SƠ ĐỒ MA TRẬN MÔN ĐỊA 6

Chủ đề Nhận biết Thông hiểu Vận dụng thấp Vận dụng cao

Vị trí hình dạng và kích thước của Trái Đất Biết được vị trí và hình dạng , kích thước của Trái Đất

C1=1đ -Phân biệt sự khác nhau giữa kinh tuyến và vĩ tuyến kinh tuyến Tây và kinh tuyến Đông C2=2đ

30% TSĐ=4đ Tỉ lệ bản đồ Biết được các

dạng tỉ lệ bản đồ ý nghĩa của tỉ lệ bản đồ

C2=2đ Vận dụng kiến thức đã học tính khoảng cách thực địa C5=1đ

Trình bày cách viết tọa độ địa lí của 1 điểm

30%TSĐ=3đ C3=2đ 40%TSĐ=4đ 10%TSĐ=1 đ Xác định được các hướng cơ bản trên bản đồ C4=2đ 20%TSĐ =2đ

30% TSĐ=3đ Phương hướng bản đồ, kinh độ- vĩ độ toạ độ địa lí 40%TSĐ=4 TSC=5 TSĐ=10 Tỉ lệ:100%

ĐỀ KIỂM TRA :

Câu 1:Trái Đất nằm ở vị trí thứ mấy và có hình dạng ,kích thước như thế nào?

Trình bày sự khác nhau giữa kinh tuyến và vĩ tuyến,kinh tuyến Tây và kinh tuyến

Đông. (3đ)

Câu 2: Có mấy dạng tỉ lệ bản đồ ? Tỉ lệ bản đồ có ý nghĩa như thế nào ? (2 điểm)

Câu 3: Trình bày cách viết tọa độ địa lí của 1 điểm. Cho ví dụ (2 điểm).

Câu 4: Em hãy vẽ trục toạ độ và xác định 8 hướng cơ bản (2 điểm)

Câu 5: Khoảng cách 1cm trên bản đồ có tỉ lệ 1: 2.000.000 bằng bao nhiêu km trên

thực địa? (1đ)

ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN CHẤM MÔN ĐỊA 6 Nội dung

Câu 1 (3đ)

Điểm 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5

2 (2 đ)

-Trái Đất nằm ở vị trí thứ ba theo thứ tự xa dần Mặt Trời -Hình cầu, kích thước rất lớn -Kinh tuyến là những đường nối liền hai điểm cực Bắc và cực Nam trên bề mặt quả Địa Cầu -Vĩ tuyến là vòng tròn trên bề mặt quả Địa Cầu vuông góc với kinh tuyến -Kinh tuyến Tây là những kinh tuyến nằm bên trái kinh tuyến gốc -Kinh tuyến Đông là những kinh tuyến nằm bên phải kinh tuyến gốc -Có 2 dạng tỉ lệ bản đồ là:-Tỉ lệ số - Tỉ lệ thước Ý nghĩa: Tỉ lệ bản đồ cho ta biết khoảng cách trên bản đồ đã thu nhỏ bao nhiêu lần so với kích thước thực của chúng trên thực tế

3 (2đ)

0,5 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5

4 (3đ)

-Kinh độ viết ở trên -Vĩ độ viết ở dưới -Ví dụ: Tọa độ địa lí của điểm A: 100T 200B - TB B ĐB T Đ TN N ĐN

0,5 0,5 0,5 0,5 1 5 (1đ)

Khoảng cách 1cm trên bản đồ có tỉ lệ 1: 2.000.000 bằng 20 km trên thực địa TỔNG CỘNG 10