1
ĐỀ CƯƠNG VẬT LIỆU CƠ KHÍ
Câu 1:Vt liệu trong kĩ thuật: là những vt liu rắn được s dụng để:
Chế tạo các chi tiết, máy móc, dụng c xây dựng công trình
Thay thế các bộ phận trên cơ thể người
Th hiện các ý đồ ngh thut
Phân loại: dựa vào các tính chất đặc trưng chia làm 4 loại chính:
Vt liu kim loi
+ dẫn điện dn nhit tt
+ có ánh kim
+ các nguyên tử liên kết vi nhau nh các nguyên tử t do
Vt liệu vô cơ
+ dẫn điện dn nhiệt kém
+không biến dng do
+rt bn vng v mặt hoá học, nóng chảy nhiệt độ cao
+ thành phần là hợp cht ca kim loi kết hp với các loại như oxit, cacbit
Vt liu hữu cơ (polime)
+ dẫn điện nhiêt kém
+ giòn ở nhiệt độ thường
+ có khả năng biến dng do nhiệt độ cao
+ bn vững hoá học nhiệt độ thường
+ thành phần ch yếu là C,H
Vt liu kết hp (compozit)
+ s kết hp ca 2 hay nhiu loi vt liệu tính chất khác nhau để được loi vt liệu tính chất mi
hoàn toàn mà mỗi loi vt liu nếu đứng riêng thì không có được
Câu 2 : Mng tinh th lập phương tâm khối
Hình vẽ
Quan h :
S nguyên tử : n=2
S phi v : k=8
Khoảng cách nguyên tử gn nhau nht :d=
Bán kính nguyên tử : r=d/2=
Mật độ xếp cht :
+ mật độ xếp cht khi : Mv=
+ mật độ xếp cht mt : Ms=
L hng: ( hình vẽ)
+ l hng khi 4 mt : 1 2 3 5
+ l hng khi 8 mt : 1 2 3 4 5 6
Câu 3 : Mng tinh th lập phương tâm mặt : ô cơ bản là khối lập phương
Quan h :
S nguyên tử :
S phi v :
Khoảng cách nguyên tử gn nhau nht :
Bán kính nguyên tử :
2
Mật độ xếp cht :
+ khi : 74%
+ mt : 91%
L hng :
+ khi 4 mt : 1 4 6 5
+ khi 8 mt : 1 2 3 4 5 6
Câu 4 :Mng tinh th lục giác xếp cht
Quan h :
S nguyên tử : n=6
S phi v : k=12
Khoảng cách nguyên tử gn nht :d=a
Bán kính nguyên tử : r=d/2=a/2
Mật độ xếp cht:
+ khi:
+ mt:
L hng:
+ khi 4 mt: 1 2 3 5, 1 2 3 4
+ khi 8 mt: 1 2 3 4 5 6
Câu 5: Các dạng sai lch trong mng tinh th:
Sai lệch điểm: sai lệch mặt kích thước rt nh ( c vài thông số mng) theo 3 chiều không gian
dạng 1 điểm hoặc bao quanh 1 điểm
+ phân loại:
Nút trống và nguyên tử xen k
Nguyên tử tp cht thay thế và xen kẽ
Sai lệch đường: dạng sai lệch kích thước nh theo 2 chiều lớn theo chiều còn lại(có dạng đường
thng hoặc đường cong)
phân loại:
Lệch biên: là mô hình dùng bán mặt tinh th ABCD chèn vào nửa phía trên của tinh th hoàn chỉnh thì các
nguyên tử nm v 2 phía cuae ABCD sẽ b xê dịch khi v trí cân bằng của nó sinh ra lệch biên
Lch xoắn:hình dung bằng cách trượt ép khi các tinh thể hoàn chỉnh theo na mt phng ABCD rồi xê
dịch 2 mép ngoài sao cho mặt nguyên tử nm ngang th nhất bên phải trùng với mt th 2 bên trái làm cho
các nguyên tử nm gần AB xê dch khi v trí cũ và các ngyên tử trong vùng sai lch mạng theo hình xoắn
c.
Sai lch mặt: là sai lệch có kích thước nh theo 1 chiều và lớn theo 2 chiều còn lại
phân loại:
Biên giới hạt: là vùng giáp ranh giữa các hạt tinh th có chứa sai lch
Siêu hạt: là những vùng tinh th có kích thươc rất nh bé trong ht tinh th vi cấu trúc khá hoàn chỉnh
hướng lệch nhau 1 góc nhỏ c vài phút đến 1 độ
Sai lch khối: là sai lệch có kích thước lớn hơn theo cả 3 chiu trong mng tinh th.
Câu 6: Hi phục và kết tinh la
Sau khi kim loi tri qua biến dng do, kim loi tn tại dưới dng ng suất dư, trạng thái nhiệt động ca
h không ổn đnh vi mức năng lượng t do cao vậy sao khi tri qua biến dng dẻo thì kim loại luôn
xu hướng tr v trạng thái ổn đnh vi mức năng lượng hơn, để thc hin chuyn biến đó cần phi
3
nung nóng và tuỳ theo nhiệt độ nung t thp tới cao thì chuyển biến s trải qua 2 gd là hồi phc và kết tinh
li
Hi phục: khi ta nung nóng kim loi biến dng dẻo lên đến t0=0,3.t0nc. Giai đoạn này có s thay đổi v cu
trúc lệch và tính chất mà không thay đổi trạng thái biến dng do ca t chc ht
+ v cấu trúc: có sự suy gim v khuyết tật điểm
+ tính: thay đổi không đáng kể, ng suất dư s giảm, độ bn giảm, độ cng gim tối đa từ 10-15%,
độ do dao tang, kh năng chống nt tang
Kết tinh li:
+ nhiệt độ để kết tinh lại nhiệt độ nung ti thiểu cho phép hình thành hạt tinh th mới nhit độ kết
tinh li = (0,5-0,8).tonc.
+ khi nung kim loại nên tới nhiệt độ nêu trên sẽ xy ra s kết tinh lại đó là s sinh ra của các ht mới hoàn
thiện hơn và sự lớn lên của chúng tạo ra các hạt tương đối đồng trc
Giai đoạn kết tinh li trải qua 2 giai đoạn:
+ gd1: kết tinh li lần 1 là sự sinh ra của các hạt mới hoàn thiện
+gd2: kết tinh li ln 2 khi ta tang nhiệt đọ nung thời gian gi nhit gi nhit kết tinh li ln 2 bắt đầu
bng s lớn lên tự phát của tinh th mới đề làm giảm năng lượng t do, ht lớn lên bằng cách dịch chuyn
nguyên tử t hạt này sang hạt khác qua biên giới ht do vy 1 s ht nh s mất đi và một s ht s lớn lên
và tạo ra t chức cân bằng ổn định.
Câu 7: Phương hướng nâng cao độ bn ca vt liu
Nguyên tắc chung:
+ chế tạo các vật liệu hoàn toàn không có sai lệch và đạt được độ bền lý thuyết
+ to ra 1 cấu trúc gồm nhiu cn tr chuyển động ca lch mng tinh th để chng li biến dng dẻo
tăng độ bn ca vt liu.
Kh năng thực tế:
- Làm giảm mật độ lch bằng cách chế to vt liệu đơn tinh thể có đường kính nh c µm đến nm tuy nhiên
công nghệ rt phc tp
- Làm tăng mật độ lch:
To ra cấu trúc tinh thể gm nhiu sai lch mạng để cn tr chuyển động ca lch
Thc hin biến dng do ca vt liệu để làm tăng thêm mật độ lệch và số chướng ngại để làm tăng độ bn
ca vt liu
Làm nhỏ hạt và siêu hạt t đó làm tăng biên giới siêu hạt và tinh thể để làm tăng s chướng ngi
Tạo ra trường ng suất đàn hồi bằng các khuyết tật điểm
Hoá bền vt liệu như nhit luyn
Dùng vật liu kết hp trong đó nền là vật liu do, cốt là dạng sợi và hạt có độ bn cao
Hoá bền b mt chi tiết bằng cách tạo ra ng suất nén đ ngăn cản các vết nt lớn lên và hoá nhit
luyn
Câu 8: Trình bày phương pháp thử cơ tính của vt liu:
Phương pháp thử kéo:
- Mục đích: để xác định đặc tính bền và dẻo ca vt liu
- Mu th: theo TCVN 197-85 có tiết diện tròn
- Phương pháp: đưa mẫu thư vào máy thử kéo vạn năng kéo mẫu cho đến khi đứt thì máy sẽ v được biu
đồ th kéo
Phương pháp thử độ cng:
4
- Độ cứng là khả năng chống li biến dng do cc b v trí ta ấn vào vật cứng hơn
- Th độ cng Brinen: được s dụng để đo vật liu nền là đồng và nhôm
Phương pháp: n lực P qua viên bi bằng thép được tôi cứng vào bề mt mu thử. Đo đường kính vết lõm
trên mặt mu bằng kính lúp
HB=
- Th độ cứng Rocven: để đo vật liu cng
Phương pháp: n lực P qua viên bi bằng théo tôi hay mũi kim cương hình nón α=1200 lên bề mt mu
thử. Đo chiều sâu vết lõm ngay trên máy thử, vi 1 vch = 0,002
HR=
Ưu điểm: đo vết lõm bé nên đo được vt mỏng hay để kim tra OTK, không phải đo chiều sâu thủ công
- Th độ cng Vicke:
Pp: n ti trng P nh qua mũi kim cương hình tháp 4 mặt có α=1360. Đo đường chéo vật lõm bằng kính
lúp d
HV=
Ưu điểm: đo vết lõm nhỏ nên đo được chi tiết mỏng để nghiên cứu khoa hc
- Th độ cng knoop
Đo vật liu cứng giòn: n lực P qua mũi kim cương co cấu tạo để vết lõm trên mẫu hình thoi. Đo
đường chéo l của vết lõm
HK=
- Th độ cng tế vi:
Mẫu được mài bóng, tẩm thực để làm nổi bật các hạt tinh th
Dùng mũi ấn Vicke: P=0,5-> 200G
Đo đường chéo vết lõm bằng kính hiển vi kim loi hc
Để đo vùng hẹp ca vật liêu.
Phương pháp thử va chạm và thử mi
- Pp th va chạm: đ xác định s phá huỷ giòn của vt liệu làm việc dưới ti trọng va đập, vi mu th
theo TCVN312-69 có rãnh khía
- Phương pháp th mi: mỏi hiện tượng lc biến đổi theo chu kì, sc chu mi ca vt liệu là s lần đổi
chiu ca lực tác dụng mà nó chịu được
Thí nghiệm: dùng y to lc biến đổi theo chu kì, dùng 6 đến 10 mu giống nhau, cho máy quay các
mẫu đến khi tìm được mt gii hn mà mẫu không bị phá huỷ và chịu được 107 chu kì
Xác định được gii hn mỏi ng sut ln nhất vật liu chịu được khi tác dụng lên 1 ti trng
biến đổi
Câu 9: khái niệm v s kết tinh và cấu to t chc ca thỏi đúc
Khái niệm v s kết tinh: quá trình chuyển pha t trạng thái lng sang trạng thái rn tinh thể, nh
hưởng đến t chức và tính chất ca vt liu
- Điu kiện để kết tinh: năng lượng t do ca pha rn GR phi nh hơn năng lượng t do ca pha lng GL
tức là phải có sự chênh lệch năng lượng t do th tích của pha đó
- Quá trình kết tinh xáy ra qua 2 giai đoạn:\
Giai đoạn to mm tinh th
Giai đoạn lớn lên của mầm thành hạt tinh th.
Cu to t chc thỏi đúc:
Hình vẽ:
5
Gồm 3 vùng
- Vùng 1: sát với khuôn: tổ chc gồm các ht rt nh trục định hướng bất nằm sít chặt nhau, tính
tốt nhưng vùng này mỏng nên ít tác dụng
Giải thích: do độ mấp của thành khuôn đúc nên hạt tinh th lớn lên theo ng bất kì. Do tinh thể kết
tinh với độ ngui lớn nên tạo ra ht nhỏ. Do có nhiều mầm kí sinh với thành khuôn
- Vùng 2: vùng trung gian
T chc gồm hạt hạt dài định hướng vương góc với thành khuôn, tinh th đều trc, cu tạo sít nhau
nhưng dễ b nứt khi gia công áp lực do có sự tích tụ tp chất, có nhiệt độ nóng chảy thp.
Giải thích: do độ nhp ncủa thành khuôn đã bị mất, đã lớp kim loại vùng 1 kết tinh nh mịn, nên
kim loi kết tinh với độ quá nguội nh hơn vùng ngoài
- Vùng 3: vùng trung tâm:
T chc gồm các hạt tinh th đều trục nhưng hạt tinh th ln
Giải thích: do thành khuôn đã b nóng lên rất nhiều lên tốc độ tn nhiệt qua thành khuôn rất chậm do đó
kết tinh hầu như không đồng thời và không chịu ảnh hưởng của phương tản nhit
Câu 10: giản đồ trạng thái của h hợp kim 2 nguyên
Gdo trạng thái loại 1: là giản đồ trạng thái 2
nguyên hoa tan vô hạn vào nhau ở th lỏng và
không hoà tan vào nhau ở th rn.
- Đặc điểm: có phản ứng cùng tinh, B
là điểm cùng tinh có pha lỏng hp cht
Giản đồ trạng thái loại 2:
- Là giản đồ trạng thái 2 nguyên hoà
Tan vào nhau vô hạn th lỏng và thể rn
Gin đồ trạng thái loại 3:
- Là giản đồ trạng thái 2 nguyên hoà tan vô hạn vào nhau
th lỏng và hoà tan có hạn th rn
- Đặc điểm:
α tiết ra do nguyên B hoà tan vào nền pha A
β pha A sinh ra trên nền pha B
α=A(B) dung dịch rắn hoà tan có hạn
β=B(A) dung dịch rắn hoà tan có hạn
- có phản ứng cùng tinh tại điểm A (L ->(α+β)
giản đồ trạng thái loại 4: là giản đồ trạng thái 2 nguyên hoà tan vô
hạn vào nhau ở trạng thái lỏng, không hoà tan vào nhau ở th rắn và tạo
ra hp chất hoá học ổn định
- đặc điểm: To ra hp cht hoá học ổn định: AmBn
có phản ứng cùng tinh L->(A+ AmBn)
L->(B+ AmBn)
Câu 11: Cu tạo và các tổ chức trên giản đồ trạng thái Fe – C
cu tạo: hình vẽ
t chức trên giản đồ
- t chc 1 pha
dung dch long tn tại trên đường lỏng là dung dịch hoà tan vô hạn của C vào Fe