ĐỀ CƯƠNG QUẢN TRỊ KINH DOANH QUỐC TẾ<br />
1. So sánh kinh doanh quốc tế và kinh doanh trong nước? Giải thích mục đích tham gia<br />
kinh doanh quốc tế của các công ty? Lấy VD chứng minh?<br />
* So sánh<br />
- Giống nhau: đều là các hoạt động kd, trao đổi, giaodịch mua bán hàng hóa nhằm đạt đc<br />
các mục tiêu của DN, tổ chức, cá nhân, chịu tác động của các quy luật cungcầu, giá trị, cạnh<br />
tranh<br />
- Khác nhau:<br />
KDQT<br />
KQ trong nước<br />
Phạm vi<br />
Các hđ vượt biên giới của 1 quốc Các hđ diễn ra giữa các tổ chức<br />
gia<br />
trong nc<br />
Chủ thể tham gia<br />
Công ty đa qg, toàn cầu, QT<br />
Công ty trong nc<br />
Mức độ rủi ro<br />
Gặp nhiều rủi ro hơn<br />
Gặp ít rủi ro hơn<br />
LN<br />
Mở rộng phạm vi thị trg nên có<br />
LN khó có thể tăng cao nếu chỉ<br />
cơ hội tăng LN cao hơn<br />
kd trong nc<br />
Đồng tiền thanh toán Ngoại tệ<br />
Nội tệ<br />
Luật áp dụng<br />
Luật QT<br />
Luật QG<br />
* Mục đích tham gia KDQT của các công ty:<br />
Các công ty tham gia KDQT xuất phát từ lý do tăng doanh số bán hành và tiếp cận các<br />
nguồn lực dồi dào, giá rẻ hoặc có chất lượng cao là chủ yếu:<br />
- Tăng doanh số bán hàng:<br />
+ Các công ty thường tham gia KDQT nhằm khai thác các cơ hội bán hàng quốc tế bằng<br />
cách tăng doanh số bán hàng do các yếu tố như thị trg trong nc bão hòa hoặc nền KT đang<br />
suy thoái<br />
+ Mức thu nhập bấp bênh gây nên những xáo động thất thường của quá trình sản xuất,<br />
các quá trình này có thể là sản xuất quá tải hoặc ko hết công suất. Buộc các công ty ổn định<br />
nguồn thu nhập của mình bằng cách bổ sung doanh số bán hàng quốc tế và doanh số bán<br />
hàng trong nc<br />
+ Thái độ tiếp nhận sp của KH ở các nền VH khác nhau. Các công ty sẽ nhảy vào thị trg<br />
quốc tế khi họ tin rằng KH ở các nền VH khác có thái độ tiếp nhận sp của mình tốt hơn và<br />
có thể mua chúng<br />
VD: chiến lược của Mc.Donald’s, mặc dù trung bình cứ 29000 ng Mỹ thì có 1 của hàng<br />
Mc Donald’s đang đầu tư nhưng ở TQ thì con số này là 40 triệu ng/1 cửa hàng. Do vậy<br />
chúng ta ko có j ngạc nhiên khi hãng Mc Donald đang đầu tư mở rộng hoạt động ở thị trg<br />
TQ cũng như ở 1 số nc châu Á khác vì họ vẫn tin tưởng rằng lượng KH có nhu cầu tiêu<br />
dùng các sp của họ vẫn còn rất lớn và nhu cầu này sẽ ngày càng tăng lên<br />
- Tận dụng các nguồn lực sx dư thừa:<br />
+ Khi công ty sx nhiều hàng hóa và dịch vụ hơn mức thị trg có thể tiêu thụ. Điều đó xảy<br />
ra khi các nguồn lực bị dư thừa. thúc đẩy DN tìm các nhu cầu tiêu thụ khác trên thế giới để<br />
cpsx đc phân bổ cho số lượng nhiều hơn sp làm ra. Từ đó, làm giảm cp cho mỗi sp và tăng<br />
LN<br />
+ Nểu lợi ích này chuyển sang nhà đầu tư dưới hình thức giảm giá thì DN vẫn chiếm đc<br />
thị phần của các đối thủ cạnh tranh, có thể nâng cao vị thế của DN trong các cuộc đàm phán<br />
kd<br />
1<br />
<br />
- Tiếp cận các nguồn lực nc ngoài<br />
+ Các công ty tham giaKDQT nhằm tiếp cận các nguồn lực mà trong nc ko có sẵn hoặc<br />
đắt đỏ hơn. Có thể là TNTN, công nghệ, chính sách ưu đãi đặc biệt...<br />
VD: để tiếp cận đc các nguồn năng lượng rẻ hơn dùng trong các ngành sx công nghiệp<br />
khác, 1 loạt các công ty của Nhật Bản, Mỹ đặt cơ sở sx tại các nc như TQ, Đài Loan và<br />
VN...những nơi có mức cp về năng lượng thấp hơn<br />
VD: 1 số công ty Công nghệ GG, Apple đặt chi nhánh ở 1 số quốc gia có ưu đãi đặc biệt<br />
về thuế. Khi thuế suất Thuế TNDN ở Mỹ là 35% đc cho là quá cao so vs các nc khác đã<br />
khiến cho GG chuyển phần lớn thu nhập của công ty sang các thiên đường về thuế qua các<br />
trụ sở, chi nhánh của công ty tại 1 số nc như Ailen...<br />
+ Nguồn nhân lực dồi dào giá rẻ hoặc nguồn nhân lực chất lượng cao<br />
Nếu cp lao động là lý do duy nhất để 1 quốc gia cuốn hút các công ty quốc tế thì các<br />
nhà đầu tư sẽ đổ dồn vào những nc có mức cp lao động thấp như ở 1 số nc kém phát triển<br />
và đang phát triển (VN..)<br />
Vì vậy để tạo đc sự hấp dẫn trong đầu tư thì 1 quốc gia fải có mức cp thấp, có đội ngủ lđ<br />
lành nghề và MT vs mức sống ổn định về kinh tế, chính trị và XH có thể chấp nhận đc. KHi<br />
các điều kiện nói trên đc thỏa mãn thì 1 quốc gia sẽ thu hút đc các dòng đầu tư dài hạn cần<br />
thiết cho sự phát triển kinh tế của mình<br />
- Mở rộng phạm vi thị trg và đa dạng hóa hoạt động kd giúp DN:<br />
+ Phân tán đc rủi ro trong Kd: DN có nhiều thị trg và nhiều hoạt động KD thì khi 1 thị<br />
trg, 1 lĩnh vực, 1 sp bị suy yếu cũng ko có ảnh hưởng trầm trọng tới sự phát triển của DN<br />
VD: Unilever, P&G, VimpelCom của Nga rút đầu tư vào beeline...GG rút Đ plus tập<br />
trung cho GGmap và GG+<br />
+ Khai thác có hiệu quả các lợi ích so sánh để đạt hiệu quả kinh tế tối đa cho DN cũng<br />
như cho quốc gia và thếgiới<br />
- Tạo uy tín và hình ảnh trên trường quốc tế<br />
Đây là điều mà tất cả các DN, công ty tham gia hoạt động KDQT đều mong muốn và<br />
hướng tới. vì nó cũng là 1 trong những yếu tố quan trọng quyết định đến sự phát triển bền<br />
vưngx của DN<br />
VD: Mc Donald’s qua hđ KDQT từ 1 thương hiệu đồ ăn nhanh của Mỹ đã trở thành<br />
thương hiệu đồ ăn nhanh sô1 thế giới.<br />
2. Trình bày các thành tố của văn hóa? Lấy VD chứng minh cho những ảnh hưởng của<br />
chúng đến các hoạt động kinh doanh quốc tế?<br />
* Thẩm mĩ:<br />
-Thẩm mĩ là những gì 1 nền VH cho là đẹp khi xem xét đến các khía cạnh như nghệ<br />
thuật, hình ảnh thể hiện gợi cảm qua các biểu hiện và sự tượng trưng của các màu sắc.<br />
- Khi 1 hãng có ý định kd ở 1 nền VH khác thì vấn đề thẩm mỹ là quan trọng. Nhiều sai<br />
lầm có thể xảy ra do việc chọn các màu sắc ko phù hợp vs quảng cáo, bao bì sp và thậm chí<br />
các bộ quần áo đồng phục làm việc<br />
VD: màu xanh lá cây là màu đc ưa chuộng của đạo Hồi và đc trang trí trên lá cờ của hầu<br />
hết các nc Hồi giáo, gồm Jordan, Pakistan và Arập-xêut. Do đó bao bì sp ở đây thườnglà<br />
màu xanh lá cây để chiếm lợi thế về cảm xúc này. Trong khi đó vs nhiều nc châu Á, màu<br />
xanh lá cây lại tượng trưng cho sự ốm yếu. chính vì vậy, các công ty cần phải nghiên cứu<br />
thận trọng màu sắc và tên gọi sp để chắc chắn rằng nó ko gợi lên bất kỳ phản ứng ko bị trù<br />
nào trc<br />
- Âm nhạc cũng khắc sâu trong VH và phải đc cân nhắc khi sử dụng. Âm nhạc có thể<br />
đc sử dụng theo nhiều cách rất thông minh và sáng tạo nhưng nhiều khi cũng có thể gây khó<br />
2<br />
<br />
chịu đối vs ng nghe. VD như trong buổi ra mắt sp chăm sóc sắc đẹp cho phụ nữ ko nên chọn<br />
những loại nhạc mạnh, khó nghe như rap, hiphop, rock... nhưng kinh doanh sàn nhảy, quán<br />
bar thì chọn nhạc mạnh,gây hưng phấn, kích thích là phù hợp. Kinh doanh du lịch, văn hóa<br />
festival truyềnthống nên sử dụng nhạc cụ dân tộc, nhã nhạc cung đình...phù hợp vs VH và<br />
sở thích của khách du lịch<br />
Tương tự, kiến trúc của các tòa nhà và các công trình kiến trúc khác nhau cũng cần đc<br />
nghiên cứu để tránh những sai lầm ngớ ngẩn về sự tượng trưng của những hình dáng và<br />
hình thức cụ thể.<br />
* Giá trị và thái độ<br />
- Giá trị<br />
+ Là những gì thuộc về quan niệm, niềm tin và tập quán gắn vs tình cảm của con ng. các<br />
giá trị bao gồm những vấn đề như trung thực, chung thủy, tự do và trách nhiệm.<br />
+ Các giá trị là quan trọng đối vs kd vì nó ảnh hưởng đến ước muốn vật chất và đạo đức<br />
nghề nghiệp của con ng<br />
VD: ở singapore giá trị là làm việc tích cực và thành đạt về vật chất, ở Hy Lạp giá trị là<br />
nghỉ ngơi và lối sống văn minh. Ở Mỹ giá trịlà tự do cá nhân, ng Mỹ có thể làm theo sở<br />
thích hoặc thay đổi lối sống của mình cho dù có phải từ bỏ mọi cam kết vs gia đình, vs cộng<br />
đồng. Ở Nhật Bản, giá trị là sự đồng lòng trong nhóm, mọi ng đều tin cậy lẫn nhau<br />
Ở nhiều nền VH trên thế giới hầu như các giao dịch kd giữa các cá nhân đều phải đc<br />
thanh toán bằng tiền mặt, họ ko nhận sec hoặc giấy bảo đảm vì những thứ đó họ ko tin<br />
tưởng rằng có thể kiểm soát đc<br />
- Thái độ:<br />
+ Là những đánh giá, tình cảm và khuynh hướng tích cực hay tiêu cực của con ng đối vs<br />
1 khái niệm hay 1 đối tượng nào đó<br />
VD: 1 ng Mỹ nói: “Tôi ko thích làm việc cho công ty Nhật vì tại đó tôi ko đc ra quyết<br />
định 1 cách độc lập”. Thái độ phản ánh các giá trị tiềm ẩn. trong TH này, thái độ của ng<br />
MNỹ xuất phát từ sự coi trọng tự do cá nhân<br />
+ Trong các khía cạnh quan trọng của cuộc sống có ảnh hưởng trực tiếp đến các hoạt<br />
động kd, con ng thường có những thái độ khác nhau đối vs các vấn đề như thời gian, công<br />
việc, sự thành công và sự thay đổi VH<br />
Thái độ đối vs thời gian:<br />
Ng dân ở nhiều nc Mỹ - Latinh và khu vực Địa Trung Hải thường ko coi trọng vấn đề<br />
thơigf gian. Các kế hoạch của họ đều khá linh hoạt, họ thích hưởng thụ thời gian hơn là tiêu<br />
tốn nó cho nhứng kế hoạch cứngnhắc<br />
Ngc lại, đối vs ng Mỹ, thời gian chính là nguồn của cải quý giá. “Thời gian là tiền bạc”.<br />
chính vì thế ng Mỹ luôn coi trọng sự đúng giờ và biết quý trọng thời gian của ng khác.<br />
Tương tự như vậy, ng Nhật cũng rất quý trọng thời gian, họ luôn theo sát các kế hoạch đã đề<br />
ra và làm việc liên tục trong 1 khoảng thời gian dài<br />
Tuy nhiên, ng Nhật và Mỹ cũng có sự khác nhau trog cách sử dụng thời gian cho công<br />
việc. VD ng Mỹ gắng sức làm việc theo hướng lấy hiệu quả công việc là tiêu chí hàng đầu,<br />
thỉnh thoảng họ có thể ra về sớm nếu ngày hôm đó đã hoàn thành nhiệm vụ. Thái dộ này<br />
chịu ảnh hưởng bởi giá trị của ng Mỹ, họ coi trọng năng suất và thành quả cá nhân<br />
Ở Nhật, điều quan trọng là luôn bận rộn trong con mắt ng khác ngay cả khi công việc đó<br />
chẳng có gì đáng phải bận rộn cả. Ng Nhật có thái độ như vậy là do họ muốn biểu lộ sự<br />
cống hiến của mình trc cấp trên và đồng nghiệp. Trong TH này thái độ truyền thụ những giá<br />
trị như sự nhất quán, lòng trung thực, sự hòa thuận trong nhóm<br />
Thái độ đối vs công việc và sự thành công<br />
3<br />
<br />
Ng dân ở phía Nam nc Pháp hay nói: “chúng ta làm việc để sống”, trong khi ng Mỹ lại<br />
nói sống để làm việc”. Họ cho rằng công việc là phg tiện để đạt đc mục đích. Trong khi đó,<br />
ng Mỹ lại nói rằng công việc, bản thân nó đã là mục đích rồi. Ko gì ngạc nhiên khi lối sống<br />
của dân miền Nam nc Pháp có nhịp độ chậm. Mục đích của họ là kiếm tiền để hưởng thụ.<br />
Trong thực tế các doanh nghiệp ở đây đã phải đóng cửa trong suốt tháng 8 khi công nhân<br />
của họ đã đi nghỉ dài ngày.<br />
Một số ng ko mong ước đến sự thành công trong công việc mà chỉ mong muốn có 1<br />
công việc nào đó để làm để tránh nhàm chán. Ngc lại, có những ng mong muốn, hăm hở<br />
làm việc là để nhằm đạt đc 1 sự thành công nào đó. Những ng này thường ít nỗ lực nếu như<br />
họ biết rằng kn thất bại là chắc chắn<br />
Cuối cùng, thái độ đối vs công việc cũng chịu sự tác động của quá trình chuyển đổi sang<br />
nền kinh té thị trg tự do. VD: công nhân ko còn thỏa mãn vs cách sxsp theo cơ chế cũ và<br />
mong muốn hoàn thiện bằng công việc của chính họ. Họ muốn các nhà quản lý phải có kỹ<br />
năng trong công việc của họ, có kinh nghiệm đáng tin cậy và có quyết định hợp lý<br />
* Tập quán và phongtục<br />
- Tập quán:<br />
Cách cư xử, nói năng và ăn mặc thích hợp trong1 nền VH đc gọi là tập quán<br />
VD: trong nền VH Arập từ Trung Đông đến tây Bắc Phi bạn ko đc chìa tay ra khi chào<br />
mời 1 ng nhiều tuổi hơn ngoại trừ ng này đưa tay ra trc. Thêm nữa, vì VH Arập xem tay trái<br />
là “bàn tay ko trong sạch” nên nếu dùng bàn tay này để rót trà và phục vụ cơm nc thì bị coi<br />
là ko lịch sự<br />
- Phongtục:<br />
Khi thói quen hoặc cách cư xử trong những TH cụ thể đc truyền bá qua nhiều thế hệ,nó<br />
trở thành phong tục.<br />
+ Phog tục dân gian: thườnglà cách cư xử bắt đầu từ nhiều thế hệ trc, đã tạo thành<br />
thông lệ trong 1 nhóm ng đồng nhất.<br />
VD việc đội khăn xếp ở ng đạo Hồi ở Nam Á và nghệ thuật múa bụng ở Thổ Nhĩ Kỳ là<br />
phong tục dân gian, lễ ăn hỏi cô dâu VN mặc áo dài đỏ...<br />
+ Phong tục phổ thông: là cách cư xử chung của nhóm ko đồng nhất hoặc nhiều nhóm.<br />
Phong tục phổ thông có thể tồn tại trong 1 nền VH hoặc 2 hay nhiều nền VH cùng 1 lúc.<br />
VD: tặng hoa ngày sn, mặc quần jean blue hay chơi Gôn là phong tục phổ thông. Nhiều<br />
phong tục dân gian đc mở rộng do sự truyền bá VH từ vùng này đến vùng khác đã phát triển<br />
thành những phong tục phổ thông. VD ngày valentine tăng hoa và socola<br />
* Cấu trúc XH<br />
- Nhóm XH<br />
+ Gia đình: có 2 loại gia đình khác nhau<br />
Gia đình cá nhân: hình thành trên cơ sở các mqh gần gũi nhất của 1 con ng gồm cha mẹ,<br />
anh chị em. Kn gia đình này chủ yếu xuất hiện ở Australia, Canada, Mỹ và các nc chau Âu<br />
Gia đình mở rộng: hình thành trên cơ sở mỏ rộng gia đình hạt nhân, trong đó sẽ bao<br />
gồm cả ông bà,cô, dì, chú, bác,cháu chắt và ng thân thích như con dâu,con rể. nhóm XH này<br />
là quan trọng đối vs nhiều nc ở châu Á, Trung Đông, Bắc Phi và Mỹ Latinh<br />
Trong những nền VHmà ở đó nhóm gia đình mở rộng đóng vai trò quan trọng thì các<br />
nhà quản lý và nhân viên thường cố tìm việc làm trong côngty cho những ng họ hàng.<br />
Thông lệ này có thểlà 1 thách thức đối vs công tác quản lý nguồn nhân lực của các công ty<br />
Tây Âu. VD: Tổng giám đốc mới vàolà ng châu Âu, chủ tịch HĐQTlà ng Việt.<br />
+ Giới tính:<br />
Mặc dù nhiều qg đã có tiến bộ trong việc bình đẳng giới ở nơi làm việc, nhưng cũng có<br />
nhiều nc ko đạt đc sự cải thiện nào về vấn đề này. VD:các qg hoạt động theo Luật đạo Hồi<br />
4<br />
<br />
vẫn còn phân biệt nam nữ trong các trg trung học, đại học và các hoạt động XH,nghiêm<br />
cấm phụnữ trong những nghề chuyên môn cụ thể. Một số ngành ks hoặc vị trí nhân sự phức<br />
tạp, đặc biệt hoặc độc hại chỉ tuyển nam/nữ. CD: cơ trưởng, thợ đào mỏ là nam...<br />
- Địa vị XH<br />
Địa vị XH thg đc xác định bởi 1 hay nhiều yếu tố nằm trong 3 yếu tố sau: Tính thừa kế<br />
gia đình, thu nhập và nghề nghiệp. ở hầu hêt các XH, những tầng lớp XH cao nhất thường<br />
là những ng có uy thế,quan chức, chính phủ, doanh nhân kd hàng đầu nắm giữ. Các nhà<br />
KH, bác sĩ và nhiều giới khác có trình độ ĐH chiếm thứ bậc trung bình trog XH. Dưới các<br />
tầng lớp đó,lao động có giáo dục trung học và đào tạo nghề cho các nghề nghiệp chân tay<br />
và văn phòng . Mặc dù thứ bậc XH là ổn định nhưngmọi ng có thể phấn đấu để cải thiện địa<br />
vị của mình<br />
- Tính linh hoạt trong XH<br />
Là sự dễ dàng đối vs các cá nhân có thể di chuyểnlên hay xuống trog thứ bậc XH của 1<br />
nền VH. Đối vs hầuhết dân tộc trên thế giới ngày nay, 1 trong 2 hệ thống quyết định tính<br />
linh hoạt của XH là: hệ thống đẳng cấp XH và hệ thống giai cấp XH<br />
+ Hệ thống đẳng cấp: là 1 hệ thống trong đó con ng đc sinh ra ở 1 thứ bậc XH hay đẳng<br />
cấp XH, ko có cơ hội di chuyển sang đẳng cấp khác<br />
VD: ở Ấn độ cưới xin ko thuộc cùng đẳng cấp là điều cấm kị. Nhiều cơ hội về việc làm<br />
và thăng tiến bị từ chối troghệ thống, những nghề nghiệp nhất định bị hạn chế đối vs thành<br />
viên trong mỗi đắng cấp. trong quản lý, 1 thành viên ở đẳng cấp thấp ko thể giám sát 1 ai dó<br />
ở đẳng cấp cao hơn<br />
+ Hệ thống giai cấp:<br />
Một hệ thống phân tầng XH trong đó khả năng cá nhân và hành động cá nhân quyết<br />
định địa vị XH và tính linh hoạt cuãH đc gọi là hệ thống giai cấp<br />
Các nền VH có ý thức phân tầng cao thường ít linh hoạt hơn và nó phải trải qua nhiều<br />
mâu thuẫn gc caohơn<br />
VD: ở các nc Tây Âu, các gia đình, tập đoàn giàu có duy trì quyền lực trong nhiều thế<br />
hệ. Kq là, họ phải đối mặt vs mâu thuẫn giai cấp, điều thường xuyên thể hiện trong mâu<br />
thuẫn quản lý - lao động khi lãnh đạo ko có đủ năng lực quản lý, bãi công và gây thiệt hại<br />
về tài sản là hiện tượng rất thông thường và thường đc ng dân phương Tây sử dụng khi ban<br />
lãnh đạo ko đáp ứng đầy đủ các cam kết đặt ra<br />
Ngc lại, ở mức ý thức gc thấp hơn sẽ khuyến khích tínhlinh hoạt XH và ít có mâu thuẫn.<br />
Phần lớn các công dân Mỹ cùng chung niềm tin rằng làm việc tích cực có thể cải thiện các<br />
tiêu chuẩn sống và địa vị XH của họ. Họ cho rằng các địa vị XH cao hơn gắn vs thu nhập<br />
cao hơn và sung túc hơn, ít xem xét đến nguồn gốc gia đình<br />
* Tôn giáo:<br />
- Tôn giáo là 1 hệ thống các tín ngưỡng và nghi thức liên quan tới yếu tố tinh thần của<br />
con ng. Những giá trị nhân phẩm và những điều cấm kỵ thường xuất phát từ tín ngưỡng tôn<br />
giáo. Các tôn giáo khác nhau có quan điểm khác nhau về việclàm, tiết kiệm và hàng hóa.<br />
DN cần nghiên cứu kỹ vấn đề này để hiểu tôn giáo ảnh hưởng như thế nào đến tập quán kd<br />
là đặc biệt quan trọng ở các nc có chính phủ thuộc tôn giáo. VD: kinh doanh các tác phẩm<br />
nghệ thuật liên quan tới vấn đề tôn giáo như tranh, sách, tượng...đạo Hồi cấm thịt lợn và<br />
rượu, nếu kd 2 sp này chắc chắn sẽ lỗ.<br />
- Tôn giáo ko giới hạn theo biên giới qg và nó có thể tồn tại ở nhiều vùng khác nhau<br />
trên thế giới đồng thời cùng lúc. Các tôn giáo khác nhau có thểthống trị trong nhiều<br />
vùngkhác nhau ở các qg đơn lẻ. quan hệ giữa tôn giáo và XH là phức tạp, nhạy cảm và sâu<br />
sắc<br />
5<br />
<br />