CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

BỘ NÔNG NGHIỆP&PTNT TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

BẮC GIANG Bắc Giang, ngày 15 tháng 12 năm 2020

ĐỀ CƯƠNG HỌC PHẦN KẾ TOÁN QUẢN TRỊ

1. Thông tin chung về học phần - Mã học phần: KTO2019

- Số tín chỉ: 03

- Loại học phần: Bắt buộc

- Các học phần tiên quyết: Kế toán tài chính doanh nghiệp 2

- Các học phần song hành: Không

- Các yêu cầu đối với học phần (nếu có): Không

- Bộ môn (Khoa) phụ trách học phần: Bộ môn Kế toán, khoa Kinh tế - Tài chính.

- Số tiết qui định đối với các hoạt động

+ Nghe giảng lý thuyết: 30 tiết + Hoạt động theo nhóm: tiết

* Thảo luận: tiết + Tự học: 120 giờ

* Làm bài tập: tiết + Tự học có hướng dẫn: giờ

+ Thực hành, thí nghiệm: 30 tiết * Bài tập lớn, thảo luận: giờ

2. Thông tin chung về các giảng viên

TT Học hàm, học vị, họ tên Email Số điện thoại Ghi chú

ThS. Nguyễn Thị Ưng 0983874938 Falcon83bg@gmail.com 1

ThS. Phạm Thị Dinh 0975194298 dinhcdnlbg@gmail.com 2

ThS. Phạm Thị Thanh Lê 0988083918 Phamthanhle.nlbg@gmaill.com 3

ThS. Trần Thị Ngọc Ánh 0915288988 Ttna2411@gmail.com 4

3. Mục tiêu của học phần

*Yêu cầu về kiến thức:

- Trang bị cho sinh viên kiến thức cơ bản về: phân tích, đánh giá tình hình thực

hiện với kế hoạch về doanh thu, chi phí, lợi nhuận; quản lý tài sản, vật tư, tiền vốn,...

Phân tích mối quan hệ chi phí, khối lượng, lợi nhuận. Lựa chọn thông tin thích hợp cho

các quyết định đầu tư dài hạn và ngắn hạn, lập dự toán sản xuất kinh doanh. Trên cơ sở

1

đó người học có thể nắm bắt các vấn đề về thực trạng tài chính của doanh nghiệp. Qua

đó phục vụ công tác quản trị nội bộ và ra quyết định quản trị điều hành doanh nghiệp.

*Yêu cầu về kỹ năng:

+ Sinh viên có kỹ năng nhận thức liên quan đến phản biện, phân tích, tổng hợp;

kỹ năng thực hành nghề nghiệp về kế toán quản trị, kỹ năng giao tiếp ứng xử cần thiết

để thực hiện các nhiệm vụ của công việc.

+ Sinh viên sử dụng thành thạo các công cụ của kế toán quản trị vào giải quyết

vấn đề về kế toán quản trị trong đơn vị; Có đủ khả năng thực hiện và tổ chức thực hiện

kế toán quản trị tại các doanh nghiệp trong nước, doanh nghiệp nước ngoài và các tổ

chức khác.

* Yêu cầu năng lực tự chủ và trách nhiệm nghề nghiệp:

+ Có ý thức kỉ luật, chịu trách nhiệm cá nhân đối với cá nhân và nhóm.

+ Có thể tự định hướng, đưa ra kết luận chuyên môn và bảo vệ được quan điểm

cá nhân

Ghi chú: Mục tiêu của học phần được thể hiện tại Phụ lục 2

4. Chuẩn đầu ra của học phần

STT Mô tả CĐR học phần Mã CĐR LO.1 Chuẩn đầu ra về kiến thức

Trình bày được các khái niệm cơ bản trong kế toán quản trị, mối quan hệ

chi phí và giá thành, mối quan hệ giữa chi phí-khối lượng-lợi nhuận, kế LO.1.1 toán quản trị cho việc ra quyết định ngắn hạn và dự toán sản xuất kình

doanh.

1 Vận dụng các phương pháp tập hợp chi phí và tính giá thành áp dụng

trong kế toán quản trị chi phí sản xuất-giá thành, các phương pháp định

giá bán sản phẩm, mối quan hệ giữa chi phí-khối lượng-lợi nhuận, lựa LO.1.2

thông tin thích hợp phục vụ cho việc ra quyết định ngắn hạn, ý nghĩa và

vai trò của dự toán sản xuất kinh doanh

LO.2 Chuẩn đầu ra về kỹ năng

Nhận biết được các loại chi phí kết cấu trong giá thành sản phẩm, xác 2 định được điểm hòa vốn, kết cấu hàng bán; sử dụng thành thạo các LO.2.1

phương pháp định giá sản phẩm tối ưu; lập được các dự toán sản xuất

2

kinh doanh; phân biệt và so sánh kế toán quản trị với kế toán tài chính.

Phân tích, đánh giá báo cáo kế toán quản trị; đưa ra các kiến nghị và giải

pháp đề xuất cho nhà quản trị doanh nghiệp trong mỗi tình huống cụ thể. LO.2.2

LO.3 Năng lực tự chủ & trách nhiệm nghề nghiệp

Có đức tính cẩn thận, chính xác, trung thực, nghiêm túc, đảm bảo yêu LO.3.1 cầu về đạo đức nghề nghiệp 3

Có khả năng tự học tập, tích lũy, cập nhật kiến thức, luôn chủ động, sáng LO.3.2 tạo trong công việc.

Ghi chú: Mã hóa chuẩn đầu ra học phần, đánh giá mức độ tương thích của chuẩn đầu ra

học phần với chuẩn đầu ra CTĐT được thể hiện tại Phụ lục 1

5. Mô tả tóm tắt nội dung học phần

Kế toán quản trị là học phần 3 tín chỉ bắt buộc thuộc kiến thức chuyên ngành kế

toán. Học phần nghiên cứu các nội dung: Những vấn đề chung về kế toán quản trị; phân

loại chi phí; dự toán sản xuất kinh doanh ở doanh nghiệp; kế toán quản trị giá thành sản

phẩm dịch vụ; mối quan hệ chi phí - khối lượng - lợi nhuận; quyết định giá bán sản

phẩm; thông tin thích hợp cho việc ra quyết định ngắn hạn.

6. Mức độ đóng góp của các bài giảng để đạt được chuẩn đầu ra của học phần

Mức độ đóng góp của mỗi bài giảng được mã hóa theo 3 mức, trong đó:

+ Mức 1: Thấp (Nhớ: Bao gồm việc người học có thể nhớ lại các điều đặc biệt hoặc

tổng quát, trọn vẹn hoặc một phần các quá trình, các dạng thức, cấu trúc… đã được học.

Ở cấp độ này người học cần nhớ lại đúng điều được hỏi đến).

+ Mức 2: Trung bình (Hiểu: Ở cấp độ nhận thức này, người học cần nắm được ý nghĩa

của thông tin, thể hiện qua khả năng diễn giải, suy diễn, liên hệ).

+ Mức 3: Cao (Vận dụng, phân tích, đánh giá, sáng tạo: Người học có khả năng chia các nội dung, các thông tin thành những phần nhỏ để có thể chỉ ra các yếu tố, các mối liên hệ, các nguyên tắc cấu trúc của chúng).

Chuẩn đầu ra của học phần Nội dung LO.1.1. LO.1.2 LO.2.1. LO.2.2 LO.3.1. LO.3.2

Chương 1 2

Chương 2 2 2 2

Chương 3 2 2 2 3 3 3

Chương 4 2 3 3 3 3 3

3

Chương 5 2 3 3 3 3 3

Chương 6 2 3 3 3 3 3

Chương 7 3 3 3 3 3 3

7. Danh mục tài liệu

7.1. Tài liệu học bắt buộc

[1]. Nguyễn Ngọc Quang (2013), Giáo trình Kế toán quản trị, trường Đại học Kinh tế quốc dân

[2]. Lê Kim Ngọc (2017), Hệ thống câu hỏi và bài tập Kế toán quản trị, trường Đại học Kinh tế quốc dân

7.2. Tài liệu tham khảo

[3]. Đào Xuân Tiên (2009), Giáo trình Kế toán quản trị doanh nghiệp, NXB Tài chính

[4]. Võ Văn Nhị (2010), Hướng dẫn lập - đọc - phân tích báo cáo tài chính và báo cáo kế toán quản trị, NXB Thống kê

[5]. Nguyễn Phú Giang (2005), Kế toán quản trị và phân tích kinh doanh: lý thuyết và thực hành, Nhà xuất bản Tài chính

8. Nhiệm vụ của người học

8.1. Phần lý thuyết, bài tập, thảo luận

- Dự lớp ≥ 80% tổng số thời lượng của học phần. Chấp hành đúng nội quy, quy chế đào tạo của Khoa và Nhà trường; tham dự đầy đủ các buổi học lý thuyết, thảo luận, làm việc nhóm và kiểm tra trên lớp theo quy định; chuẩn bị tài liệu (bài đọc, bài tập tình huống, bài tiểu luận…) theo yêu cầu của Giảng viên; thực hiện các bài tập, thảo luận, bài tiểu luận nghiêm túc, không được sao chép (dưới mọi hình thức)

- Hoàn thành các bài tập được giao trong sách bài tập.

(Nhiệm vụ của người học được thể hiện tại Phụ lục 3)

8.2. Phần thí nghiệm, thực hành

- Tham gia đầy đủ các bài tập thực hành, làm các đầy đủ các bài tập được giao.

- Xem trước các bài tập ở nhà, tích cực làm bài tập trên lớp và đánh giá phần bài

tập đã làm của các sinh viên khác.

(Nhiệm vụ của người học được thể hiện tại Phụ lục 3)

8.3. Phần bài tập lớn, tiểu luận

- Không có

8.4. Phần khác

4

- Tự nghiên cứu các nội dung được giao.

- Tìm hiểu các kiến thức thực tế liên quan đến nội dung bài học.

- Kiểm tra định kỳ: mỗi tín chỉ 1 bài kiểm tra và một bài thi giữa học phần

9. Phương pháp giảng dạy

Kế toán là học phần sử dụng nhiều hình thức tổ chức giảng dạy, bao gồm lý thuyết,

bài tập kết hợp với làm việc nhóm.

- Phần lý thuyết: giảng dạy trên lớp bằng cách hình thức thuyết trình, phát vấn

- Phần thực hành: Giao đề bài và hướng dẫn sinh viên thực hiện, thu sản phẩm và đánh giá. Do vậy, hệ thống cơ sở vật chất cần có gồm: phòng học quy mô đủ lớn, được lắp đặt đầy đủ các thiết bị hỗ trợ giảng dạy có chất lượng tốt (Projector, phông chiếu, kết nối Internet, Microphone, bảng đen, đồng hồ)

(Phương pháp giảng dạy được thể hiện tại Phụ lục 3) 10. Phương pháp, hình thức kiểm tra – đánh giá kết quả học tập

10.1. Các phương pháp kiểm tra đánh giá giúp đạt được và thể hiện, đánh giá được các kết quả học tập của học phần:

- Phương pháp kiểm tra, đánh giá: tự luận/ trắc nghiệm

- Hình thức kiểm tra, đánh giá:

+ Điểm chuyên cần: được đánh giá căn cứ vào ý thức, thái độ học tập và thời gian

tham gia học trên lớp của sinh viên.

+ Kiểm tra thường xuyên: Tự luận/ trắc nghiệm

+ Thi giữa học phần: Tự luận

+ Thi kết thúc học phần: Tự luận

(Phương pháp kiểm tra đánh giá được thể hiện tại Phụ lục 4)

10.2. Thang điểm, tiêu chí đánh giá và mô tả mức đạt được điểm số

+ Thang điểm đánh giá: Theo thang điểm 10.

+ Trọng số đánh giá kết quả học tập

Bảng 1: Đánh giá CĐR của học phần

Điểm kiểm tra quá trình Điểm thi

CĐR của học phần Chuyên cần Các bài kiểm tra định kỳ, bài thực hành, tiểu luận Bài kiểm tra giữa kỳ Thi vấn đáp (tự luận)

10% 20% 50% 20%

Kế toán X X X X quản trị

Bảng 2: Đánh giá học phần Bảng 2.1. Đánh giá chuyên cần

5

TT Tiêu chí đánh giá Hình thức Trọng số điểm CĐR của HP Điểm tối đa

Thái độ tham dự (2%) Trong đó: - Luôn chú ý và tham gia các hoạt động (2%) 2

1 10%

- Khá chú ý, có tham gia (1,5%) - Có chú ý, ít tham gia (1%) - Không chú ý, không tham gia (0%)

Điểm chuyên ý cần, thức học tập, tham thảo gia luận

8

Thời gian tham dự (8%) - Nếu vắng 01 tiết trừ 1 % - Vắng quá 20% tổng số tiết của học phần thì không đánh giá.

Bảng 2.2. Đánh giá bài kiểm tra số 1, bài thực hành, tiểu luận và bài kiểm tra giữa kỳ

Khá Trung bình Kém Giỏi – Xuất sắc Trung bình yếu Tiêu chí (7,0-8,4) (5,5-6,9) <4,0 Trọng số (8,5-10) (4,0-5,4)

Bài kiểm tra thường xuyên

Hiểu >85% thức kiến của chương Hiểu <40%

70%- Hiểu kiến 84% thức của chương 1, 2 , 3, 5, 6, 7 55%- Hiểu kiến 69% thức của chương 1, 2 , 3, 5, 6, 7

20%

dụng 1, 2 , 3, 5, 6, 7 Vận dụng kiến thức trả lời câu hỏi và làm bài tập. Kiến thức của chương 1,2,3,5.6,7 dụng Vận kiến thức trả lời câu hỏi và làm bài tập.

Hiểu 40% - kiến 50% thức của chương 1, 2 , 3, 5, 6, 7 dụng Vận 30% kiến thức để trả lời câu hỏi và làm bài tập. dụng Vận 80% kiến thức để trả lời câu hỏi và làm bài tập. dụng Vận 50% kiến thức để trả lời câu hỏi và làm bài tập. kiến thức của chương 1, 2 , 3, 5, 6, 7 Chưa có khả năng vận kiến thức để trả lời câu hỏi và làm bài tập.

Bài thi giữa kỳ

20%

Kiến thức của chương 3, 4 Vận dụng kiến thức trả lời câu hỏi và làm bài tập. Hiểu >85% kiến thức của chương 3,4 Vận dụng kiến thức trả lời câu hỏi và làm bài tập. Hiểu 70%- kiến 84% của thức chương 3,4 dụng Vận 80% kiến thức để trả lời câu hỏi và làm bài tập. Hiểu 55%- kiến 69% của thức chương 3,4 dụng Vận dụng 50% kiến thức để trả lời câu hỏi và làm bài tập. Hiểu 40% - 50% kiến của thức chương 3,4 Vận dụng 30% kiến thức để trả lời câu hỏi và làm bài tập. Hiểu <40% kiến thức của chương 3,4 Chưa có khả năng vận dụng kiến môn để trả lời câu hỏi và làm bài tập.

Bảng 2.3. Đánh giá điểm thi (tự luận hoặc trắc nghiệm)

6

Khá Kém Giỏi – Xuất sắc Trung bình Trung bình yếu Tiêu chí (7,0-8,4) <4,0 Trọn g số (8,5-10) (5,5-6,9) (4,0-5,4)

Vận dụng <40%

thức của dụng kiến của

50%

Vận >85% thức chương 1,2,3,4,5,6,7 Vận dụng kiến thức trả lời câu hỏi và làm bài tập. thức Kiến của chương 1,2,3,4,5,6, 7 Vận dụng kiến thức trả lời câu hỏi và làm bài tập. Vận dụng 70%- 84% kiến thức của chương 1,2,3,4,5,6, 7 của môn để trả lời câu hỏi và làm bài tập. Vận dụng 55%- 69% kiến thức của chương 1,2,3,4,5,6, 7 của môn để trả lời câu hỏi và làm bài tập. Vận dụng 40% - 50% kiến thức của chương 1,2,3,4,5,6, 7 của môn để trả lời câu hỏi và làm bài tập kiến chương 1,2,3,4,5,6,7 Chưa có khả năng vận dụng kiến thức của môn để trả lời câu hỏi và làm bài tập

11. Nội dung chi tiết học phần

11.1. Nội dụng về lý thuyết và thảo luận Trình bày các chương, mục trong chương. Trong từng chương ghi tổng số tiết, số tiết

giảng lý thuyết, bài tập, thảo luận.

Chương 1: Những vấn đề chung về kế toán quản trị (Tổng số tiết: 3; Số tiết lý thuyết: 3)

1.1. Khái niệm, nội dung và mục tiêu của kế toán quản trị

1.1.1 Một số khái niệm kế toán quản trị

1.1.2. Nội dung của kế toán quản trị doanh nghiệp

1.1.3. Mục tiêu và nhiệm vụ của kế toán quản trị

1.14. Phân biệt kế toán quản trị với kế toán tài chính

1.2. Đối tượng của kế toán quản trị trong doanh nghiệp

1.3. Phương pháp của kế toán quản trị

1.3.1. Đặc điểm vận dụng các phương pháp kế toán trong kế toán quản trị

1.3.2. Các phương pháp kỹ thuật sử dụng trong kế toán quản trị

Chương 2: Phân loại chi phí (Tổng số tiết: 4; Số tiết lý thuyết: 4)

2.1. Khái niệm và đặc điểm chi phí

2.2. Phân loại chi phí

2.2.1. Phân loại chi phí theo chức năng hoạt động

2.2.2. Phân loại chi phí theo mối quan hệ với thời kỳ xác định lợi nhuận

2.2.3. Phân loại chi phí theo mối quan hệ với đối tượng chịu chi phí

7

2.2.4. Phân loại chi phí sản xuất, kinh doanh theo mối quan hệ của chi phí với quy trình công nghệ sản xuất sản phẩm và quá trình kinh doanh

2.2.5 Phân loại chi phí theo mô hình ứng xử chi phí

2.2.5.1. Chi phí khả biến (Biến phí)

2.2.5.2. Chi phí bất biến (Định phí)

2.2.5.3. Chi phí hỗn hợp

2.2.6 Phân loại chi phí theo thẩm quyền ra quyết định

2.2.7. Các loại chi phí khác được sử dụng trong lựa chọn các phương án quyết định

Chương 3: Dự Toán sản xuất kinh doanh ở doanh nghiệp (Tổng số tiết: 7; Số tiết lý thuyết: 6; Kiểm tra: 1)

3.1.Hệ thống dự toán sản xuất kinh doanh ở doanh nghiệp

3.1.1. Tác dụng của dự toán sản xuất kinh doanh

3.1.2. Hệ thống dự toán sản xuất kinh doanh

3.1.3. Trình tự chung lập dự toán sản xuất kinh doanh

3.2. Xây dựng định mức chi phí sản xuất kinh doanh

3.3. Lập dự toán sản xuất kinh doanh

3.3.1. Dự toán tiêu thụ

3.3.2. Dự toán sản lượng sản xuất trong doanh nghiệp

3.3.3. Dự toán chi phí sản xuất

3.3.4. Dự toán hàng tồn kho cuối kỳ

3.3.5. Dự toán hàng hóa luân chuyển ở doanh nghiệp thương mại

3.3.6. Dự toán chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp

3.3.7. Dự toán tiền

3.3.8. Dự toán kết quả kinh doanh

3.3.9. Dự toán bảng cân đối kế toán

Bài Kiểm tra số 1 (1 tiết)

Chương 4: Kế toán quản trị giá thành sản phẩm dịch vụ (Tổng số tiết: 6; Số tiết lý thuyết: 5; Kiểm tra: 1)

4.1. Một số khái niệm

4.1.1. Các khái niệm về giá thành sản phẩm dịch vụ

4.1.2. Các khái niệm về đối tượng tập hợp chi phí, đối tượng tính giá thành

8

4.2. Phương pháp tập hợp chi phí sản xuất và phương pháp xác định giá trị sản phẩm dở dang

4.2.1. Phương pháp tập hợp chi phí sản xuất

4.2.2. Phương pháp xác định giá trị sản phẩm dở dang

4.3. Kế toán tập hợp chi phí sản xuất theo các khoản mục

4.3.1. Kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp

4.3.2. Kế toán chi phí nhận công trực tiếp

4.3.3. Kế toán chi phí sản xuất chung

4.4. Tổ chức kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm

4.4.1. Tổ chức kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành theo công việc

4.4.2. Tổ chức kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành theo quá trình sản xuất

4.4.3. Lập báo cáo sản xuất theo phân xưởng

Bài kiểm tra giữa kì (1 tiết)

Chương 5: Mối quan hệ chi phí – khối lượng – lợi nhuận (C-V-P) (Tổng số tiết: 6 ; Số tiết lý thuyết: 5; Kiểm tra: 1 )

5.1. Các khái niệm cơ bản về mối quan hệ chi phí – khối lượng – lợi nhuận

5.2. Một số ứng dụng mối quan hệ chi phí – khối lượng- lợi nhuận và quá trình ra quyết định

5.2.1. Tình huống thay đổi định phí và doanh thu

5.2.2. Tình huống thay đổi biến phí và doanh thu

5.2.3. Tình huống thay đổi định phí, giá bán và doanh thu

5.2.4. Tình huống quyết định thay đổi định phí, biến phí và doanh thu

5.2.5. Tình huống quyết định thay đổi kết cấu giá bán cho hợp đồng thêm

5.3. Ứng dụng phân tích điểm hòa vốn trong việc ra quyết định

5.3.1. Điểm hòa vốn

5.3.2. Ứng dụng phân tích điểm hòa vốn trong việc ra quyết định

5.3.2.1. Tình huống xác định sản lượng cần tiêu thụ và mức doanh thu thực hiện để đạt được lợi nhuận mục tiêu

5.3.2.2. Tình huống điều chỉnh giá bán của sản phẩm

5.3.2.3.Tình huống quyết định điều chỉnh kết cấu bán hàng

5.3.2.4. Tình huống quyết định nhận hay từ chối đơn đặt hàng

9

5.3.2.5. Các tình huống quyết định thúc đẩy trong điều kiện kinh doanh bị giới hạn

Bài kiểm tra số 2 (1 tiết)

Chương 6: Quyết định giá bán sản phẩm (Tổng số tiết: 4; Số tiết lý thuyết: 4; Số tiết bài tập, thảo luận: 0)

6.1. Vai trò của chi phí trong định giá bán sản phẩm

6.2. Định giá bán sản phẩm thông thường

6.2.1. Nguyên tắc xác định giá bán

6.2.2. Phương pháp định giá bán sản phẩm thông thường

6.3. Phương pháp định giá bán dịch vụ

6.3.1. Khái niệm giá bán dịch vụ

6.3.2. Phương pháp tính

6.4. Định giá sản phẩm mới

6.4.1. Khái niệm

6.4.2. Phương pháp tính

6.5. Định giá bán sản phẩm trong một số trường hợp đặc biệt

Chương 7: Thông tin thích hợp cho việc ra quyết định ngắn hạn (Tổng số tiết: 4 ; Số tiết lý thuyết: 3; Kiểm tra: 1)

7.1. Nhận diện thông tin thích hợp của quyết định ngắn hạn

7.1.1.Đặc điểm quyết định ngắn hạn

7.1.2. Tiêu chuẩn chọn quyết định ngắn hạn

7.1.3. Phân tích thông tin thích hợp

7.1.4. Thông tin không thích hợp

7.2. Ứng dụng khái niệm thông tin thích hợp trong việc ra quyết định ngắn hạn

Bài kiểm tra số 3 (1 tiết)

11.2. Nội dung về thực hành

Bài 1: Thực hành xây dựng phương trình chi phí, xây dựng báo cáo kết quả kinh doanh (5 tiết)

1. Nội dung 1.1. Thực hành xây dựng phương trình chi phí, xây dựng báo cáo kết quả kinh doanh 1.2. Phương pháp thực hiện Yêu cầu đối với sinh viên:

- Xây dựng phương trình chi phí theo phương pháp cực đại cực tiểu

10

- Xây dựng phương trình chi phí theo phương pháp bình phương nhỏ nhất - Lập báo cáo kết quả kinh doanh theo kế toán tài chính và kế toán quản trị

1.3. Sinh viên làm bài độc lập dưới sự hướng dẫn của giảng viên 2. Dụng cụ thực hành - Bảng, phấn

Bài 2: Thực hành lập dự toán (6 tiết)

1. Nội dung 1.1. Thực hành lập dự toán 1.2. Phương pháp thực hiện Yêu cầu đối với sinh viên:

- Lập dự toán tiền, - Lập Dự toán doanh thu, - Lập Dự toán sản xuất, - Lập Dự toán chi phí, - Lập Dự toán xác định kết quả và dự toán bảng cân đối kế toán - Lập Dự toán mua hàng - Lập Dự toán tồn kho thành phẩm

1.3. Sinh viên làm bài độc lập dưới sự hướng dẫn của giảng viên 2. Dụng cụ thực hành - Bảng, phấn

Bài 3: Thực hành định giá sản phẩm (5 tiết)

1. Nội dung 1.1. Thực hành định giá sản phẩm 1.2. Phương pháp thực hiện Yêu cầu đối với sinh viên:

- Định giá sản phẩm theo 2 phương pháp: Toàn bộ và trực tiếp

- Lập thẻ tính giá thành sản phẩm

- Lập báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh theo kế toán quản trị

1.3. Sinh viên làm bài độc lập dưới sự hướng dẫn của giảng viên 2. Dụng cụ thực hành - Bảng, phấn

Bài 4: Thực hành phân tích mối quan hệ chi phí khối lượng lợi nhuận (5 tiết)

1. Nội dung 1.1. Thực hành phân tích mối quan hệ C-V-P 1.2. Phương pháp thực hiện Yêu cầu đối với sinh viên: - Tính toán các chỉ tiêu thuộc nội dung mối quan hệ C-V-P - Xác định điểm hoà vốn - Nêu ý nghĩa của điểm hoà vốn trong từng trường hợp cụ thể

11

- Lựa chọn phương án kinh doanh tối ưu 1.3. Sinh viên làm bài độc lập dưới sự hướng dẫn của giảng viên 2. Dụng cụ thực hành - Bảng, phấn

Bài 5: Thực hành phân tích lựa chọn quyết định. (5 tiết)

1. Nội dung 1.1. Thực hành phân tích lựa chọn quyết định 1.2. Phương pháp thực hiện Yêu cầu đối với sinh viên: - Phân tích các phương án - Đưa ra quyết định 1.3. Sinh viên làm bài độc lập dưới sự hướng dẫn của giảng viên 2. Dụng cụ thực hành - Bảng, phấn 12. Thời gian phê duyệt đề cương học phần: Ngày 15 tháng 12 năm 2020

TRƯỞNG BỘ MÔN TRƯỞNG KHOA

GIẢNG VIÊN PHỤ TRÁCH HỌC PHẦN

12

PHỤ LỤC 1

MÃ HÓA CHUẨN ĐẦU RA HỌC PHẦN, ĐÁNH GIÁ MỨC ĐỘ TƯƠNG THÍCH CỦA CHUẨN ĐẦU RA HỌC PHẦN VỚI CHUẨN ĐẦU RA CTĐT

STT Chuẩn đầu ra học phần Đáp ứng chuẩn đầu ra của CTĐT

Mức độ theo thang Bloom

Chuẩn về kiến thức

1 2 8

LO1.1. Nắm vững được các khái niệm cơ bản trong kế toán quản trị, mối quan hệ chi phí và giá thành, mối quan hệ giữa chi phí-khối lượng-lợi nhuận, kế toán quản trị cho việc ra quyết định ngắn hạn và dự toán sản xuất kình doanh.

2 8

LO1.2. Hiểu các cách tiếp cận, phương pháp tập hợp chi phí và tính giá thành áp dụng trong kế toán quản trị chi phí sản xuất-giá thành, các phương pháp định giá bán sản phẩm, mối quan hệ giữa chi phí-khối lượng-lợi nhuận, thông tin thích hợp phục vụ cho việc ra quyết định ngăn hạn, ý nghĩa và vai trò của dự toán sản xuất kinh doanh

Chuẩn về kỹ năng

2 3 13

LO2.1. Nhận thức được các loại chi phí kết cấu trong giá thành sản phẩm, xác định được điểm hòa vốn, kết cấu hàng bán; sử dụng thành thạo các phương pháp định giá sản phẩm tối ưu; lập được các dự toán sản xuất kinh doanh; phân biệt và so sánh kế toán quản trị với kế toán tài chính.

3 13 LO2.2. Phân tích, đánh giá báo cáo kế toán quản trị; đưa ra các kiến nghị và giải pháp đề xuất cho nhà quản trị doanh nghiệp trong mỗi tình huống cụ thể.

Năng lực tự chủ & trách nhiệm nghề nghiệp

3 15 LO3.1. Có đức tính cẩn thận, chính xác, trung thực, đảm bảo yêu cầu về đạo đức nghề nghiệp

3 3 16

LO3.2. Có khả năng tự học tập, tích lũy, luôn chủ động, sáng tạo trong công việc.

13

PHỤ LỤC 2

MỤC TIÊU VÀ CHUẨN ĐẦU RA CỦA HỌC PHẦN

1. Mục tiêu học phần

Mô tả mục tiêu Mục tiêu (Gx) CĐR của CTĐT (X.x.x)

8 G1

- Sinh viên có kiến thức lý thuyết kế toán quản trị sâu, rộng; kiến thức thực tế vững chắc; biết cách vận dụng kiến thức chuyên môn để giải quyết các tình huống cụ thể trong công tác kế toán. Sinh viên có khả năng ghi nhớ được các khái niệm, các phương pháp của kế toán quản trị trên cơ sở khả năng hiểu vấn đề.

13 G2

Vận dụng kiến thức lý luận để giải quyết các tình huống phát sinh trong thực tế, cung cấp thông tin hữu ích, tư vấn cho nhà quản trị trong việc ra quyết định.

15, 16 G3 Có đủ khả năng làm việc độc lập hoặc làm việc theo nhóm trong điều kiện làm việc thay đổi, chịu trách nhiệm cá nhân đối với cá nhân và nhóm. Có thể tự định hướng, đưa ra kết luận chuyên môn và bảo vệ được quan điểm cá nhân.

2. Chuẩn đầu ra học phần

Liên kết với Mô tả CĐR học phần Mã CĐR Sau khi học xong môn học này, người học có thể: CĐR của CTĐT

Về kiến thức LO.1

LO.1.1 8

Nắm vững được các khái niệm cơ bản trong kế toán quản trị, mối quan hệ chi phí và giá thành, mối quan hệ giữa chi phí-khối lượng-lợi nhuận, kế toán quản trị cho việc ra quyết định ngắn hạn và dự toán sản xuất kình doanh.

LO.1.2 8

Hiểu các cách tiếp cận, phương pháp tập hợp chi phí và tính giá thành áp dụng trong kế toán quản trị chi phí sản xuất- giá thành, các phương pháp định giá bán sản phẩm, mối quan hệ giữa chi phí-khối lượng-lợi nhuận, thông tin thích hợp phục vụ cho việc ra quyết định ngăn hạn, ý nghĩa và vai trò của dự toán sản xuất kinh doanh

LO.2 Về kỹ năng

14

LO.2.1 13

13 LO.2.2

Nhận thức được các loại chi phí kết cấu trong giá thành sản phẩm, xác định được điểm hòa vốn, kết cấu hàng bán; sử dụng thành thạo các phương pháp định giá sản phẩm tối ưu; lập được các dự toán sản xuất kinh doanh; phân biệt và so sánh kế toán quản trị với kế toán tài chính. Phân tích, đánh giá báo cáo kế toán quản trị; đưa ra các kiến nghị và giải pháp đề xuất cho nhà quản trị doanh nghiệp trong mỗi tình huống cụ thể

LO.3. Năng lực tự chủ và trách nhiệm

LO.3.1 15, 16 Có đức tính cẩn thận, chính xác, trung thực, tuân thủ pháp luật, đảm bảo yêu cầu về đạo đức nghề nghiệp

LO.3.2 15, 16 Có khả năng tự học tập, tích lũy, luôn chủ động, sáng tạo trong công việc.

15

PHỤ LỤC 3 NỘI DUNG CỦA HỌC PHẦN

Nội dung Hoạt động dạy và học Tuần thứ CĐR học phần Số tiết LT/ TH Tài liệu học tập, tham khảo

Giới thiệu học phần

Giảng viên: - Giới thiệu học phần, + Mục tiêu học phần + Nội dung chính của học phần; + Cách thức kiểm tra, đánh giá học phần + Tài liệu tham khảo + Bài tập thực hành - Sinh viên: Lắng nghe, phản hổi, ghi chép các thông tin chung về học phần

Giảng viên:

- GV lấy ví dụ về hoạt động của kế toán quản trị, phát vấn sinh viên về các nội dung : - Hiểu biết của em về kế toán quản trị trong thực tế ?

- GV nhận xét, và kết luận.

- Giảng viên diễn giải về nội dung kế toán quản trị trong tiêu, doanh nghiệp, mục nhiệm vụ của kế toán quản trị.

- GV phát vấn: 1 3 1,2,3 LO1.1

+ So sánh kế toán quản trị và kế toán tài chính

GV : nhận xét, kết luận.

Giảng viên:

- Giảng viên diễn giải về đối tượng, phương pháp của kế toán quản trị.

Sinh Viên:

Trên lớp

- Chú ý nghe giảng Chương 1: Những vấn đề chung về kế toán quản trị 1.1. Khái niệm, nội dung và mục tiêu của kế toán quản trị 1.1.1 Một số khái niệm kế toán quản trị 1.1.2. Nội dung của kế toán quản trị doanh nghiệp 1.1.3. Mục tiêu và nhiệm vụ của kế toán quản trị 1.14. Phân biệt kế toán quản trị với kế toán tài chính 1.2. Đối tượng của kế toán quản trị trong doanh nghiệp 1.3. Phương pháp của kế toán quản trị 1.3.1. Đặc điểm vận dụng các phương pháp kế toán trong kế toán quản trị

16

- Đưa ra thắc mắc của mình để trao đổi và giải quyết 1.3.2. Các phương pháp kỹ thuật sử dụng trong kế toán quản trị Về nhà

- Đọc chương 2 tài liệu số 1 Giảng viên:

Phát vấn sinh viên:

- Chi phí là gì? Đặc điểm của chi phí?

- Diễn giải về các thức, nội dung phân loại chi phí

- Nhận xét, kết luận

- Giải đáp các thắc mắc, trao đổi của SV

- Lắng nghe, vận dụng kiến thức đã học để trả lời câu hỏi - Đưa ra câu hỏi trao đổi  Về nhà

Sinh viên: 2 4 1,2,4  Trên lớp LO1.1, LO1.2, LO2.1

- Làm các bài tập liên quan đến phân loại chi phí

- Tìm hiểu mối quan hệ giữa chi phí và giá thành

- Phát vấn sinh viên:

Giảng viên:

+ Dự toán là gì?

- Diễn giải về hệ thống dự toán trong doanh nghiệp, trình tự chung lập dự toán

Phát vấn sinh viên: 6 1,2,4

+ Định mức là gì?

LO1.1 LO1.2 LO2.1 LO2.2 LO3.1 LO3.2

- Diễn giải về định mức chi phí sản xuất kinh doanh trong doanh nghiệp

- Nhận xét, kết luận

Chương 2: Phân loại chi phí 2.1. Khái niệm và đặc điểm chi phí 2.2. Phân loại chi phí 2.2.1. Phân loại chi phí theo chức năng hoạt động 2.2.2. Phân loại chi phí theo mối quan hệ với thời kỳ xác định lợi nhuận 2.2.3. Phân loại chi phí theo mối quan hệ với đối tượng chịu chi phí 2.2.4. Phân loại chi phí sản xuất, kinh doanh theo mối quan hệ của chi phí với quy trình công nghệ sản xuất sản phẩm và quá trình kinh doanh 2.2.5 Phân loại chi phí theo mô hình ứng xử chi phí 2.2.5.1. Chi phí khả biến (Biến phí) 2.2.5.2. Chi phí bất biến (Định phí) 2.2.5.3. Chi phí hỗn hợp 2.2.6 Phân loại chi phí theo thẩm quyền ra quyết định 2.2.7. Các loại chi phí khác được sử dụng trong lựa chọn các phương án quyết định Chương 3: Dự Toán sản xuất kinh doanh ở doanh nghiệp 3.1.Hệ thống dự toán sản xuất kinh doanh ở doanh nghiệp 3.1.1. Tác dụng của dự toán sản xuất kinh doanh 3.1.2. Hệ thống dự toán sản xuất kinh doanh 3.1.3. Trình tự chung lập dự toán sản xuất kinh doanh 3.2. Xây dựng định mức chi phí sản xuất kinh doanh

17

- Giải đáp các thắc mắc, trao đổi của SV

Sinh viên:

- Lắng nghe, vận dụng kiến thức đã học để trả lời câu hỏi - Đưa ra câu hỏi trao đổi  Về nhà

 Trên lớp

- Tìm hiểu các loại dự toán trong doanh nghiệp

Giảng viên:

- Giới thiệu các mẫu dự toán trong doanh nghiệp

- Diễn giải nội dung của từng dự toán.

- Nhận xét, kết luận

- Giải đáp các thắc mắc, trao đổi của SV

Sinh viên:

- Lắng nghe, vận dụng kiến thức đã học lập các dự toán - Đưa ra câu hỏi trao đổi  Về nhà

 Trên lớp 3.3. Lập dự toán sản xuất kinh doanh 3.3.1. Dự toán tiêu thụ 3.3.2. Dự toán sản lượng sản xuất trong doanh nghiệp 3.3.3. Dự toán chi phí sản xuất 3.3.4. Dự toán hàng tồn kho cuối kỳ 3.3.5. Dự toán hàng hóa luân chuyển ở doanh nghiệp thương mại 3.3.6. Dự toán chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp 3.3.7. Dự toán tiền 3.3.8. Dự toán kết quả kinh doanh 3.3.9. Dự toán bảng cân đối kế toán

- Làm bài tập về lập dự toán trong doanh nghiệp

Bài kiểm tra số 1 1

Giảng viên:

Phát vấn sinh viên:

- Giá thành sản phẩm dịch vụ là gì? Mối liên hệ giữa chi phí và giá thành

5 1,2,4

LO1.1 LO1.2 LO2.2 LO2.1 LO3.1 LO3.2

- Diễn giải về phương pháp tập hợp chi phí sản xuất và phương pháp xác định giá trị sản phẩm dở dang - Nhận xét, kết luận

- Giải đáp các thắc mắc, trao đổi của SV

Chương 4: Kế toán quản trị giá thành sản phẩm dịch vụ 4.1. Một số khái niệm 4.1.1. Các khái niệm về giá thành sản phẩm dịch vụ 4.1.2. Các khái niệm về đối tượng tập hợp chi phí, đối tượng tính giá thành 4.2. Phương pháp tập hợp chi phí sản xuất và phương pháp xác định giá trị sản phẩm dở dang 4.2.1. Phương pháp tập hợp chi phí sản xuất 4.2.2. Phương pháp xác định giá trị sản phẩm dở dang

18

Sinh viên:

- Lắng nghe, vận dụng kiến thức đã học để trả lời câu hỏi

- Đưa ra câu hỏi trao đổi  Về nhà

 Trên lớp

- Tìm hiểu về Tổ chức kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm

Giảng viên:

Phát vấn sinh viên:

- Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, nhân công trực tiếp, sản xuất chung?

- Diễn giải về kế toán tập hợp chi phí theo các khoản mục - Diễn giải về Tổ chức kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm - Nhận xét, kết luận

- Giải đáp các thắc mắc, trao đổi của SV 4.3. Kế toán tập hợp chi phí sản xuất theo các khoản mục 4.3.1. Kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp 4.3.2. Kế toán chi phí nhận công trực tiếp 4.3.3. Kế toán chi phí sản xuất chung 4.4. Tổ chức kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm 4.4.1. Tổ chức kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành theo công việc 4.4.2. Tổ chức kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành theo quá trình sản xuất 4.4.3. Lập báo cáo sản xuất theo phân xưởng Sinh viên:

- Lắng nghe, vận dụng kiến thức đã học để trả lời câu hỏi

- Đưa ra câu hỏi trao đổi  Về nhà

 Trên lớp

- Làm bài tập về Tổ chức kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm Bài kiểm tra giữa kì 1

Giảng viên:

Phát vấn sinh viên:

5 - Doanh thu là gì? Lợi nhuận là gì? 1,2,3,4

LO1.1 LO1.2 LO2.2 LO2.1 LO3.1 LO3.2 Chương 5: Mối quan hệ chi phí – khối lượng – lợi nhuận (C-V-P) 5.1. Các khái niệm cơ bản về mối quan hệ chi phí – khối lượng – lợi nhuận 5.2. Một số ứng dụng mối quan hệ chi phí – khối lượng- lợi - Diễn giải các khái niệm cơ bản về mối quan hệ chi phí – khối lượng – lợi nhuận

19

- Nhận xét, kết luận

- Đưa ra các tình huống ứng dụng mối quan hệ chi phí – khối lượng- lợi nhuận và quá trình ra quyết định

- Giải đáp các thắc mắc, trao đổi của SV

Sinh viên:

- Lắng nghe, vận dụng kiến thức đã học để trả lời câu hỏi - Đưa ra câu hỏi trao đổi  Về nhà

 Trên lớp

- Tìm hiểu về điểm hòa vốn Giảng viên:

Phát vấn sinh viên:

- Hòa vốn là gì?

- Diễn giải nội dung phân tích điểm hòa vốn trong việc ra quyết định - Nhận xét, kết luận

- Đưa ra các tình huống Ứng dụng phân tích điểm hòa vốn trong việc ra quyết định - Giải đáp các thắc mắc, trao đổi của SV

Sinh viên:

 Trên lớp

- Lắng nghe, vận dụng kiến thức đã học để trả lời câu hỏi - Đưa ra câu hỏi trao đổi  Về nhà

nhuận và quá trình ra quyết định 5.2.1. Tình huống thay đổi định phí và doanh thu 5.2.2. Tình huống thay đổi biến phí và doanh thu 5.2.3. Tình huống thay đổi định phí, giá bán và doanh thu 5.2.4. Tình huống quyết định thay đổi định phí, biến phí và doanh thu 5.2.5. Tình huống quyết định thay đổi kết cấu giá bán cho hợp đồng thêm 5.3. Ứng dụng phân tích điểm hòa vốn trong việc ra quyết định 5.3.1. Điểm hòa vốn 5.3.2. Ứng dụng phân tích điểm hòa vốn trong việc ra quyết định 5.3.2.1. Tình huống xác định sản lượng cần tiêu thụ và mức doanh thu thực hiện để đạt được lợi nhuận mục tiêu 5.3.2.2. Tình huống điều chỉnh giá bán của sản phẩm 5.3.2.3.Tình huống quyết định điều chỉnh kết cấu bán hàng 5.3.2.4. Tình huống quyết định nhận hay từ chối đơn đặt hàng 5.3.2.5. Các tình huống quyết định thúc đẩy trong điều kiện kinh doanh bị giới hạn

- Làm các bài tập về ứng dụng phân tích điểm hòa vốn Bài kiểm tra số 2 1

Giảng viên:

Phát vấn sinh viên: 4 1,2,3,4

- Vai trò của chi phí? Mối liên hệ chi phí và giá thành? Chương 6: Quyết định giá bán sản phẩm 6.1. Vai trò của chi phí trong định giá bán sản phẩm 6.2. Định giá bán sản phẩm thông thường LO1.1 LO1.2 LO2.2 LO2.1 LO3.1 LO3.2

20

- Diễn giải về Định giá bán sản phẩm thông thường

- Nhận xét, kết luận

- Giải đáp các thắc mắc, trao đổi của SV

Sinh viên:

- Lắng nghe, vận dụng kiến thức đã học để làm bài tập về định giá sản phẩm thồng thương - Đưa ra câu hỏi trao đổi  Về nhà

 Trên lớp

- Tìm hiểu về giá bán dịch vụ, sản phẩm mới Giảng viên:

Phát vấn sinh viên:

- Dịch vụ là gì? Sản phẩm mới là gì?

- Diễn giải về Phương pháp định giá bán dịch vụ, định giá sản phẩm mới - Nhận xét, kết luận

6.2.1. Nguyên tắc xác định giá bán 6.2.2. Phương pháp định giá bán sản phẩm thông thường 6.3. Phương pháp định giá bán dịch vụ 6.3.1. Khái niệm giá bán dịch vụ 6.3.2. Phương pháp tính 6.4. Định giá sản phẩm mới 6.4.1. Khái niệm 6.4.2. Phương pháp tính 6.5. Định giá bán sản phẩm trong một số trường hợp đặc biệt - Giải đáp các thắc mắc, trao đổi của SV

Sinh viên:

- Lắng nghe, vận dụng kiến thức đã học để làm bài tập về định giá bán dịch vụ, sản phẩm mới. - Đưa ra câu hỏi trao đổi  Về nhà

 Trên lớp

- Tìm hiểu nội dung chương 7

Giảng viên:

Phát vấn sinh viên:

- Quyết định ngắn hạn là gì? 6 1,2,4,5

- Thông tin là gì? Thông tin thích hợp là gì? LO1.1 LO1.2 LO2.2 LO2.1 LO3.1 LO3.2

Chương 7: Thông tin thích hợp cho việc ra quyết định ngắn hạn 7.1. Nhận diện thông tin thích hợp của quyết định ngắn hạn 7.1.1.Đặc điểm quyết định ngắn hạn 7.1.2. Tiêu chuẩn chọn quyết định ngắn hạn

21

7.1.3. Phân tích thông tin thích hợp 7.1.4. Thông tin không thích hợp 7.2. Ứng dụng khái niệm thông tin thích hợp trong việc ra quyết định ngắn hạn

- Diễn giải về Nhận diện thông tin thích hợp của quyết định ngắn hạn và ứng dụng - Đưa ra bài tập tình huống về ứng dụng thông tin thích hợp cho việc ra quyết định ngắn hạn - Nhận xét, kết luận

- Giải đáp các thắc mắc, trao đổi của SV

Sinh viên:

- Lắng nghe, nghiên cứu tại liệu học tập, vận dụng kiến thức đã học để làm bài tập về ra quyết định ngắn hạn - Đưa ra câu hỏi trao đổi  Về nhà

 Trên lớp

- Ôn tập lại nội dung chương

Bài kiểm tra số 3 1

Bài thực hành số 1

Giảng viên:

- Thuyết giảng và hướng dẫn nội dung của bài thực hành Thực hành Thực hành xây dựng phương trình chi phí, xây dựng báo cáo kết quả kinh doanh

Nội dung: - Chia nhóm và giao nhiệm vụ thực hành. Đánh giá kết quả.

- Xây dựng phương trình chi phí theo phương pháp cực đại cực tiểu

Sinh viên: 1,2,4

- Xây dựng phương trình chi phí theo phương pháp bình phương nhỏ nhất

- Tự phân chia nhiệm vụ cho thành viên của nhóm.

5 LO1.1, LO1.2, LO2.1

- Lập báo cáo kết quả kinh doanh theo kế toán tài chính và kế toán quản trị

- Vận dụng các công thức để xác định phương trình chi phí, biểu mẫu để lập báo cáo kết quả kinh doanh.

- Chia nhóm thực hiện

- SV nộp lại kết quả bài thực hành - Giao nhiệm vụ cho thành viên trong nhóm báo cáo kết quả thực hành của nhóm trước GV và lớp.

- GV thu kết quả, chấm điểm

Dụng cụ: - Trao đổi các câu hỏi liên quan đến chi phí trong doanh nghiệp Laptop

22

Máy chiếu

Bài thực hành số 2

Giảng viên:

- Thuyết giảng và hướng dẫn nội dung của bài thực hành

- Chia nhóm và giao nhiệm vụ thực hành. Đánh giá kết quả.

Sinh viên:

Thực hành lập dự toán Nội dung : - Lập dự toán tiền, - Lập Dự toán doanh thu, - Lập Dự toán sản xuất, - Lập Dự toán chi phí, - Lập Dự toán xác định kết quả và dự toán bảng cân đối kế toán

- Lập Dự toán mua hàng - Lập Dự toán tồn kho thành

- Tự phân chia nhiệm vụ cho thành viên của nhóm.

phẩm 6 1,2,4

Chia nhóm thực hiện - Vận dụng các công thức, biểu mẫu để xây dựng cả dự toán LO1.1 LO1.2 LO2.2 LO2.1 LO3.1 LO3.2

- SV nộp lại kết quả bài thực hành

- GV thu kết quả, chấm điểm - Giao nhiệm vụ cho thành viên trong nhóm báo cáo kết quả thực hành của nhóm trước GV và lớp. Dụng cụ:

Laptop

- Trao đổi các câu hỏi liên quan đến dự toán trong doanh nghiệp Máy chiếu

Bài thực hành số 3

Giảng viên:

- Thuyết giảng và hướng dẫn nội dung của bài thực hành

- Chia nhóm và giao nhiệm vụ thực hành. Đánh giá kết quả. 1,2,3,4 Sinh viên:

Thực hành định giá sản phẩm Nội dung: - Định giá sản phẩm theo 2 phương pháp: Toàn bộ và trực tiếp - Lập thẻ tính giá thành sản phẩm - Lập báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh theo kế toán quản trị - Tự phân chia nhiệm vụ cho thành viên của nhóm. 5 Chia nhóm thực hiện

LO1.1 LO1.2 LO2.2 LO2.1 LO3.1 LO3.2 - SV nộp lại kết quả bài thực hành

- GV thu kết quả, chấm điểm

- Vận dụng các công thức, biểu mẫu để định giá sản phẩm, lập thẻ tính giá sản phẩm, lập báo cáo kế quả hoạt động kinh doanh theo kế toán quản trị Dụng cụ:

Laptop - Giao nhiệm vụ cho thành viên trong nhóm báo cáo kết Máy chiếu

23

quả thực hành của nhóm trước GV và lớp.

- Trao đổi các câu hỏi liên quan đến định giá sản phẩm trong doanh nghiệp

Bài thực hành số 4

Giảng viên:

- Thuyết giảng và hướng dẫn nội dung của bài thực hành

- Chia nhóm và giao nhiệm vụ thực hành. Đánh giá kết quả.

Sinh viên:

- Tự phân chia nhiệm vụ cho thành viên của nhóm. Thực hành phân tích mối quan hệ chi phí – khối lượng – lợi nhuận Nội dung: - Tính toán các chỉ tiêu thuộc nội dung mối quan hệ C-V-P - Xác định điểm hoà vốn - Nêu ý nghĩa của điểm hoà vốn trong từng trường hợp cụ thể - Lựa chọn phương án kinh doanh tối ưu 5 1,2,3,4 Chia nhóm thực hiện

LO1.1 LO1.2 LO2.2 LO2.1 LO3.1 LO3.2 - Vận dụng các công thức để tính toán các chỉ tiêu hòa vốn, lựa chọn phương án kinh doanh tối ưu - SV nộp lại kết quả bài thực hành

- GV thu kết quả, chấm điểm

Dụng cụ:

- Giao nhiệm vụ cho thành viên trong nhóm báo cáo kết quả thực hành của nhóm trước GV và lớp. Laptop

Máy chiếu - Trao đổi các câu hỏi liên quan đến mối quan hệ C-V-P

Bài thực hành số 5

Giảng viên:

- Thuyết giảng và hướng dẫn nội dung của bài thực hành

Thực hành phân tích lựa chọn quyết định Nội dung: - Phân tích các phương án - Đưa ra quyết định

- Chia nhóm và giao nhiệm vụ thực hành. Đánh giá kết quả. Chia nhóm thực hiện

Sinh viên:

- SV nộp lại kết quả bài thực hành 5 1,2,4,5 - Tự phân chia nhiệm vụ cho thành viên của nhóm. - GV thu kết quả, chấm điểm

Dụng cụ: LO1.1 LO1.2 LO2.2 LO2.1 LO3.1 LO3.2 Laptop - Vận dụng các nguyên tắc để phân tích phương án và đưa ra quyết định Máy chiếu

- Giao nhiệm vụ cho thành viên trong nhóm báo cáo kết quả thực hành của nhóm trước GV và lớp.

24

- Trao đổi các câu hỏi liên quan ra quyết định

PHỤ LỤC 4

PHƯƠNG THỨC ĐÁNH GIÁ HỌC PHẦN

25

Chuẩn đầu ra học phần

Quy định TT LO.1.1 LO.1.2 LO.2.1 LO.2.2 LO.2.3 LO.3.1 LO.3.2

Điểm thành phần (Tỷ lệ %)

X X X X X X

1. Kiểm tra định kỳ lần 1 + Hình thức: Tự luận + Thời điểm: Tuần 5 + Hệ số: 1

X X X X X X

X X X X X X X 1

Điểm quá trình (50%)

X X X X X X X

X X X X X X

2. Kiểm tra định kỳ lần 2 + Hình thức: Tự luận + Thời điểm: Tuần 10 + Hệ số: 1 3. Kiểm tra định kỳ lần 3 + Hình thức: Nộp bài tập lớn theo tình huống ứng dụng + Thời điểm: Tuần 14 + Hệ số: 1 4. Thi giữa kỳ +Hình thức: Nộp bài tập lớn theo tình huống ứng dụng Thời điểm: Tuần 18 + Hệ số: 2 5. Kiểm tra chuyên cần + Hình thức: Điểm danh theo thời gian tham gia học trên lớp + Hệ số: 1

X X X X X X X 2

+ Hình thức: Tự luận + Thời điểm: Theo lịch thi học kỳ + Tính chất: Bắt buộc Điểm thi kết thúc học phần (50%)

26

27