Thể đa bội là dạng đột biến mà tế bào sinh dưỡng của cơ thể : Mang bộ NST là một số bội của n Bộ NST bị thừa 1 hoặc vài NST của cùng 1 cặp NST tương đồng Mang bộ NST là một bội số của n và lớn hơn 2n Mang bộ NST bị thừa 1 NST C Thể đa bội trên thực tế được gặp phổ biến ở: Động, thực vật bậc thấp Động vật Thực vật Giống cây ăn quả không hạt C Sự rối loạn phân ly của toàn bộ NST trong nguyên phân sẽ làm xuất hiện

4n 2n 3n n A Sự rối loạn phân ly của toàn bộ NST trong lần phân bào 1 của phân bào

Giao tử n và 2n Giao tử 2n Giao tử n Giao tử 4n B Cơ thể thực vật đa bội có đặc điểm: Cơ quan sinh dưỡng lớn, thời gian sinh trưởng kéo dài Có thể không có hạt Có khả năng chống chịu tốt với những điều kiện có hại Tất cả đều đúng -D Cơ thể 3n hình thành do Rối loạn phân ly của toàn bộ bộ NST xảy ra ở tế bào sôma Rối loạn phân ly của toàn bộ bộ NST xảy ra ở giai đoạn tiền phôi Rối loạn phân ly của toàn bộ bộ NST xảy ra do sự kêt hợp giữa một giao tử

Rối loạn phân ly của toàn bộ bộ NST trong quá trình sinh noãn tạo ra noãn

C Tác nhân hoá học nào sau đây được sử dụng phổ biến trong thực tế để gây ra

Câu 1 A) B) C) D) Đáp án Câu 2 A) B) C) D) Đáp án Câu 3 dòng tế bào: A) B) C) D) Đáp án Câu 4 giảm nhiễm của một tế bào sinh dục sẽ tạo ra: A) B) C) D) Đáp án Câu 5 A) B) C) D) Đáp án Câu 6 A) B) C) 2n và một giao tử n D) 2n , sau đó được thụ tinh bởi hạt phấn bình thường đơn bội Đáp án Câu 7 dạng đột biến đa bội A) B) 5- brom uraxin Cônsixin

Êtyl mêtalsulfỏnat (EMS) Nitrôzơ methyl urê (NMU) B Cơ chế gây đột biến đa bội của cônsixin là do: Tách sớm tâm động của các NST kép Cản trở sự hình thành thoi vô sắc Đình chỉ hoạt động nhân đôi của các NST Ngăn cản không cho màng tế bào phân chia B Các dạng cây trồng tam bội như dưa hấu, nho thường không hạt do: Không có khả năng sinh giao tử bình thường Không có cơ quan sinh dục đực Không có cơ quan sinh dục cái Cơ chế xác định giới tính bị rối loạn A Trong thực tiễn chọn giống cây trồng đột biến đa bội được sử dụng để: Tạo ra những giống năng xuất cao Khắc phục tính bất thụ của các cơ thể lai xa Tạo ra các giống qua không hạt Tất cả đều đúng -D Cơ sở tế bào học của khả năng khắc phục tính bất thụ ở cơ thể lai xa bằng

Gia tăng khả năng sinh dưỡng và phát triển của cây Tế bào đa bội có kích thước lớn hơn giúp các NST trượt dễ dàng hơn trên

Các NST với tâm động lớn hơn sẽ trượt dễ dàng trên thoi vô sắc trong quá

Giúp khôi phục lại cặp NST đồng dạng, tạo điệu kiện cho chúng tiếp hợp,

C) D) Đáp án Câu 8 A) B) C) D) Đáp án Câu 9 A) B) C) D) Đáp án Câu 10 A) B) C) D) Đáp án Câu 11 phương pháp gây đột biến đa bội khác là do: A) B) sợi vô sắc trong qua trình phân bào C) trình phân bào D) trao đổi chéo bình thường D Đáp án Cơ thể thực vật đa bội có thể được phát hiện bằng phương pháp nào dưới Câu 12 đây là chính xác nhất A) B) C) D) Đáp án Câu 13 A) B) C) D) Đáp án Câu 14 Đánh giá sự phát triển bằng cơ quan sinh dưỡng Đánh giá khả năng sinh sản Quan sát và đêm số lưỡng NST trong tế bào Đánh giá khả năng sinh trưởng và khả năng chống chịu với sâu bệnh C Một thể đa bội chỉ được hình thành từ một thể đa bội khảm khi: Cơ thể khảm phải là sự sinh sản hữu tính Cơ thể khảm đó có khả năng sinh sản sinh dưỡng Cơ thể khảm đó thuộc loài sinh sản theo kiểu tự thụ phấn Cơ thể khảm đó là loài lưỡng tính B Đặc điểm nào dưới đây của thể đa bội là không đúng:

Trong thể đa bội bộ NST của tế bào sinh dưỡng là một bội số của một bộ

Được chia làm hai dạng: thể ba nhiễm và thể đa nhiễm Ở động vật giao phối ít gặp thể đa bội do gây chết rất sớm, cơ chế xác định

Cây đa bội lẻ bị bất thụ tạo nên giống không hạt B Thể tứ bội xuất hiện khi: Xảy ra sự không phân ly của toàn bộ NST trong nguyên phân của tế bào 2n Xảy ra sự không phân ly của toàn bộ NST vào giai đoạn sớm của hợp tử

Do kết quả của sự kết hợp giữa giao tử bất thường 2n với giao tử 2n B và C đúng -D Sự không phân ly của toàn bộ bộ nhiễm sắc thể vào giai đoạn sớm của hợp

Thể tứ bội Thể khảm Thể tam bội Thể đa nhiễm A Sự không phân ly của toàn bộ bộ nhiễm sắc thể xảy ra ở đỉnh sinh dưỡng

Thể tứ bội Thể khảm Thể tam bội Thể đa nhiễm B Khi tất cả các cặp nhiễm sắc thể tự nhân đôi nhưng thoi vô sắc không hình

Mang bộ NST đa bội Mang bộ NST tứ bội Mang bộ NST tam bội Mang bộ NST đơn bội B Đặc điểm nào dưới đây là điểm giống nhau cơ bản giữa hai dạng đột biến

Đều là dạng đột biến số lượng NST Đều dẫn đến tình trạng mất khả năng sinh sản Đều gây ra những hậu quả nghiêm trọng trên kiểu hình Đều do rối loạn phân ly của 1 hoặc 1 số cặp NST tương đồng trong quá trình

A Đặc điểm nào dưới đây là điểm giống nhau cơ bản giữa 2 dạng đột biế thể A) NST đơn bội, lớn hơn 2n B) C) giới tính bị rối loạn ảnh hưởng tới quá trình sinh sản D) Đáp án Câu 15 A) B) trong lần nguyên phân đầu tiên C) D) Đáp án Câu 16 tử trong lần nguyên phân đầu tiên sẽ tạo ra: A) B) C) D) Đáp án Câu 17 của một cành cây sẽ tạo ra: A) B) C) D) Đáp án Câu 18 thành, tế bào không phân chia sẽ tạo thành tế bào: A) B) C) D) Đáp án Câu 19 thể đa bội và thể dị bội: A) B) C) D) phân bào Đáp án Câu 20 đa bội và thể dị bội:

Đều là nguồn nguyên liệu cho quá trình tiến hoá và chọn giống Đều dẫn đến tình trạng mất khả năng sinh sản Đều gây ra những hậu quả nghiêm trọng trên kiểu hình Đều do rối loạn phân ly của 1 hoặc 1 số cặp NST tương đồng trong quá trình

A Đặc điểm nào dưới đây là điểm giống nhau cơ bản giữa 2 dạng đột biến thể

Đều có thể xảy ra do rối loạn phân ly của NST trong quá trình giảm phân Đều dẫn đến tình trạng mất khả năng sinh sản Đều gây ra những hậu quả nghiêm trọng trên kiểu hình Đều không ảnh hưởng đến số lượng của các cặp NST giới tính A Đặc điểm nào dưới đây là điểm giống nhau cơ bản giữa 2 dạng đột biến thể

Đều dẫn đến tình trạng mất khả năng sinh sản Đều có thể xảy ra do rối loạn phân ly NST ở tế bào sinh dưỡng hoặc tế bào

Đều là dạng đột biến số lượng NST Đều không ảnh hưởng đến số lượng của các cặp NST giới tính C Đặc điểm nào dưới đây là điểm giống nhau cơ bản giữa 2 dạng đột biến đa

Đều dẫn đến tình trạng mất khả năng sinh sản của thể đột biến Đều xả ra do rối loạn phân ly của một hoặc một số cặp NST tương đồng ở

Đều có thể xảy ra ở tế bào sinh dưỡng, tế bào sinh dục hoặc vào giai đoạn

Đều không ảnh hưởng đến số lượng của các cặp NST giới tính C Đặc điểm nào dưới đây là điểm khác nhau cơ bản giữa thể đa bội và thể dị

Thể đa bội được sử dụng để khắc phục tính bất thụ của cơ thể lai xa Dạng đa bội lẻ thường làm mất khả năng sinh sản Thể đa bội làm tăng kích thước tế bào Tất cả đều đúng -D Đặc điểm nào dưới đây là điểm khác nhau cơ bản giữa thể đa bội và thể dị

A) B) C) D) phân bào Đáp án Câu 21 đa bội và thể dị bội: A) B) C) D) Đáp án Câu 22 đa bội và thể dị bội: A) B) sinh dục trong quá trình phân bào C) D) Đáp án Câu 23 bội và dị bội: A) B) tế boà sinh dưỡng hoặc tế bào sinh dục trong quá trình phân bào C) tiền phôi D) Đáp án Câu 24 bội ở thực vật: A) B) C) D) Đáp án Câu 25 bội ở thực vật: A) B) C) D) Đáp án Thể đa bội xảy ra do rối loạn phân ly của toàn bộ bộ NST của tế bào Thể đa bội được ứng dụng nhiều trong chọn giống cây trồng Thể đa bội làm cơ quan sinh dưỡng to, phát triển khoẻ, chống chịu tốt Tất cả đều đúng -D

Mô tả nào dưới đây là không đúng về điểm giống nhau giữa thể đa bội và

Đều có thể xảy ra ở tế bào sinh dưỡng, tế bào sinh dục hoặc ở giai đoạn tiển

Đều do rối loạn phân ly của NST trong quá trình phân bào Tạo ra các giống cây trồng không hạt Đều là nguồn nguyên liệu cho quá trình tiến hoá và chọn giống C Mô tả nào dưới đây là không đúng với điểm giống nhau và khác nhau giữa

Đều thuộc dạng đột biến số lượng NST Đều do rối loạn phân ly của toàn bộ bộ NST trong qua trình phân bào

Đều là nguồn nguyên liệu cho quá trình tiến hoá và chọn giống Đều có thể xảy ra ở tế bào sinh dưỡng, tế bào sinh dục hoặc ở giai đoạn tiền

B Mô tả nào dưới đây là điểm không đúng về điểm giống nhau và khác nhau

Đều do rối loạn phân ly của NST trong quá trình phân bào Đều là nguồn nguyên liệu cho quá trình tiến hoá và chọn giống Đều chỉ xảy ra ở quá trình sinh dục Đều có thể xảy ra ở tế bào sinh dưỡng, tế bào sinh dục hoặc ở giai đoạn tiền

Câu 26 thể dị bội A) phôi B) C) D) Đáp án Câu 27 thể đa bội và dị bội: A) B) nguyên nhiễm hoặc giảm nhiễm C) D) phôi Đáp án Câu 28 giữa thể đa bội và dị bội: A) B) C) D) phôi Đáp án C

Cơ chế nào đã dẫn đến đột biến dị bội NST: Do sự không phân ly của cặp NST ở kỳ sau của quá trình phân bào Do sự không phân ly của cặp NST ở kỳ cuối nguyên phân Do sự không phân ly của cặp NST ở kỳ sau của quá trình giảm phân Do sự không phân ly của cặp NST ở kỳ sau của quá trình nguyên phân A Trường hợp bộ nhiễm sắc thể(NST) 2n bị thừa 1 NST được gọi là: Thể ba nhiễm Thể một nhiễm Thể đa nhiễm Thể khuyết nhiễm A Trường hợp bộ nhiễm sắc thể(NST) 2n bị thiếu 1 NST được gọi là: Thể ba nhiễm Thể một nhiễm Thể đa nhiễm Thể khuyết nhiễm B Trường hợp bộ nhiễm sắc thể(NST) 2n bị thiếu mất 1 cặp NST tương đồng

Thể ba nhiễm Thể một nhiễm Thể đa nhiễm Thể khuyết nhiễm D Trường hợp bộ nhiễm sắc thể(NST) 2n bị thừa nhiều NST của một cặp NST

Thể ba nhiễm Thể một nhiễm Thể đa nhiễm Thể khuyết nhiễm C Trường hợp bộ nhiễm sắc thể(NST) 2n bị thừa NST thuộc hai cặp NST đồng

Câu 1 A) B) C) D) Đáp án Câu 2 A) B) C) D) Đáp án Câu 3 A) B) C) D) Đáp án Câu 4 được gọi là: A) B) C) D) Đáp án Câu 5 tương đồng nào đó được gọi là: A) B) C) D) Đáp án Câu 6 dạng khác nhau được gọi là: A) B) C) D) Đáp án Câu 7 A) B) C) D) Thể ba nhiễm Thể một nhiễm Thể đa nhiễm Thể khuyết nhiễm B Sự rối loạn phân ly NST dẫn đến đột biến dị bội xảy ra: Ở kỳ giữa của giảm phân Ở kỳ sau của nguyên phân Ở kỳ sau của các quá trình phân bào Ở kỳ sau của lần phân bào 1 hoặc lần phân bào 2 của giảm phân

C Đột biến dị bội có thể xảy ra ở các loại tế bào nào dưới đây: Tế bào sôma Tế bào sinh dục Hợp tử Tất cả đều đúng -D Sự rối loạn của một cặp NST tương đồng ở các tế bào sinh dưỡng sẽ làm

N,2n+1 N,n+1,n-1 2n+1,2n-1 N+1,n-1 B Sự rối loạn phân ly của một cặp NST tương đồng ở các tế bào sinh dưỡng sẽ

Đáp án Câu 8 A) B) C) D) Đáp án Câu 9 xuất hiện các loại giao tử mang bộ NST: A) B) C) D) Đáp án Câu 10 làm xuất hiện : A) B) C) D) Đáp án Câu 11 A) B) C) D) Đáp án Câu 12 A) B) C) D) Đáp án Câu 13 A) B) C) D) Đáp án Câu 14 A) B) C) D) Đáp án Thể khảm Thể đột biến Thể dị bội Thể đa bội A Cơ thể mang đột biến NST ở dạng khảm là cơ thể: Một phần cơ thể mang bộ NST bất thường Mang bộ NST bất thường về cả số lượng lẫn cấu trúc Vừa mang đột biến NST vừa mang đột biến gen Mang bộ NST bất thường ở cả tế bào sinh dưỡng lẫn tế bào sinh dục A Hội chứng Đao ở người xảy ra do: Thể ba nhiễm của NST 21 Thể ba nhiễm của NST giới tính dạng XXX Thể ba nhiễm của NST giới tính dạng YYY Thể đơn nhiễm của NST giới tính dạng XO A Hội chứng Claiphentơ ở người xảy ra do: Thể ba nhiễm của NST 21 Thể ba nhiễm của NST giới tính dạng XXX Thể ba nhiễm của NST giới tính dạng YYY Thể đơn nhiễm của NST giới tính dạng XO C Hội chứng Tớcnơ ở người xảy ra do: Thể ba nhiễm của NST 21 Thể ba nhiễm của NST giới tính dạng XXX Thể ba nhiễm của NST giới tính dạng YYY Thể đơn nhiễm của NST giới tính dạng XO D

Người nữ, lùn,cổ ngắn, ngực gồ, không có kinh nguyệt, vú không phát triển,

Người nam, chân tay dài, tinh hoàn nhỏ, vô sinh, trí tuệ chậm phát triển Người nữ, buồng trứng, dạ con không phát triển, rối loạn kinh nguyệt,

Người nữ, lùn,cổ ngắn, ngực gồ, không có kinh nguyệt, vú không phát triển,

Người nam, chân tay dài, tinh hoàn nhỏ, vô sinh, trí tuệ chậm phát triển Người nữ, buồng trứng, dạ con không phát triển, rối loạn kinh nguyệt,

Người nữ, lùn,cổ ngắn, ngực gồ, không có kinh nguyệt, vú không phát triển,

Người nam, chân tay dài, tinh hoàn nhỏ, vô sinh, trí tuệ chậm phát triển Người nữ, buồng trứng, dạ con không phát triển, rối loạn kinh nguyệt,

Người nữ, lùn,cổ ngắn, ngực gồ, không có kinh nguyệt, vú không phát triển,

Người nam, chân tay dài, tinh hoàn nhỏ, vô sinh, trí tuệ chậm phát triển Người nữ, buồng trứng, dạ con không phát triển, rối loạn kinh nguyệt, Tỷ lệ hội chứng Đao tăng lên trong trường hợp: Câu 15 Tuổi mẹ tăng, đặc biệt khi tuổi ngoài 35 A) Tuổi mẹ tăng, đặc biệt khi tuổi dưới 35 B) Trẻ đồng sinh cùng trứng C) Tuổi bố tăng, đặc biệt khi tuổi trên 35 D) A Đáp án Người mắc hội chứng Đao sẽ có biểu hiện nào dưới đây: Câu 16 A) Chậm phát triển trí tuệ, cơ thể phát triển không bình thường, không có con, cổ ngắn, gáy rộng và phẳng, khe mắt xếch, lông mi ngắn và thưa, lưỡi dài và dày, ngón tay ngắn B) âm đạo hẹp, dạ con nhỏ, trí tuệ kém phát triển C) D) không có con A Đáp án Người mắc hội chứng Claiphentơ sẽ có biểu hiện nào dưới đây: Câu 17 A) Chậm phát triển trí tuệ, cơ thể phát triển không bình thường, không có con, cổ ngắn, gáy rộng và phẳng, khe mắt xếch, lông mi ngắn và thưa, lưỡi dài và dày, ngón tay ngắn B) âm đạo hẹp, dạ con nhỏ, trí tuệ kém phát triển C) D) không có con C Đáp án Người mắc hội chứng Tớcnơ sẽ có biểu hiện nào dưới đây: Câu 18 A) Chậm phát triển trí tuệ, cơ thể phát triển không bình thường, không có con, cổ ngắn, gáy rộng và phẳng, khe mắt xếch, lông mi ngắn và thưa, lưỡi dài và dày, ngón tay ngắn B) âm đạo hẹp, dạ con nhỏ, trí tuệ kém phát triển C) D) không có con B Đáp án Người mắc hội chứng 3X sẽ có biểu hiện nào dưới đây: Câu 19 A) Chậm phát triển trí tuệ, cơ thể phát triển không bình thường, không có con, cổ ngắn, gáy rộng và phẳng, khe mắt xếch, lông mi ngắn và thưa, lưỡi dài và dày, ngón tay ngắn B) âm đạo hẹp, dạ con nhỏ, trí tuệ kém phát triển C) D) không có con

D Ở người sự rối loạn phân ly của cặp NST 18 trong lần phân bào 1 của một tế

Tinh trùng không có NST 18(chỉ có 2 NST, không có NST 18) 2 tinh trùng bình thường (23 NST với 1 NST 18) và hai tinh trùng thừa 1

2 tinh trùng thiếu NST 18 (22 NST, thiếu 1 NST 18) và 2 tinh trùng thừa

4 tinh trùng bất thường, thừa 1 NST 18 (24 NST, thừa 1 NST 18) C Ở người sự rối loạn phân ly của cặp NST 21 trong lần phân bào 2 ở 1 trong

2 tinh trùng bình thường và 2 tinh trùng thừa 1 NST 21 2 tinh trùng thiếu 1 NST 21 và 2 tinh trùng bình thường 2 tinh trùng bình thường, 1 tinh trùng thừa 1 NST 21 và 1 tinh trùng thiếu 1

4 tinh trùng bất thường C Ở người sự rối loạn phân ly của cặp NST 13 trong lần phân bào 2 của quá

1 trứng bình thường 1 trứng bất thường mang 22 NST, thiếu 1 NST 13 1 trứng bất thường mang 22 NST, thừa 1 NST 13 Ba khả năng trên đều có thể xảy ra -D Một người mang bộ NST có 45 NST với 1 NST giới tính X, người này: Người nam mắc hội chứng Claiphentơ Người nữ mắc hội chứng Claiphentơ Người nam mắc hội chứng Tớcnơ Người nam mắc hội chứng Tớcnơ D Một cặp vợ chồng sinh ra một đứa con mắc hội chứng Đao, cơ sở tế bào học

Sự rối loạn phân ly cặp NST 21 xảy ra ở tế bào sinh tinh của người bố làm

Do mẹ lớn tuổi nên tế bào bị lão hoá làm sự phân ly của NST 21 dễ bị rối

A và B đúng -D Hội chứng Claiphentơ là hội chứng có đặc điểm của bộ NST trong các tế Đáp án Câu 20 bào sinh tinh sẽ tạo ra: A) B) NST 18 (24 NST với 2 NST 18) C) 1NST 18 (24 NST, thừa 1 NST 18) D) Đáp án Câu 21 2 tế bào con của tế bào sinh tinh sẽ có thể tạo ra: A) B) C) NST 21 D) Đáp án Câu 22 trình giảm phân của một tế bào sinh trứng sẽ dẫn đến sự xuất hiện: A) B) C) D) Đáp án Câu 23 A) B) C) D) Đáp án Câu 24 của trường hợp này là: A) Sự rối loạn phân ly cặp NST 21 xảy ra ở tế bào sinh trứng của người mẹ làm xuất hiện trứng bất thường mang 24 NST với 2 NST 21 được thụ tinh bởi tinh trùng bình thường thường của bố B) xuất hiện tinh trùng bất thường mang 24 NST với 2 NST 21 được thụ tinh bởi trứng bình thường của mẹ C) loạn D) Đáp án Câu 25 bào sinh dưỡng của cơ thể như sau:

47, XXX 45, XO 47, +21 47, XXY D Hội chứng Đao là hội chứng có đặc điểm của bộ NST trong các tế bào sinh

47, XXX 45, XO 47, +21 47, XXY C Hội chứng Tớcnơ là hội chứng có đặc điểm của bộ NST trong các tế bào

47, XXX 45, XO 47, +21 47, XXY B Đặc điểm phổ biến của các hội chứng liên quan đến bất thường số lượng

Chậm phát triển trí tuệ Bất thường bẩm sinh của đầu, mặt , nội tạng Vô sinh Tất cả đều đúng -D Sự rối loạn phân ly của cặp NST giới tính ở mẹ sẽ có khả năng làm xuất

XXX; XXY XXX; OX; OY XXX; OX; OY; XXY XXX; OX C Sự rối loạn phân ly của cặp NST giới tính ở bố sẽ có khả năng làm xuất hiện

XXX OX OY XXY C Sự rối loạn phân ly trong lần phân bào 1 của cặp NST giới tính ở 1 tế bào

A) B) C) D) Đáp án Câu 26 dưỡng của cơ thể như sau: A) B) C) D) Đáp án Câu 27 sinh dưỡng của cơ thể như sau: A) B) C) D) Đáp án Câu 28 NST ở người: A) B) C) D) Đáp án Câu 29 hiện các trường hợp bất thường NST sau: A) B) C) D) Đáp án Câu 30 các trường hợp bất thường NST sau: A) B) C) D) Đáp án Câu 31 sinh tinh của người bố sẽ cho các loại giao tử mang NST giới tính sau: Giao tử không có NST giới tính và giao tử mang NST XX A) Giao tử không có NST giới tính và giao tử mang NST XY B) Giao tử mang NST XX và giao tử mang NST YY C)

Giao tử không mang NST giới tính và giao tử mang NST giới tính XX hoặc

B Để có thể cho ra tinh trùng người mang 2 NST giới tính XX, sự rối loạn

Ở kỳ đầu của lần phân bào 1 của giảm phân Ở kỳ sau của lần phân bào 1 của giảm phân Ở kỳ đầu của lần phân bào 2 của giảm phân Ở kỳ sau của lần phân bào 1 của giảm phân D Để có thể cho ra tinh trùng người mang 2 NST giới tính YY, sự rối loạn

Ở kỳ đầu của lần phân bào 1 của giảm phân Ở kỳ sau của lần phân bào 1 của giảm phân Ở kỳ đầu của lần phân bào 2 của giảm phân Ở kỳ sau của lần phân bào 1 của giảm phân D Để có thể cho ra tinh trùng người mang 2 NST giới tính XY, sự rối loạn

Ở kỳ đầu của lần phân bào 1 của giảm phân Ở kỳ sau của lần phân bào 1 của giảm phân Ở kỳ đầu của lần phân bào 2 của giảm phân Ở kỳ sau của lần phân bào 1 của giảm phân B Lý do làm tỷ lệ trẻ mắc hội chứng Đao có tỷ lệ gia tăng theo tuổi mẹ, đặc

Tế bào bị lão hoá làm quá trình giảm phân của tế bào sinh trứng không xảy

D) YY Đáp án Câu 32 phân ly của NST giới tính phải xảy ra: A) B) C) D) Đáp án Câu 33 phân ly của NST giới tính phải xảy ra: A) B) C) D) Đáp án Câu 34 phân ly của NST giới tính phải xảy ra: A) B) C) D) Đáp án Câu 35 biệt là ở người mẹ trên 35 tuổi là do: A) ra B) C) D) Đáp án Tế bào bị lão hoá làm phát sinh đột biến gen Tế bào bị lão hoá làm cho sự phân ly NST dễ bị rối loạn Tất cả đều đúng C

Mất ba cặp nuclêôtit kế nhau ở mã bộ ba mã hoá cho axit amin thứ 64. Thay một cặp nuclêôtit này bằng một cặp nuclêôtit khác oử vị trí mã bộ

Mất một cặp nuclêôtit ở vị trí thứ 2 của bộ mã hoá cho axit amin thứ

Thêm một cặp nuclêôtit ở mã hoá cho axit amin thứ 100.

Kỉ Giura của đại trung sinh Kỉ than đá của đại cổ sinh Kỉ tam điệp của dại trung sinh Kỉ thứ 3 của đại tân sinh

Thứ cà chua tứ bội kiểu gen Aaaa có thể cho các kiểu giao tử nào có khă

Mất đoạn nhiễn sắc thể (NST) X Lặp đoạn trên NST X Đột biến gen quy định hình dạng của ruồi giấm trên NST X Chuyển đoạn không tương hỗ giữa NST X và NST thường

Câu 1 Khi xẩy ra đột biến gen cấu trúc mã hoá cho một prôtêin co 200 axit amin, tình huống nào dưới đay có khả năng gây ra hậu quả lớn nhất trên phân tử prôtêin tương ương do gen đó mã hoá? A) B) ba mã cho axit amin thứ 140. C) nhất. D) Đáp án C Câu 2 Quyết thực vật và lưỡng cư bị tiêu diệt dần vào giai đoạn : A) B) C) D) Đáp án C Câu 3 Ở loài đậu thơm, màu hoa đỏ do 2 gen A và B bổ trợ cho nhau quy định.Kiểu gen thiếu một trong hai gen đó sẽ cho hoa màu trắng, cây đồng hợp lặn về hai gen a và b cũng cho hoa màu trắng. Lai giữa hai cây đậu thuần trủng hoa trắng với nhau được F1 toàn đậu hoa đỏ. Cho F1 lai với một loại đậu khác ở F2 thu được kết quả 400 cây đậu hoa trắng và 240 cây đậu hoa đỏ. Xác định kiểu gen của cây đem lai với đậu F1. Nếu cho F1 giao phấn thì ở kết quả lai sẽ xuất hiện tỉ lệ phân tích như thế nào. Aabb, 9 hoa đỏ : 7 hoa trắng A) aaBb, 15 hoa đỏ : 1 hoa trắng B) Aabb hoặc aaBb, 9 hoa đỏ : 7 hoa trắng C) D) Aabb hoặc aaBb, 15 hoa đỏ :1 hoa trắng Đáp án C Câu 4 năng thụ tinh và tỉ lệ giữa chúng ? 1/6AA : 4/6 Aa : 1/6 aa A) 1/9 0 : 1/9 AAAA : 2/9 Aaa : 2/9Aaa : 1/9 aa : 1/9AA : 1/9 Aa B) ½ A : ½a C) 1/3AA : 1/3 Aa : 1/3aa D) Đáp án A Câu 5 Ở ruồi giấm hiện tượng đột biến làm cho mắt lồi thành mắt dẹt xảy ra do: A) B) C) D) Đáp án B Câu 6 Ở ruồi giấm gen A quy định tính trạng thân xám, a: thân đen, B: cánh dài, b: cánh cụt.Lai giữa ruồi giấm thuần chủng thân xám, cánh dài với thân

AaBb, các gen di chuyền phân li độc lập Ab/aB, các gen hoán vị với tần số 18% AB/ab, các gen hoán vị với tần số 18% AB/ab, các gen hoán vị với tần số 9%

Tác nhân nào dưới đây có khả năng kích thích và ion hoá các nguyên tử

Cônsixin Tia tử ngoại Tia phóng xạ Sốc nhiêt

Chưa giải thích được một cách đầy đủ về nguôn gốc chung của toàn bộ

Chưa giải thích thành công sự hình thành các đặc điểm thích nghi của

Chưa hiểu rõ nguyên nhân phát sinh biến dị và cơ chế di truyền của các

Quá chú trọng đến vai trò của biến dị cá thể trong quá trình tiến hoá

Trong chọn giống người ta thực hiện tự thụ phấn bắt buộc đối với những

Tạo dòng thuần để đánh giá kiểu gen dựa trên kiểu hình Kiểm tra độ thuần chủng của giống Củng cố một tính trangj mong muốn Chuẩn bị cho việc tạo ưu thế lai

Đột biến số lượng nhiễm sắc thể Biến dị tổ hợp đột biến gen A và C đúng

đen,cánh cụt được F1 toàn ruồi thân xám, cánh dài. Cho ruồi F1 giao phối ở F2 thu được kết quả 54,5%thân xám,cánh dài;20,5% thân xám, cánh cụt;20,5 % thân đen, cánh dài;4,5 % thân đen, cánh cụt. Hãy cho biết gen của ruồi F1 và tần số hoán vị nếu có? A) B) C) D) Đáp án C Câu 7 khi chúng đi xuyên qua các mô sống? A) B) C) D) Đáp án C Câu 8 Hạn chế chủ yếu trong học thuyết tiến hoá của Dacuyn là gì? A) sinh giới B) sinh vật trong điều kiện tự nhiên C) biến dị D) Đáp án C Câu 9 cây giao phấn không nhằm nào dưới đây A) B) C) D) Đáp án B Câu 10 Trong công tác chọn giống cây trồng, nguồn nguyên liệu chủ yếu nhất để phục vụ cho công tác tạo giống mới là : A) B) C) D) Đáp án C Câu 11 Một người nữ vừa mắc hội chứng đao vừa mắc hội chứng Tơc nơ, trong bộ NST của người này sẽ có : A) B) Ba NST X và một NST 21 Ba NST 21 và một NST X

Ba NST 21 và ba NST X Một NST 21 và một NST X

Sinh giới đã phát triển theo hướng ngày càng đa dạng, tổ chức ngày càng

Sự chuyển biến từ đời sống dưới nước lên đời sống trên cạn là một bước

Sự thay đổi điều kiện địa chất, khí hậu dẫn tới sự biến đổi trước hết ở

Lịnh sử phát triển của sinh vật gắn liwnf với lịch sử phát triển của quả

Cơ chế mang bộ NST, trong đó mối NST đều có 3 NST tương đồng Rối loạn phân li của toàn bộ bộ NST trong quá trình giảm phân tạo thành

Phân hoá khả năng sinh sản của những kiểu gen khác nhau trong thành

Đảm bảo sự sống sót và sinh sản ưu thế của những cá thể mang nhiều

Quy định chiều hướng và nhịp điệu biến đổi thành phần kiểu gen của

Hình thành những đặc điểm thích nghi tương quan giữa các cá thể trong

Đột biến, dị thể Sao mã, sinh tổng hợp prôtêin Tự nhân đôi, sinh sản Sao mã, giải mã

C) D) Đáp án B Câu 12 Những nhận xét nào dưới đây qua lịch sử phát triển của sinh vật là không đúng A) cao, thích nghi ngày càng hợp lý B) quan trọng trong quá trình tiến hoá C) động vật và qua đó ảnh hưởng tới thực vật D) đất Đáp án C Câu 13 Thể tam bội phát sinh do cơ chế nào dưới đây Toàn bộ NST của hợp tử nhân đôi nhưng không phân li A) B) Rối loạn phân li của toàn bộ NST trong quá trình giảm phân tạo giao tử 2n, sự kết hợp giữa các giao tử bất thường này sẽ tạo ra hợp tửphát triển thành thể tam bội C) D) giao tử 2n, sự kết hợp giữa loại giao tử này với giao tử bình thường sẽ tạo ra hợp tử phát triển thành thể tam bội Đáp án D Câu 14 Nội dung nào dưới đây mô tả vai trò của chọn lọc tự nhiên trong quá trình tiến hoá nhỏ A) quần thể giao phối B) đặc điển có lợi hơn C) quần thể, định hướng tiến hoá D) quần thể Đáp án C Câu 15 Quá trình … của ADN là cơ sở phân tử của sự di truyền và … , đảm bảo cho sự sống sinh sôi nẩy nở, duy trì liên tục A) B) C) D) Đáp án C

Tăng 1 liên kết Hydrô Giảm iên kết Hydrô Không thay đổi số lượng liên kết Hydrô Tăng 2 liên kết Hydrô

Lai xa Lai tế bào Kĩ thuật di truyền Lai cải tiến

Thích nghi lịch sử Thích nghi kiểu gen Thích nghi sinh thái Thích nghi bẩm sinh

Là các dị vá thể xuất hiện ngẫu nhiên trong đời cá thể Sự xuất hiện các tính trạng mới chưa có ở bố mẹ trước đó Sự tái sắp xếp các tính trạng đã có ở bố mẹ thnàh nhữn tổ hợp mới Là biến dị di truyền do thay đổi cấu trúc của vật chất duy truyền.

Sinh thái Địa lý Cách li Lai xa và đa bội hoá

Các cá thể thuộc các loài khác nhau của cùng một loài luôn luôn có các

Các loài khác nhau có kiểu gen khác nhau, nhưng mang những đặc điểm

Các quần thể khác nhau bị cách li bởi các yếu tố địa lí sinh thái trong

Câu 16 Một gen trước đột biến có tỉ lệ T/G = 0,4. Một đột biến liên quan đến một cặp nuclêôtit đã xảy ra nhưng không làm thay đổi số lượng nuclêôtit của gen. Gen sau đột biến có tỉ lệ A/X  0,407. Số liên kết Hydrô trong gen đột biến đã thay đổi như thế nào? A) B) C) D) Đáp án B Câu 17 Để có thể chuyển gen giữa các sinh vật khác nhau người ta sử dụng phương pháp: A) B) C) D) Đáp án C Câu 18 Hiện tượng tắc kè hoa thay đổi màu sắc theo nền môi trường được gọi là: A) B) C) D) Đáp án C Câu 19 Thế nào là biến dị? A) B) C) D) Đáp án C Câu 20 Ở thực vật và những động vật ít di động xa thường gặp phương thức hình thành loài mới bằng con đường: A) B) C) D) Đáp án A Câu 21 Hiện tượng đồng quy tính trạng là hiện tượng: A) tính trạng đặc trưng cho loài giống nhau B) kiểu hình giống nhau do sống trong những điều kiện như nhau C) một thời gian dài nhưng vẫn giữ được sự tương đồng về hình thái

Các cá thể khác nhau trong quần thể mặc dù khác nhau về nhiều chi tiết

Hai cặp nhiễm sắc thể tương đồng mang các căp Alen được kí hiệu

Cặp thứ nhất: hiện tượng chuyển đoạn trong phạm vi cặp NST tương

Cặp thứ nhất: hiện tượng hoán vị gen; cặp thứ hai: hiện tượng lặp đoạn Cặp thứ nhất: hiện tượng hoán vị gen; cặp thứ hai: hiện tượng đảo đoạn Cặp thứ nhất: hiện tượng chuyển đoạn tương hỗ; cặp thứ hai: hiện tượng

tổ chức ngày càng cao Thích nghi Ngày càng đa dạng và phong phú Phân ly tính trạng

Hãy sắp xếp cho phù hợp giữa các dạng hoá thạch trong quá trình

I- W; II-z; II-y; IV-x I-Z; II-y; III- w; IV-x I- w; II-z; III-x; IV-y I-y; II- w; III-x; IV-y

Hạt quả, củ Thân, lá rễ, củ

D) nhưng vẫn mang những tính trạng đặc trưng cho loài Đáp án B Câu 22 bằng các chữ cái và các số như sau: Cặp thứ nhất: a b c d e f Cặp thứ hai: 1 2 3 4 5 6 a’ b’ c’ d’ e’ f’ 1’ 2’ 3’ 4’ 5’ 6’ Sau khi xảy ra đột biến trình tự của các alen trên các NST đã thay đổi như sau: Cặp thứ nhất: a b c d’ e’ f Cặp thứ hai: 1 2 3 4 5 6 a’ b’ c’ d e f’ 1’ 2’ 3’ 4’ 5’ 6’ Hãy cho biết cơ chế nào đã dẫn đến sự thay đổi trên: A) đồng; cặp thứ hai: hiện tượng đảo đoạn B) C) D) đảo đoạn Đáp án C Câu 23 Trong các chiều hướng tiến hoá dưới đây thì hướng nào là cơ bản nhất? A) B) C) D) Đáp án B Câu 24 phat sinh loài người và đặc điểm tương ứng về chiều cao và hộp sọ: I. Pêticantrôp x: cao 155 – 166cm; sọ 1400 cm3 II. Xinantrôp y:cao 170 cm, sọ 90 – 950 cm3 III. Nêandectan z: cao 180 cm; sọ 1700cm3 IV. Crômahôn w: cao 170 cm; sọ 850- 1220cm3 A) B) C) D) Đáp án D Câu 25 h ướng tạo thể đa bội trong chọn giống cây trồng thường chú trọng nhiều đối với các cây trồng thu hoạch: A) B) C) D) Đáp án C

ở cà chua gen A quy định quả màu đỏ trội hoàn toàn so với các gen a

Cho cây quả đỏ lai với cây màu vàng được F1 toàn quả đỏ, sau đó đa bội

tứ bội hóa các cây quả vàng để rồi cho giao phối với cây quả đỏ sẽ thu

tứ bội hoá cây quả đỏ lưỡng bội cho lai với cây quả đỏ lưỡng bội sẽ được

Cây tứ bội thường không có hạt

Lao động có mục đích, tiếng nói và tư duy Quá trình đột biến giao phối và chọn lọc tự nhiên những biến đổi khí hậu ở kì pliôxen ở thời kì thứ ba của đại Tân sinh chuyển đời sống từ trên xuống mặt đất, hình thành dáng đi thẳng

Vi sinh vật Cây trồng vật nuôi B và C đúng

1R : 2r 2Rr: 1R: 2r: 1rr 1r: 2rr 2Rr: 1rr: 1R

Câu 26 quy định quả vàng. Trong quần thể chỉ có các cây thuần chủng lưỡng bội. Hãy cho biết cách tạo cây màu đỏ tam bội từ những cây lưỡng bội này? Cho biết các gen quy định màu quả ở cây tam bội quả đỏ hoàn toàn giống nhau A) tứ bội hoá các cây màu đỏ tứ bội rồi cho lai với cây quả vàng sẽ được F1tam bội qủa đỏ B) hoá cây F1 C) được F1 tam bội quả đỏ D) F1 quả đỏ tam bội Đáp án ĐC Câu 27 sự khác biệt cơ bản giữa các các cây tam bội thể hiện ở đặc điểm sau: Cây tứ bội có cơ quan sinh dưỡng lớn hơn so với cây tam bội A) Cơ quan sinh dục của cây tứ bội phát triển hơn so với cây tam bội B) C) Cây tứ bội không mất khả năng sinh sản, cây tam bội hầu như mất khả năng sinh sản D) Đáp án C Câu 28 Nhân tố nào đóng vai trò chủ đạo trong quá trình phát sinh loài người ở giai đoạn vượn hoá thạch? A) B) C) D) Đáp án B Câu 29 Phương pháp gây đột biến bằng các tác nhân lí hoá để cung cấp nguyên liệu cho quá trình chọn lọc có hiệu quả ở đối tượng nào dưới đây A) B) C) D) Đáp án C Câu 30 ở ngô hạt phấn n+1 không có khả năng thụ tinh nhưng tế bào noãn n+1 vẫn có khả năng thụ tinh bình thường. Các cây ba nhiễm sinh hạt phấn có kiểu gen Rrr sẽ cho các loại giao tử với tỉ lệ sau: A) B) C) D) Đáp án B

Phân tích phả hệ của một người nam mắc bệnh di truyền thấy bố mẹ anh

ở cà chua gen A quy định thân cao; a: thân thấp; B: quả tròn; b: quả

Câu 31 ta không mắc bệnh, anh chị em khác bình thường nhưng một con trai của người con gái bị mắc bệnh. Vợ anh ta bình thường và các con gái và con trai của anh ta bình thường. Anh ta cũng có một người cậu mắc bệnh tương tự. Bệnh di truyền này có khả năng cao nhất thuộc vê loại nào bệnh di truyền kiểu gen trên NST A) Bệnh di truyền kiểu gen trội trên NST thường B) bệnh di truyền kiểu gen lặn trên NST giới tính X C) D) bệnh di truyền kiểu gen trội trên NST giới tính X Đáp án C Câu 32 bầu dục. Hai cặp gen này cùng nằm trên một cặp NST tương đồng Cho lai giữa hai thứ cà chua thuần chủng khác nhau hai cặp tính trạng tương phản được F1 toàn cà chua thân cao, quả tròn. Cho cà chua F1 giao phấn ở F2 thu đựơc kết quả như sau: 510 thân cao, quả tròn; 241thân cao, quả bầu dục; 239 thân thấp, quả tròn; 10 thân thấp, quả bầu dục. Hãy xác định kiểu gen của cà chua F1 và tần số hoán vị gen?

A) , tần số hoán vị 40%

Ab aB

B) , tần số hoán vị 20%

C) ; tần số hoán vị: 20%

D) , tần số hoán vị gen: 40%

chọn lọc hàng loạt Chọn lọc hàng loạt một lần chọn lọc cá thể đều có thể chọn lọc cá thể hoặc hàng loạt

Có hiện tượng di truyền chéo: “bố” truyền cho con gái sau đó người này

Có hiện tượng di truyền thẳng, mẹ luôn luôn truyền cho con gái Lai thuận và lai nghịch cho kết quả giống nhau Tính trạng luôn di truyền theo dòng mẹ: luôn luôn do mẹ di truyền cho

Ab aB AB ab AB ab Đáp án B Câu 33 ở cây tự thụ phấn, đối với một tình trạng có hệ số di truyền thấp người ta không sử dụng phương pháp nào dưới đây A) B) C) D) Đáp án C Câu 34 Di truyền qua tế bào chất có đặc điểm nào dưới đây A) truyền cho con trai B) C) D) con Đáp án D Câu 35 Hình thức cách li nào là hiện tượng cần thiết để các nhóm cá thể đã phân hoá tích luỹ đột biến theo các cách khác nhau

Cách li sinh sản Cách li địa lý Cách li sinh thái Cách li di truyền

Quá trình đột biến cung cấp nguyên liệu sơ cấp cho quá trình tiến hoá Quá trình giao phối cung cấp kho dự trữ đột biến cho quá trình tiến hoá Sự phân li trong quá trình tiến hóa dưới tác động của quá trình chọn lọc

BbXMXM BbXMXM BBXMXm A và B đúng

8 NST kép 8 NST đơn 4 NST kép 4 NST đơn

Vai trò của đột biến gen và giao phối đối với quá trình tiến hoá Trạng thái cân bằng trong quần thể giao phối Quá trình củng cố các đột biến trung tính một cách ngẫu nhiên không

Giá trị của định luật Hacđi- Vanbec

A) B) C) D) Đáp án B Câu 36 Theo di truyền học hiện đại, trong việc giải thích nguồn gốc chung sinh giới nhân tố nào dưới đây đóng vai trò chu yếu A) B) C) tự nhiên diễn ra theo nhiều hướng D) A và B đúng Đáp án C Câu 37 Ở người bệnh mù màu do đột biến NST giới tính X gây ra. Gen M quy định mắt bình thường. Bệnh bạch tạng do một gen đột biến lặn b trên NST thường gây ra, gen B quy định da bình thường. Một cặp vợ chồng bình thường sinh được một con trai bị bạch tạng, một con trai bị mù màu. Ô ng bà nội ngoại của hai đứa trẻ này cũng bình thường. Người mẹ của hai đứa con trai này có kiểu gen như thế nào A) B) C) D) Đáp án B Câu 38 một tế bào sinh dục lưỡng bội 2n= 8, khi thực hiện giảm phân số NST ở mỗi tế bào ở kì sau lần giảm phân II là bao nhiêu A) B) C) D) Đáp án B Câu 39 sự đa hình cân bằng trong quần thể giao phối ví dụ như tỉ lệ các nhóm máu A, B, O và AB ở quần thể người ta là một minh chứng cho A) B) C) liên quan đến tác dụng của chọn lọc D) Đáp án C Câu 40 Quá trình phát sinh sự sống là kết quả A) B) C) Giai đoạn tiến hoá học Giai đoạn tiến hoá tiền sinh học Giai đoạn tiến hoá học và tiền sinh học

Giai đoạn tiến hoá sinh học

Ba quần thể có thành phần di truyền như sau:

quần thể I quần thể II quần thể III Không có quần thể nào cân bằng

chọn lọc hàng loạt và nhiều lần chọn lọc hàng loạt và một lần chọn lọc cá thể một lần chọn lọc cá thể nhiều lần

đột biến làm mất 3 cặp nuclêôtit ứng với mã bộ ba thứ 3 của gen đột biến gen làm mất 1 cặp nuclêôtit của mã bộ ba thứ 3 của gen đột biến làm mất 3 cặp nuclêôtit, mỗi cặp nuclêôtit bị mất nằm trong bộ

đột biến làm mất 3 cặp nuclêôtit ứng với mã bộ ba thứ 34ủagen

Lai khác thứ Lai khác dòng Lai xa tự thụ phấn bắt buộc

Vi khuẩn sẵn có sự đa hình về kiểu gen và kiểu hình, nên khi sử dụng

Vi khuẩn có tần số đột biến cao và khả năng nhân đôi nhanh chóng nên

Con người sử dụng kháng sinh bừa bãi

D) Đáp án C Câu 41 quần thể I: 0,25AA: 0,1 Aa: 0,65aa Quần thể II: 0,5AA: 0,5aa Quần thể III: 0,3AA: 0,25 Aa: 0,45aa A) B) C) D) Đáp án D Câu 42 Trong chọn đại gia súc, phương pháp chọn lọc nào đem lại nhiều kết quả và nhanh chóng A) B) C) D) Đáp án D Câu 43 một đột biến xảy ra làm mất axitamin thứ 3 trong phân tử prôtêin hoàn chỉnh do gen đó mã hoá. Xác định kiểu đột biến gen và vị trí xảy ra đột biến trong gen đó? A) B) C) mã 3 của ba mã bộ ba kế tiếp trên gen D) Đáp án D Câu 44 để được ưu thế lai người ta không dùng phương pháp nào dưới đây A) B) C) D) Đáp án D Câu 45 hiện tưọng quen thuốc ở vi khuẩn đối với một số loại kháng sinh là do: A) Kháng sinh khi tác động nên vi khuẩn đã làm phát sinh các đột biến gen gíup vi khuẩn đề kháng lại kháng sinh đó B) kháng sinh một số không có gen kháng thuốc vẫn sẽ tiếp tục phat triển C) dễ thích nghi với điều kiện môi trường có kháng sinh D) Đáp án B

25% 50% 0% 100%

Tiêu chuẩn địa ly – sinh thái Tiêu chuẩn sinh ly- hoá sinh Tiêu chuẩn hình thái Tiêu chuẩn di truyền

Cơ chế nhân đôi Quá trình đột biến Cơ chế điều hoà hoạt động sinh tổng hợp prôtêin Quá trình tích luỹ thông tin di truyền

4 mARN 6mARN 8mARN 5mARN

Xác định tính trạng hoặc bệnh do gen nằm trên NST thường hay nằm

Câu 46 Hôn nhân giữa người nam mắc bệnh máu khó đông và một người nữ bình thường không có ai mắc bệnh khó đông trong dòng hộ. Khả năng họ sinh một người con mắc bệnh là bao nhiêu? A) B) C) D) Đáp án C Câu 47 đối với động thực vật bậc cao để phân biệt giữa các loài thân thuộc tiêu chuẩn cần đặc biệt chú ý là: A) B) C) D) Đáp án D Câu 48 Cơ sở phân tử cuả khongủa sự tiến hoá là: A) B) C) D) Đáp án D Câu 49 Gen mã hóa cho một phân tử prôtêin hoàn toàn chính có 298 axit amin, một đột biến xảy ra làm cho gen mất 3 cặp nuclêôtit ở những vị trí khác nhau trong cấu trúc của gen nhưng không liên quan đến bộ ba mã khởi đầu và bộ ba mã kết thúc. Trong quá trình sao mã môi trường nội bào đã cung cấp 5382 ribônuclêôtit tự do. Hãy chon biết đã có bao nhiêu phân tử mARN được tổng hợp? A) B) C) D) Đáp án B Câu50 Phương pháp nghiên cứu phả hệ ở người không cho phép xác định Xác định khả năng di truyền của một tính trạng hoặc bệnh A) Xác định tính chất trội, lặn của gen chi phối tính trạng hoặc bệnh B) C) Xác định vai trò của môi trường trong quá trình hình thành tính trạng hoặc bệnh D) trên NST giới tính Đáp án C

Tia X, tia gamma, tia beta, chùm notron Tia tử ngoại Sốc nhiệt Tất cả đều đúng -D Trong chọn giống thực vật, việc chiếu xạ để gây đột biến nhân tạo thường

hạt khô, hạt nảy mầm rễ hạt phấn, bầu nhuỵ đỉnh sinh trưởng của thân

Tia tử ngoại là loại bức xạ: Có bước sóng ngắn từ 1000A0 đến 4000A0 Không có khả năng xuyên sâu Gât ra đột biến gen và đột biến NST Tất cả đêu đúng -D

Cản trở sự hình thành thoi vô sắc Gây ra rối loạn phân li của các NST trong quá trình phân bào Kích thích và ion hoá các nguyên tử khi xuyên qua các tổ chức và tế bào sống

Kích thích các nguyên tử khi xuyên qua các tổ chức và tế bào sống ảnh

Kích thích các nguyên tử khi xuyên qua các tổ chức và tế bào sống Kích thích và ion hoá các nguyên tử khi xuyên qua các tổ chức và tế bào sống Cản trở sự hình thành thoi vô sắc Làm rối loạn phân ly NST trong quá trình phân bào

Lí do nào khiến tia tử ngoại chỉ được dùng để xử lí cho đối tượng vi sinh vật,

Không có khả năng xuyên sâu Không có khả năng ion hoá các nguyên tử khi xuyên qua cá tổ chức tế bào

Không gây đột biến A và B đúng

Câu 1 Các loại tác nhân vật lý nào dưới đây được sử dụng để gây đột biến nhân tạo: A) B) C) D) Đáp án Câu 2 không được thực hiện ở: A) B) C) D) Đáp án C Câu 3 A) B) C) D) Đáp án Câu 4 Cơ chế gây đột biến của các loại tia phóng xạ: A) B) C) ảnh hưởng đến ADN, ARN D) hưởng đến AND, ARN Đáp án C Câu 5 Cơ chế tác dụng của Cônsixin trong việc gây đột biến đa bội: A) B) C) D) Đáp án C Câu 6 bào tử và hạt phấn: A) B) sống C) D) Đáp án B Câu 7 A) Tia phóng xạ cũng như tia tử ngoại đều có khả năng: Gây đột biến gen

Gây đột biến NST Gây đột biến gen và đột biến NST Gây đột biến cấu trúc NST

Chiếu tia tử ngoại Sốc nhiệt Chiếu tia phóng xạ Ngâm hoá chất

Tia phóng xạ ảnh hưởng trực tiếp đến AND, ARN Tia phóng xạ ảnh hưởng gián tiếp đến AND, ARN thông qua tác động lên

Tia phóng xạ ảnh hưởng trực tiếp đến AND, ARN hoặc gián tiếp thông qua

Tia phóng xạ ảnh hưởng trực tiếp đến AND, ARN hoặc gián tiếp thông qua

Biến đổi cặp G-X thành cặp A-T hoặc X-G Biến đổi cặp A-T thành cặp G-X Biến đổi cặp G-X thành cặp A-T Biến đổi cặp X-G thành cặp G-X

Biến đổi cặp G-X thành cặp A-T hoặc X-G Biến đổi cặp A-T thành cặp G-X Biến đổi cặp G-X thành cặp A-T Biến đổi cặp X-G thành cặp G-X

Đột biến gen Đột biến NST Đột biến gen và đột biến NST Đột biến gen và đột biến cấu trúc NST

B) C) D) Đáp án C Câu 8 Để gây đột biến lên đỉnh sinh trưởng của thân, cành, người ta thường sử dụng tác nhân đột biến: A) B) C) D) Đáp án C Câu 9 Khi chiếu tia phóng xạ để gây đột biến nhân tạo: A) B) các phân tử nước trong tế bào C) tác động lên các phân tử nước trong tế bào D) tác động lên các phân tử protein Đáp án C Câu 10 Cơ chế gây đột biến của 5-brôm uraxin (5BU) trên AND: A) B) C) D) Đáp án B Câu 11 Cơ chế gây đột biến của Etylmêtal sunfonat (EMS) trên AND: A) B) C) D) Đáp án A Câu 12 Các tác nhân hoá học được sử dụng để gây đột biến nhân tạo chỉ gây ra : A) B) C) D) Đáp án C Câu 13 Cơ chế gây đột biến của 5-brôm uraxin (5BU) trên AND làm biến đổi cặp A- T thành cặp G-X là do: A) B) C) 5BU có cấu tạo vừa giống T vừa giống X 5BU có cấu tạo vừa giống A vừa giống G 5BU có cấu tạo vừa giống T vừa giống G

5BU có cấu tạo vừa giống A vừa giống X

Ngâm hạt khô hoặc hạt đang nảy mầm được trong dung dịch hoá chất có

Tiêm dung dịch hoá chất vào bầu nhuỵ Quấn bông có tẩm dung dịch hoá chất vào đỉnh sinh trưởng của thân hoặc

Tất cả đều đúng -D

Tác nhân hóa học gây ra đột biến gen mà không gây đột biến NST Tác nhân hoá học có khả năng gây ra các đột biến có tính chọn lọc cao hơn Tác nhân hóa học gây ra đột biến NST mà không gây đột biến gen Tác nhân hóa học có thể sử dụng thuận lợi ở vật nuôi

Nuôi cấy mô Kĩ thuật cấy gen Gây đột biến nhân tạo Lai giống

Tạo thể đa bội bằng cách sử dụng côsixin Phối hợp tia phóng xạ với hoá chất Phối hợp đột biến với lai giống Tất cả đều đúng -D

D) Đáp án A Câu 14 Cơ chế gây đột biến của Etylmêtal sunforat (EMS) trên AND làm biến đổi cặp G-X thành cặp T-A hoặc X-G là do: Thay G bằng T hay X A) Thay X bằng T hay G B) Thay X bằng A hay G C) Thay G bằng A hay X D) Đáp án A Câu 15 Để gây đột biến hoá học ở cây trồng người ta sử dụng cách: A) nồng độ thích hợp B) C) chồi D) Đáp án Câu 16 Sự khác biệt quan trọng trong việc gây đột biến bằng tác nhân vật lí và tác nhân hoá học là: A) B) C) D) Đáp án B Câu 17 Trong chọn giống vi sinh vật, phương pháp chọn giống nào dưới đây được sử dụng phổ biến: A) B) C) D) Đáp án C Câu 18 Trong chọn giống cây trồng, phương pháp chọn giống nào dưới đây được sử dụng: A) B) C) D) Đáp án Câu 19 Trong chọn giống vật nuôi, phương pháp chọn giống nào dưới đây được sử dụng phổ biến: A) B) C) Phương pháp gây đột biến Phối hợp tia phóng xạ với hoá chất hoặc phối hợp đột biến với lai giống Phương pháp lai giống

Tất cả đều đúng

Hệ thần kinh phát triển và có độ nhạy cảm cao Cơ quan sinh dục ở con cái nằm sâu trong cơ thể Phản ứng rất nhạy và dễ chết khi xử lí bằng tác nhân lí hoá Tất cả đều đúng -D

Sử dụng cônsixin để tạo giống đa bội Phối hợp tia phóng xạ với hoá chất Phối hợp đột biến với lai giống B và C đúng -D

D) Đáp án C Câu 20 Phương pháp gây đột biến trong chọn giống chỉ được sử dụng hạn chế ở 1 số nhóm động vật bậc thấp do ở động vật bậc cao có đặc điểm: A) B) C) D) Đáp án Câu 21 Trong chọn giống cây trồng, để tăng hiệu quả người ta sử dụng phương pháp: A) B) C) D) Đáp án

Đột biến NST bao gồm các dạng: Đa bội và dị bội Thêm đoạn và đảo đoạn Chuyển đoạn tương hỗ và không tương hỗ Đột biến về số lượng và cấu trúc NST D Cơ chế phát sinh đột biến cấu trúc NDT là do tác nhân đột biến gây ra: Đứt gãy NST Tác động quá trình nhân đôi NST Trao đổi chéo bất thường của các cặp NST tương đồng Tất cả đều đúng -D

Câu 1 A) B) C) D) Đáp án Câu 2 A) B) C) D) Đáp án Câu 3 Hình vẽ dưới đây mô tả hịên tượng đột biến nào ? A B C D E F G H A B C E F G H

Lặp đoạn (NST) Đảo đoạn NST Chuyển đoạn NST tương hỗ Mất đoạn NST D Sự trao đổi chéo bất thường giữa các crômatít trong cặp NST tương đồng

A) B) C) D) Đáp án Câu 4 ở thời kỳ đầu 1 trong phân bào giảm nhiễm làm xuất hiện dạng đột biến: A) B) C) D) Đáp án Câu 5 A) B) C) D) Đáp án Câu 6 A) B) C) D) Đáp án Câu 7 A) Hoán vị gen Dị bội Lặp đoạn NST Đảo đoạn NST C Hội chứng nào dưới đây ở người là do đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể: Hội chứng Đao Bệnh ung thư máu Hội chứng Tớcnơ Hội chứng Claiphentơ B Đột biến xảy ra dưới tác dụng của: Một số tác nhân vật lý và hoá học Rối loạn phân ly của các cặp NST tương đồng Các rối loạn sinh lý, sinh hoá nội bào A và C đúng -D Hiện tượng đột biến lặp đoạn nhiễm sắc thể dẫn đến: Gây chết

Làm tăng độ biểu hiện của tính trạng Làm giảm độ biểu hiện của tính trạng Làm tăng hoặc giảm độ biểu hiện của tính trạng D Những đột biến cấu trúc nào sau đây sẽ ảnh hưởng đến hình thái NST: Mất đoạn Chuyển đoạn tương hỗ Chuyển đoạn không tương hỗ A và B đúng A Những đột biến cấu trúc NST nào sẽ làm thay đổi vị trí của các gen giữa 2

Hoán vị gen Chuyển đoạn không tương hỗ Mất đoạn Lặp đoạn D Những đột biến nào dưới đây không làm mất hoặc thêm chất liệu di

Mất đoạn và lặp đoạn Mất đoạn và đảo đoạn Đảo đoạn và chuyển đoạn Lặp đoạn và chuyển đoạn C Nhận xét nào đây là đúng: Cơ thể mang đột biến đảo đoạn và chuyển đoạn có thể không có biểu hiện

Cơ thể mang đột biến đảo đoạn gây ra những hậu quả nghiêm trọng trên

Đột biến chuyển đoạn không gây ra những hậu quả nghiêm trọng trên

Đột biến xảy ra do sự trao đổi chéo giữa các NST thuộc các cặp đồng

A Ở ruồi giấm đột biến ……(M: mất đoạn; L: lặp đoạn; Đ: đảo đoạn) trên

L;X Đ;Y M;X Đ;X A Hình vẽ dưới đây mô tả hiện tượng:

B) C) D) Đáp án Câu 8 A) B) C) D) Đáp án Câu 9 NST của cặp NST tương đồng: A) B) C) D) Đáp án Câu 10 truyền: A) B) C) D) Đáp án Câu 11 A) trên kiểu hình nhưng có thể gây hậu quả nghiêm trọng cho thế hệ sau B) kiểu hình C) kiểu hình D) dạng Đáp án Câu 12 NST ……(X;Y) làm cho mắt lồi thành mắt dẹt: A) B) C) D) Đáp án Câu 13 A B C D E F G H A B C B C D E F G H

Mất đoạn NST Lặp đoạn (NST) Chuyển đoạn trong một NST Đảo đoạn NST B Đoạn NST đứt gãy không mang tâm động trong trường hợp đột biến mất

Không nhân đôi và tham gia vào cấu trúc nhân của 1 trong 2 tế bào con Bị tiêu biến trong quá trình phân bào Trở thành NST ngoài nhân Trở thành một NST mới B Hình vẽ dưới đây mô tả hiện tượng:

A) B) C) D) Đáp án Câu 14 đoạn sẽ A) B) C) D) Đáp án Câu 15 A B C D E F G H A E F G H

D C B

Mất đoạn NST Lặp đoạn NST Chuyển đoạn trong một NST Đảo đoạn NST D Hiện tượng bất thường nào dưới đây là hiện tượng chuyển đoạn NST Một NST di chuyển từ vị trí này sang vị trí khác trong cùng một NST Một đoạn NST bị mất Một đoạn NST bị đảo ngược 1800 Một đoạn NST bị lặp lại A Ở lúa mạch, sự gia tăng hoạt tính của enzym amilaza xảy ra do: Có một đột biến đảo đoạn NST Có một đột biến lặp đoạn NST Có một đột biến chuyển đoạn NST Có một đột biến mất đoạn NST B Loại đột biến nào sau đây ít ảnh hưởng đến sức sống của cá thể nhưng

A) B) C) D) Đáp án Câu 16 A) B) C) D) Đáp án Câu 17 A) B) C) D) Đáp án Câu 18 làm tăng cường sự sai khác giữa các NST tương đồng trong các nòi thuộc cùng một loài: A) B) C) D) Đáp án Mất đoạn Đảo đoạn Chuyển đoạn Lặp đoạn B

Hình vẽ dưới đây mô tả hiện tượng:

Câu 19 A B C D E F G H A B C G H

F E D

Mất đoạn NST Lặp đoạn NST Chuyển đoạn trong một NST Đảo đoạn NST D Hình vẽ dưới đây mô tả hịên tượng:

A) B) C) D) Đáp án Câu 20 A B C D E F G H M N O C D E F G H

M N O P Q R A B P Q R

Mất đoạn NST Lặp đoạn NST Chuyển đoạn trong một NST Đảo đoạn NST C Hình vẽ dưới đây mô tả hiện tượng:

A) B) C) D) Đáp án Câu 21 A B C D E F G H A E F G H

D C B

Mất đoạn NST Lặp đoạn NST Chuyển đoạn trong một NST Đảo đoạn NST D Loại đột biến NST nào dưới đây làm tăng cường hoặc giảm thiếu sự biểu

A) B) C) D) Đáp án Câu 22 hiện của tính trạng: A) B) C) Mất đoạn Đảo đoạn Chuyển đoạn

Lặp đoạn D Hình vẽ dưới đây mô tả hịên tượng:

D) Đáp án Câu 23 A B C D E F G H M N OA B C D E F G H

M N O P Q R P Q R

Mất đoạn NST Lặp đoạn NST Chuyển đoạn không tương hỗ Đảo đoạn NST C Hình vẽ dưới đây mô tả hiện tượng:

A) B) C) D) Đáp án Câu 24 A B C D E F G H A D E F B C G H

A) B) C) D) Đáp án Mất đoạn NST Lặp đoạn NST Chuyển đoạn trong một NST Đảo đoạn NST C