TRƯỜNG THCS NHỊ LONG B ĐỀ CƯƠNG ÔN THI VÀO LỚP 10
NĂM HỌC: 2020-2021
MÔN: NGỮ VĂN
PHẦN I: TIẾNG VIỆT
I. CÁC PHƯƠNG CHÂM HỘI THOẠI.
Câu 1:
Thế nào phương châm v lượng? Cho ví d?
Trả lời:
Khi giao tiếp cn nói cho có nội dung, nội dung của lời nói cn phải đáp ứng đúng yêu cu của
cuc giao tiếp, không thiếu không tha.
Ví dụ:
Trên đường đi học, gp Nam, Tun hỏi:
Bạn học bơi đâu mà giỏi thế?
T học bơi h bơi “Tuổi tr”.
Câu 2:
Thế nào phương châm v chất? Cho ví d?
Trả lời:
Khi giao tiếp, ta đừng nói nhng điu mà mình không tin đúng hay không bng c xác
thc.
Ví dụ:
- Nam hỏi Tun:
Bạnbiết nhà thầy ch nhim đâu kng?
- Tun đáp:
Hình như hướng Vĩnh Long.
u 3:
Thế nào phương châm quan h? Cho ví d?
Trả lời:
Khi giao tiếp, cn nói đúng v nội dung giao tiếp tránh nói lạc đề.
Ví dụ:
- Ông nói gà, bà nói vịt.
- Nam hỏi Hải:
Bạn thy đội bóng Bình Dương đá như thế nào?
T thy h mc đồng phc rất đẹp.
u 4:
Thế nào phương châm cách thc? Cho ví d?
Trả lời:
Khi giao tiếp, cn chú ý noíu ngn gọn, rành mạch, tránh nói mơ h.
Ví dụ:
- Gp Lan trên đường tôi hỏi:
Lớp bạn hôm nay có my tiết học?
- Lan đáp:
Lớp t hôm nay học 5 tiết.
u 5:
Thế nào phương châm lịch s? Cho ví d?
Trả lời:
Khi giao tiếp, cn tế nh và tôn trọng người khác.
Ví dụ:
Sáng th bảy, Ông tôi hỏi tôi:
Hôm nay, con có phải đi học không?
D, có !
II. KHỞI NGỮ.
Khởi nggì? Cho ví d?
Trả lời:
Khởi ngthành câu đứng trước ch ng để nêu lên đề tài được nói đến trong câu.
Trước khởi ng thường có thêm các t: còn, v, đối với,…
Ví dụ:
Đối với tôi, vic họcquan trng nhất.
III. CÁC THÀNH PHẦN BIỆT LẬP.
Câu 1:
Thế nào thành phn tình thái? Cho ví d.
Trả lời:
Thành phn tình thái được dùng để th hin cách nhìn của người nói đối với s vic được nói
đến trong câu.
Ví dụ:
Chc là, hôm nay, trời s mưa to.
Câu 2:
Thành phn cảm thán là gì? Cho ví d.
Trả lời:
Thành phn cảm thán được dùng để bc l tâm lý của người nói: vui, buồn,
Ví dụ:
Lưu ý:
Các thành phn tình thái, cm thán nhng b phn không tham gia vào vic din đạt nghĩa,
s vic của câu nên được gọi“ thành phn bit lập”.
Câu 3:
Thế nào thành phn gọi đáp? Cho ví d.
Trả lời:
Thành phn gọi đáp được dùng để tạo lp hoc duy trì quan h giao tiếp?
Ví dụ:
Nam ơi, hôm nay, Cháu đến trường không?
D thưa không, hôm nay, Cháu được ngh.
Câu 4:
Thành phn ph chú là gì? V trí của nó? Cho ví d.
Trả lời:
Thành phn ph chú được dùng để b sung mt s chi tiết cho nội dung chính của câu.
Thành phn ph chú thường được đặt gia hai dấu gạch ngang, hai dấu phẩy, hai dấu ngoc
đơn, hoc gia mt dấu gạch ngang với mt dấu phẩy, có khi nó còn được đặt sau dấu hai chm.
Ví dụ:
H Chí Minh ( Bác H ) là v lãnh t vĩ đại của dân tc Vit Nam.
IV. LIÊN KẾT CÂU VÀ LIÊN KẾT ĐỌAN VĂN.
Câu 1:
V nội dung.
Trả lời:
Các đọan văn phải phc v ch đề chung của văn bản, các câu phải phc v ch đề của đọan
văn (liên kết ch đề)
Các câu và các đọan văn phải được sp xếp theo mt trình t hợp(liên kết lô_gíc)
Câu 2:
V hình thc.
Trả lời:
Các câu và các đọan văn có th liên kết với nhau bng mt s bin pháp như sau:
Phép lp t ng.
Phép đồng nghĩa, trái nghĩa, liên tưởng.
Phép thế.
Phép nối.
V. NGHĨA TƯỜNG MINH VÀ HÀM Ý.
Câu 1:
Nghĩa tường minh là gì? Cho ví d.
Trả lời:
Nghĩa tường minh là phn thông báo được din đạt trc tiếp bng t ng trong câu.
Ví dụ:
Nam nói với Tun:
Ngày mai, cậu đi đá bóng với t nhé!
Rất tiếc là mình không th đi được vì mình bn sa lại mái nhà. (Nam đáp)
Câu 2:
Nghĩa hàm ý là gì? Cho ví d.
Trả lời:
Nghĩa hàm ý là phn thông báo tuy không được din đạt trc tiếp bng t ng trong câu nhưng
th suy ra t nhng t ng ấy.
Ví dụ:
- Nam gọi Tun:
Tun ơi, đi đá bóng.
- Tun đáp:
Mình bn giúp B sa lại cái bếp.
Câu 3:
Mun s dụng tốt hàm ý, ta cn phải lưu ý điu gì?
Trả lời:
Để s dụng tốtm ý, cn có hai điu kin sau:
Người nói (viết) có ý thc đưa m ý vào câu nói.
Người nghe (đọc) có năng lc giải đoán hàm ý.
PHẦN II: VĂN BẢN
BÀI 1: CHÓ SÓI VÀ CỪU TRONG THƠ NGỤ NGÔN CỦA LA_PHÔNG_TEN
H. Ten
1. Hình tượng con cừu.
Đó mt con cừu c th: hin lành, nhút nhát, chng bao gim hại ai không th m hại
ai.
Con cừu có nhng hành động, suy nghĩ và nói năng như con người.
2. Hình tượng chó sói.
Đây là mt con chó sói c th: đói, gầy.
Mun ăn thịt cừu nên tìm cách bắt tội cừu. Nó cũng được nhân cách hóa như con người.
Bn chất: săn mồi, ăn tươi nuốt sng những con yếu hơn nó.
BÀI 2: MÙA XUÂN NHO NHỎ
Thanh Hải
1. Tác giả, tác phm.
Thanh Hải tên tht Phan Ngoãn (1930-1980) quê Phong Đin - Tha Thiên Huế. Ông
hoạt động trong nhng năm kháng chiến chng Pháp và M.
Bài thơ được viết vào tháng 11/1980 khi tác gi còn nm trên giường bnh. Bài thơ th hin
tình yêu mến thiết tha cuộc sng, đất nước và ước nguyn của tác gi.
2. Mùa xuân của thn nhiên, đất trời.
Mùa xuân của thiên nhiên được phát họa bng nhng hình ảnh đẹp: không gian cao rng, màu
sc tươi thm, âm thanh tươi vui. (dn chng)
Tác gi say sưa, ngây ngất trước cảnh trời đất vào xuân, đây s chuyn đổi của cảm giác. (dn
chng)
3. Mùa xuân của đất nước.
Hình ảnh người cm súng, người ra đồng => chiến đấu, lao động xây dng đất nước. Mùa
xuân đến mọi nơi trên đất nước (dn chng)
Mùa xuân còn được cảm nhn qua nhịp hối h, âm thanh xôn xao được hình dung bng mt
hình thc so sánh tht đẹp (dn chng)
4. Tâm niệm của nhà thơ.
Khát vng sng có ích, hòa nhp vào cuc sng của đất nước, cng hiếng mt phn tốt đẹp
nh bé của mình cho cuc đời chung, cho đất nước (dn chúng)
Tác gi đã đề cp đến vn đề lớn của nhân sinh quan cách mạng (dn chng)
5. Nghệ thuật của bài thơ.
Viết theo th thơ năm ch, gn với các điu dân ca min trung.
Giàu ý nghĩa biu trưng, khái quát, hình ảnh thc.
Câu t cht ch, giọng điu phù hợp nội dung tng kh thơ.
BÀI 3: VIẾNG LĂNG BÁC
Viễn Phương
1. Tác giả, tác phm.
Vin Phương tên tht Phan Thanh Vin (1928-2005) quê An Giang. Ông hoạt động văn
ngh trong thời k chng pháp M. Ông mt trong nhng cây bút mt sm nhất trong lc
lượng văn ngh giải phóng min Nam thời chng M.
Bài thơ được viết vào tháng 4/1976, được trích t tp thơ “Như mây mùa xuân” (1978). Bài
thơ th hin tâm trạng và cảm xúc của Vin Phương khi cùng đòan người ra viếng Bác.
2. Cảm xúc bao trùm bài thơ.
Nim xúc động thiêng liêng, thành kính, lòng biết ơn t hào pha ln nỗi xót đau khi tgi t
min Nam ra viếng Bác.
3. Tâm trạngvà cảm xúc của tác giả.
a. Khổ 1
Tâm trạng của một người t chiến trường min Nam sao bao năm mong mỏi nay mới được ra
viếng Bác.
Tại đây, tgi bắt gp hình ảnh quen thuc của Làng quê, con người Vit Nam: kiên cường, bất khuất,
dẻo dai. Đó là cây tre.(dn chng)
b. Khổ 2.
Hình ảnh thc n d (mt trời) sóng đôi nhau vừa nói lên s vĩ đại của Bác va th hin s
tôn kính của nhân dân, của tgi đối với Bác.(dn chng)
c. Khổ 3.
Khung cảnh không khí trog Lăng rất thanh tịnh. Hình ảnh vng trăng gợi nh đến m hn
cao đẹp, trong sáng của Bác và nhng Vng thơ tràn đầy ánh trăng của Bác. (dn chng)
Bác còn sng mãi với non sông, đất nước như trời còn xanh mãi. Người đã hóa thành thiên
nhiên, đất nước, dân tc. vn tin như thế nhưng tác gi vn đau xót s ra đi của Bác. Nổi đau
xót được nhà thơ th hin rất c th trc tiếp => n d sâu xa. (dn chng)
d. Khổ 4.
Tâm trạng lưu luyến mun mãi bên Lăng Bác, mun hóa thân hòa nhp vào nhng cảnh vt
bvên trong Lăng Bác, canh gic ng cho Bác (dn chng) => đip ng “mun làm”
Hình ảnh “cây tre” tạo cho bài thơkết cấu “đầu cuối tương ứng”
Tóm lại.
Qua 4 kh thơ khá cô đọng nhà thơ đã th hin được nhng n,im xúc động tràn đầy và ln lao
trong lòng khi viếng Lăng Bác, nhng tình cm thành kính sâu sc với Bác.
4 Ngh thut bài thơ.
Giọng điu v trang nghiêm, sâu sc va tha thiết, đau xót, t hào. Nhịp thơ linh hoạt.
Hình ảnh thc, n d biu tượng.
BÀI 4: SANG THU
Hữu Thỉnh
1. Tác giả, tác phm.
Hữu Thỉnh tên tht Nguyn Hữu Thỉnh, sinh 1942. Quê Huyn Tam Dương, tỉnh Vĩnh
Phúc. 1963 ông gia nhp quân đội cán b văn hóa, tuyên hun trong quân đội bắt đầu sáng tác
thơ. T năm 2000, Hữu Thỉnh là tng thư ký Hội nhà văn Vit Nam.
Bài thơ trích t tp thơ Từ chiến hào đến thành phố” của Hữu Thỉnh 1991. Bài thơ th hin
nhng cảm nhn của tgi khi trời đất sang thu.
2. Cảm nhận của tgiả khi trời đất sang thu.
Nhà thơ cht nhn ra tín hiu chuyn mùa đã đến qua hương ổi chín, ngọn gió se lạnh. Nhng
điu đó làm cho nhà thơ ng ngàn, buâng khuâng (dn chng)