TRƯỜNG THPT A NGHĨA HƯNG

ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ 1 NĂM HỌC 2016 - 2017 MÔN: ĐỊA LÝ – LỚP 12 Thời gian làm bài 50 phút

Mã đề thi 101

Họ, tên thí sinh:..................................................................... Lớp: ............................. Câu 1:Đặc điểm nào sau đây không đúng về vùng nội thủy của nước ta? A.Là vùng nước tiếp giáp với đất liền, ở phía trong đường cơ sở B.Là đường cơ sở để tính chiều rộng lãnh hải của nước ta. C.Được tính từ mép nước thủy triều thấp nhất đến đường cơ sở. D.Vùng nội thủy được xem như bộ phận lãnh thổ trên đất liền.

A. trên 12º vĩ tuyến. C. gần 17º vĩ tuyến. B. gần 15º vĩ tuyến. D. gần 18º vĩ tuyến.

A. Có chủ quyền hoàn toàn về thăm dò, khai thác, bảo vệ, quản lí các tất cả các nguồn tài nguyên. B. Cho phép các nước tự do hàng hải, hàng không, đặt ống dẫn dầu, cáp quang ngầm. C. Cho phép các nước được phép thiết lập các công trình nhân tạo phục vụ cho thăm dò, khảo sát biển. D. Tất cả các ý trên.

Câu 2: Lãnh thổ nước ta trải dài : Câu 3: Đối với vùng đặc quyền kinh tế, Việt Nam có nghĩa vụ và quyền lợi nào dưới đây ? Câu 4: Giới hạn của vùng núi Trường Sơn Bắc là: A. từ phía Nam sông Cả tới dãy Bạch Mã. B.từ phía Nam sông Cả tới dãy Hoành Sơn. C. từ phía Nam sông Đà tới dãy Bạch Mã. D. nằm giữa sông Hồng và sông Cả.

A. nằm cách bờ biển 12 hải lí. B. nối các điểm có độ sâu 200 m. C. nối các mũi đất xa nhất với các đảo ven bờ. D. tính từ mức nước thủy triều cao nhất đến các đảo ven bờ.

A.cấu trúc địa chất.

A. địa hình nước ta ít hiểm trở. B. địa hình nước ta có sự phân bậc rõ ràng. C. tính chất nhiệt đới ẩm của thiên nhiên được bảo toàn. D. thiên nhiên có sự phân hoá sâu sắc.

Câu 5: Đường cơ sở của nước ta được xác định là đường : Câu 6: Nguyên nhân chính làm cho Việt Nam có nguồn tài nguyên thiên nhiên đa dạng, phong phú là do: B.vị trí địa lý, lịch sử hình thành lãnh thổ lâu dài . C.việc khai thác luôn đi đôi với việc tái tạo và bảo vệ. D.điều kiện khí hậu thuận lợi. Câu 7: Đặc điểm địa hình nhiều đồi núi thấp đã làm cho : Câu 8: Nước ta có nguồn tài nguyên sinh vật phong phú nhờ :

A. lãnh thổ hẹp ngang và kéo dài B. nằm hoàn toàn trong miền nhiệt đới Bắc bán cầu thuộc khu vực châu Á gió mùa. C. nằm ở vị trí tiếp giáp giữa lục địa và đại dương, gần các vành đai sinh khoáng của thế giới. D. nằm ở vị trí tiếp giáp giữa lục địa và đại dương trên đường di lưu của các loài sinh vật.

Câu 9: Vị trí địa lí nước ta tạo điều kiện thuận lợi cho việc : A. phát triển nền nông nghiệp nhiệt đới. B. mở rộng quan hệ hợp tác với các nước trong khu vực Đông Nam Á và thế giới. C. phát triển các ngành kinh tế biển.

1

D. Tất cả các thuận lợi trên.

A. hướng núi chủ yếu là hướng Tây - Đông. B. địa hình cao nhất nước ta. C. địa hình thấp, hẹp ngang, nâng cao ở hai đầu phía Bắc và phía Nam.. D. nằm kẹp giữa sông Hồng và sông Cả.

A. Tỉnh Khánh Hoà. C. Tỉnh Quảng Ngãi. Câu 10: Đặc điểm địa hình vùng núi Trường Sơn Bắc là: Câu 11: Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam, trang 4-5, hãy cho biết quần đảo Trường Sa thuộc tỉnh nào?: B. Thành phố Đà Nẵng. D. Tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu. Câu 12 : Đặc điểm nào sau đây không đúng với địa hình vùng núi Tây Bắc ?

A. nằm kẹp giữa sông Hồng và sông Cả. B. có các dãy núi hướng Đông-Tây C. có các cao nguyên , sơn nguyên đá vôi. D. xen giữa các dãy núi là các thung lũng sông:sông Đà, sông Mã, sông Chu. Câu 13: Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam- trang 6-7, Dãy Hoàng Liên Sơn nằm giữa 2 dòng sông nào?

A. sông Hồng và sông Đà. C. sông Hồng với sông Chảy. B. sông Đà và sông Mã. D. sông Đà với sông Lô. Câu 14: Đồng Bằng Sông Hồng được bồi tụ do phù sa của hệ thống sông:

A. sông Mê Công C. sông Hồng – sông Thái Bình B. sông Hồng và sông Đà D. sông Đà và sông Lô

A.sự màu mỡ. B.diện tích C.được phù sa bồi đắp hàng năm và không được bồi đắp hàng năm. D.độ nhiễm phèn và nhiễm mặn. Câu 15:Sự khác nhau cơ bản giữa đất phù sa đồng bằng sông Hồng và đất phù sa đồng bằng sông Cửu Long là: Câu 16: Điểm giống nhau ở hai đồng bằng ĐBSH và ĐBSCL là:

A. có hệ thống đê điều chạy dài. B. có mạng lưới kênh rạch chằng chịt C. bị nhiễm mặn nặng nề vào mùa khô. D. đều là những đồng bằng châu thổ do phù sa của các con sông lớn bồi đắp.

B.Đông Triều. D.Pu Đen Đinh. A.Hoàng Liên Sơn. C.Tam Đảo

A.Đông Bắc. C.Trường Sơn Bắc. B.Tây Bắc D.Trường Sơn Nam

B.Tây Bắc D.Trường Sơn Nam A.Đông Bắc. C.Trường Sơn Bắc.

A.cao nguyên Mộc Châu. C.cao nguyên Pleiku. B.cao nguyên Kon Tum. D.cao nguyên Di Linh. Câu 17: Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam, trang 6-7, hãy cho biết dãy núi nào sau đây không chạy theo hướng Tây Bắc –Đông Nam: Câu 18: Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam, trang 6-7,các cao nguyên badan phân bố chủ yếu ở vùng núi: Câu 19: Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam, trang 6-7, hãy cho biết các sơn nguyên đá vôi Cao Bằng, Đồng Văn, Hà Giang thuộc khu vực núi nào? Câu 20: Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam, trang 6-7,hãy cho biết cao nguyên nào sau đây không phải là cao nguyên badan? Câu 21: Những hạn chế của khu vực đồng bằng là:

A. gây khó khăn cho việc đi lại và phát triển giao thông. B. chịu ảnh hưởng của thiên tai: xói mòn, lũ quét… C. địa hình thấp chịu tác động mạnh của thủy triều, ngập lụt. D. Tất cả ý trên Câu 22:Đặc trưng nổi bật của đồng bằng duyên hải miền Trung nước ta là:

2

A. địa hình thấp và bằng phẳng. B.hẹp ngang và bị chia cắt thành nhiều đồng bằng nhỏ. C.có nhiều hệ thống sông lớn chảy qua. D.có nhiều khả năng mở rộng diện tích. Câu 23: Đặc điểm địa hình của ĐBSCL là:

A. có hệ thống đê bao quanh để chống ngập. B. bị nhiễm phèn vào mùa mưa với diện tích lớn. C. bị ngập lụt vào mùa mưa trên diện rộng. D. có địa hình tương đối cao và khá bằng phẳng. Câu 24: Ở nước ta, trên bề mặt các cao nguyên thuận lợi để phát triển:

A. rừng, chăn nuôi, cây lương thực. B. rừng, chăn nuôi, nông sản, thủy sản C. rừng,cây công nghiệp lâu năm, cây ăn quả, chăn nuôi. D. chăn nuôi, thủy sản, lâm sản.

Câu 25: Đặc điểm nào sau đây không phải là đặc điểm của biển Đông?

A.Là vùng biển lớn nhất trong Thái Bình Dương. B.Là biển tương đối kín. C.là vùng biển nhiệt đới ẩm gió mùa. D.Là vùng biển chung của nhiều quốc gia . Câu 26: Biển Đông giàu có về loại tài nguyên nào? A. Khoáng sản ,đặc biệt là dầu khí B. Hải sản phong phú, đa dạng về số loài C. Khoáng sản, hải sản với trữ lượng lớn D. Tất cả các ý trên Câu 27:Ảnh hưởng sâu sắc của biển Đông đến khí hậu nước ta là:

A.làm giảm tính chất khắc nghiệt của thời tiết lạnh, khô trong mùa đông. B.làm dịu bớt thời tiết nóng bức trong mùa hạ C.làm cho khí hậu nước ta mang nhiều đặc tính của khí hậu hải dương, điều hòa hơn. D.Tất cả các ý trên. Câu 28: Với tác động của biển Đông địa hình ven biển nước ta có dạng:

A. các bờ biển mài mòn. B. các vũng vịnh nước sâu. C. các rạn san hô và những bãi triều rộng lớn. D. Tất cả các ý trên. Câu 29: Hệ sinh thái rừng ngập mặn điển hình nhất của nước ta tập trung chủ yếu ở: A.Bắc Bộ. B.Nam Bộ. C.Bắc Trung Bộ. D.Nam Trung Bộ. Câu 30:Hiện tượng sạt lở bờ biển xảy ra mạnh nhất ở khu vực ven biển của vùng: A.Bắc Bộ. B.Trung Bộ. C.Nam Bộ. D.Vịnh Thái Lan. Câu 31: Loại khoáng sản có tiềm năng vô tận ở Biển Đông nước ta là : A. muối biển. B. dầu khí C. cát trắng. D. titan.

Câu 32: Hệ quả của hoạt động gió mùa ở nước ta: A. làm phức tạp khí hậu Việt Nam B. tạo ra sự phân chia mùa khác nhau giữa các khu vực C. đa dạng hoá cây trồng và vật nuôi và cơ cấu mùa vụ. D. Tất cả đều đúng. Câu 33: Vấn đề quan trọng trong chiến lược khai thác tổng hợp và phát triển kinh tế biển của nước ta:

A. sử dụng hợp lí nguồn lợi biển,phòng chống ô nhiễm, thiên tai. B. có chiến lược khai thác thủy hải sản ngoài khơi, tăng cường đội tàu hiện đại. C. sử dụng phương tiện hiện đại trong khai thác thủy sản D. tăng cường việc nuôi trồng thủy sản, giảm việc đánh bắt hủy diệt.

3

A.lạnh và ẩm. C.lạnh,khô, trời quang mây. B.nóng và ẩm. D.lạnh, trời nhiều mây,âm u.

A.lạnh và ẩm. C.lạnh và khô. B.nóng và khô. D.nóng và ẩm.

Câu 34:Thời tiết đặc trưng của miền Bắc nước ta vào nửa đầu mùa đông là: Câu 35:Kiểu thời tiết đặc trưng từ tháng 11 đến tháng 4 năm sau của khu vực phía Nam từ Đà Nẵng trở vào là: Câu36:Hướng gió chính gây mưa cho đồng bằng Bắc Bộ vào cuối mùa hạ là: A.Tây Nam. B.Đông Nam D.Tây Bắc. C.Đông Bắc. Câu 37: Cho bảng số liệu sau: Nhiệt độ trung bình năm tại một số địa điểm

Địa điểm Lạng Sơn Hà Nội Huế Đà Nẵng Quy Nhơn TP. Hồ Chí Minh Nhiệt độ trung bình năm(0C) 21,2 23,5 25,1 25,7 26,8 27,1

Để thể hiện nhiệt độ trung bình năm của các địa điểm trên, biểu đồ nào sau đây thích hợp nhất? B. Biểu đồ đường. D. Biểu đồ tròn. A.Biểu đồ cột C.Biểu đồ miền.

A. Nam Bộ. C. Tây Nguyên và Nam Bộ. B. Phía Nam đèo Hải Vân. D. Trên cả nước.

A.hoạt động liên tục từ tháng 11đến tháng 4 năm sau với thời tiết lạnh khô. B.hoạt động liên tục từ tháng 11đến tháng 4 năm sau với thời tiết lạnh ẩm. C.xuất hiện thành từng đợt từ tháng tháng 11đến tháng 4 năm sau với thời tiết lạnh khô hoặc lạnh ẩm. D. kéo dài liên tục suốt 3 tháng với nhiệt độ trung bình dưới 20ºC. Câu 38:Vào đầu mùa hạ gió mùa Tây Nam gây mưa ở vùng : Câu 39: Gió mùa mùa đông ở miền Bắc nước ta có đặc điểm : Câu 40: Cho bảng số liệu sau: Lượng mưa, lượng bốc hơi và cân bằng ẩm của một số địa điểm. Địa điểm Lượng mưa(mm) Lượng bốc hơi(mm) Cân bằng ẩm(mm)

Hà Nội Huế TP.Hồ Chí Minh 1676 2868 1931 989 1000 1686 +687 +1868 +245

Nhận xét nào sau đây không đúng: A.Lượng mưa tăng dần từ Bắc vào Nam. B.Huế có cân bằng ẩm cao nhất là do lượng mưa lớn nhất. C. TP. Hồ Chí Minh có lượng bốc hơi lớn nhất do nằm gần xích đạo nên nhận được lượng bức xạ lớn. D. Hà Nội có lượng mưa và lượng bốc hơi thấp nhất. --------------------------- (Thí sinh được sử dụng Atlat Địa lí Việt Nam do Nhà xuất bản Giáo dục phát hành từ tháng 9 năm 2009)

4