
1/8
Đại Học Quốc Gia TP.HCM
Trường Đại Học Bách Khoa
Khoa KT Hóa học
Vietnam National University – HCMC
Ho Chi Minh City University of Technology
Faculty of Chemical Engineering
Đề cương môn học
HÓA VÔ CƠ
(Inorganic Chemistry)
Số tín chỉ
4 (3.1.6)
MSMH
604009
Số tiết
Tổng: 75
LT: 45
TH:
TN: 30
BTL/TL:
Môn ĐA, TT, LV
Với các môn Đồ án, Thực tập ngoài trường, Thực tập tốt nghiệp, Luận
văn tốt nghiệp, …: ghi rõ cách thức tổ chức, ví dụ:
- Đồ án: làm việc với GV theo lịch
- TTNT: thực tập tại các công ty, doanh nghiệp trong 4 tuần
Tỉ lệ đánh giá các môn này là 100% cho phần thi
Tỉ lệ đánh giá
BT:
TN: 30%
KT:
BTL/TL:
Thi: 70%
Hình thức đánh giá
- Giữa kỳ: Điểm thí nghiệm, 30%
- Thi: Trắc nghiệm, 90 phút
Môn tiên quyết
Môn học trước
Hóa đại cương
604001
Môn song hành
CTĐT ngành
KT Hóa học, KH vật liệu
Trình độ đào tạo
Đại học
Cấp độ môn học
2
Ghi chú khác
1. Mục tiêu của môn học
Môn học này trang bị cho sinh viên kiến thức để hiểu hóa học vô cơ một cách hệ thống trên cơ sở
các kiến thức hóa học đại cương mà sinh viên đã được học phần lớn trong môn Hóa Đại cương và
một phần trong môn Hóa vô cơ.
Chương 1. Mối liên hệ giữa kiểu liên kết, trạng thái tập hợp và tính chất vật lí của các chất vô
cơ
Trình bày mối quan hệ giữa kiểu liên kết, cấu tạo lớp vỏ electron nguyên tử trung tâm
của phân tử, bản chất phối tử với trạng thái tồn tại của chất vô cơ ở nhiệt độ thường.
Mối quan hệ giữa bản chất liên kết và kiểu mạng tính thể. Các kiểu cấu trúc tinh thể
chủ yếu của các chất vô cơ. Xét mối quan hệ giữa liên kết, trạng thái tồn tại và tính
chất vật lý của chất vô cơ.
Chương 2. Tính acid - base
Các thuyết acid-base Brosted-Lawrry, Lewis, Usanovich và các lĩnh vực sử dụng
chúng. Các tiêu chuẩn đánh giá độ mạnh tính acid-base. Các điều kiện ảnh hưởng đến
độ mạnh tính acid-base của các chất.
Chương 3. Tính oxy hóa – khử

2/8
Đánh giá độ mạnh tính oxy hóa – khử của các chất. Mối quan hệ giữa cấu tạo và
tính oxy hóa – khử. Ảnh hưởng của môi trường đến tính oxy hóa – khử. Đánh giá khả
năng phản ứng oxy hóa – khử trong dung dịch nước và ở nhiệt độ cao.
Chương 4. Phân lọai các chất vô cơ
Các khái niệm đơn chất, hợp chất bậc hai, hợp chất bậc 3, dung dịch rắn, hỗn hợp
eutecti. Danh pháp hợp chất vô cơ.
Chương 5. Nguyên tố không chuyển tiếp
Quy luật biến đổi các tính chất vật lý, tính acid-base và tính oxy hóa-khử của đơn
chất và một số hợp chất quan trọng. Minh họa bằng các phân nhóm VIIA, VIA, VA,
IVA và IIIA.
Chương 6. Nguyên tố chuyển tiếp
Các đặc điểm khác nhau giữa nguyên tố chuyển tiếp và nguyên tố không chuyển
tiếp. Quy luật biến đổi các tính chất vật lý, tính acid-base, tính oxy hóa-khử của đơn
chất và một số hợp chất quan trọng. Các thuyết về hợp chất phối trí (thuyết cộng hóa
trị, thuyết trường tinh thể, thuyết orbital phân tử). Minh họa bằng các phân nhóm VIB,
VIIB, VIIIB, IB và IIB.
Course description:
This subject gives the knowledge to students to understand Inorganic Chemistry systematically
base on the knowledge of General Chemistry that students have been studied in General Chemistry
and Inorganic Chemistry.
Chapter 1 : The relationships of bonding type, set state and physical properties of Inorganic
Compounds
This chapter shows the relationships of bonding type, electron shell structure of the center
atom in a molecule, the essence of coordinator to existing state of an inorganic compound at normal
temperature. The relationship between bonding essence and crystal structure type. Main crystal
structures of Inorganic compounds. This chapter also investigate the relationship of bonding,
existing state and physical properties of Inorganic compounds.
Chapter 2: Acid – Base
The Acid – Base theories of Bronsted-Lowry, Lewis, Usanovic and their application fields.
The strength standards to evaluate acids-bases. The conditions affect on acids-bases strength of
compounds.
Chapter 3: Oxidation – Reduction
To evaluate the oxidation – reduction strength of compounds. The relationship between
structure and Redox properties. The effect of environment on redox properties. To evaluate the
ability of redox reactions in water solution and high temperature.
Chapter 4: Inorganic Compounds classification
The concepts of elements, second order compounds, third order compounds, solid solutions,
eutecti mixtrures. Inorganic Compound nomenclature.
Chapter 5: Non-transition Elements
Changing rules on physical properties, acid-base properties and oxidation-reduction
properties of elemnts and some important compounds. To illustrate by VIIA, VIA, VA, IVA, and
IIIA sub-groups.

3/8
Chapter 6: Transition Elements
The differences of transition and non-transition elements. Changing rules on physical
properties, acid-base properties and oxidation-reduction properties of elemnts and some important
compounds. Coordination Compounds Theories (Co-valence bond theory, Crystal Field theory,
Molecule orbital theory). To illustrate by VIB, VIIB, VIIIB, IB and IIB sub-groups.
2. Tài liệu học tập
[1] Nguyễn Đình Soa. Hóa Vô cơ, NXB. Đại học quốc gia tp. Hồ Chí Minh, 2003
[2] N. Akmetov. General and Inoganic Chemistry, Mir publishers, Moscow, 1983
[3] Nguyễn Đình Soa. Hóa Đại cương, NXB. Đại học quốc gia tp. Hồ Chí Minh, 2002
[4] Nguyễn Thị Tố Nga. Hóa Vô cơ, Tập 1&2, NXB. Đại học quốc gia tp. Hồ Chí Minh, 2000
[5] Hoàng Nhâm. Hóa Vô cơ, 3 tập, NXB. Bộ giáo dục, 2001
[6] Bộ Môn KT Hóa vô cơ, Bài giảng Hóa Vô cơ.
3. Mục tiêu môn học
Nắm bắt và phân tích kiến thức Hóa vô cơ một cách hệ thống và có quy luật dựa trên bảng Hệ thống
tuần hoàn.
Hiểu được mối quan hệ giữa bản chất liên kết hóa học và các dạng cấu trúc tính thể với các tính
chất vật lý quan trọng nhất của các chất vô cơ
Các thuyết acid-base, vận dụng các hiểu biết về acid-base để nhận biết độ mạnh tính acid-base và
khả năng phản ứng
Các quy luật, định luật và tính oxy hóa-khử của các chất và khảo sát các điều kiện ảnh hưởng đến
tính oxy hóa – khử.
Hiểu các thuyết cấu tạo phức chất, từ đó vận dụng giải thích các hợp chất phức và khả năng phản
ứng.
Biết được các loại hợp chất vô cơ và cách đọc tên chúng. Dự vào hệ thống kiến thức, đọc hiểu các
phân nhóm trong hệ thống tuần hoàn: dạng hợp chất, khả năng phản ứng, ứng dụng, điều chế…
4. Chuẩn đầu ra môn học
Người học nắm bắt và phân tích kiến thức hóa vô cơ một cách có quy luật. Hiểu được mối quan
hệ giữa bản chất liên kết hóa học và các dạng cấu trúc tính thể với các tính chất vật lý quan
trọng nhất của các chất vô cơ. Vận dụng các hiểu biết về acid-base và tính oxy hóa-khử để nhận
biết độ mạnh tính acid-base và tính oxy hóa-khử của các chất và sử dụng các điều kiện môi
trường để thay đổi độ mạnh này, từ đây điều khiển các quá trình hóa học. Nắm được những tính
chất vật lý và hóa học đặc trưng của một số đơn chất và một số hợp chất quan trọng. Biết được
các loại hợp chất vô cơ và cách đọc tên chúng.
STT
Chuẩn đầu ra môn học
CDIO
L.O.1
Nắm bắt và phân tích kiến thức Hóa vô cơ một cách hệ thống và có quy
luật dựa trên bảng Hệ thống tuần hoàn.
1.1
L.O.1.1 – Định luật tuần hoàn tính chất các nguyên tố hóa học.
L.O.1.2 – Các tính chất của các hợp chất vô cơ
1.1.6
1.1.6
L.O.2
Hiểu được mối quan hệ giữa bản chất liên kết hóa học và các dạng cấu trúc
tính thể với các tính chất vật lý quan trọng nhất của các chất vô cơ
1.1, 1.2
L.O.2.1 – Các hệ tinh thể trong hợp chất vô cơ, phân loại và tính chất.
L.O.2.2 – Liên hệ giữa trạng thái tập hợp và tính chất của hợp chất vô cơ
1.1.6, 2.4.4
1.2.11
L.O.3
Các thuyết acid-base, vận dụng các hiểu biết về acid-base để nhận biết độ
mạnh tính acid-base và khả năng phản ứng
1.1, 2.4
L.O.3.1 – Hiểu các ý thuyết acid - base
1.1.6,

4/8
L.O.3.2 – Vận dụng các thuyết acid-base để xét cường độ và khả năng phản
ứng.
2.4.4
L.O.4
Các quy luật, định luật và tính oxy hóa-khử của các chất và khảo sát các
điều kiện ảnh hưởng đến tính oxy hóa – khử.
1.1, 2.4
L.O.4.1 – Các quy luật, định luật, giản đồ Latimer. Frost về tính oxy hóa
khử của các hợp chất.
L.O.4.2 – Phương trình Nernst và các yếu tố ảnh hưởng đến tính oxy hóa –
khử.
1.1.6
L.O.5
Hiểu các thuyết cấu tạo phức chất, từ đó vận dụng giải thích các hợp chất
phức và khả năng phản ứng.
1.1.6, 2.4.4
L.O.5.1 – Nắm vững các lý thuyết tạo phức.
L.O.5.2 – Khảo sát các phản ứng tạo phức, các yếu tố ảnh hưởng độ bền
phức chất.
1.1.6
L.O.6
Biết được các loại hợp chất vô cơ và cách đọc tên chúng. Dự vào hệ thống
kiến thức, đọc hiểu các phân nhóm trong hệ thống tuần hoàn: dạng hợp
chất, khả năng phản ứng, ứng dụng, điều chế…
1.1
L.O.6.1 – Nắm được hệ thống danh pháp trong Hóa Vô cơ.
L.O.6.2 – Hiểu các tính chất và khả năng phản ứng, điều chế các hợp chất
của các nguyên tố chính trong hệ thống tuần hoàn.
1.1.6
No.
Learning Outcomes
CDIO
L.O.1
Understand and analyse of basic knowledge in Inorganic chemistry
systematically base on Periodic table.
1.1
L.O.1.1 – Periodic Law of Chemical Elements.
L.O.1.2 – Properties of Inorganic Compounds.
1.1.6
1.1.6
L.O.2
Understanding well of relationship between chemical bonding and
crystalline structure to study important physico properties of Inorganic
Compounds.
1.1, 1.2
L.O.2.1 – Inorgnic Crystalline systems- classification and properties.
L.O.2.2 – Relationship between structure and properties of ionorganic
compounds.
1.1.6, 2.4.4
1.2.11
L.O.3
Acid-base theories, strength of acids- bases and their reaction abilitty.
1.1, 2.4
L.O.3.1 – Understanding well of acid-base theories.
L.O.3.2 – Apply these theories to study acid-base reactions.
1.1.6,
2.4.4
L.O.4
Laws and principles in redox properties and study effect conditions to
redox reaction.
1.1, 2.4
L.O.4.1 – Laws, principles, Latimer and Frost Diagram about redox
properties of inorganic compounds.
L.O.4.2 – Nernst equation and effect parameters on redox properties.
1.1.6
L.O.5
Complex compounds and theories, apply these theories to explain structure
of comlexion copounds and their reactions.
1.1.6, 2.4.4
L.O.5.1 – Understandig well f complex compound theories.
L.O.5.2 – Study complex reactions and effect parameters.
1.1.6
L.O.6
Understand the nomenclature of Inofganic compounds. Biết được các loại
hợp chất vô cơ và cách đọc tên chúng. Read and understand every groups
in periodic tabe: compounds, reactions, applications, products…
1.1

5/8
L.O.6.1 – Uderstand the Inorganic nomenclature.
L.O.6.2 – Understand properties and reactions as well producing of
important elements in periodic table and their compounds
1.1.6
5. Hướng dẫn cách học - chi tiết cách đánh giá môn học
Tài liệu được đưa lên BKEL và SV có thể trao đổi trực tiếp với bạn bè và giảng viên trên diễn đàn
của môn học. Sinh viên tải bài giảng về, in ra và mang theo khi lên lớp học. Điểm tổng kết môn học
được đánh giá như sau:
Thí nghiệm: 30%, và xem như điểm giữa kỳ.
Thi: trắc nghiệm, gồm Lý thuyết và trắc nghiệm thực hành 70% .
Điều kiện dự thi: Phải đáp ứng đầy đủ phần thi môn thí nghiệm, SV bị điểm cấm thi môn thí
nghiệm sẽ bị cấm tthi cuối kỳ.
6. Dự kiến danh sách Cán bộ tham gia giảng dạy
PGS. TS. Huỳnh Kỳ Phương Hạ K.KTHH
ThS-GVC Nguyễn Thị Bạch Tuyết K.KTHH
ThS-GVC Trần Minh Hương K.KTHH
ThS-GV Nguyễn Trương Xuân Minh K.KTHH
KS-GV Ngô Văn Cờ K.KTHH
TS-GVC Lê Thanh Hưng P. Đào tạo
TS. GV. Nguyễn Tuấn Anh K. KTHH
ThS. Trần Thị Thanh Thúy K.KTHH
KS. Võ Nguyễn Lam Uyên K.KTHH
7. Nội dung chi tiết
Lý thuyết:
Tuần
Nội dung
Tài liệu
Ghi chú
1,2
Chương 1. Mối liên hệ giữa kiểu liên kết, trạng thái tập hợp
và tính chất vật lí của các chất vô cơ
1.1 Các kiểu liên kết (tự ôn tập)
1.2 Điều kiện polimer hóa từ các đơn phân tử (giảng)
1.3 Các loại liên kết hóa học trong tinh thể (hướng dẫn)
1.4 Các loại cấu trúc tinh thể chủ yếu của các chất vô cơ (giảng)
1.5 Mối quan hệ giữa đặc điểm liên kết, trạng thái tập hợp và
tính chất vật lý (hướng dẫn)
Số giờ tự học: 8 tiết
[2,3,4,6]
Hiểu
Nắm vững
3,4
Chương 2. Tính acid – base
2.1 Phân lọai các phản ứng không thay đổi số oxy hóa (hướng
dẫn)
2.2 Thuyết acid – base Brönsted –Lowry (giảng)
2.3 Thuyết acid – base Lewis (giảng)
2.4 Thuyết acid – base Usanovich (hướng dẫn)
2.5 Các yếu tố ảnh hưởng đến độ mạnh tính acid-base (giảng)
2.6 Phản ứng acid – base (hướng dẫn)
2.7 Tiêu chuẩn đánh giá về độ bền nhiệt của các hợp chất vô cơ
(hướng dẫn)
Số giờ tự học: 8 tiết
[ 3,4,5,6]
Vận dụng
Tổng hợp