
Đ I H C QU C GIA HÀ N IẠ Ọ Ố Ộ
TRUNG TÂM ĐÀO T O, B I D NG GI NG VIÊN LÝ LU N CHÍNH TRẠ Ồ ƯỠ Ả Ậ Ị
----------------------------------------
PGS,TS. Ph m Công Nh tạ ấ
Đ C NG Ề ƯƠ BÀI GI NG MÔN H C TRI T H CẢ Ọ Ế Ọ
(Dùng cho H c viên Cao h c và Nghiên c u sinh ọ ọ ứ không chuyên ngành tri t h cế ọ )
HÀ N I - 2011Ộ
1

B. PHÂN B TH I GIANỔ Ờ
Ch ng trình đ c phân b nh sau:ươ ượ ổ ư
Th tứ ự N i dungộS ti tố ế
Ch nươ
g I
Khái l c v Tri t h c và L ch s Tri t h cượ ề ế ọ ị ử ế ọ 8
Ch nươ
g II
Ch nghĩa duy v t bi n ch ng và phép bi n ch ng duy v t-củ ậ ệ ứ ệ ứ ậ ơ
s lý lu n c a th gi i quan và ph ng pháp lu n khoa h cở ậ ủ ế ớ ươ ậ ọ 6
Ch nươ
g III
Nguyên t c th ng nh t gi a lý lu n và th c ti n c a tri t h cắ ố ấ ữ ậ ự ễ ủ ế ọ
Mác-Lênin
4
Ch nươ
g IV
Lý lu n hình thái kinh t -xã h i v i con đ ng đi lên ch nghĩaậ ế ộ ớ ườ ủ
xã h i c a Vi t Namộ ủ ệ 4
Ch nươ
g V
Quan h gi a giai c p, dân t c, nhân lo i trong th i đ i ngàyệ ữ ấ ộ ạ ờ ạ
nay và v n đ xây d ng nhà n c pháp quy n xã h i ch nghĩaấ ề ự ướ ề ộ ủ
Vi t Nam hi n nayệ ệ
4
Ch nươ
g VI
Quan đi m c a tri t h c Mác-Lênin v con ng i và v n để ủ ế ọ ề ườ ấ ề
xây d ng con ng i Vi t Nam hi n nayự ườ ệ ệ 4
2

Ch ng ươ 1: KHÁI L C TRI T H C VÀ L CH S TRI T H CƯỢ Ế Ọ Ị Ử Ế Ọ
I. KHÁI NI M TRI T H C VÀ Đ I T NG NGHIÊN C U C A TRI TỆ Ế Ọ Ố ƯỢ Ứ Ủ Ế
H CỌ
1. Khái ni m tri t h c và đ i t ng nghiên c u c a tri t h cệ ế ọ ố ượ ứ ủ ế ọ
Tri t h c là m t hình thái ý th c xã h i ra đ i t r t s m, t kho ng th k VII –ế ọ ộ ứ ộ ờ ừ ấ ớ ừ ả ế ỷ
VI tr.CN, c ph ng Đông và ph ng Tây.ả ở ươ ươ
Thu t ng “tri t”, theo ti ng Hán nghĩa là trí, s hi u bi t v m t đ o lý, s nh nậ ữ ế ế ự ể ế ề ặ ạ ự ậ
th c sâu r ng...Trong ti ng Hy L p c , thu t ng “phylosophy” cũng có nghĩa là yêuứ ộ ế ạ ổ ậ ữ
m n s thông thái...Nói chung tri t h c lúc đ u đ c hi u theo nghĩa khá r ng. V sau,ế ự ế ọ ầ ượ ể ộ ề
do khoa h c ngày càng phát tri n nên cách hi u cũng nh đ i t ng nghiên c u c a tri tọ ể ể ư ố ượ ứ ủ ế
h c cũng ngày càng đ c thu h p d n, ch đ c p đ n nh ng v n đ c b n c a t n t iọ ượ ẹ ầ ỉ ề ậ ế ữ ấ ề ơ ả ủ ồ ạ
và nh n th c đ i v i t n t i y.ậ ứ ố ớ ồ ạ ấ
Theo quan đi m c a tri t h c mác-xít, ể ủ ế ọ tri t h c là m t hình thái ý th c xã h i, làế ọ ộ ứ ộ
h th ng lý lu n chung nh t v th gi i, v m i quan h gi a con ng i v i th gi iệ ố ậ ấ ề ế ớ ề ố ệ ữ ườ ớ ế ớ
cũng nh vai trò và v trí c a con ng i trong th gi i đó.ư ị ủ ườ ế ớ
Trong quá trình phát tri n,ể đ iố tượng c aủ tri tế h cọ thay đ iổ theo t ngừ giai
đo n lạ ịch s .ử
Ngay từ khi m iớ ra đ i,ờ tri tế h cọ được xem là hình thái cao nh tấ c aủ tri th cứ,
bao hàm trong nó tri th cứ về t tấ cả các lĩnh v cự không có đ iố tượng riêng. Đây là
nguyên nhân sâu xa làm nảy sinh quan niệm cho r ngằ, triết học là khoa học c aủ
m iọ khoa h c,ọ đ cặ biệt là ở triết h cọ tự nhiên c aủ Hy L pạ cổ đ iạ. Th iờ kỳ này, triết
h cọ đã đ t đạ ược nhi uề thành t uự r cự rỡ mà nhả hưởng c aủ nó còn in đ mậ đ iố v iớ sự
phát tri nể c a t tủ ư ưởng triết h c Tâyọ ở Âu.
Th iờ kỳ trung c ,ổ ở Tây Âu khi quy nề l cự c aủ Giáo h iộ bao trùm m iọ lĩnh v cự
đời s ngố xã hội thì tri t h c trế ọ ở thành nô l c a th n hệ ủ ầ ọc. N nề tri tế h c tọ ự nhiên bị thay
bằng n n ề tri t ế học kinh vi nệ. Triết h c ọ lúc này phát tri n ể m t ộ cách ch m ậ ch pạ
trong môi trường chật h p c a đêm trẹ ủ ường trung c .ổ
Sự phát triển m nhạ mẽ c aủ khoa học vào th k XV,ế ỷ XVI đã t o ạm tộ c s tơ ở ri
th c v ngứ ữ ch cắ cho sự ph cụ h ngư triết h cọ. Để đáp ứng yêu cầu của thực ti nễ, đặc
biệt yêu cầu của sản xuất công nghi pệ, các bộ môn khoa học chuyên ngành nh tấ là các
khoa h c ọth cự nghiệm đã ra đ iờ v iớ tính cách là nh ngữ khoa h cọ đ cộ l p.ậ Sự phát
tri nể xã h i độ ược thúc đ y ẩ b i ở sự hình thành và c ng ủ c ố quan h ệ s nả xu t ấ tư
b nả ch ủ nghĩa, b i nh ngở ữ phát hi nệ l nớ về địa lý và thiên văn cùng nh ngữ thành t uự
khác c aủ cả khoa h c tọ ự nhiên và khoa h cọ nhân văn đã mở ra m tộ th iờ kỳ m iớ cho
sự phát tri nể triết học. Tri tế h cọ duy v tậ chủ nghĩa d aự trên cơ sở tri th cứ c aủ khoa
h cọ th cự nghi mệ đã phát tri nể nhanh chóng trong cu cộ đ uấ tranh v iớ chủ nghĩa duy tâm
và tôn giáo và đã đạt t i đớ ỉnh cao m iớ trong chủ nghĩa duy v tậ thế kỷ XVII - XVIII ở
Anh, Pháp, Hà Lan, v i nh ng ớ ữ đ i ạ bi u ể tiêu bi u ể nh ư Ph.Bêc n, ơ T.H px ố ơ (Anh),
Điđrô, Henvêtiuýt (Pháp), Xpinôda (Hà Lan)... V.I.Lênin đ cặ bi tệ đánh giá cao công
3

lao của các nhà duy vật Pháp thời kỳ này đối v iớ sự phát tri nể chủ nghĩa duy vật
trong l chị sử tri tế học trước Mác. "Trong su tố cả lịch sử hi nệ đ iạ c aủ châu Âu và
nhất là vào cuối thế kỷ XVIII, ởnước Pháp, nơi đã di nễ ra m tộ cu cộ quy tế chi nế
ch ngố t tấ cả nh ngữ rác rưởi c aủ th i trungờ c ,ổ ch ngố chế độ phong ki nế trong các
thi tế chế và tư tưởng, chỉ có chủ nghĩa duy vật là triết học duy nhất triệt để, trung
thành v iớ t tấ cả m iọ h cọ thuy tế của khoa h cọ t nhiên,ự thù địch v iớ mê tín, v iớ thói
đ oạ đ cứ gi ,ả v.v.". M tặ khác, tư duy triết học cũng được phát triển trong các học
thuyết triết học duy tâm mà đỉnh cao là tri tế h cọ Hêghen, đ i bi u xạ ể uất s c cắ ủa triết
h c c đọ ổ iển Đ c. ứ
Sự phát triển của các bộ môn khoa học độc lập chuyên ngành cũng từng bước
làm phá sản tham v nọg của triết học mu nố đóng vai trò "khoa h cọ c aủ các khoa h c".ọ
Triết h cọ Hêghen là h cọ thuy tế triết h cọ cu iố cùng mang tham v ngọ đó. Hêghen tự
coi tri t h cế ọ c aủ mình là m tộ hệ th ngố phổ biến của sự nhận thức, trong đó nh nữg
ngành khoa học riêng biệt chỉ là nh ng ữm t khâu phắ ụ thu c vào trội t h c. ế ọ
Hoàn c nảh kinh tế - xã hội và sự phát triển mạnh mẽ c aủ khoa h cọ vào đ uầ thế
k XIXỷ đã d nẫ đ nế sự ra đ iờ c aủ tri tế h cọ Mác. Đo nạ tuy tệ tri tệ để với quan ni mệ
"khoa h cọ c aủ các khoa h c",ọ triết h cọ mácxít xác định đ iố tượng nghiên c uứ c aủ mình
là ti p t cế ụ gi iả quy tế m iố quan hệ gi aữ vật ch tấ và ý th cứ trên l pậ trường duy v tậ
triệt để và nghiên c uứ nh ng quy lu t chung nh t c aữ ậ ấ ủ t nhiên, xã h i và t duy. ự ộ ư
Tri t ế học nghiên c u ứ th ế gi i ớ b ng ằ phương pháp c a ủ riêng mình khác v iớ
m i khoa ọ h c ọ c ụ th . ể Nó xem xét th ế gi i ớ nh ư m t ộ chỉnh th ể và tìm cách đ aư
ra m t ộ h ệth ngố các quan ni mệ về chỉnh thể đó. Đi uề đó chỉ có thể th cự hi nệ được
b ngằ cách tổng k tế toàn bộ lịch sử c aủ khoa h cọ và lịch sử c aủ b nả thân tư tưởng tri tế
h c.ọ Triết học là sự di nễ tả thế giới quan b ngằ lý lu n.ậ Chính vì tính đ cặ thù như v yậ
c aủ đ iố tượng tri t h cế ọ mà v nấ đề tư cách khoa h cọ c aủ tri tế h cọ và đ iố tượng c aủ nó
đã gây ra nh ngữ cuộc tranh lu nậ kéo dài cho đ nế hi nệ nay. Nhi uề h cọ thuy tế tri tế h cọ
hi nệ đ iạ ở phương Tây mu nố từ bỏ quan ni mệ truy nề thống về triết h c,ọ xác định
đ iố tượng nghiên c uứ riêng cho mình nh ư mô t ả nh ng ữ hi n ệ tượng tinh th n,ầ
phân tích ng ữ nghĩa, chú gi i ả văn b n...ả
Mặc dù vậy, cái chung trong các học thuyết triết học là nghiên cứu nh nữg vấn
đ ềchung nhất của giới tự nhiên, của xã hội và con người, mối quan hệ của con
người nói chung, của tư duy con người nói riêng với thế giới xung quanh.
Tri t h c Mác-Lênin cho r ng: đ i t ng nghiên c u c a tri t h c trong th i đ iế ọ ằ ố ượ ứ ủ ế ọ ờ ạ
ngày nay là ti p t c gi i quy t m i quan h gi a v t ch t và ý th c, nghiên c u các quyế ụ ả ế ố ệ ữ ậ ấ ứ ứ
lu t chung nh t c a t nhiên, xã h i và t duy.ậ ấ ủ ự ộ ư
2. V n đ c b n c a tri t h c - chu n m c đ phân bi t ch nghĩa duy v tấ ề ơ ả ủ ế ọ ẩ ự ể ệ ủ ậ
và ch nghĩa duy tâm; Ph ng pháp bi n ch ng và ph ng pháp siêu hìnhủ ươ ệ ứ ươ
a) V n đ c b n c a tri t h cấ ề ơ ả ủ ế ọ
L ch s tri t h c t tr c t i nay là l ch s đ u tranh gi a ch nghĩa duy v t vàị ử ế ọ ừ ướ ớ ị ử ấ ữ ủ ậ
ch nghĩa duy tâm, vì v y nghiên c u l ch s tri t h c c n n m v ng v n đ c b nủ ậ ứ ị ử ế ọ ầ ắ ữ ấ ề ơ ả
4

c a tri t h c – chu n m c đ phân bi t gi a ch nghĩa duy v t và ch nghĩa duy tâm,ủ ế ọ ẩ ự ể ệ ữ ủ ậ ủ
cùng các hình th c l ch s c a chúng.ứ ị ử ủ
Theo Ph. Ăngghen, v n đ c b n c a m i tri t h c t x a t i nay, k c tri tấ ề ơ ả ủ ọ ế ọ ừ ư ớ ể ả ế
h c hi n đ i là v n đ v m i quan h gi a t n t i v i t duy, hay gi a v t ch t v i ýọ ệ ạ ấ ề ề ố ệ ữ ồ ạ ớ ư ữ ậ ấ ớ
th c.ứ
V n đ c b n c a tri t h c g m có hai m t: M t th nh t, tr l i cho câu h i:ấ ề ơ ả ủ ế ọ ồ ặ ặ ứ ấ ả ờ ỏ
v t ch t hay ý th c, gi i t nhiên hay tinh th n cái nào có tr c, cái nào có sau, cái nàoậ ấ ứ ớ ự ầ ướ
quy t đ nh cái nào. Tuỳ thu c vào l i gi i đáp cho câu h i này, các h c thuy t tri t h cế ị ộ ờ ả ỏ ọ ế ế ọ
khác nhau chia thành hai trào l u c b n là ch nghĩa duy v t và ch nghĩa duy tâm.ư ơ ả ủ ậ ủ
- Ch nghĩa duy v t đã tr i qua ba hình thái l ch s c b n: Ch nghĩa duy v t th iủ ậ ả ị ử ơ ả ủ ậ ờ
kỳ c đ i, Ch nghĩa duy v t siêu hình th k XVII – XVIII và Ch nghĩa duy v t bi nổ ạ ủ ậ ế ỷ ủ ậ ệ
ch ng.ứ
- Ch nghĩa duy tâm có c hai phái ch y u: duy tâm ch quan và duy tâm kháchủ ả ủ ế ủ
quan. Ch nghĩa duy tâm th ng g n gũi v i tôn giáo và ng h tôn giáo.ủ ườ ầ ớ ủ ộ
Ch nghĩa duy tâm và ch nghĩa duy v t đ u có ngu n g c xã h i và ngu n g củ ủ ậ ề ồ ố ộ ồ ố
nh n th c. Ngu n g c xã h i c a ch nghĩa duy v t là các l c l ng xã h i, các gia c pậ ứ ồ ố ộ ủ ủ ậ ự ượ ộ ấ
ti n b , cách m ng; ngu n g c nh n th c c a ch nghĩa duy tâm là m i liên h v i cácế ộ ạ ồ ố ậ ứ ủ ủ ố ệ ớ
l c l ng xã h i, gia c p ph n ti n b , ngu n g c nh n th c c a nó là là tuy t đ i hoáự ượ ộ ấ ả ế ộ ồ ố ậ ứ ủ ệ ố
v m t tinh th n, tuy t đ i hoá m t nh n th c, tách nh n th c, ý th c kh i th gi i v tề ặ ầ ệ ố ặ ậ ứ ậ ứ ứ ỏ ế ớ ậ
ch t.ấ
Bên c nh quan đi m nh t nguyên còn có quan đi m nh nguyên v th gi i. Quanạ ể ấ ể ị ề ế ớ
đi m này th c ch t là mu n dung hoà gi a ch nghĩa duy v t và ch nghĩa duy tâm,ể ự ấ ố ữ ủ ậ ủ
nh ng cu i cùng h cũng r i vào ch nghĩa duy tâm vì h cho r ng ý th c hình thành vàư ố ọ ơ ủ ọ ằ ứ
phát tri n t nó không ph thu c vào v t ch t.ể ự ụ ộ ậ ấ
V n đ c b n c a tri t h c còn bao hàm ấ ề ơ ả ủ ế ọ m t th haiặ ứ v v n đ kh năng nh nề ấ ề ả ậ
th c c a con ng i đ i v i th gi i. Ch nghĩa duy v t xu t phát t ch cho r ng, v tứ ủ ườ ố ớ ế ớ ủ ậ ấ ừ ỗ ằ ậ
ch t có tr c, ý th c có sau và ý th c là s ph n ánh c a th gi i v t ch t nên th aấ ướ ứ ứ ự ả ủ ế ớ ậ ấ ừ
nh n con ng i có kh năng nh n th c đ c th gi i.ậ ườ ả ậ ứ ượ ế ớ
Đa s các nhà duy tâm cũng th a nh n th gi i là có th nh n th c đ c, song doố ừ ậ ế ớ ể ậ ứ ượ
đ ng trên l p tr ng duy tâm nên h đã ph nh n, xuyên t c ngu n g c và b n ch tứ ậ ườ ọ ủ ậ ạ ồ ố ả ấ
5