Đề cương học phần Kế toán quản trị
lượt xem 5
download
Học phần "Kế toán quản trị" trang bị cho sinh viên kiến thức cơ bản về: phân tích, đánh giá tình hình thực hiện với kế hoạch về doanh thu, chi phí, lợi nhuận; quản lý tài sản, vật tư, tiền vốn,... Phân tích mối quan hệ chi phí, khối lượng, lợi nhuận. Lựa chọn thông tin thích hợp cho các quyết định đầu tư dài hạn và ngắn hạn, lập dự toán sản xuất kinh doanh.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đề cương học phần Kế toán quản trị
- BỘ NÔNG NGHIỆP&PTNT CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc BẮC GIANG Bắc Giang, ngày 15 tháng 12 năm 2020 ĐỀ CƯƠNG HỌC PHẦN KẾ TOÁN QUẢN TRỊ 1. Thông tin chung về học phần - Mã học phần: KTO2019 - Số tín chỉ: 03 - Loại học phần: Bắt buộc - Các học phần tiên quyết: Kế toán tài chính doanh nghiệp 2 - Các học phần song hành: Không - Các yêu cầu đối với học phần (nếu có): Không - Bộ môn (Khoa) phụ trách học phần: Bộ môn Kế toán, khoa Kinh tế - Tài chính. - Số tiết qui định đối với các hoạt động + Nghe giảng lý thuyết: 30 tiết + Hoạt động theo nhóm: tiết * Thảo luận: tiết + Tự học: 120 giờ * Làm bài tập: tiết + Tự học có hướng dẫn: giờ + Thực hành, thí nghiệm: 30 tiết * Bài tập lớn, thảo luận: giờ 2. Thông tin chung về các giảng viên Số điện Ghi TT Học hàm, học vị, họ tên Email thoại chú 1 ThS. Nguyễn Thị Ưng 0983874938 Falcon83bg@gmail.com 2 ThS. Phạm Thị Dinh 0975194298 dinhcdnlbg@gmail.com 3 ThS. Phạm Thị Thanh Lê 0988083918 Phamthanhle.nlbg@gmaill.com 4 ThS. Trần Thị Ngọc Ánh 0915288988 Ttna2411@gmail.com 3. Mục tiêu của học phần *Yêu cầu về kiến thức: - Trang bị cho sinh viên kiến thức cơ bản về: phân tích, đánh giá tình hình thực hiện với kế hoạch về doanh thu, chi phí, lợi nhuận; quản lý tài sản, vật tư, tiền vốn,... Phân tích mối quan hệ chi phí, khối lượng, lợi nhuận. Lựa chọn thông tin thích hợp cho các quyết định đầu tư dài hạn và ngắn hạn, lập dự toán sản xuất kinh doanh. Trên cơ sở 1
- đó người học có thể nắm bắt các vấn đề về thực trạng tài chính của doanh nghiệp. Qua đó phục vụ công tác quản trị nội bộ và ra quyết định quản trị điều hành doanh nghiệp. *Yêu cầu về kỹ năng: + Sinh viên có kỹ năng nhận thức liên quan đến phản biện, phân tích, tổng hợp; kỹ năng thực hành nghề nghiệp về kế toán quản trị, kỹ năng giao tiếp ứng xử cần thiết để thực hiện các nhiệm vụ của công việc. + Sinh viên sử dụng thành thạo các công cụ của kế toán quản trị vào giải quyết vấn đề về kế toán quản trị trong đơn vị; Có đủ khả năng thực hiện và tổ chức thực hiện kế toán quản trị tại các doanh nghiệp trong nước, doanh nghiệp nước ngoài và các tổ chức khác. * Yêu cầu năng lực tự chủ và trách nhiệm nghề nghiệp: + Có ý thức kỉ luật, chịu trách nhiệm cá nhân đối với cá nhân và nhóm. + Có thể tự định hướng, đưa ra kết luận chuyên môn và bảo vệ được quan điểm cá nhân Ghi chú: Mục tiêu của học phần được thể hiện tại Phụ lục 2 4. Chuẩn đầu ra của học phần Mã STT Mô tả CĐR học phần CĐR LO.1 Chuẩn đầu ra về kiến thức Trình bày được các khái niệm cơ bản trong kế toán quản trị, mối quan hệ chi phí và giá thành, mối quan hệ giữa chi phí-khối lượng-lợi nhuận, kế LO.1.1 toán quản trị cho việc ra quyết định ngắn hạn và dự toán sản xuất kình doanh. 1 Vận dụng các phương pháp tập hợp chi phí và tính giá thành áp dụng trong kế toán quản trị chi phí sản xuất-giá thành, các phương pháp định LO.1.2 giá bán sản phẩm, mối quan hệ giữa chi phí-khối lượng-lợi nhuận, lựa thông tin thích hợp phục vụ cho việc ra quyết định ngắn hạn, ý nghĩa và vai trò của dự toán sản xuất kinh doanh LO.2 Chuẩn đầu ra về kỹ năng Nhận biết được các loại chi phí kết cấu trong giá thành sản phẩm, xác 2 LO.2.1 định được điểm hòa vốn, kết cấu hàng bán; sử dụng thành thạo các phương pháp định giá sản phẩm tối ưu; lập được các dự toán sản xuất 2
- kinh doanh; phân biệt và so sánh kế toán quản trị với kế toán tài chính. Phân tích, đánh giá báo cáo kế toán quản trị; đưa ra các kiến nghị và giải LO.2.2 pháp đề xuất cho nhà quản trị doanh nghiệp trong mỗi tình huống cụ thể. LO.3 Năng lực tự chủ & trách nhiệm nghề nghiệp Có đức tính cẩn thận, chính xác, trung thực, nghiêm túc, đảm bảo yêu LO.3.1 3 cầu về đạo đức nghề nghiệp Có khả năng tự học tập, tích lũy, cập nhật kiến thức, luôn chủ động, sáng LO.3.2 tạo trong công việc. Ghi chú: Mã hóa chuẩn đầu ra học phần, đánh giá mức độ tương thích của chuẩn đầu ra học phần với chuẩn đầu ra CTĐT được thể hiện tại Phụ lục 1 5. Mô tả tóm tắt nội dung học phần Kế toán quản trị là học phần 3 tín chỉ bắt buộc thuộc kiến thức chuyên ngành kế toán. Học phần nghiên cứu các nội dung: Những vấn đề chung về kế toán quản trị; phân loại chi phí; dự toán sản xuất kinh doanh ở doanh nghiệp; kế toán quản trị giá thành sản phẩm dịch vụ; mối quan hệ chi phí - khối lượng - lợi nhuận; quyết định giá bán sản phẩm; thông tin thích hợp cho việc ra quyết định ngắn hạn. 6. Mức độ đóng góp của các bài giảng để đạt được chuẩn đầu ra của học phần Mức độ đóng góp của mỗi bài giảng được mã hóa theo 3 mức, trong đó: + Mức 1: Thấp (Nhớ: Bao gồm việc người học có thể nhớ lại các điều đặc biệt hoặc tổng quát, trọn vẹn hoặc một phần các quá trình, các dạng thức, cấu trúc… đã được học. Ở cấp độ này người học cần nhớ lại đúng điều được hỏi đến). + Mức 2: Trung bình (Hiểu: Ở cấp độ nhận thức này, người học cần nắm được ý nghĩa của thông tin, thể hiện qua khả năng diễn giải, suy diễn, liên hệ). + Mức 3: Cao (Vận dụng, phân tích, đánh giá, sáng tạo: Người học có khả năng chia các nội dung, các thông tin thành những phần nhỏ để có thể chỉ ra các yếu tố, các mối liên hệ, các nguyên tắc cấu trúc của chúng). Chuẩn đầu ra của học phần Nội dung LO.1.1. LO.1.2 LO.2.1. LO.2.2 LO.3.1. LO.3.2 Chương 1 2 Chương 2 2 2 2 Chương 3 2 2 2 3 3 3 Chương 4 2 3 3 3 3 3 3
- Chương 5 2 3 3 3 3 3 Chương 6 2 3 3 3 3 3 Chương 7 3 3 3 3 3 3 7. Danh mục tài liệu 7.1. Tài liệu học bắt buộc [1]. Nguyễn Ngọc Quang (2013), Giáo trình Kế toán quản trị, trường Đại học Kinh tế quốc dân [2]. Lê Kim Ngọc (2017), Hệ thống câu hỏi và bài tập Kế toán quản trị, trường Đại học Kinh tế quốc dân 7.2. Tài liệu tham khảo [3]. Đào Xuân Tiên (2009), Giáo trình Kế toán quản trị doanh nghiệp, NXB Tài chính [4]. Võ Văn Nhị (2010), Hướng dẫn lập - đọc - phân tích báo cáo tài chính và báo cáo kế toán quản trị, NXB Thống kê [5]. Nguyễn Phú Giang (2005), Kế toán quản trị và phân tích kinh doanh: lý thuyết và thực hành, Nhà xuất bản Tài chính 8. Nhiệm vụ của người học 8.1. Phần lý thuyết, bài tập, thảo luận - Dự lớp ≥ 80% tổng số thời lượng của học phần. Chấp hành đúng nội quy, quy chế đào tạo của Khoa và Nhà trường; tham dự đầy đủ các buổi học lý thuyết, thảo luận, làm việc nhóm và kiểm tra trên lớp theo quy định; chuẩn bị tài liệu (bài đọc, bài tập tình huống, bài tiểu luận…) theo yêu cầu của Giảng viên; thực hiện các bài tập, thảo luận, bài tiểu luận nghiêm túc, không được sao chép (dưới mọi hình thức) - Hoàn thành các bài tập được giao trong sách bài tập. (Nhiệm vụ của người học được thể hiện tại Phụ lục 3) 8.2. Phần thí nghiệm, thực hành - Tham gia đầy đủ các bài tập thực hành, làm các đầy đủ các bài tập được giao. - Xem trước các bài tập ở nhà, tích cực làm bài tập trên lớp và đánh giá phần bài tập đã làm của các sinh viên khác. (Nhiệm vụ của người học được thể hiện tại Phụ lục 3) 8.3. Phần bài tập lớn, tiểu luận - Không có 8.4. Phần khác 4
- - Tự nghiên cứu các nội dung được giao. - Tìm hiểu các kiến thức thực tế liên quan đến nội dung bài học. - Kiểm tra định kỳ: mỗi tín chỉ 1 bài kiểm tra và một bài thi giữa học phần 9. Phương pháp giảng dạy Kế toán là học phần sử dụng nhiều hình thức tổ chức giảng dạy, bao gồm lý thuyết, bài tập kết hợp với làm việc nhóm. - Phần lý thuyết: giảng dạy trên lớp bằng cách hình thức thuyết trình, phát vấn - Phần thực hành: Giao đề bài và hướng dẫn sinh viên thực hiện, thu sản phẩm và đánh giá. Do vậy, hệ thống cơ sở vật chất cần có gồm: phòng học quy mô đủ lớn, được lắp đặt đầy đủ các thiết bị hỗ trợ giảng dạy có chất lượng tốt (Projector, phông chiếu, kết nối Internet, Microphone, bảng đen, đồng hồ) (Phương pháp giảng dạy được thể hiện tại Phụ lục 3) 10. Phương pháp, hình thức kiểm tra – đánh giá kết quả học tập 10.1. Các phương pháp kiểm tra đánh giá giúp đạt được và thể hiện, đánh giá được các kết quả học tập của học phần: - Phương pháp kiểm tra, đánh giá: tự luận/ trắc nghiệm - Hình thức kiểm tra, đánh giá: + Điểm chuyên cần: được đánh giá căn cứ vào ý thức, thái độ học tập và thời gian tham gia học trên lớp của sinh viên. + Kiểm tra thường xuyên: Tự luận/ trắc nghiệm + Thi giữa học phần: Tự luận + Thi kết thúc học phần: Tự luận (Phương pháp kiểm tra đánh giá được thể hiện tại Phụ lục 4) 10.2. Thang điểm, tiêu chí đánh giá và mô tả mức đạt được điểm số + Thang điểm đánh giá: Theo thang điểm 10. + Trọng số đánh giá kết quả học tập Bảng 1: Đánh giá CĐR của học phần Điểm kiểm tra quá trình Điểm thi CĐR của học Chuyên cần Các bài kiểm tra định kỳ, Bài kiểm Thi vấn đáp phần bài thực hành, tiểu luận tra giữa kỳ (tự luận) 10% 20% 20% 50% Kế toán X X X X quản trị Bảng 2: Đánh giá học phần Bảng 2.1. Đánh giá chuyên cần 5
- TT Hình Trọng Tiêu chí đánh giá CĐR Điểm thức số của tối điểm HP đa Thái độ tham dự (2%) Trong đó: - Luôn chú ý và tham gia các hoạt động Điểm (2%) 2 chuyên cần, ý - Khá chú ý, có tham gia (1,5%) 1 thức học 10% - Có chú ý, ít tham gia (1%) tập, tham - Không chú ý, không tham gia (0%) gia thảo luận Thời gian tham dự (8%) - Nếu vắng 01 tiết trừ 1 % 8 - Vắng quá 20% tổng số tiết của học phần thì không đánh giá. Bảng 2.2. Đánh giá bài kiểm tra số 1, bài thực hành, tiểu luận và bài kiểm tra giữa kỳ Giỏi – Xuất Khá Trung bình Trung Kém Trọng sắc bình yếu Tiêu chí (7,0-8,4) (5,5-6,9) 85% Hiểu 70%- Hiểu 55%- Hiểu 40% - kiến thức 84% kiến 69% kiến 50% kiến Kiến thức của chương thức của thức của thức của Hiểu 85% Hiểu 70%- Hiểu 55%- Hiểu 40% - Kiến thức kiến thức 84% kiến 69% kiến 50% kiến Hiểu
- Giỏi – Xuất Khá Trung Trung Kém Trọn sắc bình bình yếu Tiêu chí (7,0-8,4)
- 2.2.4. Phân loại chi phí sản xuất, kinh doanh theo mối quan hệ của chi phí với quy trình công nghệ sản xuất sản phẩm và quá trình kinh doanh 2.2.5 Phân loại chi phí theo mô hình ứng xử chi phí 2.2.5.1. Chi phí khả biến (Biến phí) 2.2.5.2. Chi phí bất biến (Định phí) 2.2.5.3. Chi phí hỗn hợp 2.2.6 Phân loại chi phí theo thẩm quyền ra quyết định 2.2.7. Các loại chi phí khác được sử dụng trong lựa chọn các phương án quyết định Chương 3: Dự Toán sản xuất kinh doanh ở doanh nghiệp (Tổng số tiết: 7; Số tiết lý thuyết: 6; Kiểm tra: 1) 3.1.Hệ thống dự toán sản xuất kinh doanh ở doanh nghiệp 3.1.1. Tác dụng của dự toán sản xuất kinh doanh 3.1.2. Hệ thống dự toán sản xuất kinh doanh 3.1.3. Trình tự chung lập dự toán sản xuất kinh doanh 3.2. Xây dựng định mức chi phí sản xuất kinh doanh 3.3. Lập dự toán sản xuất kinh doanh 3.3.1. Dự toán tiêu thụ 3.3.2. Dự toán sản lượng sản xuất trong doanh nghiệp 3.3.3. Dự toán chi phí sản xuất 3.3.4. Dự toán hàng tồn kho cuối kỳ 3.3.5. Dự toán hàng hóa luân chuyển ở doanh nghiệp thương mại 3.3.6. Dự toán chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp 3.3.7. Dự toán tiền 3.3.8. Dự toán kết quả kinh doanh 3.3.9. Dự toán bảng cân đối kế toán Bài Kiểm tra số 1 (1 tiết) Chương 4: Kế toán quản trị giá thành sản phẩm dịch vụ (Tổng số tiết: 6; Số tiết lý thuyết: 5; Kiểm tra: 1) 4.1. Một số khái niệm 4.1.1. Các khái niệm về giá thành sản phẩm dịch vụ 4.1.2. Các khái niệm về đối tượng tập hợp chi phí, đối tượng tính giá thành 8
- 4.2. Phương pháp tập hợp chi phí sản xuất và phương pháp xác định giá trị sản phẩm dở dang 4.2.1. Phương pháp tập hợp chi phí sản xuất 4.2.2. Phương pháp xác định giá trị sản phẩm dở dang 4.3. Kế toán tập hợp chi phí sản xuất theo các khoản mục 4.3.1. Kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp 4.3.2. Kế toán chi phí nhận công trực tiếp 4.3.3. Kế toán chi phí sản xuất chung 4.4. Tổ chức kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm 4.4.1. Tổ chức kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành theo công việc 4.4.2. Tổ chức kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành theo quá trình sản xuất 4.4.3. Lập báo cáo sản xuất theo phân xưởng Bài kiểm tra giữa kì (1 tiết) Chương 5: Mối quan hệ chi phí – khối lượng – lợi nhuận (C-V-P) (Tổng số tiết: 6 ; Số tiết lý thuyết: 5; Kiểm tra: 1 ) 5.1. Các khái niệm cơ bản về mối quan hệ chi phí – khối lượng – lợi nhuận 5.2. Một số ứng dụng mối quan hệ chi phí – khối lượng- lợi nhuận và quá trình ra quyết định 5.2.1. Tình huống thay đổi định phí và doanh thu 5.2.2. Tình huống thay đổi biến phí và doanh thu 5.2.3. Tình huống thay đổi định phí, giá bán và doanh thu 5.2.4. Tình huống quyết định thay đổi định phí, biến phí và doanh thu 5.2.5. Tình huống quyết định thay đổi kết cấu giá bán cho hợp đồng thêm 5.3. Ứng dụng phân tích điểm hòa vốn trong việc ra quyết định 5.3.1. Điểm hòa vốn 5.3.2. Ứng dụng phân tích điểm hòa vốn trong việc ra quyết định 5.3.2.1. Tình huống xác định sản lượng cần tiêu thụ và mức doanh thu thực hiện để đạt được lợi nhuận mục tiêu 5.3.2.2. Tình huống điều chỉnh giá bán của sản phẩm 5.3.2.3.Tình huống quyết định điều chỉnh kết cấu bán hàng 5.3.2.4. Tình huống quyết định nhận hay từ chối đơn đặt hàng 9
- 5.3.2.5. Các tình huống quyết định thúc đẩy trong điều kiện kinh doanh bị giới hạn Bài kiểm tra số 2 (1 tiết) Chương 6: Quyết định giá bán sản phẩm (Tổng số tiết: 4; Số tiết lý thuyết: 4; Số tiết bài tập, thảo luận: 0) 6.1. Vai trò của chi phí trong định giá bán sản phẩm 6.2. Định giá bán sản phẩm thông thường 6.2.1. Nguyên tắc xác định giá bán 6.2.2. Phương pháp định giá bán sản phẩm thông thường 6.3. Phương pháp định giá bán dịch vụ 6.3.1. Khái niệm giá bán dịch vụ 6.3.2. Phương pháp tính 6.4. Định giá sản phẩm mới 6.4.1. Khái niệm 6.4.2. Phương pháp tính 6.5. Định giá bán sản phẩm trong một số trường hợp đặc biệt Chương 7: Thông tin thích hợp cho việc ra quyết định ngắn hạn (Tổng số tiết: 4 ; Số tiết lý thuyết: 3; Kiểm tra: 1) 7.1. Nhận diện thông tin thích hợp của quyết định ngắn hạn 7.1.1.Đặc điểm quyết định ngắn hạn 7.1.2. Tiêu chuẩn chọn quyết định ngắn hạn 7.1.3. Phân tích thông tin thích hợp 7.1.4. Thông tin không thích hợp 7.2. Ứng dụng khái niệm thông tin thích hợp trong việc ra quyết định ngắn hạn Bài kiểm tra số 3 (1 tiết) 11.2. Nội dung về thực hành Bài 1: Thực hành xây dựng phương trình chi phí, xây dựng báo cáo kết quả kinh doanh (5 tiết) 1. Nội dung 1.1. Thực hành xây dựng phương trình chi phí, xây dựng báo cáo kết quả kinh doanh 1.2. Phương pháp thực hiện Yêu cầu đối với sinh viên: - Xây dựng phương trình chi phí theo phương pháp cực đại cực tiểu 10
- - Xây dựng phương trình chi phí theo phương pháp bình phương nhỏ nhất - Lập báo cáo kết quả kinh doanh theo kế toán tài chính và kế toán quản trị 1.3. Sinh viên làm bài độc lập dưới sự hướng dẫn của giảng viên 2. Dụng cụ thực hành - Bảng, phấn Bài 2: Thực hành lập dự toán (6 tiết) 1. Nội dung 1.1. Thực hành lập dự toán 1.2. Phương pháp thực hiện Yêu cầu đối với sinh viên: - Lập dự toán tiền, - Lập Dự toán doanh thu, - Lập Dự toán sản xuất, - Lập Dự toán chi phí, - Lập Dự toán xác định kết quả và dự toán bảng cân đối kế toán - Lập Dự toán mua hàng - Lập Dự toán tồn kho thành phẩm 1.3. Sinh viên làm bài độc lập dưới sự hướng dẫn của giảng viên 2. Dụng cụ thực hành - Bảng, phấn Bài 3: Thực hành định giá sản phẩm (5 tiết) 1. Nội dung 1.1. Thực hành định giá sản phẩm 1.2. Phương pháp thực hiện Yêu cầu đối với sinh viên: - Định giá sản phẩm theo 2 phương pháp: Toàn bộ và trực tiếp - Lập thẻ tính giá thành sản phẩm - Lập báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh theo kế toán quản trị 1.3. Sinh viên làm bài độc lập dưới sự hướng dẫn của giảng viên 2. Dụng cụ thực hành - Bảng, phấn Bài 4: Thực hành phân tích mối quan hệ chi phí khối lượng lợi nhuận (5 tiết) 1. Nội dung 1.1. Thực hành phân tích mối quan hệ C-V-P 1.2. Phương pháp thực hiện Yêu cầu đối với sinh viên: - Tính toán các chỉ tiêu thuộc nội dung mối quan hệ C-V-P - Xác định điểm hoà vốn - Nêu ý nghĩa của điểm hoà vốn trong từng trường hợp cụ thể 11
- - Lựa chọn phương án kinh doanh tối ưu 1.3. Sinh viên làm bài độc lập dưới sự hướng dẫn của giảng viên 2. Dụng cụ thực hành - Bảng, phấn Bài 5: Thực hành phân tích lựa chọn quyết định. (5 tiết) 1. Nội dung 1.1. Thực hành phân tích lựa chọn quyết định 1.2. Phương pháp thực hiện Yêu cầu đối với sinh viên: - Phân tích các phương án - Đưa ra quyết định 1.3. Sinh viên làm bài độc lập dưới sự hướng dẫn của giảng viên 2. Dụng cụ thực hành - Bảng, phấn 12. Thời gian phê duyệt đề cương học phần: Ngày 15 tháng 12 năm 2020 GIẢNG VIÊN TRƯỞNG BỘ MÔN TRƯỞNG KHOA PHỤ TRÁCH HỌC PHẦN 12
- PHỤ LỤC 1 MÃ HÓA CHUẨN ĐẦU RA HỌC PHẦN, ĐÁNH GIÁ MỨC ĐỘ TƯƠNG THÍCH CỦA CHUẨN ĐẦU RA HỌC PHẦN VỚI CHUẨN ĐẦU RA CTĐT STT Chuẩn đầu ra học phần Mức độ Đáp ứng chuẩn đầu theo ra của CTĐT thang Bloom Chuẩn về kiến thức LO1.1. Nắm vững được các khái niệm cơ bản trong kế toán quản trị, mối quan hệ chi phí và giá thành, mối 1 quan hệ giữa chi phí-khối lượng-lợi nhuận, kế toán 2 8 quản trị cho việc ra quyết định ngắn hạn và dự toán sản xuất kình doanh. LO1.2. Hiểu các cách tiếp cận, phương pháp tập hợp chi phí và tính giá thành áp dụng trong kế toán quản trị chi phí sản xuất-giá thành, các phương pháp định giá bán sản phẩm, mối quan hệ giữa chi phí-khối 2 8 lượng-lợi nhuận, thông tin thích hợp phục vụ cho việc ra quyết định ngăn hạn, ý nghĩa và vai trò của dự toán sản xuất kinh doanh Chuẩn về kỹ năng LO2.1. Nhận thức được các loại chi phí kết cấu trong giá thành sản phẩm, xác định được điểm hòa vốn, kết 2 cấu hàng bán; sử dụng thành thạo các phương pháp định giá sản phẩm tối ưu; lập được các dự toán sản 3 13 xuất kinh doanh; phân biệt và so sánh kế toán quản trị với kế toán tài chính. LO2.2. Phân tích, đánh giá báo cáo kế toán quản trị; đưa ra các kiến nghị và giải pháp đề xuất cho nhà quản 3 13 trị doanh nghiệp trong mỗi tình huống cụ thể. Năng lực tự chủ & trách nhiệm nghề nghiệp LO3.1. Có đức tính cẩn thận, chính xác, trung thực, đảm bảo yêu cầu về đạo đức nghề nghiệp 3 15 LO3.2. Có khả năng tự học tập, tích lũy, luôn chủ 3 động, sáng tạo trong công việc. 3 16 13
- PHỤ LỤC 2 MỤC TIÊU VÀ CHUẨN ĐẦU RA CỦA HỌC PHẦN 1. Mục tiêu học phần Mô tả mục tiêu CĐR của Mục tiêu (Gx) CTĐT (X.x.x) - Sinh viên có kiến thức lý thuyết kế toán quản trị sâu, rộng; kiến thức thực tế vững chắc; biết cách vận dụng kiến thức G1 chuyên môn để giải quyết các tình huống cụ thể trong công 8 tác kế toán. Sinh viên có khả năng ghi nhớ được các khái niệm, các phương pháp của kế toán quản trị trên cơ sở khả năng hiểu vấn đề. Vận dụng kiến thức lý luận để giải quyết các tình huống G2 phát sinh trong thực tế, cung cấp thông tin hữu ích, tư vấn 13 cho nhà quản trị trong việc ra quyết định. Có đủ khả năng làm việc độc lập hoặc làm việc theo nhóm trong điều kiện làm việc thay đổi, chịu trách nhiệm cá nhân G3 đối với cá nhân và nhóm. Có thể tự định hướng, đưa ra kết 15, 16 luận chuyên môn và bảo vệ được quan điểm cá nhân. 2. Chuẩn đầu ra học phần Liên kết với Mô tả CĐR học phần Mã CĐR CĐR của Sau khi học xong môn học này, người học có thể: CTĐT LO.1 Về kiến thức Nắm vững được các khái niệm cơ bản trong kế toán quản LO.1.1trị, mối quan hệ chi phí và giá thành, mối quan hệ giữa chi phí-khối 8 lượng-lợi nhuận, kế toán quản trị cho việc ra quyết định ngắn hạn và dự toán sản xuất kình doanh. Hiểu các cách tiếp cận, phương pháp tập hợp chi phí và tính giá thành áp dụng trong kế toán quản trị chi phí sản xuất- giá thành, các phương pháp định giá bán sản phẩm, mối LO.1.2 8 quan hệ giữa chi phí-khối lượng-lợi nhuận, thông tin thích hợp phục vụ cho việc ra quyết định ngăn hạn, ý nghĩa và vai trò của dự toán sản xuất kinh doanh LO.2 Về kỹ năng 14
- Nhận thức được các loại chi phí kết cấu trong giá thành sản phẩm, xác định được điểm hòa vốn, kết cấu hàng bán; sử LO.2.1 dụng thành thạo các phương pháp định giá sản phẩm tối ưu; 13 lập được các dự toán sản xuất kinh doanh; phân biệt và so sánh kế toán quản trị với kế toán tài chính. Phân tích, đánh giá báo cáo kế toán quản trị; đưa ra các kiến 13 LO.2.2 nghị và giải pháp đề xuất cho nhà quản trị doanh nghiệp trong mỗi tình huống cụ thể LO.3. Năng lực tự chủ và trách nhiệm Có đức tính cẩn thận, chính xác, trung thực, tuân thủ pháp LO.3.1 luật, đảm bảo yêu cầu về đạo đức nghề nghiệp 15, 16 LO.3.2 Có khả năng tự học tập, tích lũy, luôn chủ động, sáng tạo 15, 16 trong công việc. 15
- PHỤ LỤC 3 NỘI DUNG CỦA HỌC PHẦN Tài Số liệu CĐR Tuần tiết học Nội dung Hoạt động dạy và học học thứ LT/ tập, phần TH tham khảo Giảng viên: Giới thiệu học phần - Giới thiệu học phần, + Mục tiêu học phần + Nội dung chính của học phần; + Cách thức kiểm tra, đánh giá học phần + Tài liệu tham khảo + Bài tập thực hành - Sinh viên: Lắng nghe, phản hổi, ghi chép các thông tin chung về học phần Chương 1: Những vấn đề Giảng viên: chung về kế toán quản trị 1.1. Khái niệm, nội dung và - GV lấy ví dụ về hoạt động mục tiêu của kế toán quản trị của kế toán quản trị, phát vấn 1.1.1 Một số khái niệm kế toán sinh viên về các nội dung : quản trị - Hiểu biết của em về kế toán 1.1.2. Nội dung của kế toán quản trị trong thực tế ? quản trị doanh nghiệp 1.1.3. Mục tiêu và nhiệm vụ - GV nhận xét, và kết luận. của kế toán quản trị - Giảng viên diễn giải về nội 1.14. Phân biệt kế toán quản trị dung kế toán quản trị trong với kế toán tài chính doanh nghiệp, mục tiêu, nhiệm vụ của kế toán quản trị. 1 - GV phát vấn: 3 1,2,3 LO1.1 + So sánh kế toán quản trị và kế toán tài chính GV : nhận xét, kết luận. Giảng viên: - Giảng viên diễn giải về đối 1.2. Đối tượng của kế toán quản tượng, phương pháp của kế trị trong doanh nghiệp toán quản trị. 1.3. Phương pháp của kế toán quản trị Sinh Viên: 1.3.1. Đặc điểm vận dụng các Trên lớp phương pháp kế toán trong kế - Chú ý nghe giảng toán quản trị 16
- 1.3.2. Các phương pháp kỹ - Đưa ra thắc mắc của mình thuật sử dụng trong kế toán để trao đổi và giải quyết quản trị Về nhà - Đọc chương 2 tài liệu số 1 Chương 2: Phân loại chi phí 2.1. Khái niệm và đặc điểm chi Giảng viên: phí 2.2. Phân loại chi phí Phát vấn sinh viên: 2.2.1. Phân loại chi phí theo - Chi phí là gì? Đặc điểm của chức năng hoạt động chi phí? 2.2.2. Phân loại chi phí theo mối quan hệ với thời kỳ xác - Diễn giải về các thức, nội định lợi nhuận dung phân loại chi phí 2.2.3. Phân loại chi phí theo - Nhận xét, kết luận mối quan hệ với đối tượng chịu chi phí - Giải đáp các thắc mắc, trao 2.2.4. Phân loại chi phí sản đổi của SV xuất, kinh doanh theo mối quan Sinh viên: LO1.1, 2 hệ của chi phí với quy trình 4 1,2,4 LO1.2, công nghệ sản xuất sản phẩm Trên lớp LO2.1 và quá trình kinh doanh - Lắng nghe, vận dụng kiến 2.2.5 Phân loại chi phí theo mô thức đã học để trả lời câu hỏi hình ứng xử chi phí - Đưa ra câu hỏi trao đổi 2.2.5.1. Chi phí khả biến (Biến phí) Về nhà 2.2.5.2. Chi phí bất biến (Định - Làm các bài tập liên quan phí) đến phân loại chi phí 2.2.5.3. Chi phí hỗn hợp 2.2.6 Phân loại chi phí theo - Tìm hiểu mối quan hệ giữa thẩm quyền ra quyết định chi phí và giá thành 2.2.7. Các loại chi phí khác được sử dụng trong lựa chọn các phương án quyết định Chương 3: Dự Toán sản xuất Giảng viên: kinh doanh ở doanh nghiệp 3.1.Hệ thống dự toán sản xuất - Phát vấn sinh viên: kinh doanh ở doanh nghiệp + Dự toán là gì? 3.1.1. Tác dụng của dự toán sản - Diễn giải về hệ thống dự xuất kinh doanh 3.1.2. Hệ thống dự toán sản toán trong doanh nghiệp, LO1.1 xuất kinh doanh trình tự chung lập dự toán LO1.2 3.1.3. Trình tự chung lập dự Phát vấn sinh viên: LO2.1 6 1,2,4 toán sản xuất kinh doanh LO2.2 3.2. Xây dựng định mức chi phí + Định mức là gì? LO3.1 sản xuất kinh doanh - Diễn giải về định mức chi LO3.2 phí sản xuất kinh doanh trong doanh nghiệp - Nhận xét, kết luận 17
- - Giải đáp các thắc mắc, trao đổi của SV Sinh viên: Trên lớp - Lắng nghe, vận dụng kiến thức đã học để trả lời câu hỏi - Đưa ra câu hỏi trao đổi 3.3. Lập dự toán sản xuất kinh Về nhà doanh - Tìm hiểu các loại dự toán 3.3.1. Dự toán tiêu thụ 3.3.2. Dự toán sản lượng sản trong doanh nghiệp xuất trong doanh nghiệp Giảng viên: 3.3.3. Dự toán chi phí sản xuất - Giới thiệu các mẫu dự toán 3.3.4. Dự toán hàng tồn kho cuối kỳ trong doanh nghiệp 3.3.5. Dự toán hàng hóa luân - Diễn giải nội dung của từng chuyển ở doanh nghiệp thương dự toán. mại 3.3.6. Dự toán chi phí bán hàng - Nhận xét, kết luận và chi phí quản lý doanh nghiệp - Giải đáp các thắc mắc, trao 3.3.7. Dự toán tiền đổi của SV 3.3.8. Dự toán kết quả kinh doanh Sinh viên: 3.3.9. Dự toán bảng cân đối kế Trên lớp toán - Lắng nghe, vận dụng kiến thức đã học lập các dự toán - Đưa ra câu hỏi trao đổi Về nhà - Làm bài tập về lập dự toán trong doanh nghiệp Bài kiểm tra số 1 1 Chương 4: Kế toán quản trị Giảng viên: giá thành sản phẩm dịch vụ 4.1. Một số khái niệm Phát vấn sinh viên: 4.1.1. Các khái niệm về giá - Giá thành sản phẩm dịch vụ thành sản phẩm dịch vụ là gì? Mối liên hệ giữa chi phí 4.1.2. Các khái niệm về đối LO1.1 và giá thành tượng tập hợp chi phí, đối LO1.2 tượng tính giá thành - Diễn giải về phương pháp LO2.2 5 1,2,4 4.2. Phương pháp tập hợp chi tập hợp chi phí sản xuất và LO2.1 phí sản xuất và phương pháp phương pháp xác định giá trị LO3.1 xác định giá trị sản phẩm dở sản phẩm dở dang LO3.2 dang - Nhận xét, kết luận 4.2.1. Phương pháp tập hợp chi phí sản xuất - Giải đáp các thắc mắc, trao 4.2.2. Phương pháp xác định đổi của SV giá trị sản phẩm dở dang 18
- Sinh viên: Trên lớp - Lắng nghe, vận dụng kiến thức đã học để trả lời câu hỏi - Đưa ra câu hỏi trao đổi Về nhà - Tìm hiểu về Tổ chức kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm 4.3. Kế toán tập hợp chi phí sản xuất theo các khoản mục Giảng viên: 4.3.1. Kế toán chi phí nguyên Phát vấn sinh viên: vật liệu trực tiếp 4.3.2. Kế toán chi phí nhận - Chi phí nguyên vật liệu trực công trực tiếp tiếp, nhân công trực tiếp, sản 4.3.3. Kế toán chi phí sản xuất xuất chung? chung - Diễn giải về kế toán tập hợp 4.4. Tổ chức kế toán tập hợp chi chi phí theo các khoản mục phí và tính giá thành sản phẩm - Diễn giải về Tổ chức kế toán 4.4.1. Tổ chức kế toán chi phí tập hợp chi phí và tính giá sản xuất và tính giá thành theo thành sản phẩm công việc 4.4.2. Tổ chức kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành theo - Nhận xét, kết luận quá trình sản xuất - Giải đáp các thắc mắc, trao 4.4.3. Lập báo cáo sản xuất đổi của SV theo phân xưởng Sinh viên: Trên lớp - Lắng nghe, vận dụng kiến thức đã học để trả lời câu hỏi - Đưa ra câu hỏi trao đổi Về nhà - Làm bài tập về Tổ chức kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm Bài kiểm tra giữa kì 1 Chương 5: Mối quan hệ chi Giảng viên: phí – khối lượng – lợi nhuận LO1.1 (C-V-P) Phát vấn sinh viên: LO1.2 5.1. Các khái niệm cơ bản về - Doanh thu là gì? Lợi nhuận LO2.2 mối quan hệ chi phí – khối là gì? 5 1,2,3,4 LO2.1 lượng – lợi nhuận LO3.1 5.2. Một số ứng dụng mối quan - Diễn giải các khái niệm cơ bản về mối quan hệ chi phí – LO3.2 hệ chi phí – khối lượng- lợi khối lượng – lợi nhuận 19
- nhuận và quá trình ra quyết - Nhận xét, kết luận định 5.2.1. Tình huống thay đổi định - Đưa ra các tình huống ứng phí và doanh thu dụng mối quan hệ chi phí – 5.2.2. Tình huống thay đổi biến khối lượng- lợi nhuận và quá phí và doanh thu trình ra quyết định 5.2.3. Tình huống thay đổi định phí, giá bán và doanh thu - Giải đáp các thắc mắc, trao 5.2.4. Tình huống quyết định đổi của SV thay đổi định phí, biến phí và Sinh viên: doanh thu 5.2.5. Tình huống quyết định Trên lớp thay đổi kết cấu giá bán cho - Lắng nghe, vận dụng kiến hợp đồng thêm thức đã học để trả lời câu hỏi - Đưa ra câu hỏi trao đổi Về nhà - Tìm hiểu về điểm hòa vốn Giảng viên: 5.3. Ứng dụng phân tích điểm Phát vấn sinh viên: hòa vốn trong việc ra quyết - Hòa vốn là gì? định 5.3.1. Điểm hòa vốn - Diễn giải nội dung phân tích 5.3.2. Ứng dụng phân tích điểm điểm hòa vốn trong việc ra hòa vốn trong việc ra quyết quyết định định - Nhận xét, kết luận 5.3.2.1. Tình huống xác định - Đưa ra các tình huống Ứng sản lượng cần tiêu thụ và mức dụng phân tích điểm hòa vốn doanh thu thực hiện để đạt được trong việc ra quyết định lợi nhuận mục tiêu 5.3.2.2. Tình huống điều chỉnh - Giải đáp các thắc mắc, trao giá bán của sản phẩm đổi của SV 5.3.2.3.Tình huống quyết định Sinh viên: điều chỉnh kết cấu bán hàng 5.3.2.4. Tình huống quyết định Trên lớp nhận hay từ chối đơn đặt hàng - Lắng nghe, vận dụng kiến 5.3.2.5. Các tình huống quyết thức đã học để trả lời câu hỏi định thúc đẩy trong điều kiện - Đưa ra câu hỏi trao đổi kinh doanh bị giới hạn Về nhà - Làm các bài tập về ứng dụng phân tích điểm hòa vốn Bài kiểm tra số 2 1 Chương 6: Quyết định giá Giảng viên: LO1.1 bán sản phẩm LO1.2 6.1. Vai trò của chi phí trong Phát vấn sinh viên: LO2.2 4 định giá bán sản phẩm - Vai trò của chi phí? Mối liên 1,2,3,4 LO2.1 6.2. Định giá bán sản phẩm hệ chi phí và giá thành? LO3.1 thông thường LO3.2 20
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Bộ bài tập trắc nghệm điều kiện môn kế toán quản trị
10 p | 2326 | 1225
-
Đề cương ôn tập kế toán quản trị
29 p | 887 | 167
-
Đề cương bài giảng: Lý thuyết tiền tệ.
108 p | 309 | 92
-
Thống kê doanh nghiệp - Phần mở đầu
1 p | 380 | 82
-
Đề cương môn kế toán quản trị
5 p | 264 | 46
-
Đề Thi Quản Trị Ngân Hàng k24 Tín Dụng
2 p | 125 | 14
-
Đề cương chi tiết các học phần ngành Kế toán - Trường Đại học Công Đoàn
528 p | 28 | 9
-
Đề thi hết môn quản trị học lần 1 khoa các đinh chế tài chính đại học ngân hàng
9 p | 96 | 8
-
Đề thi phân tích tài chính kinh tế khoa kế toán kiểm toán
3 p | 81 | 7
-
ĐỀ THI HẾT MÔN (Lớp C23) MÔN: QUẢN TRỊ HỌC CĂN BẢN TRƯỜNG TRUNG HỌC TÀI CHÍNH KẾ TOÁN 4.
10 p | 94 | 6
-
Báo cáo tài chính hợp nhất giữa niên độ đã được soát xét cho kỳ kế toán kết thúc ngày 30/06/2019 - Công ty cổ phần tập đoàn FLC
61 p | 44 | 4
-
Báo cáo tài chính hợp nhất quý 2 năm 2018 - Công ty cổ phần Nhựa và Môi trường xanh An Phát
22 p | 42 | 4
-
Báo cáo tài chính hợp nhất quý 4 năm 2019 - Công ty cổ phần Nhựa An Phát Xanh
23 p | 47 | 4
-
Báo cáo tài chính đã được kiểm toán cho năm tài chính kết thúc ngày 31/12/2018 - Công ty cổ phần Việt Nam Kỹ nghệ Súc sản
31 p | 34 | 3
-
Báo cáo tài chính công ty mẹ cho quý 3 năm 2019 - Công ty cổ phần FPT
28 p | 62 | 2
-
Báo cáo tài chính tổng hợp quý 2 năm 2019 - Công ty Cổ phần Thủy điện Thác Bà
22 p | 30 | 2
-
Báo cáo tài chính hợp nhất cho quý 2 kết thúc ngày 30/06/2019 - Công ty cổ phần Du lịch và Tiếp thị Giao thông vận tải Việt Nam (Vietravel)
41 p | 29 | 2
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn