10 ĐỀ KIỂM TRA 1 TIẾT
MÔN ĐỊA LÍ LỚP 6
NĂM 2017-2018 (KÈM ĐÁP ÁN)
1. Đề kiểm tra 1 tiết HK1 môn Địa lí 6 năm 2017-2018 có đáp án -
Trường PTDTBT Đắk Tăng
2. Đề kiểm tra 1 tiết HK1 môn Địa lí 6 năm 2017-2018 có đáp án -
Trường THCS Quang Trung
3. Đề kiểm tra 1 tiết HK1 môn Địa lí 6 năm 2017-2018 có đáp án -
Trường THCS Thủy An
4. Đề kiểm tra 1 tiết HK1 môn Địa lí 6 năm 2017-2018 có đáp án -
Trường THCS TT Long Thành
5. Đề kiểm tra 1 tiết HK1 môn Địa lí 6 năm 2018-2019 có đáp án -
Trường THCS Kim Đồng
6. Đề kiểm tra 1 tiết HK2 môn Địa lí 6 năm 2017-2018 có đáp án -
Trường THCS Nguyễn Văn Linh
7. Đề kiểm tra 1 tiết HK2 môn Địa lí 6 năm 2017-2018 có đáp án -
Trường THCS Thới Sơn
8. Đề kiểm tra 1 tiết HK2 môn Địa lí 6 năm 2017-2018 có đáp án -
Trường THCS Thuận Hưng
9. Đề kiểm tra 1 tiết HK2 môn Địa lí 6 năm 2017-2018 có đáp án -
Trường THCS TT Long Thành
10. Đề kiểm tra 1 tiết HK2 môn Địa lí 6 năm 2017-2018 có đáp án -
Trường THCS&THPT Võ Nguyên Giáp
TRƯỜNG PTDTBT THCS ĐẮK TĂNG MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA MÔN ĐỊA LÝ6
TỔ XÃ HỘI
NĂM HỌC: 2017 – 2018. Ngày kiểm tra: 4/10/2017.
Thứ: 4, Tuần: 08, tiết 8.
Vận dụng
Nhận biết Thông hiểu Tổng cộng
Cấp độ Nội dung
Cấp độ thấp Cấp độ cao
Câu 4. Rút ra được ý nghĩa của tỉ lệ bản đồ.
Chủ đề 1.
Câu 2. Hiểu cách được muốn xác định phương hướng trên bản đồ chúng ta cần phải làm gì. Trái Đất Câu 3. Hiểu là thế nào tọa độ địa lí của một điểm. Cách viết tọa độ lí của địa một điểm.
Câu 1. a. Trình bày được khái niệm đường kinh tuyến và vĩ đường tuyến. b. Nêu được cách quy ước về nửa cầu Bắc, nửa cầu Nam. TSC: 1 TSC: 1 TSC: 1 TSC: 1
TSĐ: 3.5 TL: 35% TSC: TSĐ: TL: % TSĐ: 3.0 TL: 30% TSĐ: 2.0 TL: 20% TSĐ: 1.5 TL: 15% TSC: 4 TSĐ: 10 TL: 100%
TRƯỜNG PTDTBT THCS ĐẮK TĂNG ĐỀ KIỂM TRA MÔN ĐỊA LÝ TỔ XÃ HỘI
Lớp: 6. Thời gian: 45 phút.
Không kể thời gian chép đề.
ĐỀ:
Câu 1. (3.5 điểm)
a. Trình bày khái niệm đường kinh tuyến và đường vĩ tuyến.
b. Nêu cách quy ước về nửa cầu Bắc, nửa cầu Nam.
Câu 2. (3.0 điểm)
Muốn xác định phương hướng trên bản đồ chúng ta cần phải làm gì?
Câu 3. (2.0 điểm)
Thế nào là tọa độ địa lí của một điểm? Cách viết tọa độ địa lí của một điểm.
Câu 4. (1.5 điểm)
Nêu ý nghĩa của tỉ lệ bản đồ?
........................................ Hết ........................................
TRƯỜNG PTDTBT THCS ĐẮK TĂNG TỔ XÃ HỘI
ĐÁP ÁN VÀ THANG ĐIỂM
KIỂM TRA 1 TIẾT MÔN ĐỊA LÝ KHỐI 6
Đáp án Câu
Điểm 1.0 1.0 1
0.75 0.75
2
1.0 1.0 1.0
3 1.0 1.0
1.5 4 a. Khái niệm đường kinh tuyến và đường vĩ tuyến. - Kinh tuyến: đường nối liền hai điểm cực Bắc và cực Nam trên bề mặt quả Địa Cầu. - Vĩ tuyến: vòng tròn trên bề mặt Địa Cầu vuông góc với kinh tuyến. b. Cách quy ước về nửa cầu Bắc, nửa cầu Nam. - Nửa cầu Bắc: nửa bề mặt địa cầu tính từ Xích đạo đến cực Bắc. - Nửa cầu Nam: nửa bề mặt địa cầu tính từ Xích đạo đến cực Nam. * Cách xác định phương hướng trên bản đồ. - Với bản đồ có kinh tuyến, vĩ tuyến: + Phải dựa vào các đường kinh tuyến và vĩ tuyến để xác định phương hướng. + Đầu phía trên của kinh tuyến chỉ hướng bắc (0.25), đầu phía dưới chỉ hướng nam (0.25), đầu bên phải của vĩ tuyến chỉ hướng đông (0.25), đầu bên trái chỉ hướng tây (0.25). - Với các bản đồ không vẽ kinh, vĩ tuyến: phải dựa vào mũi tên chỉ hướng bắc trên bản đồ để xác định hướng bắc (0.5), sau đó tìm các hướng còn lại (0.5). * Tọa độ địa lí của một điểm: chính là kinh độ và vĩ độ của một điểm nào đó trên bản đồ. * Khi viết tọa độ địa lí của một điểm: người ta thường viết kinh độ ở trên, vĩ độ ở dưới. * Ý nghĩa của tỉ lệ bản đồ: Tỉ lệ bản đồ cho ta biết khoảng cách trên bản đồ đã thu nhỏ bao nhiêu lần so với kích thước thực của chúng trên thực tế.
Duyệt TT
Duyệt CM
Người ra đề
Tuần: 08 Ngày soạn: 02/10/2017 Ngày dạy : 04/10/2017 Tiết: 08
KIỂM TRA VIẾT
Thông qua bài kiểm tra, học sinh có khả năng: 1. Kiến thức: - Kiểm tra, đánh giá được kiến thức của bản thân thu được qua những phần đã học. 2. Kĩ năng: - Rèn được kĩ năng trình bày bài kiểm tra một cách khoa học. 3. Thái độ: - Hình thành ý thức nghiêm túc, tự giác, trách nhiệm của bản thân đối với việc học tập
HS: Ôn tập kiến thức đã học GV: Đề kiểm tra 1 tiết.
1. Ổn định lớp. 2. Kiểm tra.
Vận dụng
Thông hiểu Nhận biết Tổng cộng
I. MỤC TIÊU KIỂM TRA: II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH. III. PHƯƠNG PHÁP: Kiểm tra đánh giá. IV. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY: MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA Cấp độ Nội dung
Cấp độ thấp Cấp độ cao
Câu 4. Rút ra được ý nghĩa của tỉ lệ bản đồ.
Chủ đề 1.
Câu 2. Hiểu cách được muốn xác định phương hướng trên bản đồ chúng ta cần phải làm gì. Trái Đất Câu 3. Hiểu thế nào là tọa độ địa lí một của điểm. Cách viết tọa độ lí của địa một điểm.
Câu 1. a. Trình bày được khái niệm đường kinh tuyến và đường vĩ tuyến. b. Nêu được cách quy ước về nửa cầu Bắc, nửa cầu Nam. TSC: 1
TSC: 1
TSC: 1
TSC: 1
TSĐ: 3.5 TL: 35%
TSC: TSĐ: TL: %
TSĐ: 3.0 TL: 30%
TSĐ: 2.0 TL: 20%
TSĐ: 1.5 TL: 15%
TSC: 4 TSĐ: 10 TL: 100%
ĐỀ Câu 1. (3.5 điểm)
a. Trình bày khái niệm đường kinh tuyến và đường vĩ tuyến.
b. Nêu cách quy ước về nửa cầu Bắc, nửa cầu Nam.
Câu 2. (3.0 điểm)
Muốn xác định phương hướng trên bản đồ chúng ta cần phải làm gì?
Câu 3. (2.0 điểm)
Thế nào là tọa độ địa lí của một điểm? Cách viết tọa độ địa lí của một điểm.
Câu 4. (1.5 điểm)
Nêu ý nghĩa của tỉ lệ bản đồ?
ĐÁP ÁN VÀ THANG ĐIỂM
Câu Đáp án
Điểm 1.0 1.0 1
0.75 0.75
2
1.0 1.0 1.0
3
1.5
1.0 1.0
4
a. Khái niệm đường kinh tuyến và đường vĩ tuyến. - Kinh tuyến: đường nối liền hai điểm cực Bắc và cực Nam trên bề mặt quả Địa Cầu. - Vĩ tuyến: vòng tròn trên bề mặt Địa Cầu vuông góc với kinh tuyến. b. Cách quy ước về nửa cầu Bắc, nửa cầu Nam. - Nửa cầu Bắc: nửa bề mặt địa cầu tính từ Xích đạo đến cực Bắc. - Nửa cầu Nam: nửa bề mặt địa cầu tính từ Xích đạo đến cực Nam. * Cách xác định phương hướng trên bản đồ. - Với bản đồ có kinh tuyến, vĩ tuyến: + Phải dựa vào các đường kinh tuyến và vĩ tuyến để xác định phương hướng. + Đầu phía trên của kinh tuyến chỉ hướng bắc (0.25), đầu phía dưới chỉ hướng nam (0.25), đầu bên phải của vĩ tuyến chỉ hướng đông (0.25), đầu bên trái chỉ hướng tây (0.25). - Với các bản đồ không vẽ kinh, vĩ tuyến: phải dựa vào mũi tên chỉ hướng bắc trên bản đồ để xác định hướng bắc (0.5), sau đó tìm các hướng còn lại (0.5). * Tọa độ địa lí của một điểm: chính là kinh độ và vĩ độ của một điểm nào đó trên bản đồ. * Khi viết tọa độ địa lí của một điểm: người ta thường viết kinh độ ở trên, vĩ độ ở dưới. * Ý nghĩa của tỉ lệ bản đồ: Tỉ lệ bản đồ cho ta biết khoảng cách trên bản đồ đã thu nhỏ bao nhiêu lần so với kích thước thực của chúng trên thực tế.
3. Rút kinh nghiệm sau tiết dạy ............................................................................................................................................................................. ............................................................................................................................................................................. ............................................................................................................................................................................. .............................................................................
Tiết 8
MA TRẬN ĐỀ Kiểm tra 1 tiết - HKI Môn địa lí 6
1. Yêu cầu chung Đối tượng kiểm tra, đánh giá: học sinh lớp 6B. 2. Mục đích kiểm tra, đánh giá. - Kiến thức: Kiểm tra, đánh giá kết quả nắm kiến thức của học sinh từ đó giáo viên thu tín hiệu ngược để điều chỉnh phương pháp giảng dạy phù hợp từng đối tượng học sinh. - Kỹ năng: Xác định phương hướng, toạ độ địa lí trên bản đồ, kĩ năng tính toán khoảng cách thực tế dựa vào tỉ lệ bản đồ. - Thái độ: Giáo dục ý thức tự giác trong học tập. - Thời gian: 45 phút 3. Hình thức kiểm tra, đánh giá: - Trắc nghiệm khách quan và tự luận - Số câu hỏi TNKQ: 5 câu - Số câu hỏi TL: 2 câu. II. MA TRẬN ĐỀ:
Cấp độ nhận thức
Nội dung
Biết Hiểu Tổng
Vận dụng cấp độ thấp Vận dụng cấp độ cao
TL TN TL
TN Khái niệm kinh tuyến Khái niệm vĩ tuyến tuyến
2 câu 2đ=20% Vị trí, hình dạng, kích thước của trái đất Số câu Số điểm
Tỉ lệ bản đồ
2 câu 1 câu = 1 đ, 2đ=20%
Kỹ năng tính toán dựa vào tỉ lệ bản đồ 1 câu 2đ=20%
1 câu 2đ=20%
Xác định phương hướng trên bản
Xác định toạ độ địa lí của 1 điểm
Số câu Số điểm Phương hướng trên bản đồ, kinh
đồ
1 câu 1đ=10% 1 câu 3đ=30% 2 câu 4đ=40%
Có bao nhiêu loại kí hiệu bản đồ
Cách biểu hiện địa hình trên bản đồ
độ, vĩ độ và toạ độ địa lí Số câu Số điểm Ký hiệu bản đồ, cách biểu hiện địa hình trên bản đồ Số câu Số điểm Tổng
1 câu 1=10% 3 câu 3đ=30% 1 câu 1 đ=10% 1 câu 1đ=10% 1 câu 1đ=10% 1 câu 2đ=20% 1 câu 3đ=30% 2 câu 2 đ=20% 7 câu 10đ=100%
Đề 1
Kiểm tra 1 tiết - HKI Môn địa lí 6
B. 3 C. 4
B. Thang màu D. Đường đồng mức
N
TB
A. PHẦN TRẮC NGHIỆM (5 ĐIỂM) 1. Kinh tuyến là: A. Những đường nối liền cực Bắc với Cực Nam. B. Những đường nối xích đạo vào cực Bắc. C. Những đường nối xích đạo và cực Nam. D. Những đường nối liền cực Đông và cực Tây. 2. Vĩ tuyến là: A. Đường tròn lớn nhất trên quả địa cầu. B. Những đường tròn có kích thước khác nhau. C. Những đường tròn song song với nhau trên quả địa cầu. D. Những đường tròn vuông góc với các đường kinh tuyến. 3. Có bao nhiêu loại kí hiệu trên bản đồ: A. 2 D. 6 4. Để biểu hiện địa hình trên bản đồ ta dùng: A. Kí hiệu bản đồ C. Cả B và D 5. Hãy ghi các hướng trên bản đồ vào sơ đồ vẽ dưới đây:
400 200 200 400 00 B. TỰ LUẬN VÀ THỰC HÀNH (5 ĐIỂM) Câu 1: (2đ) Dựa vào số ghi tỉ lệ của các bản đồ sau đây 1: 7.000 và 1: 10.000.000 cho biết 5 cm trên bản đồ ứng với bao nhiêu km trên thực địa? Câu 2: (3đ) Hãy ghi toạ độ địa lí các điểm theo sơ đồ khung kinh, vĩ tuyến sau: 400
200 A
00
200 B
400
Đề 2
Kiểm tra 1 tiết - HKI Môn địa lí 6
N
TB
A. PHẦN TRẮC NGHIỆM (5 ĐIỂM) 1. Kinh tuyến là: A. Những đường nối xích đạo vào cực Bắc. B. Những đường nối liền cực Bắc với Cực Nam. C. Những đường nối liền cực Đông và cực Tây. D. Những đường nối xích đạo và cực Nam. 2. Vĩ tuyến là: A. Những đường tròn vuông góc với các đường kinh tuyến. B. Những đường tròn có kích thước khác nhau. C. Những đường tròn song song với nhau trên quả địa cầu. D. Đường tròn lớn nhất trên quả địa cầu. 3. Có bao nhiêu loại kí hiệu trên bản đồ: A. 2 B. 5 C. 4 D. 3 4. Để biểu hiện địa hình trên bản đồ ta dùng: A. Kí hiệu điểm B. Thang Màu C. Đường đồng mức D. Cả B và C 5. Hãy ghi các hướng trên bản đồ vào sơ đồ vẽ dưới đây:
400 200 200 400 00 B. TỰ LUẬN VÀ THỰC HÀNH (5 ĐIỂM) Câu 1: (2đ) Dựa vào số ghi tỉ lệ của các bản đồ sau đây 1: 6.000 và 1: 15.000.000 cho biết 5 cm trên bản đồ ứng với bao nhiêu km trên thực địa? Câu 2: (3đ) Hãy ghi toạ độ địa lí các điểm theo sơ đồ khung kinh, vĩ tuyến sau: 400
200
A 00
200 B
400
Đề 1 ĐÁP ÁN-BIỂU ĐIỂM
Kiểm tra 1 tiết - HKI Môn địa lí 6
B
TB ĐB
T Đ
ĐN TN
200T
A
B
100B
N
A. TRẮC NGHIỆM: Khoanh tròn các đáp án đúng (4đ) 4 câu, mỗi câu 1 điểm 1. A 2. D 3. B 4. C Ghi đúng các hướng (1đ) 5. B. TỰ LUẬN VÀ THỰC HÀNH (5đ) Câu 1: 2đ (trả lời đúng ứng với 1 tỉ lệ bản đồ được 1 điểm) Bản đồ tỉ lệ 1: 7.000 thì 5cm trên bản đồ ứng với 0,35 km trên thực tế. Bản đồ tỉ lệ 1: 10.000.000 thì 5cm trên bản đồ ứng với 500 km trên thực tế. Câu 2: 3đ (trả lời đúng 1 tỉ lệ bản đồ được 1,5 điểm) 300Đ { { 300N
Đề 2 ĐÁP ÁN-BIỂU ĐIẺM
Kiểm tra 1 tiết - HKI Môn địa lí 6
B
TB ĐB
T Đ
ĐN TN
100Đ
A
B
00
N
A. TRẮC NGHIỆM: Khoanh tròn các đáp án đúng (4đ) 4 câu, mỗi câu 1 điểm 1. B 2. A 3. D 4. D Ghi đúng các hướng (1đ) 5. B. TỰ LUẬN VÀ THỰC HÀNH (5đ) Câu 1: 2đ (trả lời đúng ứng với 1 tỉ lệ bản đồ được 1 điểm) Bản đồ tỉ lệ 1: 6.000 thì 5cm trên bản đồ ứng với 0,3 km trên thực tế. Bản đồ tỉ lệ 1: 15.000.000 thì 5cm trên bản đồ ứng với 750 km trên thực tế. Câu 2: 3đ (trả lời đúng 1 tỉ lệ bản đồ được 1,5 điểm) 300T { { 200N
PHÒNG GD&ĐT THỊ XÃ ĐÔNG TRIỀU TRƯỜNG THCS THỦY AN
ĐỀ KIỂM TRA 1 TIẾT HỌC KỲ I NĂM HỌC 2017 – 2018 MÔN: ĐỊA LÍ 6
Trình bày khái niệm đường kinh tuyến, đường vĩ tuyến.
Câu 1: (2 điểm) Câu 2: (4 điểm)
Xác định phương hướng trên bản đồ sau.
Bắc
Câu 3: (2 điểm)
Dựa vào số ghi tỷ lệ bản đồ sau đây : 1: 6,000,000 cho biết 5cm trên bản đồ
ứng với bao nhiêu km trên thực tế ? Câu 4: (2 điểm)
Xác định tọa đô địa lí các điểm A, B, G trên bản đồ sau:
………………..Hết………………..
PHÒNG GD&ĐT THỊ XÃ ĐÔNG TRIỀU TRƯỜNG THCS THỦY AN
ĐÁP ÁN-BIỂU ĐIỂM CHẤM BÀI KIỂM TRA 1 TIẾT HỌC KỲ I NĂM HỌC 2017 – 2018 MÔN: ĐỊA LÍ 6
Ý
Câu Câu 1 (4 điểm)
Câu 2 (4 điểm)
Bắc
TB
ĐB
Đông
Tây
Nội dung - Kinh tuyến: Là đường nối từ hai điểm cực bắc và cực nam trên bề mặt quả địa cầu. - Vĩ tuyến: Vòng tròn trên bề mặt Địa cầu vuông góc với các đường kinh tuyến.
ĐN
Điểm 1,0 1,0 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5
TN
Nam
0,5 2,0
Câu 3 (2 điểm)
- Tỷ lệ: 1: 6,000,000 nghĩa là cứ 1cm trên bản đồ ứng với 6,000,000 cm trên thực tế. - 5cm trên bản đồ ứng với số cm trên thực tế là: 5 x 6,000,000= 30,000,000 (cm) - Đổi 30,000,000 ( cm) = 300 (km) KL: 5cm trên bản đồ ứng với 300 ( km) thực tế.
10
Tổng
SƠ ĐỒ MA TRẬN MÔN ĐỊA 6
Chủ đề
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng thấp
Vận dụng cao
Vị trí hình dạng và kích thước của Trái Đất
Biết được vị trí và hình dạng , kích thước của Trái Đất
C1=1đ
-Phân biệt sự khác nhau giữa kinh tuyến và vĩ tuyến kinh tuyến Tây và kinh tuyến Đông C2=2đ
30% TSĐ=4đ Tỉ lệ bản đồ Biết được các
dạng tỉ lệ bản đồ ý nghĩa của tỉ lệ bản đồ
C2=2đ
Vận dụng kiến thức đã học tính khoảng cách thực địa C5=1đ
Trình bày cách viết tọa độ địa lí của 1 điểm
30%TSĐ=3đ
C3=2đ 40%TSĐ=4đ
10%TSĐ=1 đ
Xác định được các hướng cơ bản trên bản đồ C4=2đ 20%TSĐ =2đ
30% TSĐ=3đ Phương hướng bản đồ, kinh độ- vĩ độ toạ độ địa lí 40%TSĐ=4 TSC=5 TSĐ=10 Tỉ lệ:100%
ĐỀ KIỂM TRA :
Câu 1:Trái Đất nằm ở vị trí thứ mấy và có hình dạng ,kích thước như thế nào?
Trình bày sự khác nhau giữa kinh tuyến và vĩ tuyến,kinh tuyến Tây và kinh tuyến
Đông. (3đ)
Câu 2: Có mấy dạng tỉ lệ bản đồ ? Tỉ lệ bản đồ có ý nghĩa như thế nào ? (2 điểm)
Câu 3: Trình bày cách viết tọa độ địa lí của 1 điểm. Cho ví dụ (2 điểm).
Câu 4: Em hãy vẽ trục toạ độ và xác định 8 hướng cơ bản (2 điểm)
Câu 5: Khoảng cách 1cm trên bản đồ có tỉ lệ 1: 2.000.000 bằng bao nhiêu km trên
thực địa? (1đ)
ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN CHẤM MÔN ĐỊA 6 Nội dung
Câu 1 (3đ)
Điểm 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5
2 (2 đ)
-Trái Đất nằm ở vị trí thứ ba theo thứ tự xa dần Mặt Trời -Hình cầu, kích thước rất lớn -Kinh tuyến là những đường nối liền hai điểm cực Bắc và cực Nam trên bề mặt quả Địa Cầu -Vĩ tuyến là vòng tròn trên bề mặt quả Địa Cầu vuông góc với kinh tuyến -Kinh tuyến Tây là những kinh tuyến nằm bên trái kinh tuyến gốc -Kinh tuyến Đông là những kinh tuyến nằm bên phải kinh tuyến gốc -Có 2 dạng tỉ lệ bản đồ là:-Tỉ lệ số - Tỉ lệ thước Ý nghĩa: Tỉ lệ bản đồ cho ta biết khoảng cách trên bản đồ đã thu nhỏ bao nhiêu lần so với kích thước thực của chúng trên thực tế
3 (2đ)
0,5 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5
4 (3đ)
-Kinh độ viết ở trên -Vĩ độ viết ở dưới -Ví dụ: Tọa độ địa lí của điểm A: 100T 200B - TB B ĐB T Đ TN N ĐN
0,5 0,5 0,5 0,5 1
5 (1đ)
Khoảng cách 1cm trên bản đồ có tỉ lệ 1: 2.000.000 bằng 20 km trên thực địa TỔNG CỘNG
10
Trường THCS Nguyễn Văn Linh Họ & tên................................... KIỂM TRA VIẾT 1 TIẾT Lớp............................ Môn : Địa lý 6 Phần I: Trắc nghiệm khách quan (3 điểm) + Hãy khoanh tròn vào chữ cái đứng trước ý em cho là đúng trong các câu sau: Câu 1:: Lượng hơi nước trong không khí tuy nhỏ nhưng là nguồn gốc sinh ra các hiện t- ượng khí tượng như mây, mưa, gió, bão. Hiện tượng này xảy ra ở.
A. Tầng đối lưu . B. Tầng bình lưu . C. Các Tầng cao của khí quyển . D. Cả 3 đều đúng .
Câu 2: Nhiệt độ không khí biến đổi tuỳ theo yếu tố .
A. Vĩ độ. B. Độ cao. C. Môi trường. D. Cả 3 đều đúng.
Câu 3: Một ngọn núi có độ cao (tương đối) 3000m, nhiệt độ ở vùng chân núi là 25 OC. Biết rằng lên cao 100m nhiệt độ giảm 0,6 OC,vậy nhiệt độ ở đỉnh nùi này là.
A. 23OC. B. 7 OC.
C. 17 OC.
D. 10 OC.
Câu 4 Gió là sự chuyển động của không khí. A. Từ nơi khí áp thấp đến nơi khí áp cao B. Từ vùng vĩ độ thấp đến vùng vĩ độ cao.
C. Từ đất liền ra biển . D. Từ biển vào đất liền
Câu 5 : Trên trái đất có những loại gió nào thường xuyên thổi.
A. Gió Tín Phong Tây Ôn Đới.,Đông Cực B. Gió lào và gió mùa đông bắc. C. Gió Đông Cực và gió Tín Phong . D. Gió mùa Tây Nam và gió mùa Đông Bắc.
Câu 6 : Đới khí hậu ôn hoà (ôn đới) là vùng có giới hạn. A.Từ xích đạo đến hai chí tuyến bắc, nam. B. Từ chí tuyến bắc đến chí tuyến nam. C. Từ vòng cực bắc,nam đến cực bắc, nam. D. Từ 2 chí tuyến đến hai vòng cực. +Điền vào chỗ chấm (...) những từ, cụm từ thích hợp cho nhận xét sau. Câu 7: Không khí có chứa một lượng (a).............................không khí càng nóng, càng (b)........................không khí bão hoà hơi nước khi nó chứa một lượng hơi nước tối đa. Câu 8 :+ Nối các ý ở cột A với các ý ở cột B sao cho đúng:
A( Các khối khí) 1. Nóng 2 . lạnh 3 . Đại dương 4 . Lục địa
B ( Vị trí hình thành) a. Ở vĩ độ thấp b. Trên lục đại c . Ở vĩ độ cao d . Ở biển và đại dương
Nối A với B
Phần II: tự luận (7 điểm) Câu 1 (2 điểm): Nêu rõ điểm giống nhau và khác nhau giữa thời tiết và khí hậu ? Câu 2 (3 điểm): Vì sao có sự khác nhau về nhiệt độ không khí giữa đại dương và lục địa trong cùng một thời gian? Cho ví dụ. Câu 3 (2 điểm): Không khí gồm những thành phần nào? Mỗi thành phần chiếm tỉ lệ bao nhiêu phần trăm?
Chủ đề Nhận biết
Câu hỏi 3
MA TRẬN ĐỀ Thông hiểu TN
TL
Tổng điểm 3,25
Lớpvỏ khí
TL Thành phần không khí và tỉ lệ Số câu : 1 Sốđiểm: 2 Tỉ lệ : 25
Vận dụng TL TN 1 (1)
Thờitiết khí hậu
6
5
Sự thay đổi nhiệt độ không khí
biết Nhận điểm giống nhau và khác giữa nhau thời tiết và khí hậu.
toan Tính để xác định nhiệt độ
TN Nhận biế các đặc điểm của tầng đối lưu Số câu : 1 Số điểm : 0,25 Tỉ lệ : 0,25%
1 (0,5)
1 (2)
Cho ví dụ 1 (3)
3
Khí áp ,gió
0,75
Nguyên nhân sinh ra và gió loại những gió chính trên trái đất
3 (0,75)
biết khác của độ
Nhận sự nhau nhiệt không khí
Hơi nước trong không khí mưa
11
Các đới khí hậu trên trái đất Cộng
Nhận biết giới hạn của các đới khí hậu trên trái đất 7 ( 3,5)
2 ( 2,5)
10
1 ( 4)
3 B
2 D
5 A
6 D
4 A
8 1b,2a,3d,4c
7 a.Hơi nước nhất định b.chứa được nhiều hơi nước
.Đáp án –Biểu điểm Phần I: Trắc nghiệm (3 điểm) Câu 1 ý A Phần II: Tự luận (7 điểm) Câu 1(2đ): - Giống nhau và khác nhau giữa thời tiết ,khí hậu + Giống nhau thời tiết, khí hậu đều trạng thái của lớp khí quyển dưới thấp như nhiệt độ ,khí áp, gió độ ẩm, lượng mưa + Khác nhau thời tiết trạng thái của lớp khí quyển trong thời gian ngắn nhất định khí hậu là sự lăp đi lặp lặp trong thời gian dài và trở thành quy luật Câu 2 (3đ) - Nguyên nhân làm cho nhiệt độ không khí giữa đại dương và lục địa khác nhau trong cùng 1thời gian là do nước các đại dương nóng chậm. Và nguội lâu (hấp thụ nhiệt chậm và nhả nhiệt chậm hơn )trong lục địa nóng mau nhưng nguội nhanh hơn - VD:Ban ngày nhiệt độ không khí lục địa cao hơn đại dương - Ban đêm nhiệt độ không khí lục địa thấp hơn đại dương Câu 3(2đ) - Thành phần không khí gồm : Khí ô xi, ni tơ, hơi nước và các khí khác - Mỗi thành phần chiếm tỉ lệ là: + Khí ô xi chiếm 21% +Khí ni tơ chiếm 78% + Hơi nước và các khí khác là 1%
Tuần 29 tiết 29 Ngày KT: 28-03-2018
ĐỀ KIỂM TRA 1 TIẾT
MÔN : ĐỊA LÍ 6
Thời gian :45 phút
I. Mục đích của đề kiểm tra:
1- Kiến thức: - Biết được thành phần của không khí, tỉ lệ của mỗi thành phần trong lớp vỏ khí; biết vai trò của hơi nước trong lớp vỏ khí. - Nêu được các nhân tố ảnh hưởng đến sự thay đổi nhiệt độ không khí. - Trình bày được giới hạn và đặc điểm của 5 đới khí hậu trên Trái Đất. 2- Kĩ năng: - Vẽ biểu đồ thành phần của không khí. - Dựa vào hình vẽ trình bày sự phân bố các đai áp thấp, áp cao và các loại gió trên Trái Đất. II. Hình thức đề kiểm tra: Tự luận
III. Ma trận đề kiểm tra
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Cấp độ cao
Cấp độ Tên chủ đề
Trình bày được giới hạn và đặc điểm của 5 đới khí hậu trên Trái Đất.
Chủ đề 2: Các thành phần tự nhiên của Trái Đất . Nội dung 2:
Lớp vỏ khí
Cấp độ thấp -Vẽ biểu đồ thành phần của không khí. -Dựa vào hình vẽ trình bày sự phân bố các đai áp thấp, áp cao và các loại gió trên Trái Đất
- Nêu được các nhân tố ảnh hưởng đến sự thay đổi nhiệt độ không khí. - Biết được thành phần của không khí, tỉ lệ của mỗi thành phần trong lớp vỏ khí; biết vai trò của hơi nước trong lớp vỏ khí. Số câu:1 Số điểm: 3
Số câu: 1 Số điểm: 4
Số câu: 1 Số điểm: 3
- Năng lực chung: năng lực tự học; năng lực giải quyết vấn đề; năng lực giao tiếp; năng lực hợp tác; năng lực sử dụng CNTT; năng lực sử dụng ngôn ngữ.
- Năng lực chuyên biệt: năng lực tư duy tổng hợp theo lãnh thổ; năng lực sử dụng bản
Số câu: 3 Số điểm: 10 Tỉ lệ 100 % Định hướng phát triển năng lực
đồ; năng lực sử dụng hình vẽ, tranh ảnh, lát cắt.
Số câu: 1 Số điểm: 4 Tỉ lệ 40 %
Số câu: 1 Số điểm: 3 Tỉ lệ 30 %
Số câu: 1 Số điểm: 3 Tỉ lệ 30 %
Tổng số câu: 5 Tổng số điểm:10 Tỉ lệ 100 % IV. Đề kiểm tra:
Đề 1 Câu 1: (3.0 điểm ) Lớp vỏ khí có mấy tầng? Nêu đặc điểm của tầng đối lưu ? Câu 2: (4,0 điểm) Hãy trình bày giới hạn và đặc điểm của 5 đới khí hậu trên Trái Đất. Câu 3: ( 3,0điểm ) Hãy ghi chú đầy đủ các đai áp cao và các đai áp thấp; các loại gió vào hình vẽ dưới đây (Số 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7 là các đai khí áp gì? A, B, C, D, E, F là gió gì?)
900
1
A
600
2
B
3
300
C
4
00
D
300
5
E
600
6
F
7
900
Các đai khí áp trên Trái Đất
Đề 2 Câu 1: (3,0 điểm) Nêu các nhân tố ảnh hưởng đến sự thay đổi nhiệt độ không khí. Câu 2: (4,0 điểm) Hãy trình bày giới hạn và đặc điểm của 5 đới khí hậu trên Trái Đất. Câu 3: ( 3,0 điểm ) Hãy vẽ biểu đồ thể hiện tỉ lệ các thành phần của không khí.
ĐỀ 1
ĐÁP ÁN KIỂM TRA 1 TIẾT MÔN : ĐỊA LÍ 6
Câu 1 (3,0 điểm)
Điểm 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5
2 (4,0 điểm)
0,25 1,0 0,5 1,0
3 ( 3,0 điểm)
Đáp án Lớp vỏ khí có 3 tầng : tầng đối lưu, tầng bình lưu và các tầng cao của khí quyển Nêu đặc điểm của tầng đối lưu: - Nằm sát mặt đất, tới độ cao 16 km - Tập trung 90% không khí. - Không khí chuyển động theo chiều thẳng đứng - Là nơi sinh ra các hiện tượng khí tượng (mây, mưa ,sấm chớp. ..) - Nhiệt độ giảm dần theo độ cao (trung bình cứ lên cao 100m nhiệt độ giảm 0,6 0C) * Đặc điểm các đới khí hậu trên Trái Đất: a- Đới nóng ( hay nhiệt đới ): - Giới hạn: từ chí tuyến Bắc đến chí tuyến Nam. - Đặc điểm: Quanh năm có góc chiếu của ánh sáng Mặt Trời lúc giữa trưa tương đối lớn và thời gian chiếu sáng trong năm chênh lệch nhau ít./ Lượng nhiệt hấp thụ được tương đối nhiều nên quanh năm nóng./ Gió thổi thường xuyên trong khu vực này là Tín phong./ Lượng mưa trung bình năm từ 1000mm đến trên 2000 mm b- Hai đới ôn hòa ( hay ôn đới ): - Giới hạn: từ chí tuyến Bắc đến vòng cực Bắc và từ chí tuyến Nam đến vòng cực Nam.. - Đặc điểm: Lượng nhiệt nhận được trung bình, các mùa thể hiện rất rõ trong năm./ Gió thổi thường xuyên trong khu vực này là gió Tây ôn đới./ Lượng mưa trung bình năm từ 500mm đến trên 1000 mm c- Hai đới lạnh ( hay hàn đới ): - Giới hạn: từ vòng cực bắc đến cực Bắc; từ vòng cực Nam đến cực Nam. - Đặc điểm: Khí hậu giá lạnh, có băng tuyết hầu như quanh năm./ Gió thổi thường xuyên trong khu vực này là gió Đông cực./ Lượng mưa trung bình năm thường dưới 500mm. Chú thích hình vẽ: - Số 1, 3, 5, 7: Các đai khí áp cao - Số 2, 4, 6 : Các đai khí áp thấp - C, D : gió tín phong - B, E : gió Tây ôn đới - A, F : gió Đông cực
0,25 1,0 0,75 0,75 0,5 0,5 0,5
ĐÁP ÁN KIỂM TRA 1 TIẾT MÔN : ĐỊA LÍ 6
ĐỀ 2
Đáp án
Câu 1 (3,0 điểm)
Điểm 1,0 1,0 1,0
2 (4,0 điểm)
0,25 1,0 0,5 1,0
0,25 1,0
2,5
3 (3,0 điểm)
Các nhân tố ảnh hưởng đến sự thay đổi nhiệt độ không khí - Vĩ độ địa lí: Không khí ở các vùng vĩ độ thấp nóng hơn không khí ở các vùng vĩ độ cao. - Độ cao: Trong tuần đối lưu, càng lên cao nhiệt độ không khí càng giảm. - Vị trí gần hay xa biển: Nhiệt độ không khí ở những miền nằm gần biển và những miền nằm sâu trong lục địa có sự khác nhau. * Đặc điểm các đới khí hậu trên Trái Đất: a- Đới nóng ( hay nhiệt đới ): - Giới hạn: từ chí tuyến Bắc đến chí tuyến Nam. - Đặc điểm: Quanh năm có góc chiếu của ánh sáng Mặt Trời lúc giữa trưa tương đối lớn và thời gian chiếu sáng trong năm chênh lệch nhau ít./ Lượng nhiệt hấp thụ được tương đối nhiều nên quanh năm nóng./ Gió thổi thường xuyên trong khu vực này là Tín phong./ Lượng mưa trung bình năm từ 1000mm đến trên 2000 mm b- Hai đới ôn hòa ( hay ôn đới ): - Giới hạn: từ chí tuyến Bắc đến vòng cực Bắc và từ chí tuyến Nam đến vòng cực Nam.. - Đặc điểm: Lượng nhiệt nhận được trung bình, các mùa thể hiện rất rõ trong năm./ Gió thổi thường xuyên trong khu vực này là gió Tây ôn đới./ Lượng mưa trung bình năm từ 500mm đến trên 1000 mm c- Hai đới lạnh ( hay hàn đới ): - Giới hạn: từ vòng cực bắc đến cực Bắc; từ vòng cực Nam đến cực Nam. - Đặc điểm: Khí hậu giá lạnh, có băng tuyết hầu như quanh năm./ Gió thổi thường xuyên trong khu vực này là gió Đông cực./ Lượng mưa trung bình năm thường dưới 500mm. - Vẽ biểu đồ hình tròn, chia tỉ lệ đúng với từng loại khí như Hình 45 SGK/52, có chú giải và ghi tên biểu đồ. - Nhận xét.
0,5
XÂY DỰNG ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II MÔN : ĐỊA LÍ 6
I. Mục tiêu đề kiểm tra: 1. Kiến thức
- Đánh giá kết quả học tập của HS nhằm điều chỉnh nội dung, phương pháp dạy
học và giúp đỡ HS một cách kịp thời.
- Kiểm tra kiến thức cơ bản về lớp vỏ khí. - Kiểm tra ở cả 3 cấp độ nhận thức: biết, hiểu và vận dụng.
2. Kĩ năng
- Tính toán đúng các bài tập.
3. Thái độ
- Thực hiện nghiêm túc quy chế thi. - Biết yêu thiên nhiên và bảo vệ môi trường.
II. Hình thức đề kiểm tra
Kiểm tra theo hình thức tự luận.
III. Thiết lập ma trận
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Cộng
Tên chủ đề
Tự luận
Tự luận
Tự luận
- Tính nhiệt độ trung bình trong ngày của địa phương.
LỚP VỎ KHÍ
- Biết được sự hình thành của gió. - Biết tên và phạm vi hoạt động của các loại gió chính trên Trái Đất. - Biết sự hình thành mưa trên Trái Đất. 2 5,0 50 %
- Phân biệt được sự khác nhau giữa thời tiết và khí hậu. 1 2,0 20 %
1 3,0 30 %
4 10,0 100 %
số Tổng câu Tổng số điểm Tỉ lệ IV. Biên soạn đề kiểm tra
PHÒNG GD & ĐT LONG MỸ TRƯỜNG THCS THUẬN HƯNG
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
ĐỀ CHÍNH THỨC
ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ II Môn: Địa 6 Năm học: 2017 – 2018 (Thời gian làm bài 45 phút, không kể thời gian giao, chép đề)
Câu 1. (4 điểm) Gió là gì? Kể tên và nêu phạm vi hoạt động của các loại gió chính trên Trái Đất. Câu 2. (2 điểm) Hãy cho biết quá trình hình thành mưa trên Trái Đất. Câu 3. (2 điểm) Em hãy phân biệt giữa thời tiết và khí hậu ? Câu 4. (2 điểm) Ở Hậu Giang, người ta đo nhiệt độ lúc 5 giờ là 220C, lúc 13 giờ là 260C, lúc 21 giờ là 240C. Hỏi nhiệt độ trung bình ngày hôm đó là bao nhiêu?
----------Hết---------
- Thí sinh không sử dụng tài liệu.
- Giám thị không được giải thích gì thêm.
Thuận Hưng, ngày 07 tháng 03 năm 2018
Duyệt của BGH (Đã ký) Trần Thanh Tuấn
Duyệt của tổ trưởng (Đã kiểm duyệt) Phan Bảo Quốc
Giáo viên ra đề (Đã ký tên) Lê Thị Uyên
ĐÁP ÁN
(22+26+24):3=240C (2 điểm)
Câu 1. - Gió là sự chuyển động của không khí từ các đai khí áp cao về các đai khí áp thấp. (1 điểm) - Có 3 loại gió chính trên Trái Đất: + Gió Tín phong: Thổi từ khoảng các vĩ độ 300 Bắc và Nam về xích đạo. (1 điểm) + Gió Tây ôn đới: Thổi từ khoảng các vĩ độ 300 Bắc và Nam lên khoảng các vĩ độ 600 Bắc và Nam. (1 điểm) + Gió Đông cực: Thổi từ khoảng vĩ độ 900 Bắc và Nam về khoảng các vĩ độ 600 Bắc và Nam. (1 điểm) Câu 2. * Quá trình hình thành mưa: - Khi không khí bốc lên cao, bị lạnh dần, hơi nước sẽ ngưng tụ thành các hạt nước nhỏ tạo thành mây. Gặp điều kiện thuận lợi, hơi nước tiếp tục ngưng tụ làm các hạt nước to dần, rồi rơi xuống đất thành mưa. (2 điểm) Câu 3. Phân biệt giữa thời tiết và khí hậu - Thời tiết: Là sự biểu hiện các hiện tượng khí tượng ở một địa phương trong một thời gian ngắn, thời tiết luôn luôn thay đổi. Ví dụ: nắng, mưa, gió…(1 điểm) - Khí hậu: Là sự lặp đi, lặp lại của tình hình thời tiết ở một địa phương trong thời gian dài (trong nhiều năm ), khí hậu có tính quy luật. Ví dụ: các mùa khí hậu, các mùa gió…(1 điểm) Câu 4. Nhiệt độ trung bình ngày của Hậu Giang là:
----------Hết---------
Thuận Hưng, ngày 07 tháng 03 năm 2018
Duyệt của tổ trưởng (Đã kiểm duyệt) Phan Bảo Quốc
Giáo viên ra đề (Đã ký tên) Lê Thị Uyên
Duyệt của BGH (Đã ký) Trần Thanh Tuấn
Chủ đề
Thông hiểu
Nhận biết
MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA 1 TIẾT MÔN ĐỊA 6 (Năm học 2017-2018) Tổng cộng
Vận dụng cao
Các mỏ khoáng sản
Vận dụng thấp Vấn đề bảo vệ tài nguyên khoáng sản
Biết khái niệm về khoáng sản,kể tên một số khoáng sản theo công dụng
C1=2đ
30%=3đ Lớp vỏ khí
3đ
C1=1đ
Trình bày được đặc điểm của tầng đối lưu
C4=2đ
3đ
Vẽ biểu đồ thành phần không khí C4=1đ
30%=3đ Khí áp và gió trên Trái Đất
Biết được sự phân bố các đai áp cao, đai ápthấp C3=1đ
1đ
10%=1đ Hơi nước trong không khí.Mưa
Hiểu được quá trình tạo thành mây mưa và sự phân bố lượng mưa
30%=3đ TSC=4
30%=3đ
C3=3đ 50%=5đ
10%=1đ
10%=1đ
3đ 2đ
Đề kiểm tra:
Câu 1: Khoáng sản là gì? Kể tên một số khoáng sản theo công dụng .Chúng ta cần
phải làm gì để bảo vệ nguồn tài nguyên khoáng sản? (3đ)
Câu 2:Các đai áp cao, đai áp thấp được phân bố như thế nào trên Trái Đất? (1đ)
Câu 3: Trình bày quá trình tạo thành mây mưa. Trên Trái Đất lượng mưa phân bố
như thế nào? (3đ)
Câu 4: Vẽ biểu đồ thể hiện thành phần của không khí.Trình bày đặc điểm của tầng
đối lưu. (3đ)
ĐÁP ÁN MÔN ĐỊA LỚP 6
Điểm
Câu 1 3đ
2 1đ 3 3đ
0.5 0.5 0.5 0.5 0.5 0.5 0.5 0.5 0.5 0.5 0.5 0.5 0.5 0.5
4 3đ
0.5 0.5 0.5 0.5 0.5 0.5
Nội dung -Khoáng sản là các tích tụ tự nhiên các khoáng vật và đá có ích được con người khai thác và sử dụng -Các khoáng sản theo công dụng +Khoáng sản năng lượng:than đá, dầu mỏ, khí đốt…. +Khoáng sản kim loại: sắt, đồng, chì, kẽm… +Khoáng sản phi kim loại:muối mỏ, đá vôi,a-pa-tít.. *Cần phải bảo vệ nguồn tài nguyên khoáng sản: +Phải khai thác một cách hợp lí +Sử dụng tiết kiệm -Các đai áp thấp nằm khoảng vĩ độ 00 và 600B,N, -Các đai áp cao nằm vĩ độ 300 và 900 B,N, -Quá trình tạo thành mây mưa: Khi không khí bốc lên cao bị lạnh dần, hơi nước sẽ ngưng tụ thành mây. Gặp điều kiện thuận lợi hơi nước tiếp tục ngưng tụ ,làm hạt nước to dần rơi xuống đất thành mưa -Trên Trái Đất lượng mưa phân bố không đều từ xích đạo về cực. Mưa nhiều nhất ở vùng xích đạo, mưa ít nhất ở 2 vùng cực -Vẽ biểu đồ tròn: - Ni tơ 78%,oxy 21%, 1% hơi nước và các khí khác -Tấng đối lưu: 0-16km, tầng này tập trung 90% không khí -Không khí chuyển động theo chiều thẳng đứng -Nhiệt độ giảm dần khi lên cao -Là nơi sinh ra các hiện tượng khí tượng Tổng
10
ĐỀ KIỂM TRA 1 TIẾT HỌC KỲ II
Trường THCS- THPT Võ nguyên Giáp
NĂM HỌC : 2017 - 2018
Họ và tên : ..............................................
Lớp : ...........
Môn : Địa lí 6
Điểm
Lời phê của giáo viên
Câu 1. Chọn đáp án đúng nhất cho những câu hỏi sau :
1.1 Dựa vào công dụng thì than đá, than bùn, dầu mỏ, khí đốt,… thuộc loại khoáng sản nào ?
A. Năng lượng
B. Kim loại
C. Phi kim loại
1.2 Các mỏ khoảng sản nào sau đây thuộc mỏ ngoại sinh ?
A. Mỏ : đồng, chì, kẽm, vàng
B. Mỏ : đồng, chì, than, đá vôi
C. Mỏ : kẽm, vàng, cao lanh, dầu mỏ
D. Mỏ : than, đá vôi, cao lanh, dầu mỏ.
1.3 Thành phần nào chiếm tỉ lệ cao nhất trong không khí ?
A. Khí Ôxi
B. Khí Ni tơ
C. Hơi nước và các khí khác
1.4 Tầng không khí gần mặt đất, có độ cao trung bình đến 16 km là tầng gì ?
A. Tầng đối lưu
B. Tầng bình lưu
C. Các tầng cao của khí quyển
1.5. Tầng không khí có lớp ô-dôn là tầng gì ?
A. Tầng đối lưu
B. Tầng bình lưu
C. Các tầng cao của khí quyển
1.6 Khối khí hình thành trên các biển và đại dương, có độ ẩm lớn là
A. Khối khí nóng
B. Khối khí lạnh
C. Khối khí đại dương
D. Khối khí lục địa
1.7 Khối khí hình thành trên các vùng vĩ độ cao, có nhiệt độ tương đối thấp là
A. Khối khí nóng
B. Khối khí lạnh
C. Khối khí đại dương
D. Khối khí lục địa
1.8 Gió thổi thường xuyên trong đới ôn hòa là gió gì ?
A. Tín phong
B. Gió Tây ôn đới
C. Gió Đông cực
1.9 Gió thổi thường xuyên trong đới lạnh (hàn đới) là gió gì ?
A. Tín phong
B. Gió Tây ôn đới
C. Gió Đông cực
1.10. Gió thổi thường xuyên trong đới nóng là gió gì ?
A. Tín phong
B. Gió Tây ôn đới
C. Gió Đông cực
II. TỰ LUẬN (6 điểm)
Câu 2. (2 điểm)
a) Khí áp là gì ?
b) Nguyên nhân nào đã sinh ra gió ?
Câu 3.(2 điểm)
a) Thế nào là không khí đã bão hòa hơi nước ? Cho ví dụ
b) Trong điều kiện nào, hơi nước trong không khí sẽ ngưng tụ thành mây, mưa ?
Câu 4. (1 điểm)
Thời tiết, khí hậu giống nhau và khác nhau như thế nào ?
….…………HẾT……………..
ĐÁP ÁN BIỂU ĐIỂM :
I. TRẮC NGHIỆM : (3 điểm)
1. Chọn đáp án đúng nhất – 2 điểm (Mỗi câu chon đúng được 0,25 điểm)
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
Câu
A
D
B
A
C
B
B
C
C
A
Đáp án
II. TỰ LUẬN : (7 điểm)
Câu 2 :(2 điểm) a) Khí áp là sức ép của khí quyển lên bề mặt Trái Đất. Khí áp được phân bố trên bề mặt Trái Đất thành các đai áp thấp và đai áp cao từ xích đạo về cực.
b) Không khí luôn chuyển động từ nơi áp cao về nơi áp thấp. Sự chuyển động của không khí sinh ra gió.
Câu 3 : (2 điểm) a) Khi không khí đã chứa một lượng hơi nước tối đa, ta nói là không khí đã bão hòa hơi nước. Ví dụ : Ở 200C, không khí bão hòa hơi nước khi không khi có chứa lượng hơi nước là 17 g/m3.
b) Khi không khí bốc lên cao, bị lạnh dần, hơi nước sẽ ngưng tụ thành các hạt nước nhỏ, tạo thành mây. Gặp điều kiện thuận lợi, hơi nước tiếp tục ngưng tụ, làm các hạt nước to dần, rồi rơi xuống thành mưa.
Câu 4 : (1 điểm)Thời tiết là sự biểu hiện của các hiện tượng khí tượng ở một địa phương, trong thời gian ngắn; còn khí hậu là sự lặp đi lặp lại của tình hình thời tiết, ở một địa phương, trong nhiều năm.