
SỞ GD & ĐT QUẢNG TRỊ
TRƯỜNG PHỔ THÔNG DTNT TỈNH
ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KÌ II – NĂM HỌC 2023 - 2024
MÔN ĐỊA LÝ LỚP 12
Thời gian: 45 Phút; (không kể thời gian phát đề)
(Đề có 4 trang)
Họ tên: ............................................................... Lớp: ...................
PHẦN TRẮC NGHIỆM: (7 điểm)
Câu 1: Cơ sở để phân chia các ngành công nghiệp chế biến nông - lâm - thủy sản thành các phân
ngành là
A. công dụng của sản phẩm. B. đặc điểm sử dụng lao động.
C. giá trị kinh tế - xã hội. D. nguồn gốc nguyên liệu.
Câu 2: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang Vùng Đông Nam Bộ, Vùng Đồng bằng sông Cửu
Long, cho biết trung tâm công nghiệp Vũng Tàu không có ngành nào sau đây?
A. Hóa chất. B. Đóng tàu. C. Điện tử. D. Nhiệt điện.
Câu 3: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang Các ngành công nghiệp trọng điểm, cho biết nhà
máy nhiệt điện nào sau đây có công suất lớn nhất miền Bắc?
A. Phả Lại. B. Ninh Bình. C. Uông Bí. D. Na Dương.
Câu 4: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang Vùng Đông Nam Bộ, Vùng Đồng bằng sông Cửu
Long, cho biết kênh Phụng Hiệp nối Cà Mau với địa điểm nào sau đây?
A. U Minh. B. Năm Căn. C. Vị Thanh. D. Ngã Bảy.
Câu 5: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang vùng Duyên hải Nam Trung Bộ, vùng Tây Nguyên,
cho biết ở Duyên hải Nam Trung Bộ hoạt động khai thác vàng có ở tỉnh nào sau đây?
A. Phú Yên. B. Khánh Hòa. C. Quảng Nam. D. Ninh Thuận.
Câu 6: Chuyên môn hóa sản xuất cây công nghiệp lâu năm ở Bắc Trung Bộ chủ yếu dựa vào điều
kiện thuận lợi nào sau đây?
A. Dân có kinh nghiệm chinh phục tự nhiên.
B. Đất cát pha ở các đồng bằng ven biển.
C. Đất feralit màu mỡ ở vùng đồi trước núi.
D. Có một số cơ sở công nghiệp chế biến.
Câu 7: Ý nghĩa chủ yếu của việc phát triển cây ăn quả ở Trung du và miền núi Bắc Bộ hiện nay là
A. đa dạng hóa sản phẩm nông nghiệp, chuyển dịch cơ cấu kinh tế.
B. tạo thêm nhiều việc làm, nâng cao đời sống nhân dân.
C. hạn chế du canh, du cư, tạo tập quán canh tác mới cho đồng bào dân tộc
D. khai thác hiệu quả tài nguyên, tạo nhiều sản phẩm hàng hóa
Câu 8: Cho bảng số liệu:
LAO ĐỘNG PHÂN THEO KHU VỰC KINH TẾ NƯỚC TA, GIAI ĐOẠN 2009 – 2019
(Đơn vị: Nghìn người)
Năm
2009
2013
2017
2019
Khu vực I
24606,0
24399,3
21458,7
18831,4
Khu vực II
9561,6
11086,0
14104,5
16456,7
Khu vực III
13576,0
16722,5
18145,1
19371,1
(Nguồn: Niên giám thống kê 2019, NXB Thống kê, 2020)
Theo bảng số liệu, để thể hiện tốc độ tăng trưởng lao động phân theo khu vực kinh tế nước ta giai
đoạn 2009 - 2019, dạng biểu đồ nào sau đây là thích hợp nhất?
A. Đường. B. Cột. C. Tròn. D. Miền.
Câu 9: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang Du lịch, cho biết trung tâm du lịch nào sau đây
thuộc cấp quốc gia?
A. TP. Hồ Chí Minh. B. Vũng Tàu.
Mã đề 001