intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề kiểm tra HK 1 môn Ngữ văn lớp 11 năm 2012 - THPT Tân Thành

Chia sẻ: Mai Mai | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:4

44
lượt xem
2
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Để giúp các bạn học sinh củng cố lại phần kiến thức đã học, biết cấu trúc ra đề thi như thế nào và xem bản thân mình mất bao nhiêu thời gian để hoàn thành đề thi này. Mời các bạn cùng tham khảo Đề kiểm tra HK 1 môn Ngữ văn lớp 11 năm 2012 - THPT Tân Thành dưới đây để có thêm tài liệu ôn thi.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề kiểm tra HK 1 môn Ngữ văn lớp 11 năm 2012 - THPT Tân Thành

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO<br /> ĐỒNG THÁP<br /> <br /> KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG HỌC KÌ I<br /> Năm học 2012 – 2013<br /> Môn thi: NGỮ VĂN – Lớp 11<br /> Thời gian: 90 phút (không kể thời gian phát đề)<br /> Ngày thi: ...............<br /> <br /> ĐỀ ĐỀ XUẤT<br /> (Đề gồm 1 trang)<br /> Đơn vị ra đề:THPT Tân Thành<br /> I.Phần chung cho tất cả thí sinh (4,0 điểm)<br /> Câu 1. (4,0 điểm)<br /> Anh chị hãy viết bài văn nghị luận (khoảng 400 từ) về câu ngạn ngữ của Hi Lạp:<br /> “Cái rễ học hành thì cay đắng nhưng quả của nó thì ngọt”<br /> II. Phần riêng (6,0 điểm)<br /> Thí sinh chỉ được làm một trong hai câu (câu 2.a hoặc câu 2.b)<br /> Câu 2.a. Theo chương trình chuẩn: (6,0 điểm)<br /> Cảm nhận của anh (chị) về hình ảnh bà Tú trong bài thơ Thương vợ của Trần Tế<br /> Xương.<br /> Quanh năm buôn bán ở mom sông,<br /> Nuôi đủ năm con với một chồng.<br /> Lặn lội thân cò khi quảng vắng,<br /> Eo sèo mặt nước buổi đò đông.<br /> Một duyên hai nợ âu đành phận,<br /> Năm nắng mười mưa dám quản công.<br /> Cha mẹ thói đời ăn ở bạc,<br /> Có chồng hờ hững cũng như không.<br /> (Thương vợ – Trần Tế Xương, theo Sách Ngữ văn 11 – Chuẩn, tập 1, trang 29,30, NXB<br /> Giáo dục Việt Nam, 2010)<br /> Câu 2.b Theo chương trình nâng cao (6,0 điểm)<br /> Có ý kiến cho rằng: Truyện ngắn của Thạch Lam thường đi sâu vào miêu tả nội tâm<br /> nhân vật với những cảm xúc và cảm giác mơ hồ, mong manh.<br /> Anh (chị) hãy phân tích tâm trạng nhân vật Liên trong tác phẩm Hai đứa trẻ của<br /> Thạch Lam để làm sáng tỏ ý kiến trên.<br /> -------------------HẾT----------------------<br /> <br /> I. PHẦN CHUNG<br /> Câu 1:<br /> <br /> a.Yêu cầu về kĩ năng<br /> - Nắm phương pháp làm bài văn nghị luận xã hội.<br /> - Bố cục và hệ thống ý sáng rõ.<br /> - Biết vận dụng phối hợp nhiều thao tác nghị luận (giải thích,<br /> chứng minh, bình luận …).<br /> -Văn trôi chảy, lập luận chặt chẽ, dẫn chứng thuyết phục.<br /> - Không mắc lỗi diễn đạt; không sai lỗi chính tả, dùng từ, ngữ<br /> pháp; trình bày bài rõ ràng.<br /> b. Yêu cầu về kiến thức (4,0)<br /> <br /> a.: Giải thích câu ngạn ngữ:<br /> - Học hành là quá trình học và thực hành để mở mang kiến 2,0<br /> thức, nâng cao trình độ hiểu biết mỗi người.<br /> - Rễ đắng và quả ngọt là hình ảnh ẩn dụ chỉ công lao học hành và<br /> kết quả học tập.<br /> -> Câu ngạn ngữ thể hiện nhận thức sâu sắc về quy luật của học<br /> vấn và vai trò của việc học hành với mỗi người.<br /> b. Phân tích và chứng minh<br /> - Học tập có những chùm rễ đắng cay: tống thời gian, công sức;<br /> bị quở mắng; thi hỏng... Quá trình học tập có những khó khăn, gian<br /> nan, vất vả.<br /> 1,0<br /> - Vị ngọt của quả tri thức: niềm vui, niềm tự hào của gia đình;<br /> những khát vọng mới mẻ, sự thành công của bản thân trên con đường<br /> lập nghiệp<br /> - Chấp nhận đắng cay giai đoạn đầu để sau đó hưởng thành quả<br /> tốt đẹp lâu dài (lấy dần chứng từ cuộc đời của các nhà văn, nhà khoa<br /> học....)<br /> c. Bình luận<br /> - Bài học tư tưởng:<br /> + Câu nói bao hàm một nhận thức đúng đắn, một lời khuyên tích<br /> cực: nhận thức được quá trình chiếm lĩnh tri thức, mỗi người cần có<br /> bản lĩnh, chủ động vượt qua khó khăn để thu nhận được thành quả tốt<br /> đẹp trong học tập.<br /> + Trong thực tế, nhiều người lười biếng không chịu khó học hỏi,<br /> <br /> trau đổi kiến thức, không biết biến nhựa đắng thành quả ngọt dâng cho 1,0<br /> đời.<br /> Bài học hành động: (bài học của bản thân học sinh)<br /> Có hình thức kết bài thích hợp<br /> II. PHẦN RIÊNG:<br /> Câu 2a Theo chương trình Cơ bản (6,0 điểm)<br /> <br /> a. Yêu cầu về kĩ năng: Biết cách làm bài nghị luận về một tác phẩm<br /> văn xuôi; phân tích hình tượng nghệ thuật trong tác phẩm văn học để<br /> làm sáng tỏ một ý kiến. Kết cấu chặt chẽ, diễn đạt lưu loát; không<br /> mắc các lỗi chính tả, dùng từ, ngữ pháp.<br /> b. Yêu cầu về kiến thức:<br /> Trên cơ sở hiểu biết về bài thơ Thương vợ của Trần Tế Xương, học<br /> sinh có thể trình bày cảm nhận của mình theo nhiều cách, nhưng cần<br /> làm rõ được các ý cơ bản sau:<br /> - Nêu được vấn đề cần nghị luận<br /> - Khái quát về bà Tú: (Công việc, thời gian, địa điểm, gia cảnh và<br /> <br /> 1,0<br /> 1,0<br /> <br /> trách nhiệm nuôi năm con và một chồng)<br /> 1,0<br /> - Hai câu thực thể hiện nỗi vất vả: Hình ảnh thân cò vất vả từ ca dao ẩn dụ bà Tú, sáng tạo thân cò, đối lập: cảnh lấy hàng và mang về của<br /> bà Tú.<br /> <br /> 2,0<br /> <br /> - Qua đó ta thấy thái độ của tác giả đối với vợ ( Ca ngợi đức hi sinh,<br /> nói duyên và nợ, cuộc sống thầm lặng và cách sử dụng số từ (một, hai<br /> , năm, mười) -> thấu hiểu và tri ân vợ,…), nỗi lòng của tác giả đối với 1,0<br /> cuộc sống xã hội (Tiếng chửi: thói đời, xã hội, chửi mình)<br /> - Lời thơ giản dị mà sâu sắc, kết hợp giữa giọng điệu trữ tình và trào<br /> phúng, sử dụng chất liệu dân gian trong lời thơ,...<br /> Lưu ý: Chỉ cho điểm tối đa với những bài làm đạt cả yêu cầu về kĩ<br /> năng và kiến thức, sáng tạo và cảm xúc.<br /> Câu 2b Theo chương trình Nâng cao (6,0 điểm)<br /> <br /> a. Yêu cầu về kĩ năng: Biết cách làm bài nghị luận về một tác phẩm<br /> <br /> văn xuôi; phân tích hình tượng nghệ thuật trong tác phẩm văn học để<br /> làm sáng tỏ một ý kiến. Kết cấu chặt chẽ, diễn đạt lưu loát; không<br /> mắc các lỗi chính tả, dùng từ, ngữ pháp.<br /> b. Yêu cầu về kiến thức:<br /> Trên cơ sở hiểu biết về nhà văn Thạch Lam và tác phẩm Hai đứa trẻ,<br /> học sinh có thể trình bày theo nhiều cách, nhưng cần làm rõ được các<br /> ý cơ bản sau:<br /> - Mở bài:Giới thiệu được vấn đề cần nghị luận<br /> <br /> 0.5<br /> <br /> -Thân bài:<br /> <br /> 1,5<br /> <br /> + Tâm trạng của Liên trước khung cảnh thiên nhiên và bức tranh đời<br /> sống nơi phố huyện: Cảnh buồn nhưng gần gũi; xót xa cảm thông,<br /> chia sẻ với những kiếp người nhỏ nhoi...<br /> <br /> 1,5<br /> <br /> + Tâm trạng của Liên khi đón đợi tàu: đợi chờ khắc khoải, nhiều mơ<br /> tưởng khi đoàn tàu đến...<br /> <br /> 2,0<br /> <br /> +Phong cách nghệ thuật của Thạch Lam: đi sâu vào miêu tả nội tâm<br /> nhân vật với những cảm xúc mơ hồ, mong manh. Qua đó thể hiện<br /> niềm xót thương đối với những người co cực, quẩn quanh.<br /> -Kết luận:Đánh giá chung về hình tượng nhân vật.<br /> <br /> 0,5<br /> <br />
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2