THCS Phước Hưng Đề cương Ngữ Văn 8
ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ II
MÔN NGỮ VĂN 8– NĂM HỌC 2022-2023
I. Đọc – hiểu: 4,0 điểm
1/ Văn bản (đoạn trích) nghị luận
- Nội dung:
+ Chiếu dời đô, Hịch tướng sĩ, Nước Đại Việt ta, Bàn luận về phép học.
- Yêu cầu:
+ Nắm được tác giả, tác phẩm; phương thức biểu đạt.
+ Nắm được đặc điểm của thể loại: Hịch, cáo , chiếu, tấu
+ Nắm được các chi tiết, nghệ thuật, ý nghĩa của các văn bản.
2/ Tiếng Việt
- Nội dung: Các kiểu câu xét theo mục đích nói (câu nghi vấn, câu cầu khiến, câu
cảm thán, câu trần thuật), hành động nói.
- Yêu cầu : nhận diện và hiểu chức năng các loại câu xét theo mục đích nói trong văn
cảnh.
II. Vận dụng: 1,0 điểm
Đặt câu theo yêu cầu với các kiểu câu: nghi vấn, cầu khiến, trần thuật, cảm thán.
III. Vận dụng cao: 5,0 điểm
Viết bài văn nghị luận tư tưởng, đạo lý về: lòng biết ơn; tính trung thực; ý chí và
nghị lực, lòng yêu thương
HỆ THỐNG KIẾN THỨC
A. PHẦN VĂN BẢN
Nghệ thuật Ý nghĩa TT Văn bản Tác giả Thể loại Nội dung
Chiếu dời Chiếu - Phản ánh khát - Gồm có 3 phần - Ý nghĩa lịch
đô (Thiên Lí Công vọng về một đất chặt chẽ; Giọng sử của sự
1 đô chiếu) Uẩn nước độc lập, văn trang trọng, thể kiện dời đô từ
(1010) (Lí Thái thống nhất đồng hiện suy nghĩ, tình Hoa Lư ra
Tổ) thời phản ánh ý cảm sâu sắc của tác Thăng Long
(974- chí tự cường của giả về một vấn đề và nhận thức
1028) dân tộc Đại Việt hết sức quan trọng về vị thế, sự
của đất nước; Lựa phát triển đất
1
THCS Phước Hưng Đề cương Ngữ Văn 8
đang trên đà lớn chọn ngôn ngữ có nước của Lí
mạnh. tính chất tâm tình, Công Uẩn.
đối thoại: Là mệnh
lệnh nhưng Chiếu
dời đô không sử
dụng hình thức
mệnh lệnh, câu hỏi
cuối cùng làm cho
quyết định của nhà
vua được người
đọc, người nghe
tiếp nhận, suy nghĩ
và hành động một
cách tự nguyện.
-“Hịch tướng - Lập luận chặt 2 Tinh thần yêu
sĩ” nêu lên chẽ, lí lẽ sắc bén. Hịch Hưng Đạo Hịch nước nồng nàn
vấn đề nhận Luận điểm rõ ràng, tướng sĩ Vương của dân tộc ta
thức và hành luận cứ chính xác; (Dụ chư Trần Quốc trong cuộc kháng
động trước Sử dụng phép lập tì tướng Tuấn chiến chống quân
nguy cơ đất luận linh hoạt (so hịch văn) (1231?- Mông-Nguyên
nước bị xâm sánh, bác bỏ,…), (1285) 1300) xâm lược (thế kỉ
lược. chặt chẽ (từ hiện XIII), thể hiện
tượng đến quan qua lòng căm thù
niệm, nhận thức; giặc, ý chí quyết
tập trung vào một chiến quyết
hướng từ nhiều thắng, trên cơ sở
phương diện); Sử đó, tác giả phê
dụng lời văn thể phán khuyết điểm
hiện tình cảm yêu của các tì tướng,
nước mãnh liệt, khuyên bảo họ
chân thành, gây phải ra sức học
2
THCS Phước Hưng Đề cương Ngữ Văn 8
tập binh thư, rèn xúc động trong
quân chuẩn bị sát người đọc.
thát. Bừng bừng
hào khí Đông A.
3 -Ý thức dân tộc và - Đoạn văn tiêu .-“Nước Đại
Nước Nguyễn Cáo chủ quyền đã phát biểu cho nghệ thuật Việt ta” thể
Đại Việt Trãi triển tới trình độ hùng biện của văn hiện quan
ta (trích (1380- cao, ý nghĩa như học trung đại; Viết niệm tư tưởng
Bình Ngô 1442) một bản tuyên theo thể văn biền tiến bộ của
đại cáo) ngôn độc lập: ngẫu; Lập luận Nguyễn Trãi
(1428) nước ta là đất chặt chẽ, chứng cứ về Tổ quốc,
nước có nền văn hùng hồn đất nước và
hiến lâu đời, có có ý nghĩa
lãnh thổ riêng, như một bản
phong tục riêng, tuyên ngôn
có chủ quyền, có độc lập.
truyền thống lịch
sử. Kẻ xâm lược
phản nhân nghĩa,
nhất định thất bại.
4 Bàn luận La Sơn Tấu Quan niệm tiến bộ - Lập luận: đối lập - Bằng hình
về phép Phu Tử của tác giả về mục quan niệm về việc thức lập luận
học Nguyễn đích và tác dụng học, lập luận của chặt chẽ, sáng
(Luận Thiếp của việc học tập: Nguyễn Thiếp bao rõ. Nguyễn
học pháp) (1723- học là để làm hàm sự lựa chọn. Thiếp nêu lên
(1791) 1804) người có đạo đức, Quan niệm, thái độ quan niệm
có tri thức góp phê phán ấy cho tiến bộ của
phần làm hưng thấy trí tuệ, bản ông về sự
thịnh đất nước. lĩnh, nhận thức tiến học: học để
Muốn học tốt phải bộ của người trí làm người,
có phương pháp, thức chân chính. học để biết và
3
THCS Phước Hưng Đề cương Ngữ Văn 8
phải theo điều học Quan niệm ấy vẫn làm, học để
mà làm (hành) còn có ý nghĩa đối góp phần
với chúng ta hôm hưng thịnh
nay; Có luận điểm đất nước.
rõ ràng, lí lẽ chặt
chẽ, lời văn khúc
chiết, thể hiện tấm
lòng của một trí
thức chân chính đối
với đất nước.
B. PHẦN TIẾNG VIỆT:
Kiểu Đặc điểm hình thức Chức năng Ví dụ
câu
- Chức năng chính: hỏi. 1. Bạn đã làm bài tập Câu nghi - Có những từ nghi vấn (ai, gì,
Ngữ Văn chưa? vấn nào, sao, tại sao...) hoặc có từ hay
- Chức năng khác: cầu khiến, 2. Lượm ơi còn (nối các vế có quan hệ lựa chọn).
khẳng định, phủ định, đe dọa, không? - Khi viết: kết thúc câu bằng dấu
bộc lộ tình cảm, cảm xúc...và chấm hỏi.
không yêu cầu người đối * Nếu không dùng để hỏi thì trong
thoại trả lời . một số trường hợp, câu nghi vấn
có thể kết thúc bằng dấu chấm,
dấu chấm than hoặc dấu chấm
lửng.
- Dùng để ra lệnh, yêu cầu, đề 1. Bạn hãy mở cửa Câu cầu - Có những từ cầu khiến như :
nghị, khuyên bảo... khiến hãy, đừng, chớ, đi, thôi, nào,... ra!
hay ngữ điệu cầu khiến; 2. Bạn nên ngủ sớm.
- Khi viết: kết thúc câu bằng dấu
chấm than.
4
THCS Phước Hưng Đề cương Ngữ Văn 8
* Khi ý cầu khiến không được
nhấn mạnh thì có thể kết thúc
bằng dấu chấm.
Câu cảm - Có những từ cảm thán: ôi, than -Bộc lộ trực tiếp cảm xúc của Chao ôi, cảnh mặt
thán ôi, hỡi ơi... người nói hoặc người viết. trời mọc mới đẹp làm
- Khi viết: kết thúc câu bằng dấu sao!
chấm than.
Câu trần - Câu trần thuật không có đặc 1. Em được điểm - Chức năng chính: kể, thông
thuật điểm hình thức của các kiểu câu mười. báo, nhận đinh, miêu tả,..
nghi vấn, cầu khiến, cảm thán. 2. Xin lỗi, ở đây - Chức năng khác:
- Khi viết: kết thúc bằng dấu không được hút + yêu cầu, đề nghị
chấm, nhưng đôi khi nó có thể kết thuốc lá. + bộc lộ tình cảm, cảm xúc...
(vốn là chức năng chính của thúc bằng dấu chấm than hoặc dấu
những kiểu câu khác). chấm lửng.
Hành Hạnh động nói là một hành động Mỗi hành động nói được thực Tôi bật cười bảo
động nói thực hiện bằng lời nói nhằm mục hiện bằng một kiểu câu có lão:(Kể- trình bày)
đích nhất định. chức năng chính phù hợp với - Sao cụ lo xa quá thế
hành động đó (cách dùng trực ? (Hỏi- Bộc lộ cảm
tiếp). Hoặc dùng bằng kiểu xúc)
câu khác( cách dùng gián Cụ cứ để tiền đấy mà
tiếp). ăn, lúc chết háy
hay!(Điều khiển)
Yêu cầu: Nhớ đặc điểm hình thức, chức năng của các kiểu câu (cid:1) vận dụng vào việc xác
định và viết câu, đoạn, bài văn.
C. PHẦN TẬP LÀM VĂN:
Nghị luận xã hội (về tư tưởng, đạo lí).
Dàn ý:
a/ Mở bài: Giới thiệu vấn đề cần nghị luận.
b/ Thân bài:
- Giải thích vấn đề : giải thích khái niệm, hoặc nghĩa đen, nghĩa bóng.
- Phân tích, chứng minh tính chất của vấn đề . 5
THCS Phước Hưng Đề cương Ngữ Văn 8
- Rút ra bài học.
c/ Kết bài:
- Khẳng định vấn đề cần nghị luận.
- Liên hệ bản thân.
HẾT