ ọ ệ ộ ạ
kho ng 100-150 k s /năm g m 2 ngành: Công ngh sau thu ho ch, và Côngả ỹ ư ồ ệ ạ
ngh th c ph m. S khác bi t v ki n th c và môn h c c a hai ngành vàoệ ự ẩ ự ệ ề ế ứ ọ ủ
kho ng 27%. Năm 2007, Đ i h c Nông nghi p Hà N i b t đ u m h cao h cả ạ ọ ệ ộ ắ ầ ở ệ ọ
v Công ngh th c ph m, l ng đào t o t 30-50 th c sĩ/khóa. ề ệ ự ẩ ượ ạ ừ ạ
Đ i h c Bách khoa Thành Ph H Chí Minhạ ọ ố ồ
Đ i h c Bách Khoa Thành ph H Chí Minh Thành l p Khoa Công nghạ ọ ố ồ ậ ệ
th c ph m năm 1983, hi n nay khoa đào t o ngành Công ngh th c ph m,ự ẩ ệ ạ ệ ự ẩ
kho ng 100 k s đ c đào t o hàng năm.ả ỹ ư ượ ạ
Đ i h c Nông Lâm Thành Ph H Chí Minhạ ọ ố ồ
Đ i h c Nông Lâm Thành ph H Chí Minh thành l p khoa Công nghạ ọ ố ồ ậ ệ
th c ph m t 1998, đào t o 2 ngành chính là: B o qu n và ch bi n nông s n, vàự ẩ ừ ạ ả ả ế ế ả
Ch bi n th y s n. Hàng năm đào t o kho ng 100-200 k s thu c hai ngànhế ế ủ ả ạ ả ỹ ư ộ
trên.
Trong b i c nh h i nh p qu c t , các công ty n c ngoài tăng c ng đ uố ả ộ ậ ố ế ướ ườ ầ
t vào Vi t Nam, trong đó có r t nhi u công ty đ u t vào lĩnh v c Công nghư ệ ấ ề ầ ư ự ệ
th c ph m, đ u ng nh : đ gi i khát, bia, r u, các nhà máy s n xu t đ h p,ự ẩ ồ ố ư ồ ả ươ ả ấ ồ ộ
mì s i, các lo i th c ph m ch c năng.... ngu n nhân l c cung c p cho th tr ngợ ạ ự ẩ ứ ồ ự ấ ị ườ
lao đ ng v CNTP còn r t thi u và ch a đáp ng đ c yêu c u v năng l c ki nộ ề ấ ế ư ứ ượ ầ ề ự ế
th c.ứ
II NH NG CĂN C M NGÀNH CÔNG NGH TH C PH M T IỮ Ứ Ở Ệ Ự Ẩ Ạ
TR NG Đ I H C NÔNG LÂM THÁI NGUYÊNƯỜ Ạ Ọ
2.1 Th c hi n ch c năng đào t o đa ngành c a Đ i h c Thái Nguyênự ệ ứ ạ ủ ạ ọ
Đ i h c Thái Nguyên là m t Đ i h c tr ng đi m vùng, đa c p, đa ngành,ạ ọ ộ ạ ọ ọ ể ấ
đào t o ngu n nhân l c ph c v nhu c u phát tri n kinh t xã h i vùng Trung duạ ồ ự ụ ụ ầ ể ế ộ
mi n núi phía B c. Trong đó, Đ i h c Nông Lâm là tr ng thành viên, có nhi mề ắ ạ ọ ườ ệ
v đào t o cán b Nông-Lâm-Ng nghi p. K t khi thành l p (năm 1970) đ nụ ạ ộ ư ệ ể ừ ậ ế
nay, tr ng Đ i h c Nông Lâm đã đào t o hàng ch c nghìn k s nông nghi pườ ạ ọ ạ ụ ỹ ư ệ
có ch t l ng cao v chuyên môn, ph n l n trong s đó hi n đang ph c v choấ ượ ề ầ ớ ố ệ ụ ụ
s nghi p phát tri n nông nghi p, nông thôn trong khu v c. Nhi u sinh viên c aự ệ ể ệ ự ề ủ
tr ng sau khi t t nghi p đã gi tr ng trách cao huy n và t nh mi n nườ ố ệ ữ ọ ở ệ ỉ ề úi phía
5

