UBND HUYỆN PHÚ LƯƠNG KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II, MÔN NGỮ VĂN, LỚP 9
TRƯỜNG THCS PHẤN MỄ I NĂM HỌC: 2024-2025
THỜI GIAN: 90 PHÚT
I.MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA
T
T
Kĩ
năn
g
Ni
dung/đơn
v6 ki8n
th;c
M;c đ nhn th;c
Tn
g
%
đi
m
Nhn bi8t Thông
hiu Vn dDng Vn dDng
cao
TNK
Q
T
L
TNK
Q
T
L
TNK
Q
T
L
TNK
Q
T
L
1 Đc
hiu
Thơ hin
đi: 6 chữ,
7 ch,
8 ch.
0 2 0 2 0 1 0 0 40
2 Viết Viết bài
văn nghị
luận xã
hội
0 1* 0 1* 0 1* 0 1* 60
T6ng đim 1 2 0 1,
0
0 6,
010
T8 l % 10% 20% 10% 60% 100
%
T8 l chung 30% 70%
II.BIN ĐJC TI
TT Kĩ
năng
Ni
dung/Đơn
v6 ki8n th;c
M;c đ đánh giá
SL câu hNi theo m;c độ nhận th;c
Nhận
bi8t
Thông
hiểu
Vận
dDng
Vận
dDng
cao
1Đọc
hiểu
Thơ hin
đi (6 chữ,7
ch, 8 chữ)
Nhận bi8t:
- Nhận biết được các
phương thức biểu đạt.
- Nhận biết được một số
yếu tố trong thơ hiện đại
như: nhân vật trữ tình,
thể thơ, đề tài, giọng
điệu, ngôn ngữ, hình ảnh
tiêu biểu, biện pháp tu
từ…
- Nhận biết, đặc điểm của
Từ mới, Nghĩa của từ;
Biện pháp tu từ; hiểu
được chức năng của
chúng để sử dụng đúng
và hiệu quả; đặc điểm và
chức năng của các Biện
pháp tu từ trong câu.
Thông hiểu:
- Phân tích được nét độc
đáo của ngữ liệu t thể
hiện qua từ ngữ, hình
ảnh, bố cục…Hiểu được
tác dụng của các biện
pháp tu từ…Hiểu được
hàm ý…
- Hiểu được chủ đề, nội
dung của văn bản.
Vận dDng:
- Rút ra được bài học,
liên hệ bản thân từ nội
2TL 2TL 1 TL
dung văn bản.
2 Viết Văn nghị
luận xã hội
Nhận bi8t
Thông hiểu
Vận dDng
Vận dDng cao:
Viết được một bài văn
nghị luận về một vấn đề
cần giải quyết; trình bày
được giải pháp khả thi và
có sức thuyết phục.
1* 1* 1* 1TL*
T6ng 2TL 2TL 1 TL 1 TL
T l % 10 20 10 60
T8 l chung 30 70
III.ĐỀ BÀI
Phần I. Đọc - hiểu (4,0 điểm): Đọc văn bản sau và trả lời các câu hNi bên dưới.
Nắng mùa thu như ươm vàng rót mật
Tiếng trống trường rộn rã bước chân vui
Niềm hân hoan trong ánh mắt rạng ngời
Con đến trường học bao điều mới lạ
Con hãy đi bằng đôi chân kiêu hãnh
Và con tim mang ánh lửa tự hào
Con hãy cháy hết mình cho hoài bão
Với niềm tin của tu6i trẻ tươi hồng.
Con hãy nhớ giữa bộn bề cuộc sống
Nhận và cho, biết chia sẻ cho đời
Sống bao dung nhân ái với mọi người
Mở tấm lòng, tình yêu thương sẽ tới.
Con hãy nhớ trong muôn triệu lí do
Không có lí do cho sự chùn bước
Không nặng trong tâm những điều mất được
Bởi quanh con đều là những tin yêu.
(Trích Mùa thu cho con, Nguyễn Hạ Thu Sương, Văn học và tuổi trẻ, sL tháng 9
năm 2023, NXB Giáo dDc, tr.94)
Câu 1 (0,5 điểm). Xác định thể thơ trong đoạn thơ trên.
Câu 2 (0,5 điểm). Nhân vật trữ tình trong đoạn thơ là ai?
Câu 3 (1,0 điểm). Giải nghĩa từ “cháy” trong câu thơ:
“Con hãy cháy hết mình cho hoài bão”.
Câu 4 (1,0 điểm). Ch8 ra và cho biết hiệu quả của biện pháp tu từ được sử dụng trong
kh6 thơ sau:
Con hãy đi bằng đôi chân kiêu hãnh
Và con tim mang ánh lửa tự hào
Con hãy cháy hết mình cho hoài bão
Với niềm tin của tu6i trẻ tươi hồng.
Câu 5 (1,0 điểm). Qua đoạn thơ, em hãy rút ra thông điệp có ý nghĩa nhất với bản
thân và giải thích vì sao.
Phần II- Vi8t (6,0 điểm)
Hiện nay, có một bộ phận không nhỏ học sinh thiếu tính tự giác trong học tập.
Em hãy viết bài văn nghị luận đề xuất một số giải pháp để khắc phục tình trạng trên.
IV.HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ II
Phần Câu Nội dung Điểm
Đọc
hiểu
1Đoạn thơ được viết theo thể thơ 8 chữ 0,5
2Nhân vật trữ tình trong đoạn thơ là người mẹ / tác giả. 0,5
3Nghĩa của từ “cháy” trong câu thơ “Con hãy cháy hết
mình cho hoài bão” là: làm hết sức, học tập rèn luyện hết
mình với quyết tâm cao nhất (vượt qua gian khó để thực
hiện ước mơ hoài bão)
1,0
4 - Biện pháp tu từ điệp ngữ: “Con hãy”
- Tác dụng:
+ Góp phần làm cho câu thơ nhịp nhàng, giàu tính nhạc,
giọng điệu tha thiết.
+ Nhấn mạnh những lời khuyên mà người mẹ gửi đến
con; nhắc nhở con phải luôn nỗ lực, tự tin, sống hết
mình, …
+ Thể hiện tình yêu thương vô bờ bến và niềm tin sâu sắc
của người mẹ dành cho con.
1,0
5 * Thông điệp: Học sinh rút ra được thông điệp ý nghĩa
nhất với bản thân
Dưới đây là một số gợi ý:
- Hãy luôn trân trọng, ghi nhớ lời cha mẹ dạy; cố gắng học
thật tốt để đền đáp công ơn cha mẹ.
- Mỗi người hãy tự tin vững bước, nỗ lực học tập, rèn
luyện hết mình để thực hiện ước mơ hoài bão.
- Mỗi người cần sống mạnh mẽ, vượt lên mọi khó khăn,
thử thách để vươn tới thành công.
- Mỗi người cần phải biết sống nhân ái, bao dung, chia sẻ
với mọi người.
* Lí giải: Thí sinh có lí giải thuyết phục, dung lượng phù
hợp cho thông điệp mà bản thân rút ra.
0,5
0,5
II VIẾT 6,0
a. Đảm bảo cấu trúc bài văn nghị luận xã hội 0,25
b. Xác định đúng yêu cầu của đề bài: Phân tích và đưa ra
được giải pháp khả thi để giải quyết hiện tượng học sinh
thiếu tính tự giác trong học tập
0,25
c. Bài viết có thể triển khai theo nhiều cách khác nhau,
song cần đảm bảo các ý sau:
- Xác định đúng vấn đề nghị luận, luận điểm rõ ràng, luận
cứ thuyết phục.
- Vận dụng các thao tác lập luận để viết bài văn nghị luận.
- Bài viết cần súc tích, lập luận chặt chẽ nhưng cần đảm
bảo bố cục của một bài văn nghị luận xã hội
*Mở bài: Giới thiệu vấn đề nghị luận: hiện tượng học
sinh thiếu tính tự giác trong học tập
* Thân bài:
LĐ1: Giải thích vấn đề
- Thiếu tính tự giác trong học tập, hiểu một cách đơn
giản, là hiện tượng học sinh còn lười học, thụ động trong
việc thực hiện các nhiệm vụ học tập, …
LĐ 2: Thực trạng.
+ Hiện tượng này diễn ra khá nhiều:
• Chưa có tinh thần tự học; chưa chịu suy nghĩ, tìm tòi
cho nhiệm vụ học tập; không chịu học bài, làm bài; ít
tương tác với thầy cô, bạn bè.
• Học theo kiểu chống đối; ch8 học lấy lệ khi cha mẹ, thầy
cô thúc giục, nhắc nhở, …
• Còn lệ thuộc quá nhiều vào các thiết bị công nghệ hiện
đại hoặc các ứng dụng học tập.
+ Bằng chứng: Thí sinh đưa ra bằng chứng phù hợp về
thực trạng.
LĐ 3: Nguyên nhân:
+ Học sinh thiếu kĩ năng tự học; chưa tìm thấy được mục
tiêu, hứng thú trong học tập.
+ Thiếu sự quan tâm từ phía gia đình hoặc các biện pháp
phát huy tính tự giác của học sinh từ phía nhà trường.
+ Do sự phát triển của khoa học công nghệ: các thiết bị
công nghệ hiện đại, các ứng dụng giải bài ngày càng ph6
biến.
LĐ 4: Hậu quả.
• Khiến học sinh giảm khả năng tư duy, sáng tạo.
• Chất lượng học tập ngày càng giảm sút; không phát
triển được bản thân; ảnh hưởng đến tương lai, sự nghiệp,
0,5
0,5
0,5
0,5
0,5