KIỂM TRA HỌC KỲ I NĂM HỌC 2018 - 2019 Môn: ĐỊA LÍ – Lớp 10 Thời gian: 45 phút (không kể thời gian giao đề)
MÃ ĐỀ: 715
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO QUẢNG NAM ĐỀ CHÍNH THỨC (Đề gồm có 02 trang)
A/ TRẮC NGHIỆM: (5,0 điểm) Câu 1. Quá trình phong hóa lí học giống với quá trình phong hóa hóa học ở đặc điểm cơ bản là
A. đều làm thay đổi tính chất hóa học của đá và khoáng vật. B. không làm thay đổi về kích thước của đá và khoáng vật. C. đều làm phá hủy về mặt cơ học các loại đá và khoáng vật. D. không thay đổi tính chất hóa học của đá và khoáng vật.
Câu 2. Khối khí xích đạo được kí hiệu là A. E. B. T. C. A. D. P.
Câu 3. Ở bán cầu Bắc, mùa nào trong năm có ngày dài hơn đêm và càng đến cuối mùa có ngày càng ngắn lại, đêm càng dài ra? A. Mùa xuân. B. Mùa thu. C. Mùa hạ. D. Mùa đông.
Câu 4. Loại gió nào ảnh hưởng mạnh nhất ở miền Bắc nước ta vào mùa đông ? B. Gió mùa đông bắc. C. Gió phơn tây nam. D. Gió mùa đông
A. Gió mùa tây nam. nam. Câu 5. Trên mỗi bán cầu có hai frông căn bản, đó là
A. frông địa cực và frông chí tuyến. C. frông ôn đới và frông chí tuyến. B. frông địa cực và frông ôn đới. D. frông ôn đới và frông xích đạo. Câu 6. Ở bán cầu Nam, gió Tây ôn đới thổi theo hướng A. tây nam. B. đông bắc. C. đông nam. D. tây bắc.
Câu 7. Cây cà phê phát triển và phân bố chủ yếu trên loại đất nào sau đây? C. Đất phù sa ngọt. B. Đất chua phèn. A. Đất ngập mặn. D. Đất feralit đồi núi. Câu 8. Nhân tố nào quan trọng nhất làm thay đổi phạm vi phân bố của sinh vật? A. Khí hậu. B. Con người. C. Sinh vật. D. Địa hình.
Câu 9. Cho bảng số liệu về dân số và diện tích của Nhật Bản và Việt Nam năm 2015
Dân số (triệu người) Quốc gia
Nhật Bản Việt Nam 127,1 89,7 Diện tích (triệu km2) 0,378 0,331
Mật độ dân số của Nhật Bản và Việt Nam năm 2015 là:
A. 324 người/km2 và 230 người/km2. C. 342 người/km2 và 230 người/km2. B. 345 người/km2 và 381 người/km2. D. 336 người/km2 và 271 người/km2.
Câu 10. Ở vùng đất, đá thấm nước nhiều, nhân tố có vai trò lớn trong việc điều hoà chế độ nước sông là
A. băng tuyết. B. nước mưa. C. hồ, đầm. D. nước ngầm. Câu 11. Theo thứ tự từ xích đạo về cực, ở mỗi bán cầu có các đới gió nào sau đây?
A. Gió mậu dịch, gió Tây ôn đới, gió mùa. C. Gió mậu dịch, gió Tây ôn đới, gió Đông cực. B. Gió đất, gió Tây ôn đới, gió Đông cực. D. Gió mậu dịch, gió biển, gió Đông cực. Câu 12. Nguyên nhân chủ yếu nào sau đây làm cho sông A-ma-dôn có lưu lượng nước rất lớn?
A. Sông A-ma-dôn chảy hoàn toàn trong vùng mưa Xích đạo. B. Sông A-ma-dôn có chiều dài lớn nhất thế giới. C. Sông A-ma-dôn có diện tích lưu vực lớn nhất thế giới. D. Sông A-ma-dôn bắt nguồn từ vùng núi cao An-đét.
Trang 1/2 – Mã đề 715
Câu 13. Chiều dày của lớp vỏ địa lý nằm trong khoảng
A. 30 đến 35 km. B. 40 đến 45 km. C. 20 đến 25 km. D. 50 đến 55 km. Câu 14. Khí hậu ảnh hưởng gián tiếp đến sự hình thành đất thông qua
A. lớp phủ thực vật. C. các loài động vật. B. quá trình phong hoá. D. chế độ nhiệt, ẩm.
Câu 15. Nguyên nhân nào làm cho trên Trái Đất có hiện tượng ngày, đêm dài ngắn theo mùa và theo vĩ độ?
A. Trái Đất có dạng hình cầu và chuyển động quanh Mặt Trời theo hình elip. B. Trái Đất cách mặt trời 149,6 triệu km và có lớp khí quyển rất dày. C. Trục Trái Đất nghiêng và không đổi phương khi chuyển động quanh Mặt Trời. D. Trái Đất cách mặt trời 149,6 triệu km và có kích thước rất lớn.
B/ TỰ LUẬN: (5,0 điểm) Câu 1: (3,0 điểm) Trình bày vai trò của cây công nghiệp. Tại sao cây công nghiệp được trồng chủ yếu ở vùng nhiệt đới? Câu 2: (2,0 điểm) Cho bảng số liệu về sản lượng các loại cây lương thực của thế giới năm 2010 và năm 2015
Đơn vị: Triệu tấn
2010 2015
Năm Loại cây Tổng số Lúa mì Lúa gạo Ngô Các cây lương thực khác 1950,0 592,4 511,0 480,7 365,9 2021,0 557,3 585,0 635,7 243,0
Nguồn: Niên giám thống kê Thế giới, NXB thống kê 2016 a. Tính tỉ trọng sản lượng các loại cây lương thực trên thế giới năm 2010 và năm 2015. b. Nhận xét sự thay đổi tỉ trọng sản lượng các loại cây lương thực của thế giới năm 2010 và 2015. -----------------------------------Hết -----------------------------