intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề cương môn học thiết kế hệ thống số

Chia sẻ: Phan Thi Ngoc Giau | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:7

499
lượt xem
33
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

1. Thông tin chung về môn học Tên môn học: THIẾT KẾ HỆ THỐNG SỐ Mã môn học: 20242084 Số tín chỉ: 02 Thuộc chương trình đào tạo của khóa, bậc: Đại Học Các môn học tiên quyết (những môn phải học trước môn này): Kỹ thuật số Các môn học kế tiếp (những môn học ngay sau môn này)

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề cương môn học thiết kế hệ thống số

  1. TRƯỜNG ĐẠI HỌC CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ TP. HCM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc KHOA CƠ – ĐIỆN – ĐIỆN TỬ ĐỀ CƯƠNG CHI TIẾT HỌC PHẦN (Mẫu chương trình đào tạo tín ch ỉ) 1 . Thông tin chung về môn học Tên môn học: THIẾT KẾ HỆ THỐNG SỐ - Mã môn học: 20242084 - Số tín chỉ: 02 - Thuộc chương trình đào tạo của khóa, bậc: Đại Học - Lo ại môn học: - Bắt buộc:   Lựa chọn:  Các môn học tiên quyết (những môn phải học trước môn này): Kỹ thuật số - Các môn học kế tiếp (những môn học ngay sau môn này): TN TK HTS - Giờ tín chỉ đối với các hoạt động: - Nghe giảng lý thuyết : 20 tiết  Làm bài tập trên lớp : 10 tiết  Thảo luận (theo nhóm) : 15 tiết  Thực h ành, thực tập (ở PTN, nhà máy, studio, điền dã, thực tập...): 0 tiết  Hoạt động theo nhóm :  Tự học : 60 giờ  Kho a/ Bộ môn phụ trách môn học: Khoa Cơ – Điện – Điện tử, BM Điện Tử Viễn - Thông 2 . Mục tiêu của môn học Kiến thức: Nắm được các kíến thức cơ bản và đầy đủ nhất về các vấn đề: - o Thiết kế số với công cụ hỗ trợ CAD o Thiết kế hệ thống số dùng ROM o Thiết kế hệ thống số dùng PLD o Ngôn ngữ mô tả phần cứng VHDL, Verilog,… Kỹ năng: - Do môn học Thiết kế hệ thống số là môn học nâng cao và có vai trò quan trọng trong chương trình đào tạo đại học các ngành kỹ thuật. Môn học này g iúp sinh viên kỹ năng h ệ thống các thiết kế với sự hỗ trợ của các công cụ CAD, làm việc theo nhóm và tổng hợp thiết kế cuối cùng. Trên cơ sở các kiến thức cơ bản này sẽ nhằm
  2. tạo tiền đề cho những môn học kế tiếp cũng như giúp SV tiếp cận các vấn đề hiện đại, đồng thời liên hệ với thực tế kỹ thuật, từ đó giúp SV n ắm vũng được những vấn đ ề cốt lõi của kỹ thuật điện tử số, tăng cường khả năng giải quyết các vấn đề kỹ thuật trong thực tế. Thái độ, chuyên cần: Hoàn thành các bài tập được giao về nh à, chu ẩn bị bài trước khi - lên lớp. Tích cực tham gia các hoạt độn g trên lớp. Có thái độ nghiêm túc và chăm ch ỉ trong học tập, cũng nh ư trong nghiên cứu khoa học, mạnh dạn áp dụng các kiến thức thu được trong học tập vào ứng dụng thực tế. 3 . Tóm tắt nội dung môn học (khoảng 150 từ) Chương trình môn họ c Thiết kế hệ thống số cung cấp các kiến thứ c nâng cao về tổng hợp các hệ thống số , các lý thuyết cơ sở về máy trạng thái Moore, Meally, các bư ớc thiết kế hệ th ống dùng ROM, PLD, các ph ần mềm hỗ trợ Quartus II, Maxplus II…, cụ thể như thiết kế số với công cụ hỗ trợ CAD, thiết kế hệ thống số dùng ROM: tổ hợp, tuần tự, thiết kế hệ thống số dùng PLD: tở hợp, tuần tự, Máy trạng thái Moore, Meally, Ngôn ngữ mô tả phần cứng VHDL, Verilog,… 4 . Tài liệu học tập [1] Nguyễn Trọng Hải – “Bài giảng Thiết kế hệ thống số”, Đại học kỹ thuật công nghệ TpHCM [2] Hồ Trung Mỹ–“ Kỹ Thuật Số 2”, Nxb ĐHQG TpHCM [3] Tocci – “Digital Systems”, Prentice Hall 1985 [4] Charles H. Roth – “Fundamentals of logic design”, 1992 Nh ững bài đọc chính: Công cụ hỗ trợ CAD, ROM, PLD, Máy trạng thái, VHDL. Nh ững bài đọc thêm: Kit thực hành FPGA, Verilog. 5 . Các phương pháp giảng dạy và học tập của môn học Giáo viên giới thiệu môn học, cung cấp b ài giảng, tài liệu tham khảo, các địa chỉ website để tìm tư liệu liên quan đến môn học, phân từng nhóm Sv về nhà chuẩn bị bài từng chương, làm báo cáo Seminar. Cuối mỗi chương giáo viên tóm tắt bài giảng. 6 . Chính sách đối với môn học và các yêu cầu khác của giảng viên Các yêu cầu và k ỳ vọng đối với môn học: Yêu cầu và cách thức đánh giá, sự hiện diện trên lớp, mức độ tích cực tham gia các ho ạt động trên lớp; chuẩn bị b ài trước khi lên lớp, kiểm tra đột xuất các bài đọc bắt buộc, trao dồi kỹ năng học nhóm, làm tiểu luận, đồ án môn học; các qui định về thời hạn, chất lư ợng các bài tập, bài kiểm tra, kỹ thuật tìm kiếm thông tin (thư viện và trên internet)… 7 . Thang điểm đánh giá Giảng viên đánh giá theo thang điểm 10, Phòng Đào tạo sẽ quy đổi sang thang điểm chữ và thang điểm 4 để phục vụ cho việc xếp loại trung b ình học kỳ, trung bình tích lũy và xét học vụ. 8 . Phương pháp, hình thức kiểm tra - đánh giá kết quả học tập môn học 8.1. Đối với môn học lý thuyết hoặc vừa lý thuyết vừa thực hành 8.1.1. Kiểm tra – đánh giá quá trình: Có trọng số chung là 30%, bao gồm các đ iểm đánh giá bộ phận như sau (việc lựa chọn các hình thức đánh giá bộ phận, trọng số của từng phần do giảng viên đ ề xuất, Tổ trưởng bộ môn thông qua):
  3. Điểm chuyên cần: 10% - Điểm đánh giá nhận thức và thái độ tham gia thảo luận, Seminar, bài tập: 10% - Điểm thi giữa kỳ: 10% - Điểm thi cuối kỳ: 70% - Điểm đánh giá khối lượng tự học, tự nghiên cứu của sinh viên (hoàn thành tốt - nội dung, nhiệm vụ mà giảng viên giao cho cá nhân/ tuần; bài tập nhóm/ tháng; b ài tập cá nhân/ học kì,…). 8.1.2. Kiểm tra - đánh giá cuối kỳ: Điểm thi kết thúc học phần có trọng số 70% Hình thức thi (tự luận/ trắc nghiệm/ vấn đáp, hoặc bao gồm các hình thức): tự - luận Th ời lượng thi: 60 phút - Sinh viên được tham khảo tài liệu hay không khi thi: không - 8.2. Đối với môn học thực hành: Tiêu chí đánh giá các bài thực h ành: - Số lượng và trọng số của từng b ài thực hành: - 8.3. Đối với môn học đồ án hoặc bài tập lớn: Tiêu chí đánh giá, cách tính điểm cụ thể: - 9 . Nội dung chi tiết môn học (ghi tên các phần, chương, mục, tiểu mục…vào cột (1)) và phân bổ thời gian (ghi số tiết hoặc giờ trong các cột (2), (3, (4), (5), (6) và (7)) Hình thức tổ chức dạy học môn học Lên lớp Thực Tự hành, thí học, Nội dung Tổng nghiệm, tự Lý Bài Thảo thực tập, nghiên thuyết tập luận rèn cứu nghề,... (1) (2) (3) (4) (5) (6) (7) 1 1 1 10 13 Chương 1 : TỔNG QUAN 7 3 3 10 23 Chương 2 : CÔNG CỤ HỖ TRỢ CAD SV chuẩn bị : (Chương 1)  Dẫn nhập 2 .1. Tổng quan. 2 .2. Rút gọn h àm bằng phương pháp Quin- McCluskey. 2 .3. Các công cụ hỗ trợ thiết kế của Altera, Xilinx,… 2 .4. Thiết kế số bằng các
  4. công cụ CAD  Tóm tắt chương  Thảo luận : So sánh ưu và nhược điểm của từng công cụ  Bài tập chương 4 2 3 10 19 Chương 3: Bộ nhớ bảng ROM SV chuẩn bị :( Chương 1+2)  Dẫn nhập 3 .1. Tổng quan. 3 .2. Cấu trúc và phân loại. 3 .3. Thiết kế hệ tổ hợp dùng ROM 3 .4. Thiết kế hệ tuần tự dùng ROM  Tóm tắt chương  Thảo luận : Các vấn đề về thiết kế ROM  Bài tập chương 4 2 3 10 19 Chương 4 : Bộ nhớ hàm PLD SV chuẩn bị: ( Chương 1+2 +3)  Dẫn nhập 4 .1. Giới thiệu. 4 .2. Cấu trúc và phân loại. 4 .3. Thiết kế hệ tổ hợp dùng PLD 4 .4. Thiết kế hệ tuần tự dùng PLD  Tóm tắt chương  Thảo luận : Các vấn đề thiết kế mạch tuần tự  Bài tập chương 2 2 3 10 17 Chương 5 : Máy trạng thái (STATE MACHINE) SV chuẩn bị : ( Chương 1+2+3 +4)  Dẫn nhập 5 .1. Máy trạng thái và lưu đồ máy trạng thái 5 .2. Máy trạng thái Moore 5 .3. Máy trạng thái Meally  Tóm tắt chương  Thảo luận: Các vấn đề về máy trạng thái  Bài tập chương 2 1 2 10 15 Chương 6 : Ngôn ngữ mô tả phần cứng HDL SV chuẩn bị : ( Chương 1+2+3+4+5)  Dẫn nhập 6 .1. Abel
  5. 6 .2. VHDL 6 .3. Verilog  Tóm tắt chương  Thảo luận: Các vấn đề về các ngôn ngữ HDL Bài tập chương 10. Ngày phê duyệt Tổ trưởng Bộ môn Người viết Trưởng khoa (Ký và ghi rõ họ tên) (Ký và ghi rõ họ tên) (Ký và ghi rõ họ tên)
  6. TRƯỜNG ĐẠI HỌC CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ TP. HCM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc KHOA …….. PHIẾU ĐÁNH GIÁ ĐỀ CƯƠNG CHI TIẾT HỌC PHẦN Tên môn học: Thiết kế hệ thống số .................... Mã môn học: ........................... Số tín chỉ: 2 Tiêu chuẩn Tiêu chí đánh giá Điểm con 2 1 0 i) Thể hiện được đặc điểm và yêu cầu riêng của môn học, X 1. Mục tiêu cụ thể hóa đ ược một số yêu cầu trong mục tiêu chương học phần trình, phù hợp và nhất quán với mục tiêu chương trình ii) Đúng mức và khả thi, phù hợp với yêu cầu trình độ X sinh viên theo thiết kế cấu trúc chương trình iii) Rõ ràng, cụ thể và chính xác, nhìn từ phía người học, X có khả năng đo lường được, chứng minh được và đánh giá được mức độ đáp ứng i) Phù hợp với mục tiêu học phần, khối lượng học phần X 2. Nội dung và trình độ đối tượng sinh viên học phần ii) Thể hiện tính kế thừa, phát triển trên cơ sở những kiến X thức sinh viên đã đ ược trang bị iii) Thể hiện một phạm vi kiến thức tương đ ối trọng vẹn X đ ể có thể dễ d àng tổ chức giảng dạy và để sinh viên dễ d àng tích lũy trong một học kỳ iv) Thể hiện tính cơ bản, hiện đại, theo kịp trình đ ộ khoa X học-k ỹ thuật thế giới v) Thể hiện quan điểm chú trọng vào khái niệm X (concept), nguyên lý và ứ ng dụng, không chú trọng tới kiến thức ghi nhớ thuần túy hoặc kỹ năng sinh viên có thể tự học vi) Đủ mức độ chi tiết cần thiết để đảm bảo phạm vi và X mức độ yêu cầu kiến thức của học phần, đồng thời đủ mức độ khái quất cần thiết để người dạy linh hoạt trong việc lựa chọn phương pháp giảng dạy và tiếp cận phù hợp 3. Những yêu i) Quy định về học phần điều kiện rõ ràng nhất quán, số X học phần điều kiện không quá nhiều cầu khác ii) Mô tả vắn tắt nội dụng học phần ngắn gọn, rõ ràng, X nhất quán với mô tả trong phần khung chương trình và b ao quát được những nội dung chính của học phần iii) Mô tả các nhiệm vụ của sinh viên phải đầy đủ và thể X hiện được vai trò hướng dẫn cho sinh viên trong quá trình theo học iv) Tiêu chu ẩn đánh giá sinh viên và thang điểm đánh giá X đ ưa ra rõ ràng và hợp lý, phù hợp với mục tiêu học phần v) Có đầy đủ thông tin về giáo trình (tài liệu tham khảo X chính) mà sinh viên có thể tiếp cận vi) Trình bày theo mẫu quy định thống nhất X Điểm TB = 9 ∑/3,0 Trưởng khoa Người đánh giá (hoặc Chủ tịch HĐKH khoa)
  7. Xếp loại đánh giá: - Xu ất sắc: 9 đến 10 - Tốt: 8 đến cận 9 7 đến cận 8 - Khá: 6 đến cận 7 - Trung bình: - Không đạt: dưới 6.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2