MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I, NĂM HỌC 2024-2025
MÔN NGỮ VĂN, LỚP 9
TT Kĩ năng Nội dung/đơn vị
kiến thức kĩ năng
Mức độ nhận thức Tổng
%
điểm
Nhận biết Thông
hiểu
Vận dụng
TN TL TN TL TN TL
1 Đọc hiểu
Truyện thơ Nôm
Số câu 6 2 1 1 10
Tỉ lệ % 30 10 10 10 60
2
Viết Viết bài văn nghị
luận phân tích một
tác phẩm văn học.
Số câu 1* 1* 2* 1
Tỉ lệ % 10 10 20 40
Tỉ lệ % điểm các mức độ 70 30 100
ĐẶC TẢ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ I
MÔN NGỮ VĂN LỚP 9
THỜI GIAN LÀM BÀI: 90 PHÚT
TT Kĩ năng
Nội dung/ Đơn vị
kiến thức Mức độ đánh giá
1 Đọc hiểu Đoạn trích thơ lục
bát
Nhận biết:
-Biết được thể thơ,
- Nhân vật chính trong đoạn trích, cách hiệp
vần,
-Biết hình ảnh trong thơ
-Biết được biện pháp tu từ
-Biết được bút pháp sử dụng trong thơ
Thông hiểu:
-- Hiểu tính cách nhân vật
-Hiểu được cảm hứng chủ đạo trong đoạn
trích
-Hiểu được nội dung của đoạn trích
Vận dụng:
-Trình bày được suy nghĩ của nhân gợi ra
từ nội dung đoạn trích.
2 Viết Viết bài văn nghị
luận văn học (phân
tích một bài
thơ/đoạn thơ)
Nhận biết: nhận biết được yêu cầu của đề về
kiểu văn bản nghị luận về một bài thơ song thất
lục bát, bài viết có bố cục 3 phần.
Thông hiểu: biết dùng từ ngữ, câu văn đảm
bảo ngữ pháp để nêu nhận xét của mình về nội
dung chủ đề, những nét đặc sắc về nghệ thuật.
Vận dụng: vận dụng các năng dùng từ, viết
câu, các phương tiện liên kết, các năng lập
luận, biết kết hợp giữa lẽ dẫn chứng để
làm vấn đề nghị luận; ngôn ngữ trong sáng,
giản dị; thể hiện được suy nghĩ của bản thân về
nội dung và nghệ thuật của bài thơ/ đoạn trích.
Trường TH&THCS Trần Quốc Toản
Tên……………..………..…...Lớp:
KIỂM TRA HỌC KÌ I, NĂM HỌC 2024-2025
MÔN NGỮ VĂN – LỚP 9
Thời gian làm bài: 90 phút (Không kể thời gian giao đề)
ĐIỂM: NHẬN XÉT CỦA THẦY/CÔ:
I. ĐỌC HIỂU (6.0 điểm)
Đọc đoạn trích và thực hiện các yêu cầu:
CHỊ EM THÚY KIỀU
....Kiều càng sắc sảo, mặn mà,
So bề tài, sắc, lại là phần hơn.
Làn thu thủy, nét xuân sơn,
Hoa ghen thua thắm, liễu hờn kém xanh.
Một hai nghiêng nước nghiêng thành,
Sắc đành đòi một, tài đành họa hai.
Thông minh vốn sẵn tính trời,
Pha nghề thi họa, đủ mùi ca ngâm.
Cung thương làu bậc ngũ âm,
Nghề riêng ăn đứt hồ cầm một trương.
Khúc nhà tay lựa nên chương,
Một thiên Bạc mệnh, lại càng não nhân.
(Trích:NTruyện Kiều -NNguyễn Du)
Câu 1 (0.5đ).eĐoạn trích trên được viết theo thể thơ nào?
A. Tự do B. Thất ngôn bát cú. C. Tám chữ D. Lục bát
Câu 2 (0.5đ). Chỉ ra biện pháp tu từ được sử dụng trong câu:
Hoa ghen thua thắm liễu hờn kém xanh
A. Ẩn dụ B. Hoán dụ C. Nhân hóa D. So sánh
Câu 3 (0.5đ). Nhân vật chính được nhắc tới trong đoạn trích trên là ai?
A. Thúy Kiều. B. Thúy Vân. C. Vương Quan D. Kim Trọng
Câu 4 (0.5đ). Trong hai câu thơ sau, những tiếng nào hiệp vần với nhau?
Kiều càng sắc sảo, mặn mà
So bề tài, sắc, lại là phần hơn
A. sắc – tài B. mặn – bề C. càng- phần D. mà - là
Câu 5 (0.5đ). Câu thơ nào cho thấy tài năng trí tuệ của Kiều là do trời ban cho?
A. Thông minh vốn sẵn tính trời. B. Mai cốt cách, tuyết tinh thần
C. So bề tài sắc lại là phần hơn D. Hoa ghen thua thắm, liễu hờn kém xanh.
Câu 6 (0.5đ).eTác giả sử dụng bút pháp nào khi miêu tả vẻ đẹp của Thúy Kiều?
A.lBút pháp phóng đại B.lBút pháp ước lệ tượng trưn
C.lBút pháp tả cảnh ngụ tình D.lBút pháp trần thuật
Câu 7 (0.5đ). Cảm hứng chủ đạo của tác giả thể hiện qua đoạn trích trên là
A. trân trọng, ngợi ca tài năng, đề cao nhan sắc và dự báo về cuộc đời của con người.
B. trân trọng về vẻ đẹp tuyệt trần của người phụ nữ trong xã hội phong kiến
C. dự cảm về kiếp người tài hoa luôn chịu nhiều bát hạnh trong cuộc đời này
D. ngợi ca tình cảm gia đình, tình yêu thủy chung son sắc cũ người phụ nữ.
Câu 8 (0.5đ). Qua cung đàn Kiều sáng tác, em hiểu gì về nhân vật này?
A.lLà người tươi vui, lạc quan l B.lLà người gắn bó với gia đình
C.lLà người có trái tim đa sầu, đa cảm D.lLà người có tình yêu thủy chung
Câu 9 (1.0đ). Nêu nội dung chính của đoạn trích?
Câu 10 (1.0đ). Từ nội dung của đoạn trích trên, hãy trình bày suy nghĩ của em về vẻ đẹp của
người phụ nữ trong xã hội xưa?
II. VIẾT (4.0 điểm)
Phân tích đoạn trích “Chị em Thúy Kiều” của tác giả Nguyễn Du (trích dẫn trong phần Đọc
hiểu).
……………….HẾT………………
HƯỚNG DẪN CHẤM
(Hướng dẫn chấm này có 03 trang)
A. HƯỚNG DẪN CHUNG
-Giáo viên cần chủ động nắm bắt nội dung trình bày của thí sinh để đánh giá tổng
quát bài làm, tránh đếm ý cho điểm. Chú ý vận dụng linh hoạt hợp Hướng
dẫn chấm.
-Đặc biệt trân trọng, khuyến khích những bài viết nhiều sáng tạo, độc đáo trong
nội dung và hình thức trình bày.
-Điểm lẻ mỗi câu và điểm toàn bài tính đến 0.25 điểm.
B. HƯỚNG DẪN CỤ THỂ
PHẦN I: ĐỌC HIỂU (6.0 điểm)
Phn Câu Nội dung Đim
I
ĐỌC HIỂU TRẮC NGHIỆM 6,0
1D 0,5
2C 0,5
3A 0,5
4D 0,5
5A 0,5
6B 0,5
7A 0,5
8C 0,5
9 Mức 1 (1.0 đ) Mức 2 (0.5đ) Mức 3 (0.0đ)
Học sinh nêu được các
ý sau:
- Sắc đẹp nghiêng
nước nghiêng thành
của Thúy kiều
- Trí tuệ tài năng của
Thúy Kiều
- Học sinh nêu được
một trong hai ý chính
như mức 1.
- Trả lời sai hoặc
không trả lời.
10 Mức 1 (1.0 đ) Mức 2 (0.5đ) Mức 3 (0.0đ)
+ Cái đẹp được đặt trong
khuôn mẫu, quy chuẩn. Do
vậy, người phụ nữ đẹp
nhất phải người phụ nữ
đủ bốn chuẩn mực:
“công, dung, ngôn, hạnh”.
+ Những nét đẹp tiêu biểu
đáng trân quý của người
phụ nữ Việt Nam trên bốn
trụ cột giá trị cơ bản xuyên
suốt là: giá trị đẹp về lao
động, giá trị đẹpvề hình
- Học sinh nêu được
suy nghĩ của bản
thân nhưng diễn đạt
chưa ràng mạch
lạc.
Trả lời sai hoặc
không trả lời.