UBND HUYỆN THĂNG BÌNH
TRƯỜNG THCS QUANG TRUNG
KIỂM TRA CUỐI KÌ I NĂM HỌC 2024-2025
Môn: Ngữ văn – Lớp 9
Thời gian: 90 phút (không kể thời gian giao đề)
A. MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA
T
T
Kĩ
năng
Ni dung/đơn v6
ki8n th:c
M:c đ nhn th:c Tng
% đim
Nhn bi8t Thông hiu Vn dCng
TNK
QTL TNKQ TL TNK
QTL
1 Đc
hiu
Ng liu: Thơ
song tht lc bát 4 0 0 2 0 2 8
2.0 0 0 1,5 0 1,5 50%
2 Vi8t Viết bài văn
nghị luận về
một vấn đề cần
giải quyết trong
đời sống học
sinh hiện nay
0 1 0 1 0 1 1
2.0 0 1.0 0 2.0 5.0%
Tng 2.0 2.0 0 3.0 0 3.0 10
TH lJ % 40% 30 % 30%
100%
TH lJ chung 70% 30 %
B. BLNG ĐMC TL ĐỀ KIỂM TRA
TT Chương/
Ch đ
Ni
dung/
Đơn v6
ki8n
th:c
M:c đ đQnh giQ
SS câu hUi theo m:c đ
nhn th:c
Nhận
bi8t
Thông
hiu
Vn
dCng
1 Đc hiu Thơ
song
tht lc
bát
Nhận bi8t:
- Xác định được thể thơ, cách ngắt
nhịp, tìm hiểu nhân vật trữ tình, từ
Hán Việt, điển tích, điển cố.
Thông hiểu:
- Tìm những hình ảnh thiên nhiên,
cảm nhận giá trị của các hình ảnh đó.
4 TN 2TL 2 TL
- Chỉ ra và phân tích tác dụng của biện
pháp tu từ
Vận dCng:
- Vận dụng kiến thức về văn học
trung đại tìm hiểu tưởng nhân đạo
được thể hiện trong văn bản.
- Vận dụng kiến thức từ hai văn bản
Chinh phụ ngâm Truyện Kiều.
giải sự khác biệt trong tâm trạng của
các nhân vật.
2 Vi8t Vi8t
bài
văn
ngh6
lun
xã hi
Nhận bi8t: Xác định được cấu trúc
bài văn nghị luận hội về một vấn
đề cần giải quyết.
Thông hiểu: Nêu được vấn đề nghị
luận biết phân tích các nguyên
nhân, biểu hiện, tác hại, nêu được giải
pháp để làm chủ đề của bài nghị
luận XH.
Vận dCng: Bài viết nêu được vấn đề
phân tích được từng biểu hiện để
làm vấn đề , xây dựng được lẽ,
dẫn chứng hệ thống phù hợp, bước
đầu thể hiện năng lập luận mạch
lạc, rõ ràng.
1TL
C. ĐỀ KIỂM TRA
I. ĐỌC HIỂU (5.0 điểm)
Đọc đoạn trích sau:
“Ngòi đầu cầu nước trong như lọc, (1)
Đường bên cầu cỏ mọc còn non.
Đưa chàng lòng dặc dặc buồn,
Bộ khôn bằng ngựa, thủy khôn bằng thuyền.
Nước trong chảy mà phiền chẳng rửa,
Cỏ xanh thơm mà dạ chẳng khuây.
Nhủ rồi tay lại trao liền,
Bước đi một bước lại vin áo chàng.
Lòng thiếp tựa bóng trăng theo dõi
Dạ chàng xa ngoài cõi Thiên San
Múa gươm rượu tiễn chưa tàn
Chỉ ngang ngọn giáo vào ngàn hang beo
Săn Lâu Lan rồi theo Giới Tử (2)
Tới Man Khê, bàn sự Phục Ba, (3)
Áo chàng đỏ tựa dáng pha,
Ngựa chàng sắc trắng như là tuyết in”
(Trích Chinh phụ ngâm khúc của Đặng Trần Côn. Bản dịch: Đoàn Thị
Điểm)
Chú thích:
(1).Điển tích: Đời Đường Địch Nhân Kiệt đi đánh giặc xa nhà, n núi cao trông đám
mây trắng ở xa xa nói với quân sĩ rằng :”Cha mẹ ta ở dưới đám mây trắng ấy”ý nói nh
nhà.
(2).Lâu Lan, Giới Tử : Phó Giới Tử một vị tướng nhà Đường, dùng mưu giết chết vua đất
Đại Uyển là Lâu Lan
(3) Man Khê,sPhục Ba:s Viện, đời Đông Hán, lĩnh chức Phục Ba tướng quân, từng
đánh dẹp bọn rợ ở Man Khê
* Trả lời cQc câu hUi sau bằng cQch khoanh tròn vào câu đúng nhất :
Câu 1: Đoạn trích trên được vi8t theo thể thơ gì ? (0,)
A. Thất ngôn bát cú. B. Thất ngôn tứ tuyệt.
C. Song thất lục bát. D. Lục bát biến thể.
Câu 2 Những câu thơ có 7 ti8ng trong đoạn trích chủ y8u được ngắt nh6p như th8
o? (0,5đ)
A. Lẻ trước chẵn sau: 3/2/2 hoặc 3/4 B. Chẵn trước lẻ sau: 2/2/3 hoặc 4/3.
C. Lẻ trước chẵn sau: 1/3/3 hoặc 1/6 D. Chẵn trước lẻ sau: 4/2/1 hoặc 6/1.
Câu 3. Nhân vật trữ tình trong đoạn trích là ai? (0,)
A. Người chinh phu. B. Đặng Trần Côn.
C. Người chinh phụ. D. Đoàn Thị Điểm.
Câu 4 . Phương Qn nào nói đúng nhất về viJc sử dCng từ ngữ trong đoạn trích?
(0,5đ)
A. Ngôn ngữ mang tính hiện đại. B. Ngôn ngữ mang tính hài hước.
C. Từ ngữ bình dân, dễ hiểu. D. Dùng nhiều điển cố, điển tích, từ Hán
Việt
* Thực hiJn cQc yêu cầu sau:
u 5: Tìm những từ ngữ miêu tả thiên nhiên trong đoạn trích, qua đó em cảm nhận
được bức tranh thiên nhiên đó như thế nào? (0,75đ)
Câu 6: Chỉ ra và phân tích tác dụng của biện pháp tu từ sử dụng trong hai câu thơ sau:
“Ngòi đầu cầu nước trong như lọc,
Đường bên cầu cỏ mọc còn non.” (0,75đ)
Câu 7:Theo em tư tưởng nhân đạo của đoạn trích được thể hiện ở những phương diện
nào? (0,75đ)
Câu 8: Miêu t cảnh chia tay giữa Thúy Kiều Từ Hải, Nguyễn Du viết: "Thanh
gươm yên ngựa lên đường thẳng rong" "Quyết lời dứt áo ra đi", còn trong đoạn thơ
trên, tác giả viết: Nhủ rồi tay lại trao liền. Bước đi một bước lại vin áo chàng. Theo em
điểm khác biệt trong trạng thái cảm xúc của các nhân vật trong hai cảnh chia tay trên là
gì? Thử lí giải vì sao lại có sự khác biệt ấy? (0,75đ)
II. PHẦN VIẾT: (5.0 điểm)
Vi8t bài văn ngh6 luậnhội về một vấn đề cần giải quy8t: "Là học sinh, em nghĩ
làm th8 nào để vượt qua căng thẳng và Qp lực học tập?”
D.HƯỚNG DẪN CHẤM
Phần Câu Nội dung Điểm
I ĐỌC HIỂU 5,0
1C 0,5
2A 0,5
3C 0,5
4D 0,5
5Những từ ngữ miêu tả thiên nhiên:
+ nước trong như lọc
+ cỏ mọc còn non
+ nước (trong) chảy
+ cỏ (xanh) thơm.
Tác dụng: Giúp em cảm nhận về một bức tranh thiên nhiên tươi
đẹp, tràn đầy sức sống
HS tìm được 2 ý (0,25đ), nêu được tác dụng 0,25đ.
0,75
6 Ngòi đầu cầu nước trong như lọc,
Đường bên cầu cỏ mọc còn non.
- Biện pháp tu từ: so sánh: “ nước trong như lọc”, “ cỏ mọc còn
non”
- Tác dụng:
+ Làm cho câu thơ thêm sinh động, hấp dẫn, tăng sức gợi hình gợi
cảm cho sự diễn đạt.
+ Tạo ấn tượng về vẻ đẹp của bức tranh thiên nhiên: xanh tươi,
đầy sức sống;
0,75
* HS tìm được biện pháp tu từ : 0,25đ, nêu được 2 tác dụng : 0,5đ
7 tưởng nhân đạo của đoạn trích thể hiện những phương diện:
- Niềm cảm thông, thương xót của tác giả đối với nh cảnh
đáng thương của người chinh phụ khi chồng đi chinh chiến;
- Lên tiếng tố cáo chiến tranh phong kiến phi nghĩa đã gây nên
cảnh đôi lứa chia lìa, đẩy những người chinh phụ vào nh cảnh
buồn đau, đơn, ngóng chờ trong vọng.
- Trân trọng khát vọng chính đáng của con người: khát vọng về
tình yêu đôi lứa, về hạnh phúc gia đình...
*HS trả lời đúng mỗi ý được 0,25đ
0,75
8- Điểm khác biệt trong trạng thái cảm xúc của các nhân vật trong
hai cảnh chia tay trên là: Cảnh chia tay giữa chinh phu chinh
phụ thì dùng dằng, lưu luyến, buồn sầu. còn cảnh chia tay Thúy
Kiều Từ Hải thì dứt khoát, nhanh chóng, không hề nỗi buồn
sầu ly biệt.
- sự khác biệt đó : Người chinh phu trongsChinh phụ
ngâmsra đi không biết ngày nào trở lại, tương lai mịt mờ, nhiều bất
trắc còn Từ Hải lên đường mang trong mình quyết tâm và sự tự tin
chỉ một năm sau sẽ làm nên nghiệp lớn nên tạo cho Kiều cảm giác
yên tâm, thanh thản.
- một phương diện khác, Nguyễn Du xây dựng nhân vật Từ
Hải người anh hùng cái thế, chí lớn bốn phương trời, " con
người của trời đất, của bốn phương" nên không thể bịn rịn tình
cảm "nữ nhi thường tình" được – đó là dụng ý của tác giả.
* HS trả lời đúng mỗi ý được 0,25đ
0,75
II VIẾT Nội dung cần đạt
Điểm
a. Đảm bảo yêu cầu về bố cục của bài nghị luận
Mở bài nêu được vấn đề nghị luận, thân bài triển khai được vấn
đề, kết bài khái quát được vấn đề.
0,25
b. Xác định đúng yêu cầu của đề.
.
0,25
c. Triển khai vấn đề nghị luận thành các luận điểm.
HS thể triển khai theo nhiều cách, nhưng cần vận dụng tốt các
thao tác lập luận, kết hợp chặt chẽ giữa lẽ dẫn chứng; đảm
bảo các yêu cầu sau:
4.0
0,5
0,5
Mở bài:
- Giới thiệu vấn đề: Nêu xác định đúng vấn đề nghị luận: Giải
pháp đề vượt qua căng thẳng và áp lực trong học tập
Thân bài:
Luận điểm 1: Giải thích vấn đề