Rễ gồm mấy miền? Chức năng của mỗi miền?

PHÒNG GD&ĐT TP HUẾ KIỂM TRA MỘT TIẾT - NĂM HỌC : 2011 - 2012 TRƯỜNG THCS TỐ HỮU Môn : Sinh học - Lớp : 6/1 Thời gian làm bài : 45 phút ĐỀ CHÍNH THỨC Câu 1 : ( 2 điểm ) Câu 2 : ( 4 điểm )

1/ (a) Thân cây gồm những bộ phận nào? 2/ (b) Có mấy loại thân? Kể tên một số cây có những loại thân đó.

Vì sao sự thoát hơi nước qua lá có ý nghĩa quan trọng đối với cây?

Thế nào là hoa đơn tính, hoa lưỡng tính? Mỗi loại cho 2 ví dụ minh họa. Câu 3 : ( 2 điểm ) Câu 4 : ( 2 điểm )

HẾT

PHÒNG GD&ĐT TP HUẾ KIỂM TRA MỘT TIẾT - NĂM HỌC : 2011 - 2012 TRƯỜNG THCS TỐ HỮU Môn : Sinh học - Lớp : 6/1 ĐỀ CHÍNH THỨC ĐÁP ÁN VÀ THANG ĐIỂM

( Đáp án này gồm 1 trang )

Nội dung

CÂU 1

Ý Câu 1 (2đ)

Điểm 0,5đ 0,5đ 0,5đ 0,5đ

2

Câu 2 (4đ)

0,5đ 0,5đ 0,5đ 0,5đ - Miền trưởng thành:dẫn truyền - Miền hút: hấp thụ nước và muối khoáng - Miền sinh trưởng: làm cho rễ dài ra - Miền chóp rễ: che chở cho đầu rễ Thân cây gồm: - Thân chính - Cành - Chồi ngọn - Chồi nách

0,5đ 0,25đ 0,25đ 0,25đ 0,25đ 0,25đ 0,25đ

3

Câu 3 (2đ)

(2đ)

4

Câu 4 (2đ)

0,5đ 0,5đ 0,5đ 0,5đ *Có 3 loại thân: thân đứng, thân leo, thân bò. *Ví dụ: - Thân đứng: + Thân gỗ: ổi, nhãn, bưởi,… +Thân cột: dừa, cau,.. +Thân cỏ: lúa, ngô,… - Thân leo: +Leo bằng thân quấn: mồng tơi, đậu ván. +Leo bằng tua cuốn: bầu, bí, mướp,… -Thân bò: dưa hấu, rau má,... - Sự thoát hơi nước tạo ra sức hút làm cho nước và muối khoáng hòa tan vận chuyển được từ rễ lên lá. Ngoài ra, còn có tác dụng làm cho lá được dịu mát khi trời nắng gắt và nhiệt độ cao đốt nóng lá. - Hoa lưỡng tính: hoa có cả nhị và nhụy trên cùng 1 hoa. VD: hoa bưởi, hoa cải,… - Hoa đơn tính: hoa có nhị hoặc nhụy trên 1 hoa. VD: hoa mướp, hoa bí,..

PHÒNG GD&ĐT TP HUẾ KIỂM TRA MỘT TIẾT - NĂM HỌC : 2011 - 2012 TRƯỜNG THCS TỐ HỮU Môn : Sinh học - Lớp : 6/1 Thời gian làm bài : 45 phút ĐỀ CHÍNH THỨC MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA

MỨC ĐỘ TỔNG SỐ

NỘI DUNG - CHỦ ĐỀ

Nhận biết Thông hiểu Vận dụng(1) Vận dụng(2) (nếu có)

TL/TN

TL/TN TL/TN

1. Chương II: Rễ Tên bài: Các loại rễ, các miền của rễ 1 câu 2 điểm

1 câu 4 điểm

TL/TN Nêu được tên các loại rễ ,các miền của rễ chức năng từng miền . Nêu được các bộ phận của thân

2. Chương III: Thân Tên bài: Cấu tạo ngoài của thân

Phân biệt các loại thân chính.

3. Chương IV: Lá Tên bài: Quang hợp 1 câu 2 điểm

Giải thích ý nghĩa của sự thoát hơi nướcqua lá

1 câu 2 điểm Tên bài: Cấu tạo và chức năng của hoa Khái niệm hoa đơn tính, hoa lưỡng tính 4. Chương IV: Hoa và sinh sản hữu tính

TỔNG SỐ

2 câu + Cau2a 6 điểm Câu2b 2 điểm 1 câu 2 điểm 4 câu 10 điểm

a) Đề được thiết kế với tỉ lệ: 60.%nhận biết + 20% thông hiểu +20%vận dụng(2), tất cả

Chú thích: các câu đều tự luận(TL)

b) Cấu trúc bài: 4 câu c) Cấu trúc câu hỏi: - Số lượng câu hỏi (ý) là 5 ý

PHÒNG GD&ĐT TP HUẾ KIỂM TRA 1 TIẾT NĂM HỌC : 2012 - 2013 TRƯỜNG THCS TỐ HỮU Môn : Sinh học - Lớp : 6/1 Thời gian làm bài : 45 phút ĐỀ CHÍNH THỨC

( (a); (b); (c); (d) : là các mức độ đánh giá )

Nêu cấu tạo tế bào thực vật và diễn biến quá trình phân chia tế bào

Câu 1 : ( 3 điểm ) Câu 2 : ( 2 điểm )

Nêu các loại thân và mỗi loại lấy 2 ví dụ

Câu 3 : ( 3 điểm )

a. Thân dài ra do đâu? b. Giải thích hiện tượng thực tế: bấm ngọn và tỉa cành?

Nêu các loại rễ và các miền của rễ.

Câu 4 : ( 2 điểm )

HẾT

PHÒNG GD&ĐT TP HUẾ KIỂM TRA 1 TIẾT NĂM HỌC : 2012 - 2013 TRƯỜNG THCS TỐ HỮU Môn : Sinh học - Lớp : 6/1 Thời gian làm bài : 45 phút ĐỀ CHÍNH THỨC ĐÁP ÁN VÀ THANG ĐIỂM

( Đáp án này gồm 1 trang )

Ý

Nội dung

CÂU 1

1.1

Điểm 0,25đ 0,25đ 0,25đ 0,25đ 0,25đ 0,25đ

1,5đ

1.2

2

*Cấu tạo tế bào thực vật gồm: - Vách tế bào - Màng sinh chất - Chất tế bào - Nhân - Không bào - Lục lạp *Diễn biến quá trình phân chia tế bào: - Đầu tiên hình thành 2 nhân, sau đó chất tế bào phân chia, vách tế bào hình thành ngăn đôi tế bào cũ thành 2 tế bào con. *Có 3 loại thân: thân đứng, thân leo, thân bò. *Ví dụ: - Thân đứng: + Thân gỗ: ổi, nhãn, bưởi,… +Thân cột: dừa, cau,.. +Thân cỏ: lúa, ngô,… - Thân leo: +Leo bằng thân quấn: mồng tơi, đậu ván. +Leo bằng tua cuốn: bầu, bí, mướp,… -Thân bò: dưa hấu, rau má,...

0,25đ 0,25đ 0,25đ 0.25đ 0,25đ 0,25đ 0,25đ 0,25đ

3

1đ 1đ 1đ

4

* Thân dài ra do: sự phân chia tế bào ở mô phân sinh ngọn * Hiện tượng thực tế: bấm ngọn và tỉa cành - Cây trưởng thành khi bấm ngọn sẽ cho nhiều chồi, hoa, quả (cây cà phê, bầu bí, cây bông...) - Còn tỉa những cành sâu, cành xấu, cành dưới gốc để cây tập trung phát triển chiều cao (cây bạch đàn, cây gai...) *Có 2 loại rễ: rễ cọc và rễ chùm * Các miền của rễ: - Miền trưởng thành: dẫn truyền - Miền hút: hấp thụ nước và muối khoáng

1đ 0,25đ 0,25đ

0,25đ 0,25đ

- Miền sinh trưởng: làm cho rễ dài ra - Miền chóp rễ: che chở cho đầu rễ

KIỂM TRA 1 TIẾT NĂM HỌC : 2012 - 2013

PHÒNG GD&ĐT TP HUẾ TRƯỜNG THCS TỐ HỮU Môn : Sinh học - Lớp : 6/1 Thời gian làm bài : 45 phút ĐỀ CHÍNH THỨC MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA

MỨC ĐỘ

TỔNG SỐ

NỘI DUNG - CHỦ ĐỀ

Nhận biết

Thông hiểu

Vận dụng(1)

Vận dụng(2) (nếu có)

TL/TN

TL/TN TL/TN

1.Chương I (Tế bào thực vật)

Tên bài: Cấu tạo tế bào thực vật

1 câu 3 điểm

2.Chương II (Rễ)

Tên bài: Các loại rễ và các miền của rễ

1 câu 2 điểm

TL/TN Nêu cấu tạo tế bào thực vật và diễn biến quá trình phân chia tế bào Nêu các loại rễ và các miền của rễ Thân dài ra do đâu?

Tên bài: Thân dài ra do đâu?

2 câu 5 điểm

3. Chương III: (Thân)

Nêu các loại thân và mỗi loại lấy 2 ví dụ

TỔNG SỐ

4 câu 10điểm

Giải thích hiện tượng thực tế: bấm ngọn và tỉa cành? 1 câu 3 điểm

2 câu 5 điểm

1 câu 2 điểm

a) Đề được thiết kế với tỉ lệ: 50 %nhận biết + 20 % thông hiểu + 30% vận dụng(1) , tất cả

b) Cấu trúc bài: 4 câu

Chú thích: các câu đều tự luận(TL)

ĐỀ KIỂM TRA 1 TIẾT Môn: Sinh học 6 --------o0o--------

Trường THCS Thủy Châu Năm học 2012-2013 1. Kể tên các thành phần chính của tế bào thực vật ? (1,5 điểm) 2. Để phân biệt thực vật có hoa và thực vật không có hoa dựa trên đặc điểm nào ? Cho ví dụ (2 điểm) 3. Phân biệt rễ cọc và rễ chùm ? (1 điểm) 4. Kể tên các miền của rễ và cho biết chức năng của mỗi miền ? (2 điểm) 5. Bấm ngọn, tỉa cành có lợi gì ? Những loại cây nào thì bấm ngọn, những cây nào thì tỉa cành ? Cho ví dụ ? (2 điểm) 6. Kể tên các loại cây có thân bò, thân leo, thân đứng mà em biết ? (1,5 điểm)

-------------------------Hết-------------------------

ĐỀ 2

ĐÁP ÁN, THANG ĐIỂM KIỂM TRA 1 TIẾT Môn: Sinh học 6 --------o0o--------

Trường THCS Thủy Châu

Nội dung Điểm

Câu 1

0,5 0,5 0,5

2

1 1

3

4

5

0,5 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5 1 0,5 0,5

6

- Vách tế bào - Màng sinh chất - Chất tế bào - Nhân - Không bào, lục lạp - Thực vật có hoa là những thực vật mà cơ quan sinh sản là hoa, quả, hạt. Ví dụ: cây bàng, cây phượng, cây chuối… - Thực vật không có hoa cơ quan sinh sản không phải là hoa, quả. Ví dụ: cây rêu, cây dương xỉ, cây thông… - Rễ cọc gồm rễ cái và các rễ con - Rễ chùm gồm những rễ con mọc từ gốc thân - Miền trưởng thành, có chức năng dẫn truyền - Miền hút hấp thụ nước và muối khoáng - Miền sinh trưởng làm cho rễ dài ra - Miền chóp rễ che chở cho đầu rễ - Bấm ngọn, tỉa cành để tăng năng suất - Những loại cây lấy hoa, lấy quả thường bấm ngọn. Ví dụ: cây đậu, cây cà phê, cây ăn quả… - Những loại cây lấy gỗ thường tỉa cành mà không bấm ngọn. Ví dụ: cây bạch đàn, cây tràm hoa vàng… - Thân bò: cây rau má, cây rau khoai… - Thân leo: cây đậu Hà Lan, cây mướp… - Thân đứng: cây đa, cây dừa, cây cỏ mần trầu, cây phượng… 0,5 0,5 0,5

MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA 1 TIẾT HỌC KÌ I – MÔN SINH HỌC 6

Nhận biết

Vận dụng

Thông hiểu - Phân biệt được đặc điểm của thực vật có hoa và thực vật không có hoa 100% = 63 điểm 1 câu (2 điểm)

- Phân biệt rễ cọc và rễ chùm 34% = 30 điểm 1 câu (1 điểm)

* Mở đầu 3 tiết/14 tiết 21% = 63 điểm (2 điểm) * Chương I: Tế bào thực vật 2 tiết/14 tiết 14% = 42 điểm (1,5 điểm) * Chương II: Rễ 4 tiết/14 tiết 29% = 87 điểm (3 điểm) * Chương III: Thân 5 tiết/14 tiết 36% = 108 điểm (3,5 điểm) 300 điểm

- Kể các bộ phận cấu tạo của tế bào thực vật 100% = 42 điểm 1 câu (1,5 điểm) - Trình bày được các miền của rễ và chức năng của từng miền 66% = 57 điểm 1 câu (2 điểm) - Phân biệt các loại thân đứng, thân bò, thân leo 44% = 48 điểm 1 câu (1,5 điểm) 50% = 147 điểm 3 câu (5 điểm)

30% = 93 điểm 2 câu (3 điểm)

- Trình bày được thân mọc dài ra do có sự phân chia của mô phân sinh (ứng dụng thực tế) 56% = 60 điểm 1 câu (2 điểm) 20% = 60 điểm 1 câu (2 điểm)

PHÒNG GD & ĐT TX HƯƠNG THUỶ KIỂM TRA 1 TIẾT- NĂM HỌC: 2012- 2013 TRƯỜNG THCS THUỶ LƯƠNG Môn: Sinh học 6 Thời gian làm bài : 45 phút

A. TRẮC NGHIỆM : (3 điểm)

b. Cây mướp, mồng tơi, bí

I /Em hãy khoanh tròn vào những câu đúng nhất trong các câu sau:( 2điểm) Câu 1: Cấu tạo cắt ngang miền hút gồm mấy phần? a. Phần ngoài là vỏ, phần trong là trụ giữa b. Phần ngoài là trụ, phần trong là vỏ c. Phần ngoài là lông hút, phần trong là ruột d. Phần ngoài là ống dẫn, phần trong là thịt S Câu 2: Nhóm cây nào thuộc thân leo? a. Cây dừa, cây ngô, cây lim ghfc. Cây cà phê, cây mít, cây lim

d. Cây chuối, bạch đàn, lúa

Câu 3: Trong các dấu hiệu sau dấu hiệu nào là chỉ có ở động vật không có ở

thực vật?

a. Lớn lên b. Di chuyển. c. Sinh sản d. Lấy các chất cần thiết

Câu 4: Các tế bào ở bộ phận nào có khả năng phân chia? a. Tế bào mô phân sinh. b. Tế bào mô mềm.

c. Tế bào mô nâng đỡ. d. Không có ở tế bào nào. Câu 5: Nhóm nào sau đây gồm toàn cơ thể sống?

b. Phần gốc sát rễ

d. Sự lớn lên của tế bào

a. Cây phượng, cây đậu, hòn đá. c. Cây bút, cây bàng, con vịt. jhs b. Cây phượng, con gà, cây đậu d. Quyển vở, con lợn, con trâu. Câu 6: Các loại nào sau đây toàn rễ biến dạng ? . a. Rễ non, rễ già, rễ thở, rễ cái b. Rễ cái, rễ phụ, rễ củ, rễ chùm c. Rễ móc, rễ chùm, rễ cọc, rễ non d. Rễ củ, rễ móc, rễ thở, rễ giác mút Câu7: Nhóm cây nào sau đây gồm toàn cây có hoa? a. Cây phượng, cây xoài, cây ổi b. Cây dương xỉ, cây rêu, cây xoài. c. Cây rau bợ, cây phượng, cây rêu. d. Cây rêu, cây xoài, dương xỉ. Câu 8: Thân dài ra là do đâu ? a. Chồi ngọn c. Sự phân chia tế bào mô phân sinh ngọn II. Hãy chọn những từ thích hợp trong các từ: tế bào có vách hóa gỗ dày; tế bào sống, vách mỏng; chuyển chất hữu cơ đi nuôi cây; vận chuyển nước và muối khoáng điền vào các chỗ trống trong các câu sau: ( 1 điểm)

1. Mạch gỗ gồm những ….(1)…, không có chất tế bào, có chức năng .......(2) 2. Mạch rây gồm những ….(3)…, có chức năng ..........(4) .. B. TỰ LUẬN (7 điểm) Câu 1: Trình bày được đặc điểm chung của thực vật. (1.5 điểm) Câu 2: Tế bào thực vật gồm những thành phần chủ yếu nào? Nêu chức năng của từng thành phần. (2điểm) Câu 3: Nêu tên các miền của rễ và chức năng của từng miền (1.5điểm)

Câu 4: Trong trồng trọt bấm ngọn, tỉa cành có lợi gì? Những loại cây nào bấm ngọn và tỉa cành? Cho ví dụ? (2điểm)

ĐÁP ÁN

A. Phần trắc nghiệm: (3điểm) I/ Mỗi ý đúng :(0,25 đ)

Câu Trả lời

1 a

3 b

4 a

5 c

6 D

7 a

8 c

2 B II/ 1 điểm (mỗi chỗ trống điền đúng được 0,25 điểm)

(2). vận chuyển nước và muối khoáng

Thứ tự các từ cần điền: (1). Tế bào có vách hóa gỗ dày (3). Tế bào sống, vách mỏng (4). chuyển chất hữu cơ đi nuôi cây

B. Phần tự luận (7điểm)

Đáp án

Câu Câu 1: 1.5 điểm

Câu 2: 2 điểm

Điểm 0.5 đ 0.5 đ 0.5 đ 0.5 đ 0.5 đ 0.5 đ 0.5 đ

Câu 3: 1.5 điểm

Câu 4: 2 điểm

- Tự tổng hợp được chất hữu cơ. - Phần lớn không có khả năng di chuyển. - Phản ứng chậm với các kích thích bên ngoài. - Vách TB làm cho TB có hình dạng nhất định - Màng sinh chất bao bọc ngoài chất TB - Chất TB chứa các bào quan - Nhân điều khiển mọi hoạt động sống của TB - Không bào chứa dịch TB ( nếu thiếu trừ 0,25 đ) 0.375đ - Miền trưởng thành có chức năng dẫn truyền 0.375đ - Miền hút có chức năng hấp thụ nước và muối khoáng 0.375đ - Miền sinh trưởng có chức năng làm cho rễ dài ra 0.375đ - Miền chóp rễ có chức năng che chở cho đầu rễ 0.5đ - Bấm ngọn, tỉa cành để tăng năng suất cây trồng 0.75đ +Bấm ngọn đối với những loại cây lấy quả, hạt Ví dụ 0.75đ +Tỉa cành đối với những cây lấy gỗ, sợi. Ví dụ

Ma trận đề:

Mức độ nhận thức

Vận dụng

Nhận biết

Thông hiểu

Chủ đề

TNKQ

TL

Cấp độ thấp TNKQ

Cấp độ cao TL TNKQ TL

TL

Biết được nhóm gồm

Trình bày được đặc

Chỉ ra sự khác biệt giữa thực vật có

TN KQ Các dấu hiệu có ở

Chương mở đầu sinh học Chương

đại

cương về giới thực vật

các cơ thể sống

hoa và thực vật không có hoa

Số câu: 4 =22.5%

1 câu =2.5%

điểm chung của thực vật 1 câu =15%

1 câu = 2.5 %

đv mà không có ở thực vật 1 câu =2.5 %

Chương I. Tế bào thực vật

Chỉ ra được các tế bào ở bộ phận nào có khả năng phân chia.

1 câu = 2.5%

Trình bày được những thành phần cấu tạo nên tế bào và chức năng của chúng 1 câu =20%

Số câu: 2 =22.5% Chương II. Rễ

- Biết được cấu tạo của rễ

- Nêu được các loại rễ biến dạng

Số câu: 3 = 20%

1 câu = 2.5%

- Biết các miền của rễ và chức năng của từng miền. 1 câu =15%

Chương III. Thân

- Biết sự dài ra của thân

- Nhận các biết loại thân trong đời sống

1câu =2.5 % - Nêu được chức năng của mạch rây

- Giải thích các hiện tượng bấm ngọn, tỉa cành

trong đời sống, nêu được VD

và mạch gỗ

Số câu: 5 = 35% Tổng : 14 câu = 100%

1 câu = 2.5% Tổng: 3 câu = 7.5%

Tổng: 2 câu =30%

Tổng: 1 câu =20%

1 câu = 2.5% Tổng: 3 câu = 7.5%

1 câu = 20% Tổng: 1 câu =20%

2 câu =10% Tổng: 4câu =15%

PHÒNG GD&ĐT TP HUẾ

KIỂM TRA 1 TIẾT NĂM HỌC 2011 – 2012

TRƯỜNG THCS : TÔN THẤT TÙNG Môn : Sinh học LỚP 6

Thời gian làm bài : 45 phút

ĐỀ CHÍNH THỨC

Câu 1: (1,5 điểm )

Nêu các đặc điểm chung của thực vật?

Câu 2: (2,5 điểm )

Trình bày sự phân chia tế bào thực vật và ý nghĩa của quá trình đó với cơ thể thực vật?

Câu 3: (2,0 điểm )

Trình bày cấu tạo của miền hút của rễ và chức năng của mỗi phần?

Câu 4: (1,0 điểm )

Phân biệt rễ cọc và rễ chùm? Cho ví dụ minh họa.

Câu 5: (2,0 điểm )

Trình bày cấu tạo sơ cấp và chức năng từng phần của thân non?

Câu 6: (1,0 điểm )

Vì sao nói đối với cây lấy gỗ người ta không nên ngắt ngọn mà chỉ tỉa cành?

HẾT

PHÒNG GD&ĐT TP HUẾ

KIỂM TRA 1 TIẾT NĂM HỌC 2011 – 2012

TRƯỜNG THCS : TÔN THẤT TÙNG Môn : Sinh học LỚP 6

Thời gian làm bài : 45 phút

ĐỀ CHÍNH THỨC

ĐÁP ÁN VÀ THANG ĐIỂM

( Đáp án này gồm 2 trang)

CÂU

Ý

Điểm

- Tự tổng hợp chất hữu cơ:

+ Thành phần tham gia: CO2 , H2O, ánh sáng mặt trời.

0,5

1.1

đặc

+ Sản phẩm tạo thành: O2 , chất hữu cơ.

- Phần lớn thực vật không có khả năng di chuyển.

0,5

1 .2

1. Các điểm chung của thực vật:

- Thực vật có khả năng phản ứng chậm với các kích

0,5

1.3

thích từ bên ngoài.

- Các thành phần tham gia: nhân, chất tế bào, màng

0,5

2.1

sinh chất, vách ngăn.

- Quá trình phân chia gồm 3 giai đoạn:

+ Phân chia nhân: từ 1 nhân hình thành 2 nhân,

sau đó tách ra xa nhau.

0,75

2.2

+ Phân chia chất tế bào.

+ Hình thành vách ngăn, ngăn đôi tế bào cũ

thành 2 tế bào con.

2. Trình bày sự phân chia tế bào thực vật :

- Kết quả phân chia: từ 1 tế bào mẹ thành 2 tế bào con.

0,5

2.3

* Ý nghĩa của sự phân chia tế bào đối với cơ thể thực

vật: làm tăng số lượng tế bào cùng với sự lớn lên của

0,75

2.4

tế bào làm tăng kích thước tế bào giúp cây sinh trưởng

và phát triển.

Miền hút của rễ gồm có 2 phần chính: vỏ và trụ giữa.

3.

1) Vỏ:

0,5

3.1

- Biểu bì: bảo vệ các phần bên trong rễ; có lông

tạo Cấu của miền hút của rễ

hút hấp thụ nước và muối khoáng cho cây.

- Thịt vỏ: chuyển chất dinh dưỡng vào trụ giữa.

0,5

3.2

và chức năng của mỗi phần:

2) Trụ giữa:

0,5

3.3

- Bó mạch: vận chuyển chất đi nuôi cây.

- Ruột: chứa chất dự trữ.

0,5

3.4

1

4. Phân biệt rễ cọc và rễ chùm:

Thân non gồm 2 phần chính: vỏ và trụ giữa.

1) Vỏ:

0,5

5.1

- Biểu bì : bảo vệ các bộ phận bên trong thân.

- Thịt vỏ :

+ bảo vệ thân, dự trữ.

0,5

5.2

+ giúp thân quang hợp.

2) Trụ giữa :

5. Cấu tạo sơ cấp và chức năng từng phần của thân non :

0,5

5.3

- Bó mạch : vận chuyển các chất đi nuôi cây.

- Ruột : chứa chất dự trữ.

0,5

5.4

phải để cây mọc cao mới cho gỗ tốt và chỉ tỉa cành

xấu, cành sâu để chất dinh dưỡng được tập trung vào

1

thân chính.

6. Đối với cây lấy gỗ thì không bấm ngọn vì :

PHÒNG GD&ĐT T.P HUẾ KIỂM TRA 1 TIẾT HỌC KÌ I N.H 2011-2012 TRƯỜNG THCS TRẦN CAO VÂN Môn: Sinh lớp 6 ĐỀ CHÍNH THỨC Đề bài:

Câu 1: (2 điểm)

Phân biệt cây một năm và cây lâu năm, cho ví dụ ?

Câu 2: (2 điểm)

Vẽ và ghi chú thích đầy đủ : sơ đồ cấu tạo tế bào thực vật

Câu 3: (2 điểm)

Rễ có mấy miền? Nêu chức năng từng miền.

Câu 4:( 2 điểm)

Trình bày thí nghiệm nhận xét, kết luận thân dài ra do đâu?

Câu 5:( 2 điểm)

Viết sơ đồ quang hợp. Nêu những điều kiện bên ngoài ảnh hưởng đến quang hợp

PHÒNG GD&ĐT T.P HUẾ KIỂM TRA 1 TIẾT HỌC KÌ I N.H 2011-2012

TRƯỜNG THCS TRẦN CAO VÂN Môn: Sinh học lớp 6

ĐỀ CHÍNH THỨC

ĐÁP ÁN VÀ THANG ĐIỂM

Câu Nội dung

Điểm

1

- Cây một năm: cây có vòng đời kết thúc trong vòng một năm, ra

1

hoa tạo quả một lần. Ví dụ: Lúa, ngô..

- Cây lâu năm: ra hoa kết quả nhiều lần trong đời. Ví dụ: đào, ổi.

1

2

- Vẽ hình đúng, chính xác

1

- Ghi chú 7 chú thích

1

- Nêu đầy đủ 4 chức năng, mỗi chức năng đúng được 0,5đ

3

2

4

- Thí nghiệm

0,75

- Nhận xét

0,75

- Kết luận

0,5

5

- Viết sơ đồ

1

- Nêu đủ 4 điều kiện (ánh sáng, nước, khí cacbonic và nhiệt độ

1

thích hợp)

Thời gian làm bài: 45 phút

PHÒNG GD&ĐT T.P HUẾ KIỂM TRA 1 TIẾT HỌC KÌ I N.H 2011-2012 TRƯỜNG THCS TRẦN CAO VÂN Môn: Sinh học lớp 6 ĐỀ CHÍNH THỨC

MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA

Nội dung - chủ đề

t.số

MỨC ĐỘ Nhận biết Thông hiểu Vận dụng 1đ Bài 1: Có phải tất cả thực vật đều có hoa Bài 2: Cấu tạo tế bào thực vật 1 đ Bài 3: Các loại rễ, các miền của rễ 1 đ 1 đ Bài 4: Thân dài ra do đâu 1 đ Bài 5: Quang hợp 5 Tổng số câu hỏi 5 đ Tổng điểm

1 đ 1 đ 2 2đ

1 đ 1 đ 1 đ 3 3 đ

2 đ 2 đ 2 đ 2 đ 2 đ 10 đ

Chú thích:

a. Đề được thiết kế với tỉ lệ: 50 % nhận biết + 30 % thông hiểu+ 20 % vận

dụng, tất cả các câu đều tự luận.

b. Cấu trúc bài : 5 câu. c. Cấu trúc câu hỏi (ý) là: 10 ý.

PHÒNG GD& ĐT ALƯỚI ĐỀ KIỂM TRA 1TIẾT HỌC KÌ I, NĂM HỌC 2012-2013 Trường THCS Trần Hưng Đạo MÔN : SINH HỌC Lớp 6A ----------------------------------------------------- Đề chính thức Thời gian làm bài : 45 phút ( không kể thời gian giao đề) ____________________________________________________

Câu 1: (2điểm)

Cho biết trong các loại cây sau : cây Cam, Chanh, Mít, Lúa, Ổi, Ngô, Hành, Nhãn, Xoan, tỏi. Cây

nào thuộc rễ cọc, cây nào thuộc rễ chùm?

Câu 2: (2điểm)

Cày, cuốc, xới đất có lợi gì?

Câu 3: (2điểm)

Mạch gỗ và mạch rây có chức năng gì trong thân ?

Câu 4: (1điểm)

Bấm ngọn và tỉa cành cây để làm gì ?

Câu 5: (2điểm)

Tại sao phải thu hoạch các loại cây có củ trước khi ra hoa và quả ?

Câu 6: (1điểm)

---------------------------------Hết--------------------------------------

Thân to ra do đâu? Dựa vào yếu tố nào để xác định tuổi của cây?

PHÒNG GD& ĐT ALƯỚI ĐỀ KIỂM TRA 1TIẾT HỌC KÌ I, NĂM HỌC 2012-2013 Trường THCS Trần Hưng Đạo MÔN : SINH HỌC Lớp 6A ----------------------------------------------------- Đề chính thức ĐÁP ÁN VÀ THANG ĐIỂM

____________________________________________________

ý Nội dung Điểm

câu 1 2.0.đ 2 2.0 đ

1.0 điểm 1.0 điểm 1.0 điểm 1.0 điểm

3 2.0 đ

-Cây thuộc rễ cọc : Cam, Chanh, Mít, Ổi,Nhãn, Xoan. - Cây thuộc rễ chùm : Lúa, Ngô, Hành, Tỏi. - Khi đất bị nén chặt thì các rễ con khó luồn lách vào, hạn chế khả năng giữ không khí và nước của đất. - Khi cày, cuốc, xới đất làm cho hạt đất nhỏ, tơi ra giúp cho rễ con và lông hút lách vào dễ dàng, làm cho đất giữ được không khí và nước, tăng lượng đạm trong đất. - Mạch rây có chức năng vận chuyển chất hữu cơ từ lá đến các bộ phận của cây. - Mạch gỗ có chức năng vận chuyển nước và muối khoáng từ rễ lên lá.

1.0 điểm 1.0 điểm

4 1.0 đ 5 2.0 đ 0,5 điểm 0,5 điểm 2.0 điểm

6 1.0 đ 0,5 điểm

0,5 điểm - Bấm ngọn đối với cây để lấy hoa, quả, hạt - Tỉa cành đối với cây lấy gỗ, sợi…. Củ là chất dự trữ để cung cấp chất dinh dưỡng khi cây ra hoa, kết quả. Nếu không thu hoạch trước thì chất dinh dưỡng trong củ bị giảm nhiều làm cho rễ củ teo nhỏ lại, chất lượng và khối lượng của củ đều giảm - Thân cây to ra do sự phân chia các tế bào mô phân sinh ở tầng sinh vỏ và tầng sinh trụ. - Dựa vào hằng năm cây sinh ra các vòng gỗ, đếm số vòng gỗ ta có thể xác định được tuổi của cây.

PHÒNG GD& ĐT ALƯỚI ĐỀ KIỂM TRA 1TIẾT HỌC KÌ I, NĂM HỌC 2012-2013 Trường THCS Trần Hưng Đạo MÔN : SINH HỌC Lớp 6A -----------------------------------------------------

Nội dung -chủ đề

Nhận biết

Vận dụng thấp

Tổng số

Vận dụng cao 0%=0

Cày, cuốc, xới đất có lợi gì

Thời gian làm bài : 45 phút Ma trận đề kiểm tra : Thông hiểu

Chương 2, rễ

Các loại rễ

3 câu 6 điểm =60%

Tại sao phải thu hoạch các loại cây có củ trước khi ra hoa và quả

Cho biết trong các loại cây sau : cây Cam, Chanh, Mít, Lúa, , Ổi, Ngô, Hành, Nhãn, Xoan, Tỏi. Cây nào thuộc rễ cọc, cây nào thuộc rễ chùm

Thân

Chương 3 thân

3 câu: 4 điểm =40%

Mạch gỗ và mạch rây có chức năng gì trong thân Bấm ngọn và tỉa cành cây để làm gì Thân to ra do đâu Dựa vào yếu tố nào để xác định tuổi của cây

Tổng số

3 câu : 6 điểm= 60%

2 câu : 2 điểm= 20%

1 câu: 2điểm = 20%

0 % = 0

6 câu : 10 điểm= 100%

PHÒNG GD & ĐT NAM ĐÔNG KIỂM TRA 1 TIẾT (HK II) NĂM HỌC 2012-2013

Trường TH- THCS NAM PHÚ MÔN: SINH HỌC- LỚP 6

(Thời gian làm bài: 45 phút)

ĐỀ CHÍNH THỨC

ĐỀ MA TRẬN

Nhận biết

Thông hiểu

Vận dụng

Chủ đề (Nội dung, chương …)

Chương VII : Quả và hạt . 50% = 100 điểm

Câu 2 40 % = 40điểm

Câu 3 30 % = 30điểm

Câu 1 30 % = 30điểm

Câu 5

Câu 4

Chương VIII: Các nhóm thực vật

50 % = 100 điểm

60 % = 60điểm

40% = 40điểm

Tổng số câu: 5 Số điểm: 200

2 câu = 100điểm 50%

2 câu = 70 điểm 35%

1 câu = 30 điểm 15%

PHÒNG GD & ĐT NAM ĐÔNG ĐỀ KIỂM TRA 1 TIẾT (HK II) NĂM HỌC 2012-2013

Trường TH- THCS NAM PHÚ MÔN: SINH HỌC- LỚP 6

(Thời gian làm bài: 45 phút)

ĐỀ CHÍNH THỨC

Câu 1: Tại sao người ta phải thu hoạch đậu đen và đậu xanh trước khi quả chín khô?

(1,5điểm)

Câu 2: Những điều kiện bên ngoài và bên trong nào cần cho hạt nảy mầm? (2điểm)

Câu 3: Cây có hoa có những loại cơ quan nào? Chúng có chức năng gì? (1,5điểm)

Câu 4: So sánh đặc điểm cấu tạo của rêu với tảo? (2điểm)

Câu 5: Trình bày cơ quan sinh dưỡng và sự phát triển của cây dương xỉ? (3điểm)

-----------------Hết------------------

PHÒNG GD - ĐT NAM ĐÔNG KIỂM TRA HỌC KÌ II NĂM HỌC 2012-2013

Trường TH- THCS NAM PHÚ HƯỚNG DẪN CHẤM- MÔN: SINH

HỌC- LỚP 6

1,5điểm

1

ĐỀ CHÍNH THỨC Câu 1

- Đậu xanh, đậu đen có vỏ khô nẻ, khi chín vỏ quả tự tách ra làm rơi hạt xuống đất, không thu hoạch được. Vì vậy phải thu hoạch trước khi quả chín khô.

2điểm

2

Câu 2

* Điều kiện bên ngoài: - Các yếu tố: + Nước + Không khí + Nhiệt độ của môi trường thích hợp * Điều kiện bên trong: Chất lượng hạt phải tốt, không bị mối mọt, không bị sứt sẹo hay nấm mốc

1,5 điểm

2

Câu 3

* Cây có hoa gồm 2 loại cơ quan: - Cơ quan sinh dưỡng gồm(Rễ, thân, lá): Có chức năng nuôi dưỡng cây. - Cơ quan sinh sản gồm (Hoa, quả và hạt): Có chức năng duy trì và phát triển nòi giống.

2 điểm

Câu 4

2

* Giống nhau: - Đều là dạng thực vật bậc thấp. * Khác nhau:

Rêu

Tảo - Cơ thể có dạng đơn bào hoặc đa bào - Cơ thể chưa phân hóa thành rễ, thân và lá

- Cơ thể chỉ có dạng đa bào - Cơ thể đã phân hóa thành thân, lá cấu tạo đơn giản và có rễ giả.

Câu 5

3 điểm

3

* Cơ quan sinh dưỡng: - Lá già có cuống dài, lá non cuộn tròn. - Thân ngầm hình trụ - Rễ thật có nhiều lông hút - Đã có mạch dẫn và chưa có hoa. * Sự phát triển của dương xỉ: Dương xỉ trưởng thành Túi bào tử chín Vòng cơ bong ra Bào tử rơi ra Dương xỉ con Nguyên tản( thụ tinh) Bào tử nảy mầm

PHÒNG GD&ĐT TP HUẾ TRƯỜNG THCS NGUYỄN CƯ TRINH

KIỂM TRA 1 TIẾT HKII - NĂM HỌC 2012- 2013 Môn: SINH HỌC - LỚP 6 -Thời gian làm bài: 45 phút

MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA

Các chủ đề chính Các mức độ nhận thức Tổng

Nhận biết Vận dụng

Thông hiểu Câu 1 2đ 1 câu 2đ

Câu 2a: 2đ Câu 3: 3.5đ Câu 2b 1đ

5.5d Câu 4 1.5đ 3.5đ 1đ 2 câu 6.5đ 1 câu 1.5đ 10đ Chương IV Hoa và sinh sản hữu tính Chương VI Quả và hạt Chương VII Các nhóm TV Tổng

KIỂM TRA 1 TIẾT HKII - NĂM HỌC 2012- 2013 Môn: SINH HỌC - LỚP 6 -Thời gian làm bài: 45 phút

PHÒNG GD&ĐT TP HUẾ TRƯỜNG THCS NGUYỄN CƯ TRINH ĐỀ CHÍNH THỨC

Câu 1: (2 điểm) Quá trình thụ tinh diễn ra như thế nào ở Thực vật?

Câu 2: (3 điểm)

 Nêu những điều kiện cần cho hạt nảy mầm (2đ)

 Giải thích vì sao phải làm đất thật tơi xốp trước khi gieo hạt (1đ)

Câu 3: (3.5 điểm) Quả và hạt phát tán bằng những cách nào? (1.5đ)

Chúng có đặc điểm gì (1.5đ)? Cho ví dụ (0.5đ).

Câu 4: (1.5điểm) Vì sao rêu ở cạn nhưng chỉ sống được ở nơi ẩm ướt?

KIỂM TRA 1 TIẾT HKII - NĂM HỌC 2012-2013 Môn: SINH HỌC - LỚP 6 -Thời gian làm bài: 45 phút

PHÒNG GD&ĐT TP HUẾ TRƯỜNG THCS NGUYỄN CƯ TRINH

Đáp án

Câu 1: (2đ) Tại noãn, tế bào sẽ được kết hợp với tế bào sinh dục cái có

trong noãn tạo thành một tế bào mới gọi là hợp tử.

Câu 2: (3đ)

 4 điều kiện: nước, không khí, nhiệt độ thích hợp, chất lượng hạt tốt (2đ,

mỗi ý 0.5đ)

 Giải thích (1đ) Cho đất thoáng, đủ không khí.

Câu 3: (3.5đ)

 3 cách: nhờ gió, nhờ động vật, tự phát tán (1.5đ, mỗi ý 0.5đ)

 Nêu đủ các đặc điểm (1.5đ, mỗi ý 0.5đ)

 Ví dụ (0.5đ)

Câu 4: (1.5đ) Vì rêu chưa có rễ chính thức, chưa có mạch dẫn (1đ) – Vì vậy

nước và muối khoáng hòa tan phải được thấm qua bề mặt cơ thể (0.5đ)

PHÒNG GD & ĐT THỪA THIÊN HUẾ ĐỀ KIỂM TRA 1TIẾT HK2 TRƯỜNG THCS Phạm Ngọc Thạch NĂM HỌC 2011 - 2012 Môn : SINH HỌC 6

ĐỀ CHÍNH THỨC Thời gian làm bài : 45 phút

MA TRẬN ĐỀ :

Nhận biết

Thông hiểu

Vận dụng

Tổng

Chủ đề

Tự luận

Khách quan

Tự luận

Khách quan

Khách quan

Tự luận

C1

C3

2

0,5 đ

O,5 đ

C2

B1,3

C4

4

0,5 đ

0,5đ

C5

C6

B2

3

0,5đ

0,5 đ

2 đ

Chương VI HOA VÀ SINH SẢN HỮU TÍNH Chương VII QUẢ VÀ HẠT Chương VIII CÁC NHÓM THỰC VẬT

Tổng

1câu 5%=0.5đ

3 câu 15%=1.5đ

3 câu 70%=7đ

2 câu 10%=1đ

9 câu 100%=10 đ

..................................................................

PHÒNG GD & ĐT THỪA THIÊN HUẾ ĐỀ KIỂM TRA 1TIẾT HK2 TRƯỜNG THCS Phạm Ngọc Thạch NĂM HỌC 2011 - 2012 Môn : SINH HỌC 6

ĐỀ CHÍNH THỨC Thời gian làm bài : 45 phút

Vòi nhụy Nỗn Bầu nhụy Đầu nhụy

Quả bồ kết ,quả đậu xanh ,quả nho . Quả đậu xanh , quả xồi , quả cải . Quả cải , quả đậu đen , quả bồ kết . Quả đậu xanh , quả cà chua , quả cải .

Hạt Phôi Quả Quả và hạt

Sống ở cạn Có rễ thật ,có mạch dẫn . Sinh sản bằng bào tử Sinh sản hữu tính .

Hãy khoanh tròn vào câu trả lời đúng Quả do bộ phận nào của hoa tạo thành ? A B C D Trong các nhóm quả sau nhóm quả nào tồn là quả khô ? A B C D Sau khi thụ tinh ở cây có hoa ,hợp tử sẽ phát triển thành bộ phận nào ? A B C D 10. Trong các nhóm quả sau đây, nhóm nào tồn quả thịt ? a. Quả cà chua, quả đu đủ, quả chanh. A b. Quả mận, quả cải, quả táo. B c. Quả bồ kết, quả dừa, quả ổi. C D d. Quả cam, quả xồi, quả đậu. Đặc điểm nào cho thấy dương xỉ khác rêu ? A B C D Đặc điểm chủ yếu để phân biệt giữa lớp 1 lá mầm và lớp 2 lá mầm là : A B C D

Số lá mầm của phôi . Kiểu rễ ,gân lá ,dạng thân . Số cánh hoa ,kiếu gân lá . Dạng thân ,số cánh hoa .

HẾT

Phần 1 : TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN (3đ) Câu 1: Câu 2: Câu 3: Câu 4: Câu 5: Câu 6: Phần 2 : TỰ LUẬN (7đ) Câu 1: Trình bày các cách phát tán và các đặc điểm thích nghi với cách phát tán đó của quả và hạt .(2 đ ) Câu 2: Nêu những điểm khác nhau ở cây 1 lá mầm và cây 2 lá mầm. ( 2 đ ) Câu 3: Hạt nảy mầm cần những điều kiện gì? Trong trồng trọt muốn cho hạt nảy mầm tốt cần phải làm gì ? ( 3 đ )

PHÒNG GD & ĐT THỪA THIÊN HUẾ ĐỀ KIỂM TRA 1TIẾT HK2 TRƯỜNG THCS Phạm Ngọc Thạch NĂM HỌC 2011 - 2012 Môn : SINH HỌC 6

ĐỀ CHÍNH THỨC Thời gian làm bài : 45 phút

ĐÁP ÁN – HƯỚNG DẪN CHẤM (Đáp án này gồm 1 trang)

A. Trắc nghiệm (3 điểm) mỗi câu đúng 0.5 điểm

Câu

C1

C2

C3

C4

C5

C6

Đáp án

C

C

B

A

B

A

A. Tự luận (7 điểm)

Câu Yù

Nội dung

1.1 Có 5 cách sau :

1

Điểm 0.5 0.5 0.5 0.5

2.1

2

2 đ

3.1

0.25 0.25 0.25 0.25

3.2

3

0.5 0.5 0.5 0.5

- Nhờ gió:- đặc điểm thích nghi:Có túm lông, có cánh, khô nhẹ - Nhờ đ/vật : ---- : Cứng, có gai móc, lông dính . - Tự phát tán: -------- : Phải khô nẻ - Nhờ con người : ---- : Đáp ứng được nhu cầu của họ - Nhờ nước : ----------- : Rỗng, xốp -Nêu được : Số lá mầm của phôi, kiểu rễ, kiểu gân lá, số cánh hoa, dạng thân . + Các điều kiện cho hạt nảy mầm: - Phải đủ nước - Không khí - Nhiệt độ thích hợp - Chất lượng hạt giống tốt + Biện pháp : - Làm cho đất tơi, xốp, thống như cày cuốc, xới… -Tưới đủ nước cho đất hoặc ngâm hạt giống trước khi gieo, nếu bị ngập úng phải tháo hết nước. - Gieo hạt đúng thời vụ, khi trời quá rét phải phủ rơm rạ lên hạt mới gieo. - Chọn hạt giống và bảo quản hạt giống tốt

..........................................................

PHÒNG GD & ĐT PHONG ĐIỀN TRƯỜNG THCS PHONG HẢI

NĂM HỌC 2012 – 2013 KIỂM TRA 1 TIẾT – HỌC KÌ II Môn: Sinh Học - Lớp 6 Thời gian làm bài: 45 phút.

ĐỀ CHÍNH THỨC

MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA

MỨC ĐỘ

NỘI DUNG – CHỦ ĐỀ Nhận biết Vận dụng (1) Vận dụng (2) TỔNG SỐ

TN TL Thông hiểu TN TL TN

Bài 30. TL TN TL

2 Bài 31. 1 1 3,0 Chương VI: Hoa và sinh sản hữu tính

Bài 32. 1 1

Bài 33.

Bài 34. 1 1

Chương VII. Quả và hạt Bài 35. 4

4,0 Bài 36.

Bài 37.

Bài 38.

2 Chương VIII. Các nhóm thực vật Bài 39. 1 1 3,0

2 4 8 2 TỔNG SỐ 3 3.5 3,5 10

Chú thích:

a/ Đề được thiết kế với tỉ lệ: 30 % nhận biết + 35 % thông hiểu + 35 % vận dụng (1), tất cả các câu đều là tự luận. b/ Cấu trúc bài : 4 câu. c/ Cấu trúc câu hỏi: - Số lượng câu hỏi là 6 (8 ý).

PHÒNG GD & ĐT PHONG ĐIỀN TRƯỜNG THCS PHONG HẢI ĐỀ CHÍNH THỨC NĂM HỌC 2012 – 2013 KIỂM TRA 1 TIẾT – HỌC KÌ II Môn: Sinh học - Lớp 6 Thời gian làm bài: 45 phút.

ĐỀ:

Câu 1: (3,0 điểm) Phân biệt hiện tượng thụ phấn và hiện tượng thụ tinh. Thụ phấn có quan

hệ gì với thụ tinh?

Câu 2: (2,0 điểm) Phân biệt các loại quả khô, các loại quả thịt? Cho ví dụ?

Câu 3: (2,0 điểm) Nêu các cách phát tán quả và hạt? Quả và hạt phát tán nhờ động vật

thường có những đặc điểm gì?

Câu 4: (3,0 điểm) So sánh cơ quan sinh dưỡng của cây rêu và cây dương xỉ? Cây nào có cấu

tạo phức tạp hơn?

HẾT

PHÒNG GD & ĐT PHONG ĐIỀN TRƯỜNG THCS PHONG HẢI ĐỀ CHÍNH THỨC

NĂM HỌC 2012 – 2013 KIỂM TRA 1 TIẾT – HỌC KÌ II Môn: Sinh học - Lớp 6 Thời gian làm bài: 45 phút.

ĐÁP ÁN VÀ THANG ĐIỂM (Đáp án này gồm trang)

Điểm

Câu Ý 1a

Bài giải - Thụ tinh là hiện tượng tế bào sinh dục đực (tinh trùng) kết hợp với tế bào sinh dục cái (trứng) có trong noãn tạo thành 1 tế bào mới là hợp tử. - Thụ phấn là hiện tượng hạt phấn tiếp xúc với đầu nhụy.

1

1b Thụ phấn có quan hệ với thụ tinh là muốn có hiện tượng thụ tinh phải có hiện tượng thụ phấn và sự nảy mầm của hạt phấn. Vậy thụ phấn là điều kiện cần cho thụ tinh xảy ra.

2a Các loại quả khô: có 2 loại:

2

 Quả khô nẻ: khi chín, vỏ quả tự tách ra. Vd: quả điệp, quả nổ,…  Quả khô không nẻ: khi chín, vỏ quả không tự tách ra được. Vd: quả me, quả thì là, quả chò,… 2. Quả thịt: có 2 loại:  Quả mọng: quả khi chín gồm toàn thịt quả. Vd: đu đủ, cà chua, chuối, … Quả hạch: quả có hạch cứng bọc lấy hạt. Vd: quả xoài, cóc, táo, mơ, … (Học sinh có thể cho ví dụ khác)

2b

3a

- Có 3 cách phát tán: + Phát nhờ gió. Vd: quả chò, quả cúc, quả bồ công anh, … + Phát tán nhờ động vật. Vd: quả ổi, xoài, ké, trinh nữ, … + Tự phát tán. Vd: quả dậu, quả nổ,…

3

3b

- Phát tán nhờ động vật: có hương thơm, vị ngọt, hạt có vỏ cứng, có nhiều gai móc. Vd: quả ổi, xoài, ké, trinh nữ, …

Cây rêu

Cây dương xỉ

- Có thân, lá. Nhưng rễ giả.

- Có thân, lá, rễ thật

- Túi bào tử nằm trên ngọn cây

- Túi bào tử nằm dưới lá già

4

- Bào tử phát triển thành cây con.

- Bào tử phát trển thành nguyên tản rồi thành cây con.

Cây dương xỉ có cấu tạo phức tạp hơn vì cây dương xỉ đã có rễ thân lá

hoàn chỉnh, có mạch dẫn giúp vận chuyển các chất trong cây tốt hơn.

ĐỀ KIỂM TRA 1 TIẾT HKII

PHÒNG GD&ĐT PHONG ĐIỀN TRƯỜNG THCS PHONG HIỀN MÔN :SINH HỌC

Thời gian 45 phút

Ma trận đề kiểm tra 1 tiết môn sinh 6 . HKII

Nhận biết

Thông hiểu

Vận dụng thấp

Tên chương

Vận dụng cao

Nêu được đặc điểm của hoa thụ phấn nhờ gió.

1. Hoa và sinh sản hữu tính

100% =2đ

Nêu được các cách phát tán của quả và hạt.

50% =2đ

Trình bày được các điều kiện cần cho hạt nảy mầm. 50% =2đ

Tại sao rêu sống trên cạn nhưng chỉ sống được ở nơi ẩm ướt

Trình bày được cấu tạo cơ quan sinh dưỡng của cây dương xỉ. 50% =2đ

50% =2đ

2 câu 4 điểm 40%

2 câu 4 điểm 40%

1 câu 2 điểm 20%

2tiết 20% = 2đ 2. Quả và hạt 6 tiết 40% = 4đ 3. Các nhóm thực vật 3 tiết 40% = 4đ Số câu: 5 Số điểm 100% = 10 điểm

……………………………………………………………………………………………….

PHÒNG GD&ĐT PHONG ĐIỀN ĐỀ KIỂM TRA 1 TIẾT- HỌC KỲ II. NH: 2012-2013 TRƯỜNG THCS PHONG HIỀN MÔN SINH HỌC LỚP 6

Thời gian :45 phút

Câu 1: Nêu những đặc điểm của hoa thụ phấn nhờ gió. ( 2đ)

Câu 2: Quả và hạt có những cách phát tán nào? Cho ví dụ mỗi cách. (2đ)

Câu 3: Hạt nảy mầm cần có các điều kiện nào? (2đ)

Câu 4: Trình bày cấu tạo cơ quan sinh dưỡng của cây dương xỉ. (2đ)

Câu 5: Tại sao cây rêu sống trên cạn nhưng chỉ sống được những nơi ẩm ướt?

(2đ)

ĐÁP ÁN KIỂM TRA 1 TIẾT MÔN SINH 6 . HKII

Câu 1 (2 điểm)

Đặc điểm của hoa thụ phấn nhờ gió: - Hoa nằm ở ngọn cây . (0,5đ) - Bao hoa thường tiêu giảm. ( 0.5đ) - Hạt phấn nhiều, nhỏ, nhẹ. ( 0.5đ) - Đầu nhụy thường có lông dính. ( 0.5đ)

Câu 2: (2 điểm)

Các cách phát tán của quả và hạt: - Phát tán nhờ gió: Quả chò… ( 0.5đ) - Phát tán nhờ động vật: Hạt thông…( 0.5đ) - Tự phát tán: Quả đậu bắp…( 0.5đ) - Phát tán nhờ con người: Con người có thể mang quả và hạt đi xa…( 0.5đ)

Câu 3. (2 điểm)

Muốn cho hạt nảy mầm cần có các điều kiện sau: - Nước. ( 0.5đ) - Không khí. ( 0.5đ) - Nhiệt độ thích hợp. ( 0.5đ) - Chất lượng hạt giống. ( 0.5đ)

Câu 4. (2 điểm)

Cấu tạo cơ quan sinh dưỡng của cây dương xỉ. - Lá già có cuống dài, lá non cuộn tròn. ( 0.5đ) - Thân ngầm hình trụ. ( 0.5đ) - Rễ thật. ( 0.5đ) - Có mạch dẫn. ( 0.5đ)

Câu 5. (2 điểm)

Cây rêu sống ở cạn nhưng chỉ sống những nơi ẩm ướt vì: - Rêu đã có thân, lá nhưng chưa có mạch dẫn, chưa có rễ chính thức.(1đ) - Việc lấy nước và chất khống hòa tan trong nước vào cơ thể còn phải thực hiện bằng

cách thấm qua bề mặt.(1đ)

Phòng GD&ĐT Hương Thủy KIỂM TRA 1 TIẾT HKII NĂM HỌC 2012-2013

Trường THCS PHÚ BÀI MÔN: SINH HỌC 6 Thời gian 45 phút

Ma trận

Nội dung-chủ đề

Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Tổng số

Thế nào là thụ tinh. 1đ 1 câu 1đ Thụ tinh, kết quả và tạo hạt

Hoa và sinh sản hữu tính Quả và hạt Các loại quả

2 câu 3đ

So sánh quả mọng và quả hạch. 2đ Vì sao phải thu hoạch đỗ đen..trước khi chín. 1đ

1 câu 2đ 2 câu 2đ Phát tán của quả và hạt Những điều kiện cần cho hạt nảy mầm Đặc điểm của các cách phát tán 2đ Những điều kiện cần cho hạt nảy mầm 1đ

Tại sao hạt nảy mầm cần phải có không khí. 1đ 2 câu 2 đ Các nhóm thực vật Quyết – Cây dương xỉ Dương xỉ tiến hoá hơn rêu ở điểm nào 1đ

Làm thế nào để nhận biết được một cây thuộc Dương xỉ. 1 đ 2 câu 3 30 2 câu 2 20 8 câu 10đ 100% Tổng số câu : Tổng số điểm: Tỉ lệ %: 4 câu 5 50

Phòng GD&ĐT Hương Thủy KIỂM TRA 1 TIẾT HKII NĂM HỌC 2012-2013

Trường THCS PHÚ BÀI MÔN: SINH HỌC 6 Thời gian 45 phút

ĐỀ RA Câu 1: ( 1 đ) Thế nào là thụ tinh? Câu 2: ( 3 đ) So sánh quả mọng và quả hạch. Lấy ví dụ về mỗi loại quả đó. Tại sao trồng đậu đen, đậu xanh... phải thu hoạch trước khi chín? Câu 3: (2 đ) Nêu đặc điểm thích nghi với các cách phát tán của quả và hạt. Lấy ví dụ cho mỗi cách phát tán đó. Câu 4: (2 đ)Có những điều kiện nào cần cho hạt nảy mầm? Vì sao hạt nảy mầm cần phải có không khí? Câu 5: (2 đ) Dương xỉ tiến hoá hơn rêu ở điểm nào? Làm thế nào để nhận biết được một cây thuộc Dương xỉ?

Phòng GD&ĐT Hương Thủy KIỂM TRA 1 TIẾT HKII NĂM HỌC 2012-2013

Trường THCS PHÚ BÀI MÔN: SINH HỌC 6 Thời gian 45 phút

ĐÁP ÁN

Câu Ý Nội dung 1 Điểm 1đ

Là hiện tượng tế bào sinh dục đực kết hợp với tế bào sinh dục cái tạo thành hợp tử

2

1 Giống nhau: đều là loại quả thịt  có chứa thịt quả 2 Khác nhau:

- Quả mọng: chứa toàn thịt quả - Quả hạch: ngoài phần thịt có hạch cứng bọc lấy hạt Lấy ví dụ đúng

3 4 Vì quả đỗ xanh, đỗ đen là loại quả khô nẻ  khi chín vỏ quả tự nẻ ra nên hạt 0.5 0.5 0.5 0.5 1

3

1 2 3 0.5 0.5 0.5 tung ra ngoài Tự phát tán: vỏ quả tự nứt nẻ  hạt tung ra xa Phát tán nhờ gió: có cánh hoặc túm lông, nhẹ Phát tán nhờ động vật: có gai, móc hoặc lông cứng; là thức ăn của động vật  có mùi thơm, vị ngọt, hạt có vỏ cứng

0.5 1 4 Nêu ví dụ đúng 1 Các điều kiện: 4

- Không khí - Độ ẩm - Nhiệt độ - Chất lượng của hạt

2 Vì trong quá trình hạt nảy mầm thì phôi của hạt hô hấp mạnh nên cần không 1 khí để hô hấp

5 1 Rễ dương xỉ là rễ thật, có lông hút để hút nước và muối khoáng ở môi trường 0.5

sống Thân và lá có cấu tạo phức tạp, có mạch dẫn

2 3 Có đầu lá non cuộn tròn, có lông trắng phủ ngoài, sinh sản bằng bào tử và túi 0.5 1

bào tử đa số tập trung thành đốm nằm ở mặt dưới của lá

Phòng GD-ĐT Phú Vang KIỂM TRA 1 TIẾT Trường THCS Phú Xuân Môn sinh 6 (Năm học:2012-2013)

KHUNG MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA

Nhận biết

Vận dụng thấp Vận dụng cao

Tên chủ đề 1.ChươngVI: Hoa và sinh sản hữu tính. 2 tiết 10℅=1điểm 2.ChươngVII: Quả và hạt. 6 tiết

- Giải thích được tại sao phải thu hoạch hạt đỗ xanh và đen trước khi quả chín khô.

Thông hiểu -Phân biệt được hiện tượng thụ phấn với thụ tinh. 100℅=1 điểm - Phân biệt được + Các nhóm quả khô và nhóm quả thịt, cho ví dụ.

- Trình bày được: + Các cách phát tán của quả và hạt, cho ví dụ + Điều kiện hạt nảy mầm, các biện pháp kĩ thuật để hạt mới gieo nảy mầm tốt. 58℅= 4 điểm

14℅= 1điểm

70℅= 7điểm 3.ChươngVIII Các nhóm thực vật

28℅=2 điểm - Trình bày được rêu có cấu tạo đơn giản như thế nào. 50℅=1 điểm 40℅= 4 điểm

40℅= 4 điểm

10℅= 1 điểm

So với dương xỉ cây nào có cấu tạo phức tạp hơn 50℅=1điểm 10℅= 1 điểm

20℅=2điểm Tổng số điểm 100℅=10điểm

Thời gian: 45’

LỜI PHÊ

Trường THCS Phú Xuân KIỂM TRA 1 TIẾT Họ và Tên:…………………. Môn: Sinh 6 Lớp:…. ĐIỂM

vd:................

ĐỀ: Câu 1: Phân biệt hiện tượng thụ phấn với hiện tượng thụ tinh? (1đ) Câu 2: Hoàn thành sơ đồ sau:(2đ) ......................... ............. . . Quả khô không nẻ vd:................ Quả -...................... vd: .............. .Quả thịt.. -...................... vd:............... Câu 3: Tại sao phải thu hoạch hạt đỗ xanh và đỗ đen trước khi hạt chín khô? (1đ) Câu 4: Quả và hạt có những cách phát tán nào, cho vd? (2đ) Câu 5: Điều kiện để hạt nảy mầm? Các biện pháp kĩ thuật để hạt mới gieo nảy mầm tốt? (2đ). Câu 6: Cây rêu gồm những bộ phận nào? So với dương xỉ cây nào tiến hóa hơn, tại sao? (2đ)

ĐÁP ÁN VÀ THANG ĐIỂM:

Thụ tinh

- Là hiện tượng tế bào sinh dục đực của hạt phấn kết

Câu 1: 1 điểm Thụ phấn - Là hiện tượng hạt phấn tiếp xúc với đầu nhụy. (0.5 đ) hợp với tế bào sinh dục cái ở trong noãn tạo thành tế bào mới gọi là hợp tử. (0.5 đ) Câu 2: ( Mỗi ý 0.25 đ) - Quả khô nẻ. vd: quả đậu xanh. Quả khô. . . Quả khô không nẻ. vd: quả chò. Quả - Quả mọng. vd: quả cà chua. .Quả thịt... - Quả hạch. vd: quả táo. Câu 3: 1điểm - Người ta phải thu hoạch các loại đỗ ( xanh, đen..) trước khi quả chín khô vì nếu để đợi đến chín khô quả tự nẻ, hạt sẽ rơi hết xuống đất không thể thu hoạch. Câu 4: 1 điểm - Quả và hạt có 3 cách phát tán. (0.5đ) + Phát tán nhờ gió.(0.25đ) + Phát tán nhờ động vật. (0.25đ) + Tự phất tán. (0.25) - Mỗi cách cho vd đúng (0.25đ) Câu 5: 2 điểm - Điều kiện để hạt nảy mầm: 1đ ( mỗi ý 0.25đ) + Đủ không khí. + Đủ ẩm. + Phải có nhiệt độ thích hợp. + Hạt giống tốt, không bị sứt mọt. - Các biện pháp kĩ thuật để hạt nảy mầm tốt: + Phải làm đất tơi, xốp trước khi gieo. (0.5đ) + Chăm sóc hạt gieo: chống úng, chống hạn, chống rét, gieo hạt đúng thời vụ. (0.5đ). Câu 6: 2 điểm - Rêu gồm các bộ phận:(1đ). + Rễ giả.(0.25đ) + Lá nhỏ, mỏng. (0.25đ) + Thân chưa phân nhánh, chưa có mạch dẫn. (0.5đ) - So với rêu, dương xỉ có cấu tạo phức tạp hơn. (0.25đ) Vì dương xỉ đã có rễ, thân, lá thật và có mạch dẫn. (0.25đ)

Phòng GD- ĐT Thị xã Hương Trà KIỂM TRA 1 TIẾT NĂM HỌC: 2011-2012

Trường TH và THCS Hương Bình Môn: Sinh học Lớp …..

Thời gian làm bài: 45’

I – TRẮC NGHIỆM( 2đ)

Khoanh tròn vào đáp án đúng nhất cho các câu hỏi sau:

Câu 1: (0,5 đ) Mỗi tế bào phân chia 2 lần liên tiếp tạo ra mấy tế bào con ?

A/ 4 tế bào C/ 8 tế bào

B/ 6 tế bào D/ 16 tế bào

Câu 2: (0,5 đ) Người ta chia rễ thành 2 loại là:

A/ Rễ cọc và rễ mầm

B/ Rễ chùm và rễ mầm

C/ Rễ phụ và rễ chính

D/ Rễ cọc và rễ chùm

Câu 3: (0,5 đ) Chức năng của thịt vỏ: A/ Chứa chất dự trữ

B/ Chứa nước

C/ Hút nước và muối khoáng

D/ Bảo vệ thân

Câu 4: (0,5 đ) Cấu tạo trong trụ giữa của thân non:

A/ Gồm thịt vỏ và mạch rây

B/ Gồm thịt vỏ và ruột

C/ Gồm vỏ và mạch gỗ

D/ Gồm mạch rây, mạch gỗ và ruột

II – TỰ LUẬN

Câu 5: (4 đ)

a) Tế bào ở những bộ phận nào của cây có khả năng phân chia ? b) Quá trình phân chia của tế bào diễn ra như thế nào ?

Theo em những giai đoạn nào của cây cần nhiều nước và muối khoáng.

Câu 6: (2 đ)

Câu 7: (2 đ) Giải thích một số cách làm sau:

a) Khi trồng đậu, bông, cà phê, trước khi cây ra hoa tạo quả, người ta thường ngắt ngọn. b) Trồng cây lấy gỗ (thông, sa mộc), lấy sợi (đay, gai) người ta thường tỉa cành xấu, cành bị sâu mà không

bấm ngọn.

Phòng GD- ĐT Thị xã Hương Trà KIỂM TRA 1 TIẾT NĂM HỌC: 2011-2012

Trường TH và THCS Hương Bình Môn: Sinh học Lớp …..

Thời gian làm bài: 45’

ĐÁP ÁN VÀ THANG ĐIỂM

( Đáp án gồm 1 trang)

Mỗi câu đúng được 0,5 đ

I – TRẮC NGHIỆM (2 điểm)

1 - A

2 - D

3 - A

4 - D

I – TỰ LUẬN (8 Đ)

Câu Ý

Nội dung

Điểm

1 Tế bào ở mô phân sinh : Ngọn cây, ngọn rễ có khả năng phân chia.

1 đ

Quá trình phân bào diễn ra:

1 đ

5

2

+ Từ 1 nhân hình thành 2 nhân giống nhau.

+ Tế bào chất phân chia, xuất hiện vách ngăn chia tế bào mẹ thành 2 tế bào con.

1 đ

+ Các tế bào con lớn lên bằng tế bào mẹ thì lại tiếp tục phân chia.

1 đ

Giai đoạn cây cần nhiều nước và muối khoáng nhất là:

6

+ Giai đoạn cây lớn lên.

1 đ

+ Giai đoạn cây ra hoa tạo quả.

1 đ

1

- Người ta thường ngắt ngọn để ra nhiều chồi nách, chồi hoa sẽ cho ra nhiều quả đậu,

1 đ

bông và hạt nên năng suất cao.

7

2

1 đ

- Sản phẩm chính là thân chính của cây nên thường tỉa bớt cành để tập trung thức ăn cho thân chính của cây dài ra vì nếu bấm ngọn thì thân cây không dài ra nữa

Phòng GD- ĐT Thị xã Hương Trà KIỂM TRA 1 TIẾT NĂM HỌC: 2011-2012

Trường TH và THCS Hương Bình Môn: Sinh học Lớp …..

Thời gian làm bài: 45’

MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA 1 TIẾT

MỨC ĐỘ

Vận dụng

Tên chương (nội dung chính)

Nhận biết

Thông hiểu

Cộng

VD thấp

VD cao

TN

TL

TN

TL

TL

TN

TL

TN

- Bài: Sự lớn lên và phân chia của tế bào

- Nêu được sơ lược sự lớn lên và phân chia của tế bào, ý nghĩa của nó đối với sự lớn lên và phân chia của thực vật.

Chương I : TẾ BÀO THỰC VẬT 04 tiết

1 câu 4 điểm

2 câu 4,5 điểm = 45 %

-

1 câu 0,5 điểm - Phân biệt được rễ cọc và rễ chùm. - Trình bày được các miền của rễ và chức năng của từng miền.

- Trình bày được vai trò của lông hút, cơ chế hút nước và muối khoáng.

2 câu 4,5 điểm = 45 % Chương II : RỄ 05 tiết

- Bài: Các loại rễ và các miền của rễ - Bài: Sự hút nước và muối khoáng của rễ

1 câu 2 điểm

3 câu 3,5 điểm = 30 %

2 câu 1 điểm - Trình bày được cấu tạo sơ cấp của thân non : gồm vỏ và trụ giữa.

3 câu 3 điểm = 30 % Chương II : THÂN 07 tiết

- Trình bày được thân mọc dài ra do có sự phân chia của mô sinh phân (ngọn và lóng ở 1 số loài).

- Bài: Cấu tạo trong của thân non - Bài: Thân dài ra do đâu?

1 câu 0,5 điểm 5 câu = 6 điểm = 60 %

1 câu = 2 điểm = 20 %

1 câu 2 đ 1 câu = 2 điểm = 20 %

2 câu 2,5 điểm = 20 % 7 câu = 10 điểm

2 câu 2,5 điểm = 25 % 7 câu = 10 điểm = (100 %)

a. Sinh sản, lớn lên, di chuyển. c. Lớn lên, sinh sản.

b. Trao đổi chất với môi trường. d. Cả b và c đúng.

b. Phần lớn không có khả năng di chuyển

a. Tự tổng hợp chất hữu cơ nuôi cơ thể c. Phản ứng chậm với các kích thích của môi trường. d. Cả a, b,c.

b. Vận chuyển nước và muối khoáng. d. Cả a,b,c đều đúng.

b. Cây ổi ,cây mận, cây bưởi. d. Cây phượng, cây đậu ,cây thông.

PHÒNG GD&ĐT TX HƯƠNG TRÀ ĐỀ KIỂM TRA MỘT TIẾT MÔN SINH HỌC 6 TRƯỜNG THCS BÌNH ĐIỀN Thời gian: 45 phút Họ và tên:……………………........................... Lớp:………………………………. A. TRẮC NGHIỆM:(4đ) I /Em hãy khoanh tròn vào những câu đúng nhất trong các câu sau:(mỗi câu đúng được 0.5 điểm) Câu 1: Đặc điểm của cơ thể sống: Câu 2: Đặc điểm chung của thực vật là: Câu3:Chức năng của mạch gỗ là: a. Vận chuyển cấc chất. c. Vận chuyển các chất hưu cơ. Câu 4:Nhóm cây nào sao đây gồm toàn cây không hoa : a. Cây rêu, cây dương xĩ, cây thông. c. Cây lúa, cây hoa hồng, cây rêu. Câu 5: Miền làm cho rễ dài ra :

b. Miền trưởng thành d. Miền chóp rễ.

a. Miền sinh trưởng c.Miền hút. Câu6: Cấu tạo ngoài của thân cây gồm mấy phần :

b. Chồi ngọn, chồi nách.

a. Thân chính, cành. c. Thân chính, chồi hoa, chồi lá .

d. Cả a, b.

Câu 7: Nhóm cây nào thuộc thân leo: a. Cây dừa, cây ngô,cây lim. b. Cây mướp, cây mồng tơi, cây bí đỏ. c. Cây cà phê, cây mít, cây gỗ lim. d. Cây cọ, cây chuối, cây bạch đàn. Câu 8: Thân dài ra do đâu? a. Mô phân sinh. b. Chồi ngọn c. Sự phân chia của tế bào mô phân sinh ngọn. d. Thân chính B: Tự luận (6 đ) : Câu 1: Trình bày cấu tạo tế bào thực vật và chức năng của chúng. (3 đ) Câu 2: Trong trồng trọt bấm ngọn, tỉa cành có lợi gì? Những loại cây nào bấm ngọn, loại cây nào tỉa cành. Cho ví dụ( 2 đ). Câu 3: So sánh sự khác nhau giữa dác và ròng . Khi làm cột nhà, làm trụ cầu người ta sẽ sử dụng phần nào của gỗ ? Vì sao? (1đ)

ĐÁP ÁN VÀ THANG ĐIỂM

A. Phần trắc nghiệm: I/ Mỗi ý đúng :(0,5 đ)

7 b

8 c

2 d

4 a

5 a

3 b

6 d

Câu Đáp án

Ròng

- Gỗ màu sẫm. - Ở phía trong. - Gồm những tế bào chết. - Nâng đỡ cây.

1 d B. Tự luận : (7đ) Câu 1: Trình bày được: (3đ) Gồm: Vách tế bào, Màng sinh chất, Chất tế bào, Nhân, Không bào. (0,5) - Vách tế bào: làm cho tế bào có hình dạng nhất định.( 0,5) - Màng sinh chất: bao bọc ngoài tế bào. (0,5) - Chất tế bào: là nơi diễn ra các hoạt động sống cơ bản của tế bào. (0,5) - Nhân: điều khiển mọi hoạt động sống của tế bào. (0,5) - Không bào: chứa dịch tế bào. (0,5) Câu 2: Trình bày được: (2đ) - Bấm ngọn và tỉa cành nhằm tăng năng suất cây trồng. (0,5) - Bấm ngọn đối với cây lấy quả,hạt hay lá . Ví dụ: mồng tơi, chè, hoa hồng… (0,75) - Tỉa cành đối với cây lấy gỗ,sợi. Ví dụ : bạch đàn, lim, thông… (0,75) Câu 3: Trình bày được: (1đ) - Sự khác nhau: (0,5 đ) Dác - Màu sắc: gỗ màu sáng. - Vị trí: ở phía ngoài. - Cấu tạo: gồm những tế bào mạch gỗ sống. - Chức năng: vận chuyển nước và muối khoáng. - Khi làm cột nhà hay trụ cầu người ta thường dùng ròng. Vì ròng rắn chắc (0,5)

MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA MỘT TIẾT HỌC KÌ I MÔN SINH HỌC 6 Năm học: 2011- 2012

Nhận biết

Thông hiểu

Vận dụng

Cộng

Cấp độ

KQ

TL

KQ

TL

KQ

TL

Chủ đề

Chương: Mở đầu

- Nêu được các đặc điểm của cơ thể sống và thực vật

1

Số điểm Số câu

2

- Phân biệt được nhóm cây có hoa và không có hoa 0,5 1

1,5= 15% 3

Chương I: Tế bào

- Trình bày được cấu tạo và chức năng của tế bào 3

Số điểm Số câu

3= 30% 1

1

Chương II: Rễ

- Nhận biết được bộ phận làm cho rễ dài ra 0,5

Số điểm Số câu

0,5=5% 1

1 - Nêu được cấu tạo ngoài của thân

- Vận dụng bấm ngọn, tỉa cành trong trồng trọt

Chương III: Thân

- Phân biệt được các loại thân, chức năng của mạch gỗ và mạch rây.

- So sánh sự khác nhau giữa dác và ròng và ứng dụng của chúng trong cuộc sống

- Giải thích được thân dài ra do đâu.

1 1

1,5 3

Số điểm Số câu

0,5 1

2 1

5 = 50% 6

5 điểm = 50%

Tổng điểm= Tỉ lệ % Tổng câu

5 câu

4 điểm = 40% 5 câu

10 điểm= 100% 11 câu

1 điểm= 10% 1 câu

TRƯỜNG THCS BÌNH THÀNH Họ và tên…………………………. ĐỀ KIỂM TRA 1 TIẾT Lớp 6 /… Trường THCS Bình Thành Môn : Sinh 6 Thời gian : 45’ I. TRẮC NGHIỆM Khoanh tròn vào câu trả lời đúng nhất cho những câu hỏi sau đây : Câu 1: Đặc điểm của thực vật là : a. Tự tổng hợp chất hữu cơ b. Phần lớn không có khả năng di chuyển c. Phản ứng chậm với các kích thích từ bên ngoài d. Tất cả các đặc điểm trên Câu 2: Bộ phận không phải cơ quan sinh sản ở thực vật là : a.Lá b. hoa c. Quả d. Hạt Câu 3 : Ở thực vật , loại mô giúp cây lớn lên là : a. Mô phân sinh b. Mô dẫn c. Mô mềm d. Mô bì Câu 4 : Loại muối kali cần thiết nhất cho loại cây ; a. Lấy củ b. lấy quả c. Lấy hạt d. Lấy lá Câu 5 : Đặc điểm của thân cột là : a. Mềm , yếu , thấp b. Cứng , cao , không cành c. Cứng , cao , có cành d. Bò lan dưới đất Câu 6 : Loại thân biến dạng để chứa chất dự trữ của cây là : a. Thân củ b. Thân rễ c. Thân củ và thân rễ d. Thân mọng nước Câu 7 : Ở thân non , chất diệp lục có thể chứa trong : a. Biểu bì b. Thịt vỏ c. Mạch rây d. Mạch gỗ Câu 8: ( 1.5đ ). Hãy chọn những nội dung ở cột A và cột B sao cho phù hợp, rồi điền vào cột trả lời :

Cột A

Trả lời

Thành phần tế bào

1..

2……

3……

Cột B Chức năng a. Bao bọc chất tế bà b. Làm tế bào có hình dạng nhất định c. Chứa dịch bào d. Điều khiển mọi hoạt động sống của tế bào e. Nơi diễn ra hoạt động sống cơ bản của tế bào

1. Vách tế bào 2. Màng sinh chất 3.Chất tế bào

4……

5…….

4.Nhân 5. Không bào II. TỰ LUẬN Câu 1 : Kể tên và nêu chức năng các miền của rễ ( ( 2 đ) Câu 2 : Nêu cấu tạo và chức năng của mạch rây và mạch gỗ ( 2 đ) Câu 3 : Tại sao phải thu hoạch các cây có rễ củ trước khi chúng ra hoa tạo quả ?(1 đ )

BÀI LÀM ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………….................

TRƯỜNG THCS BÌNH THÀNH

ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM ĐỀ KT 1 TIẾT SINH 6 NĂM HỌC 2012-2013

I. TRẮC NGHIỆM: * Từ câu 1-7 . Mỗi câu đúng 0,5đ ( 3.5đ) Câu 1 : d Câu 2 : a Câu 3 : a Câu 4 : a Câu 5 : b Câu 6 : c Câu 7 : b * Câu 8 : ( 1.5đ) 1.b 2.a 3.e 4d 5c PhÇn II. Tù luËn C©u 1(2 ®) -*Rễ có 4 miền - Miền trưởng thành : dẫn truyền - Miền hút : hấp thụ nước và muối khoáng - Miền sinh trưởng: làm rễ dài ra - Miền chóp rễ : che chở cho đầu rễ. Câu 2 ( 2đ) -

-

(1đ)Mạch rây : gồm những tế bào sống, vách mỏng có chức năng chuyển chất hữu cơ đi nuôi cây. ( 1đ)Mạch gỗ :gồm những tế bào có vách hoá gỗ dày, không có chất tế bào có chức năng chuyển nước và muối khoáng.

Câu 3 ( 1đ) Vì: Rễ củ có chức năng chứa chất dự trữ cho cây khi ra hoa tạo quả, nếu không thu hoạch trước khi chúng ra hoa thì tất cả chất dinh dưỡng sẽ chuyển lên cây, năng suất thu hoach thấp.

MA TRẬN ĐỀ KT 1 TIẾT SINH 6 NĂM HỌC 2012-2013

Mức độ kiến thức , kĩ năng Nội dung Tổng Biết ( 50%) Vận dụng (10%)

TN TL Hiểu (40%) TL TN TN TL

0.5đ

0.5đ 1.5đ

Câu 1( 0.5đ ) Câu 2 ( 0.5đ) Câu 8 (1.5đ) Câu 3 (0.5đ) 0.5đ 3đ

Câu1 (2đ) Câu 3 (1đ)

0.5đ 0.5đ 0.5đ

Câu 4 ( 0.5đ) Câu 5 (0.5đ) Câu 7 (0.5đ) Câu 6 (0.5đ) 8 câu / 5 2đ 0.5đ 11câu / 10điểm

Câu 2 (2đ) 2câu / 4đ * Bài 3: * Bài 4: *Bài 7 *Bài 8 * Bài 9 * Bài 11 *Bài 13 *Bài 15 *Bài 17 *Bài 18 CÂU / ĐIỂM 1câu / 1đ

PHÒNG GD&ĐT QUẢNG ĐIỀN KIỂM TRA 1 TIẾT - NĂM HỌC 2011-2012 TRƯỜNG THCS ĐẶNG DUNG Môn:Sinh - LỚP 6

Thời gian làm bài : 45 phút

Nêu đặc điểm chung của thực vật ?

Kể tên những loại rễ biến dạng và chức năng của chúng? Cho ví dụ mỗi loại?

Nêu chức năng của mạch gỗ, mạch rây?

Bấm ngọn, tỉa cành có lợi gì? Thường bấm ngọn, tỉa cành đối với những loại cây nào?

ĐỀ CHÍNH THỨC Câu 1: (1,5 điểm) Câu 2:(1,5 điểm) 1/ Tế bào thực vật gồm những thành phần chủ yếu nào? 2/ Vẽ sơ đồ cấu tạo tế bào thực vật? (có chú thích) Câu 3: (2 điểm) Rễ cây gồm mấy miền? Chức năng của từng miền? Câu 4: (2 điểm) Câu 5:(1 điểm) Câu 6: (2 điểm) Cho ví dụ? ***************************

PHÒNG GD&ĐT QUẢNG ĐIỀN KIỂM TRA 1 TIẾT NĂM HỌC 2011 - 2012 TRƯỜNG THCS ĐẶNG DUNG Môn:Sinh - Lớp 6 ĐỀ CHÍNH THỨC

ĐÁP ÁN VÀ THANG ĐIỂM (Đáp án này gồm 01 trang)

Câu Ý Nội dung Điểm

1 1,5

1 0,5 2

2 1

3 2

4 2

1 5 1.Nêu được đặc điểm chumg của thực vật - Tự tổng hợp chất hữu cơ. - Phần lớn không di chuyển. - Phản ứng chậm với các kích thích từ bên ngoài. Nêu được các thành phần tế bào: Vách tế bào, màng sinh chất, chất tế bào, nhân, không bào. -Vẽ hình (có chú thích) Nêu được rễ gồm 4 miền và chức năng - Miền trưởng thành: dẫn truyền. - Miền hút: hấp thụ nước và muối khoáng. - Miền sinh trưởng: làm cho rễ dài ra. - Miền chóp rễ: che chở cho đầu rễ. Nêu được 4 loại rễ biến dạng, chức năng, ví dụ - Rễ củ: rễ phình to, chứa chất dự trữ dùng cho cây khi ra hoa, tạo quả. - Rễ móc: giúp cây leo lên. - Rễ thở: giúp cây hô hấp không khí. - Giác mút: lấy thức ăn từ cây chủ. - Chức năng mạch gỗ: vận chuyển nước và muối khoáng. - Chức năng mạch rây: vận chuyển chất hữu cơ

2 6

* Lợi ích bấm ngọn: để phát triển nhiều chồi, hoa quả. - Thường bấm ngọn đối với cây trồng lấy lá, thân để ăn, lấy hoa , quả. - Ví dụ: * Tỉa cành: tập trung phát triển chiều cao. - Thường tỉa cành đối với cây trồng để lấy gỗ, lấy sợi. - Ví dụ

PHÒNG GD&ĐT QUẢNG ĐIỀN KIỂM TRA 1 TIẾT - NĂM HỌC 2011-2012

TRƯỜNG THCS ĐẶNG DUNG Môn:Sinh - LỚP 6

Thời gian làm bài : 45 phút

ĐỀ CHÍNH THỨC MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA

NỘI DUNG - CHỦ ĐỀ

Nhận biết Câu 1:(1,5 điểm) MỨC ĐỘ Hiểu Vận dụng

TỔNG SỐ 1 câu 1,5đ

1 câu 1,5đ Đặc điểm chung của thực vật Cấu tạo tế bào, vẽ hình Câu2.1:(0,5điểm) Câu 2.2: (1 điểm)

Câu 3:(2 điểm) Câu 4:(2 điểm) 2 câu 4 đ

Câu 6:(1 điểm) Câu 5: (2 điểm) 2 câu 3 đ 1. Đại cương về giới thực vật. 2. Chương I: Tế bào thực vật. 3. Chương II: Rễ 4. Chương III: Thân

- Các miền của rễ - Rễ biến dạng - Vận chuyển các chất trong thân. - Thân dài ra do đâu?

TỔNG SỐ 4,5 câu 7 điểm 0,5 câu 1 điểm 1 câu 2 điểm 6 câu 10 đ

Chú thích:

a) Đề được thiết kế với tỷ lệ 100% tự luận b) Cấu trúc bài: gồm: 6 bài 6 câu c) Cấu trúc câu hỏi: - Số lượng câu hỏi 6câu

SỐ B/DANH MÃ PHÁCH Chữ ký, họ&tên GV coi thi: Trường THCS Duy Tân Lớp: 6..... Phòng số: ..... Họ, tên HS: ................................ KIỂM TRA 01 TIẾT Môn: SINH 6 Thời gian làm bài: 45 phút 1..................................................

 .......................................................................................................................................................

ĐIỂM MÃ PHÁCH

LỜI PHÊ CỦA GIÁO VIÊN CHẤM Chữ ký, họ tên người chấm 1: Chữ ký, họ tên người chấm 2:

ĐỀ RA:

Câu 1 (2đ): Phân biệt hiện tượng thụ phấn và hiện tượng thụ tinh? Câu 2 (2đ):

a. Hạt gồm những bộ phận nào? b. Phân biệt hạt 1 lá mầm và hạt hai lá mầm, cho ví dụ? Câu 3 (2đ):

a. Quả và hạt phát tán nhờ động vật và nhờ gió thường có đặc điểm gì? b. Kể tên những quả và hạt tự phát tán mà em biết? Câu 4 (2đ):

a. Hạt nảy mầm cần những điều kiện gì? b. Tại sao phải làm đất tơi xốp trước khi gieo hạt? Câu 5 (2đ):

a. So sánh cơ quan sinh dưỡng của cây rêu và cây dương xỉ? b. Làm thế nào để nhận biết một cây dương xỉ?

BÀI LÀM ........................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................... ...........................................................................................................................................................

........................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................... ...........................................................................................................................................................  ______________________________________________________________________________ ........................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................... ...........................................................................................................................................................

........................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................... ----- Hết ------

KIỂM TRA 1 TIẾT Môn: Sinh học 6

Trường THCS Hương Vinh Họ và tên............................................ Lớp 6/....

ĐỀ

Điểm:

Lời phê của thầy cô:

b. Trao đổi chất với môi trường. d. Cả b và c đúng.

a. Sinh sản, lớn lên, di chuyển. c. Lớn lên, sinh sản.

a. Cây mít, cây xoài, cây mè. c. Cây sắn, cây chanh, cây ổi.

b. cây mè, cây sắn, cây đậu. d. cây cam, cây quýt, cây cải.

b. Vận chuyển nước và muối khoáng. d. Cả a,b,c đều đúng.

b. Cây ổi ,cây mận, cây bưởi. d. Cây phượng, cây đậu ,cây thông.

A. TRẮC NGHIỆM:(3đ) I /Em hãy khoanh tròn vào những câu đúng nhất trong các câu sau:(2 đ) Câu 1: Đặc điểm của cơ thể sống: Câu 2: Nhóm cây nào sau đây gồm toàn nhóm cây 1 năm : Câu3:Chức năng của mạch gỗ là: a. Vận chuyển các chất. c. Vận chuyển các chất hữu cơ. Câu 4:Nhóm cây nào sao đây gồm toàn cây không hoa : a. Cây rêu, cây dương xĩ, cây thông. c. Cây lúa, cây hoa hồng, cây rêu. Câu 5: Miền làm cho rễ dài ra :

b. Miền trưởng thành d. Miền chóp rễ.

a. Miền sinh trưởng c.Miền hút. Câu6: Cấu tạo ngoài của thân cây gồm mấy phần :

b. Chồi ngọn, chồi nách.

a. Thân chính, cành. c. Thân chính, chồi hoa, chồi lá .

d. Cả a, b.

d. Cây cọ, cây chuối, cây bạch đàn

Câu 7: Nhóm cây nào thuộc thân gỗ: a. Cây dừa, cây ngô,cây lim. b. Cây mướp, cây mồng tơi, cây bí đỏ. c. Cây cà phê, cây mít, cây gỗ lim. d. Cây cọ, cây chuối, cây bạch đàn. Câu 8: Nhóm cây nào thuộc thân leo: a. Cây dừa, cây ngô, cây lim. b. Cây mướp, cây mồng tơi, cây bí đỏ. c. Cây cà phê, cây mít, cây gỗ lim. II/ Chọn từ thích hợp điền vào chỗ trống (….) cho phù hợp đặc điểm của rễ cọc.(1 đ) 1. Các bộ phận thân non gồm: ………………………………………………….………. 2. Mạch rây có chức năng gì: ………………………………………………….…… B: Tự luận (7 đ) : Câu 1: Trình bày cấu tạo tế bào thực vật và chức năng của chúng. (3 đ) Câu 2: Trong trồng trọt bấm ngọn, tỉa cành có lợi gì? Những loại cây nào bấm ngọn và tỉa cành. Cho ví dụ (2 đ). Câu 3: So sánh sự khác nhau giữa dác và ròng (1,5 đ). Khi làm cột nhà, làm trụ cầu người ta sẽ sử dụng phần nào của gỗ ? Vì sao? (0,5 đ)

ĐÁP ÁN

A. Phần trắc nghiệm: I/ Mỗi ý đúng :(0,25 đ)

Câu Trả lời

1 d

2 b

3 b

4 a

5 a

6 d

7 c

8 b

II/ Mỗi ý điền đúng:( 0,5 đ) 1. Gồm : Vỏ gồm biểu bì và thịt vỏ ; Trụ giữa gồm mạch rây, mạch gỗ và ruột. 2. Mạch rây vận chuyển chất hữu cơ. B. Tự luận : (7đ)

Câu

Điểm

Đáp án

Câu 1

Câu 2

0,5 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5 0,75 0,75

Trình bày được: Gồm: - Vách tế bào, Màng sinh chất, Chất tế bào, Nhân, Không bào. - Vách tế bào: làm cho tế bào có hình dạng nhất định. - Màng sinh chất: bao bọc ngoài tế bào - Chất tế bào: là nơi diễn ra các hoạt động sống cơ bản của tế bào - Nhân: điều khiển mọi hoạt động sống của tế bào - Không bào: chứa dịch tế bào - Bấm ngọn và tỉa cành nhằm tăng năng suất cây trồng. - Bấm ngọn đối với cây lấy quả,hạt hay lá . Vd: mồng tơi, chè, hoa hồng… - Tỉa cành đối với cây lấy gỗ,sợi. Vd : bạch đàn, lim, đay… - Sự khác nhau:

Dác

Màu sắc Vị trí Cấu tạo

gỗ màu sáng ở phía ngoài. gồm những tế bào mạch gỗ sống

Câu 3

Chức năng vận chuyển nước và muối

Ròng Gỗ màu sẫm. Ở phía trong. Gồm những tế bào chết Nâng đỡ cây

khoáng

1,5 0,5

- Khi làm cột nhà hay trụ cầu người ta thường dùng ròng. Vì ròng rắn chắc

Nhận biết

MA TRẬN Thông hiểu

Vận dụng

Cộng

Cấp độ

KQ

KQ

TL

KQ

TL

T L

Chủ đề

Chương:Mở đầu C1(A)

0,25=2,5% 1

Số điểm -Tỉ lệ% Số câu

0,25=2,5% 1

Chương: Đại cương về giới thực vật. Số điểm -Tỉ lệ% Số câu

0,25=2,5% 1 C2(A) 0,25=2,5% 1

Chương I:Tế bào

C1(B)

C4(A)

0,25=2,5% 1

3,25=32,5% 2

Số điểm -Tỉ lệ% Số câu

Chương II:Rễ

3=30% 1

0,25=2,5% 1

Số điểm -Tỉ lệ% Số câu

Chương III: Thân

C7(A)

C3(B) 2=20% 1 C2(B) 2=20% 1

C5(A) 0,25=2,5% 1 C3(A) 0,25=2,5% 1 C6(A) 0,25=2,5% 1 C II (A) 1=10% 1 1,5=15% 3

Số điểm -Tỉ lệ% Số câu

0,5=5% 1

4=40% 2

6 = 60% 6

Tổng số câu Tổng điểm Tỉ lệ %

2 0,5 5%

4 2,75 27,5%

11 10 100%

5 6,75 67,5%

KIỂM TRA MỘT TIẾT Môn :Sinh học – LỚP: 6 Thời gian làm bài: 45 phút

PHÒNG GD&ĐT THÀNH PHỐ HUẾ TRƯỜNG THCS NGUYỄN BỈNH KHIÊM

ĐỀ KIỂM TRA

Câu 1: Hãy nêu các đặc điểm cơ bản của cơ thể sống ? (1.5 đ) Câu 2: - Vẽ và chú thích sơ đồ cấu tạo tế bào thực vật.( 1.5đ ) -Ý nghĩa của sự lớn lên và phân chia của tế bào đối với cơ thể thực vật. (1đ) Câu 3: - Phân biệt rễ cọc và rễ chùm . Cho ví dụ minh họa(1đ) - Rễ có mấy miền ? Nêu chức năng của mỗi miền ? (2đ) Câu 4: Trình bày các con đường vận chuyển các chất trong thân.(2đ) Câu 5: Khi nào thì nên bấm ngọn hoặc tỉa cành cho cây ? (1đ)

ĐÁP ÁN KIỂM TRA 1 TIẾT HKI MÔN : SINH HỌC 6 Năm học: 2011 – 2012 ***

Câu 1: Các đặc điểm cơ bản của cơ thể sống: - Có sự trao đổi chất với môi trường (0.5đ) - Có lớn lên (0.5đ) - Có sinh sản (0.5đ) Câu 2: - Vẽ sơ đồ cấu tạo tế bào thực vật (1đ) - Chú thích hình vẽ đầy đủ ( 0.5) - Sự lớn lên của tế bào tăng kích thước tế bào (0.25đ) - Sự phân chia của tế bàotăng số lượng tế bào (0,25đ) => giúp cây sinh trưởng và phát triển.(0.5đ) Câu 3: - Rễ cọc gồm 1 rễ cái to khỏe và nhiều rễ con mọc ra từ rễ cái .(0.5đ) Ví dụ: rễ cây ổi, cây bạch đàn, cây ớt… - Rễ chùm gồm nhiều rễ con dài gần bằng nhau mọc ra từ gốc thân.(0.5đ) Ví dụ: rễ cây lúa, cây hành, cây chuối… - Rễ có 4 miền:( 2đ) + Miền trưởng thành :có chức năng dẫn truyền + Miền hút : có chức năng hút nước và muối khoáng hòa tan + Miền sinh trưởng :làm cho rễ dài ra + Miền chóp rễ : che chở cho đầu rễ Câu 4: 2đ Các con đường vận chuyển các chất trong thân: - Nước và các muối khoáng hòa tan được vận chuyển từ rễ lên thân, lên lá nhờ mạch gỗ. - Các chất hữu cơ được vận chuyển trong thân nhờ mạch rây. Câu 5: Để tăng năng suất cây trồng , tùy từng loại cây mà bấm ngọn hoặc tỉa cành vào những giai đoạn thích hợp.(0.5đ) - Cây lấy gỗ, lấy sợi khi trưởng thành thường được tỉa cành để cây tập trung phát triển

chiều cao.(0.25đ)

- Cây lấy hoa quả hạt khi trưởng thành thường được bấm ngọn để cây cho nhiều hoa quả

hạt (0.25đ)

---------------

MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA

NỘI DUNG – CHỦ ĐỀ

MỨC ĐỘ Thông hiểu

Nhận biết

TỔNG SỐ

Vận dụng

1. Mở đầu

Bài 1:Đặc điểm của cơ thể sống

1 câu 1.5đ 2 câu

Bài 7: Cấu tạo tế bào thực vật

Nêu được các đặc điểm cơ bản của cơ thể sống Vẽ và chú thích được sơ đồ cấu tạo tế bào thực vật

2. Chương I: Cấu tạo tế bào thực vật.

Bài 8: Sự lớn lên và phân chia của tế bào

2.5đ

Giải thích được ý nghĩa của sự lớn lên và phân chia của tế bào đối với cơ thể thực vật

3. Chương II: Rễ

Nêu được các miền của rễ và chức năng của mỗi miền

Phân biệt được rễ cọc và rễ chùm. Cho ví dụ minh họa

2 câu 3đ

Bài 9: Các loại rễ , các miền của rễ

Bài 14: Thân dài ra do đâu

Giải thích hiện tượng thực tế :bấm ngọn, tỉa cành

4. Chương III: Thân

Bài 17: Vậnchuyển các chất trong thân

TỔNG SỐ

2 câu 3 đ 5 câu 10 đ

Trình bày được các con đường vận chuyển các chất trong thân 1,5 câu 3đ

2 câu 5đ

1,5câu 2đ

Chú thích:

a) Đề được thiết kế với tỉ lệ: 50% nhận biết + 30% thông hiểu + 20 % vận dụng,

tất cả các câu đều tự luận.

b) Cấu trúc bài: 5 câu c) Cấu trúc câu hỏi: - Số lượng câu hỏi(ý) là :7

Trường THCS Phú Tân Lớp: 6 SBD:……. Tên:………………………………

KIỂM TRA 1 TIẾT - KHỐI 6 Môn: SINH – Tiết 20 Ngày:…..tháng 10 năm 2012

ĐIỂM:

LỜI PHÊ:

Đề: A. Trắc nghiệm: (3 điểm) Câu 1: Khoanh tròn vào đầu câu mà em cho là đúng nhất: (2đ ) 1/ Chất hữu cơ trong cây xanh được tạo thành từ những chất nào: a. Từ ánh sáng và diệp lục. c. Từ nước, muối khống và khí cacbonic. b. Từ diệp lục và muối khống. 2/ Loại mô không có ở cơ thể TV là gì? a. Mô máu. c. Mô mềm.

b. Mô phân sinh.

3/ Thực vật ở vùng nào phong phú nhất:

a. Vùng nhiệt đới. c. Vùng sa mạc. b. Vùng hàn đới.

4/ Bộ phận nào đóng vai trò điều khiển mọi hoạt động sống của tế bào: a. Chất tế bào. b. Nhân. c. Không bào. Câu 2: Hãy lựa chọn & ghép các thông tin ở cột B sao cho phù hợp với các thông tin ở cột A: (1đ)

Chức năng của từng bộ phận

Kết quả

1…………… 2………….. 3………….. 4……………

Các bộ phận của thân non 1.Biểu bì. 2.Thịt vỏ. 3. Mạch rây. 4. Mạch gỗ.

a. Tham gia quang hợp. b. Vận chuyển chất hữu cơ. c. Bảo vệ các bộ phận bên trong. d. Vận chuyển nước & muối khống. e. Dự trữ chất dinh dưỡng. g. Hấp thu chất dinh dưỡng.

. B/ Tự luận: (7 điểm) Câu 3: (1điểm)

Nêu đặc điểm chung của thực vật?

Câu 4: (1,5 điểm) Kể tên 8 loại cây và sắp xếp chúng vào 2 nhóm : rễ cọc & rễ chùm? Câu 5: (2,5 điểm) So sánh cấu tạo trong của thân non & miền hút của rễ? Câu 6: (2 diểm) Trình bày sự vận chuyển nước & muối khống hồ tan từ rễ lên thân nhờ mạch gỗ?

BÀI LÀM:

………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………………. Trường THCS Phú Tân Lớp: 6 SBD:……. Tên:………………………………

KIỂM TRA 1 TIẾT - KHỐI 6 Môn: SINH – Tiết 20 Ngày:…..tháng 10 năm 2012

Bài làm.trắc nghiệm: (3 điểm)

Câu Đáp án

1.1

1.2

1.3

1.4

2.1

2.2

2.3

2.4

………………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………. Trường THCS Phú Tân Lớp: 6 SBD:……. Tên:………………………………

KIỂM TRA 1 TIẾT - KHỐI 6 Môn: SINH – Tiết 20 Ngày:…..tháng 10 năm 2012

Bài làm.trắc nghiệm: (3 điểm)

Câu Đáp án

1.1

1.2

1.3

1.4

2.1

2.2

2.3

2.4

………………………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………….

Trường THCS Phú Tân Lớp: 6 SBD:……. Tên:………………………………

KIỂM TRA 1 TIẾT - KHỐI 6 Môn: SINH – Tiết 20 Ngày:…..tháng 10 năm 2012

Bài làm.trắc nghiệm: (3 điểm)

Câu Đáp án

1.1

1.2

1.3

1.4

2.1

2.2

2.3

2.4

………………………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………….

KIỂM TRA 1 TIẾT - KHỐI 6 Môn: SINH – Tiết 20 Ngày:…..tháng 10 năm 2012

Trường THCS Phú Tân Lớp: 6 SBD:……. Tên:………………………………

Bài làm.trắc nghiệm: (3 điểm)

Câu Đáp án

1.1

1.2

1.3

1.4

2.1

2.2

2.3

2.4

ĐÁP ÁN MÔN SINH 6 (Năm học: 2012-2013) *********************

A .Trắc nghiệm: (3 điểm)

Câu Đáp án Biểu điểm

1.1 c 0,5

1.2 a 0,5

Mỗi ý đúng được 0.5 điểm 1.4 b 0,5

2.1 c 0,25

1.3 a 0,5

2.2 a 0,25

2.3 b 0,25

2.4 d 0,25

B . Tự luận: (7 điểm)

ĐÁP ÁN

BIỂU ĐIỂM

Câu 3: (1đ)

* Đặc điểm chung của TV: - Tự tổng hợp được chất hữu cơ. - Phần lớn không có khả năng di chuyển.

0.5 0,25 0,25

- Phản ứng chậm với các kích thích từ bên ngồi. Câu 4: (1 đ) - Tám loại cây: đậu xanh, hành, cà chua, ngô, bưởi, lúa, xồi, mía.

+ Rễ cọc: đậu xanh, cà chua, bưởi, xồi.

+ Rễ chùm: hành, ngô, lúa, mía. Câu 5: (2,5 đ)

* Những điểm giống nhau: - Đều có cấu tạo từ tế bào. - Đều có 2 bộ phận: vỏ (ở ngồi), trụ giữa (ở trong).

* Những điểm khác nhau: Cấu tạo miền hút của rễ

Cấu tạo trong của thân non

0,5 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5

-Biểu bì: ko có lông hút. -Thịt vỏ: có 1 số TB chứa diệp lục. - M/rây ở ngồi, m/gỗ ở trong.

-Biểu bì: có lông hút -Thịt vỏ: TB ko chứa diệp lục - Mạch gỗ & m/rây xếp xen kẻ nhau Câu 6: (2 đ) * Thí nghiệm: - Dụng cụ: + Ly thuỷ tinh chứa nước pha màu. + Dao con, kính lúp. + 1 cành hoa trắng ( hoa huệ, hoa cúc, hoa hồng)

- Tiến hành: Cắm cành hoa vào bình nước màu, để ra chỗ thống. - Hiện tượng: + Sau 1 thời gian, cánh hoa có màu sắc của bình.

0,5 0,5 0,5 0,5

+Cắt ngang cành hoa, q/sát thấy phần m/gỗ cũng nhuộm màu. - Kết luận: Nước & MK v/chuyển từ rễ lên thân nhờ mạch gỗ.

KIỂM TRA 1 TIẾT ( 2012-2013) – Tiết 20 Môn : Sinh học Lớp : 6 Thời gian :45 phút (Không kể thời gian giao đề)

I.KHUNG MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA:

Nhận biết

Thông hiểu

Vận dụng Cấp độ thấp Cấp độ cao

Cộng

Cấp độ Tên Chủ đề (nội dung, chương…)

TNKQ

TL

TNKQ TL

TL

TL

TN KQ

TN KQ

Nêu được đ2 chung của TV.

Chủ đề 1 Mở đầu – Đại cương

1( C3) 1,0

Nắm được đđ2 của cây xanh. -TV ở nh/đới ph2 nhất. 2(1.1, 1.3) 1,0

Số câu 3 2,0điểm =10%

Số câu Số điểm Tỉ lệ % Chủ đề 2 Tế bào thực vật.

Nắm được c/tạo của TBTV. 2(1.2, 1.4) 1,0

Số câu 2 1,0 điểm =10%

Số câu Số điểm Tỉ lệ % Chủ đề 3 Rễ

S2 được c/tạo trg của thân & rễ.

)

1(C5 2,5

Kể tên & p/biệt được 2 loại rễ cọc- rễ chùm. 1(C4) 1,5

Số câu 2 4 điểm =40%

Số câu Số điểm Tỉ lệ % Chủ đề 4 Thân

Tr/bày được sự v/chuyển các chất trg thân.

Hiểu được c/t của thân phù hợp với chức năng.

)

1(C6 2,0

1(C2) 1,0

Số câu 2 3 điểm =30% 9 10 điểm

2 3,5 35%

1 1,5 15%

6 5,0 50%

Số câu Số điểm Tỉ lệ % Tổng số câu Tổng số điểm Tỉ lệ %

ĐỀ KỂM TRA 1 TIẾT MÔN: Sinh học 6.Thời gian: 45 phút

b. Cảm ứng, vận động.

b. Vách tế bào và chất tế bào.

b. Cây đậu, cây lúa, cây chanh, cây phượng. d. Cây mía, cây bầu, cây bí, cây tre.

b. Thân chính, cành, chồi ngọn, chồi nách. d. Thân chính, cành, lá, hoa.

b. Sai.

Trường THCS Phú Thạnh Họ và tên:……………………… Lớp:……………………………. Phần I. ( 3 điểm). Chọn câu đúng, chính xác nhất và trình bày vào phiếu bài làm. Câu 1. Cơ thể sống có các đặc trưng là: a. Lớn lên, sinh sản. c. Trao đổi chất với môi trường. d. Tất cả đều đúng. Câu 2. Các bộ phận của tế bào thực vật là: a. Vách tế bào, màng sinh chất, chất tế bào, nhân. c.Vách tế bào, màng sinh chất, chất tế bào, nhân, không bào. d. Nhân và diệp lục Câu 3. Trong các câu sau đây, nhóm nào gồm toàn cây một năm? a. Cây mít, cây bàng, cây ổi, cây lúa. c. Cây đậu, cây lúa, cây ngô, cây sắn. Câu 4. Thân cây gồm 4 bộ phận chính, đó là: a. Thân chính, cành, chồi ngọn, lá. c. Thân chính, cành, chồi lá, chồi hoa. Câu 5. Chỉ có tế bào nào mới có khả năng phân chia? b. Tế bào mô mềm. a. Tế bào mô phân sinh. d. Tất cả đều sai. c. Tế bào mô nâng đỡ. Câu 6. Thân gỗ có đặc điểm: cứng, cao, có cành. a. Đúng. * Phiếu trả lời phần I:

Câu Phương án đúng 1 3 4 5 6 2

Phần II. ( 7 điểm) Câu 1. Có phải tất cả rễ cây đều có miền hút không? Vì sao? ( 1 điểm). Câu 2. Nêu những đặc điểm giống nhau và khác nhau giữa chồi lá và chồi hoa. ( 3 điểm). Câu 3. Phân biệt rễ cọc và rễ chùm.Nêu ví dụ ( 3 điểm).

ĐÁP ÁN ĐỀ KỂM TRA 1 TIẾT MÔN: SINH HỌC 6 THỜI GIAN: 45 PHÚT

Phần I. ( 3 điểm).Mỗi câu trả lời đúng chấm 0,5 điểm.

Câu Phương án đúng 1 d 3 c 4 b 5 a 6 a 2 b

- Đều có mầm lá. ( 0,5 điểm) - Đều phát triển từ chồi nách của thân. ( 0, 5 điểm).

Phần II. Câu 1. - Không phải tất cả các rễ cây đều có miền hút. ( 0,5 điểm). - Các cây sống dưới nước có rễ ngập trong nước, nước và muối khoáng hòa tan thấm qua toàn bộ bề mặt rễ. ( 0,5 điểm). Câu 2. Những đặc điểm giống nhau, khác nhau giữa chồi lá và chồi hoa: * Giống nhau: * Khác nhau: - Chồi lá phát triển thành cành mang lá còn chồi hoa phát triển thành cành mang hoa

hoặc hoa. ( 1 điểm). - Chồi lá có mô phân sinh ngọn còn chồi hoa có mầm hoa. ( 1 điểm).

- Câu 3. - Nêu được một khái niệm: chấm 1 điểm. - Nêu được mỗi loại ít nhất 3 cây; chấm 0,5 điểm * Rễ cọc - Gồm một cái rễ to, khỏe đâm sâu xuống đất và nhiều rễ con mọc xiên. ( 1 điểm). - Ví dụ: cây phượng, cây nhãn, cây xoài…. * Rễ chùm - Gồm nhiều rễ to, dài gần bằng nhau, mọc tỏa ra từ gốc thân tạo thành một chùm. (1 điểm). - Ví dụ: cây lúa, cây hành, cây bèo tây…. ( 0, 5 điểm).

PHÒNG GD-ĐT QUẢNG ĐIỀN KIỂM TRA 1 TIẾT TRƯỜNG THCS QUẢNG AN NĂM HỌC 2011 – 2012

MÔN :SINH HỌC – KHỐI : 6 Thời gian: 45 phút (không kể thời gian giao đề) ĐỀ: Câu 1: (1.5 điểm)

Mô là gì? Kể tên 1 số loại mô của thực vật ?

Câu 2: (1.5 điểm) Dựa vào đặc điểm nào để nhận biết được thực vật có hoa và thực vật không có hoa ? Kể tên 2 cây có hoa và 2 cây không có hoa? Câu 3: (1điểm)

Trình bày con đường hút nước và muối khoáng từ đất vào cây?

Câu 4 : (3 điểm)

Phân biệt các loại thân:thân đứng ,thân leo,thân bò?mỗi loại thân cho 1 ví dụ?

Câu 5: (2 điểm)

Trình bày được các miền của rễ và chức năng của từng miền?

Câu 6: (1 điểm)

Người ta thường bấm ngọn ,tỉa cành những cây nào? ................................................

.ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM: Câu 1: (1.5 điểm) Mô là nhóm tế bào có hình dạng, cấu tạo giống nhau, cùng thực hiện 1 chức năng riêng. (1điểm) Một số loại mô thực vật: mô phân sinh ngọn, mô mềm, mô nâng đỡ...( 0,5đ) Câu 2: (1.5 điểm) * Đặc điểm để nhận biết thực vật có hoa và thực vật không có hoa: - Thực vật có hoa là những thực vật mà cơ quan sinh sản là hoa, quả, hạt. ( 0,5đ) - Thực vật không có hoa thì cơ quan sinh sản không phải là hoa, quả . ( 0,5đ) * Kể tên đúng 2 cây có hoa và 2 cây không có hoa ( 0,5đ) Câu 3: (1điểm) Con đường hút nước và muối khoáng hoà tan: Nước và muối khoáng hoà tanlông hút vỏ  mạch gỗ rễ, thân, lá (1điểm) Câu 4 : (3 điểm) Phân biệt được đúng mỗi loại thân và cho đúng 1 ví dụ (1điểm) Câu 5: (2 điểm) - Miền trưởng thành có các mạch dẫn Dẫn truyền ( 0,5đ) - Miền hút có các lông hút Hấp thụ nước và muối khoáng ( 0,5đ) - Miền sinh trưởng nơi tế bào phân chia Làm cho rễ dài ra ( 0,5đ) - Miền chóp rễ che chở cho đầu rễ ( 0,5đ) Câu 6: (1 điểm) Nêu được những cây thường bấm ngọn ( 0.5 điểm) Nêu được những cây thường tỉa cành ( 0.5 điểm)

................................................

.MA TRẬN ĐỀ :

Thông hiểu

Nhận biết

Tên chủ đề 1.Đại cương về giới thực vật

3 tiết

Vận dụng Phân biệt được đặc điểm của thực vật có hoa và thực vật không có hoa .Cho ví dụ 100 % = 30 điểm

15 %=30 điểm 2. Tế bào thực vật.

4 tiết

Nêu được khái niệm mô, kể được các loại mô chính

của thực vật

15 % = 30 điểm

3. Rễ 5 tiết

100 % = 30 điểm Trình bày được các miền của rễ và chức năng của từng miền

66.7 % =40 điểm

Trình bày con đường hút nước và muối khoáng từ đất vào cây 33.3 % = 20 điểm Phân biệt các loại thân

Ứng dụng về bấm ngọn ,tỉa cành

30 % = 60 điểm 4. Thân 6 tiết 40 % = 80 điểm Tổng Số câu Số điểm 100 %= 200 điểm

2 câu 70 điểm 35%

75 % = 60 điểm 2 câu 80 điểm 40%

25 % = 20 điểm 2 câu 50 điểm 25%

********************

MÔN: SINH HỌC

PHÒNG GD&ĐT HƯƠNG THỦY KIỂM TRA 45’ TRƯỜNG THCS THỦY PHÙ LỚP 6

Câu 1: Cấu tạo tế bào thực vật? (2 điểm)

Câu 2: Đặc điểm của rễ cọc và rễ chùm? Ví dụ? (1,5 điểm)

Câu 3: Đặc điểm các loại thân? Cho ví dụ? (2,5 điểm)

Câu 4: Các biến dạng của rễ? Cho ví dụ? (2 điểm)

Câu 5: So sánh giống nhau và khác nhau giữa miền hút của rễ và thân non? (2 điểm)

Nội dung

HƯỚNG DẪN CHẤM Số câu Câu 1

Điểm (0,5 điểm) (0,5 điểm) (0,5 điểm) (0,5 điểm)

Câu 2

(0,75 điểm) (0,75 điểm)

Câu 3:

(0,5 điểm) (0,5 điểm) (0,5 điểm) (0,5 điểm) (0,5 điểm)

Câu 4

(0,5 điểm) (0,5 điểm) (0,5 điểm) (0,5 điểm)

Cấu tạo tế bào? - Vách tế bào - Màng tế bào - Chất tế bào + Không bào + Lục lạp - Nhân Rễ chùm: - Gồm nhiều rễ dài gần bằng nhau mọc tỏa từ gốc thân tạo thành chùm. + Ví dụ: Cây lúa….. - Rễ cọc: Có một rễ cái to khỏe đâm sâu xuống đất, xung quanh có các rễ con. + Ví dụ: Cây mít…… Các loại thân: -Thân đứng có ba dạng + Thân gỗ: Cứng, cao, có cành Ví dụ: Cây lim…. + Thân cột: Cứng, cao, không có cành Ví dụ: Cây dừa. + Thân cỏ: Mềm, yếu, thấp Ví dụ: cây lúa - Thân leo: Leo bằng tua cuốn hoặc thân quấn Ví dụ: Mồng tơi, mướp - Thân bò: Mềm yếu bò lan sát đất Ví dụ: Rau má * Các biến dạng của rễ: - Rễ biến dạng thành củ: Ví dụ: Cây khoai lang - Rễ biến dạng thành rễ móc: Cây trầu - Rễ biến dạng thành rễ thở: Cây bần - Rễ biến dạng thành giác mút: Cây tầm gửi * Giống nhau: - Biểu bì, thịt vỏ, mạch rây, mạch gỗ và ruột * Khác nhau:

(1, điểm)

Câu 5:

(0,5 điểm) (0,5 điểm)

- Miền hút của rễ: Có lông hút - Thân non: không có.

LỚP: 6

NHẬN BIẾT

THÔNG HIỂU

VẬN DỤNG

STT 1

Cấu tạo tế bào thực vật?

CHỦ ĐỂ CHƯƠNG I - Số tiết: 07 - 20% = 50 điểm

- 100% hàng= 50điểm

2

CHƯƠNG II - Số tiết: 07 - 35% = 87,5 điểm

Các biến dạng của rễ? Cho ví dụ?

Đặc điểm của rễ cọc và rễ chùm? Ví dụ? - 60 % hàng= 50điểm

- 40% hàng= 37,5điểm

3

CHƯƠNG III - Số tiết: 07 - 45% = 112,5 điểm

- Đặc điểm các loại thân? Cho ví dụ? - 54% hàng = 62,5điểm

4

- So sánh giống nhau và khác nhau giữa miền hút của rễ và thân non? - 46% hàng= 50điểm - 20% hàng= 50điểm - Số câu: 01

TỔNG ĐIỂM 100% = 250 điểm - Số câu: 05

- 35% hàng= 87,5điểm - Số câu: 02

- 45% hàng= 112,5điểm - Số câu: 02

TRƯỜNG THCS VINH PHÚ

KIỂM TRA 1 TIẾT

Môn: Sinh học 6

I/ Ma trận

Nhận biết

Thông hiểu

Vận dụng

Tên chương Tế bào TV 02 tiết

Kể được các bộ phận cấu tạo của tế bào thực vật

1 câu 1.5 điểm

Trình bày được sự lớn lên và phân chia tế bào, ý nghĩa của nó đối với TV 1 câu 1.5 điểm

30% tổng số điểm = 3 điểm 2 câu Rễ 04 tiết

Trình bày được chức năng của miền hút

1 câu 1 điểm

Phân biệt rễ được cọc, rễ chùm 1 câu 1 điểm

20% tổng số điểm = 2 điểm 2 câu Thân 05 tiết

Nêu được cấu tạo sơ cấp của thân non

Phân biệt được chồi lá và chồi hoa

1 câu 2 điểm

Nêu được chức năng mạch gỗ dẫn nước và muối khoáng từ rễ lên thân, lá; mạch rây dẫn chất hữu cơ từ lá về thân, rễ 1 câu 2 điểm

1 câu 1 điểm

tổng 50% số điểm = 5 điểm 3 câu 100%=10 điểm(7câu)

35%=3.5 điểm 2 câu

45%=4.5 điểm 3 câu

20%=2 điểm(2câu)

II/Viết câu hỏi theo ma trận

Câu 1 Tế bào thực vật gồm những thành phần chủ yếu nào? (1.5 điểm)

Câu 2 a/ Qúa trình lớn lên và phân chia của tế bào diễn ra như thế nào?(1

điểm)

b/ Sự lớn lên và phân chia của tế bào có ý nghĩa gì đối với thực

vật?(0.5 điểm)

Câu 3 Phân biệt rễ cọc và rễ chùm? Cho ví dụ về mỗi loại rễ?(1 điểm)

Câu 4 Trình bày chức năng miền hút của rễ?(1 điểm)

Câu 5 Nêu cấu tạo sơ cấp của thân non?(2 điểm)

Câu 6 Trình bày chức năng của mạch gỗ và mạch rây ?(2 điểm)

Câu 7 So sánh cấu tạo của chồi hoa và chồi lá ?(1 điểm)

III/ Đáp án và biểu điểm

Câu 1(1,5 điểm) Những thành phần chủ yếu của tế bào thực vật :

- Vách tế bào (0,3 đ)

- Màng sinh chất (0,3 đ)

- Chất tế bào (0,3 đ)

- Nhân (0,3 đ)

- Ngoài ra tế bào còn có không bào (0,3 đ)

Câu 2 a/(1 điểm) Qúa trình lớn lên và phân chia của tế bào :

Qúa trình lớn lên của tế bào :

- Tế bào non có kích thước nhỏ, lớn dần thành tế bào trưởng thành nhờ

quá trình trao đổi chất.(0,5 đ)

Qúa trình phân chia của tế bào :

- Đầu tiên hình thành 2 nhân, sau đó chất tế bào phân chia, vách tế bào

hình thành ngăn đôi tế bào cũ thành 2 tế bào con.(0,5 đ)

b/ (0,5 điểm)Ý nghĩa của sự lớn lên và phân chia của tế bào đối với thực

vật: giúp cây sinh trưởng và phát triển.

Câu 3/(1 điểm) Phân biệt rễ cọc và rễ chùm:

- Rễ cọc : Có rễ cái to khỏe, đâm sâu xuống đất và nhiều rễ con mọc

xiên. Từ các rễ con lại mọc ra nhiêu rễ bé hơn nữa.(0,25 đ)

- Ví dụ : Rễ cây cam,rễ cây nhãn, rễ cây cải…(0,25 đ)

- Rễ chùm : gồm nhiều rễ to dài gần bằng nhau, thường mọc tỏa ra từ gốc

thân thành một chùm.(0,25 đ)

- Ví dụ : Rễ cây lúa, rễ cây hành,rễ cây tỏi…(0,25 đ)

Câu 4(1 điểm) Chức năng của miền hút :

Hấp thụ nước và muối khoáng

Câu 5(2 điểm) Cấu tạo sơ cấp của thân non :

Thân non gồm:

- Vỏ : gồm biểu bì và thịt vỏ.(1 đ)

- Trụ giữa gồm : + Một vòng bó mạch gồm mạch gỗ và mạch rây.(0,5 đ)

+ Ruột (0,5 đ)

Câu 6(2 điểm) Chức năng của mạch gỗ và mạch rây:

- Mạch gỗ : Vận chuyển nước và muối khoáng từ rễ lên thân, lá.(1 đ)

- Mạch rây : Vận chuyển chất hữu cơ đi nuôi cây.(1 đ)

Câu 7(1 điểm) So sánh cấu tạo của chồi hoa và chồi lá :

 Giống nhau : Đều có mầm lá (0,5 đ)

 Khác nhau :

- Chồi lá : Có mô phân sinh ngọn, không có mầm hoa.(0,25 đ)

- Chồi hoa : Có mầm hoa, không có mô phân sinh ngọn.(0,25 đ)

KIỂM TRA I TIẾT Môn:Sinh học 6

TRƯỜNG THCS VINH THÁI Họ và tên: Lớp:

Điểm

Nhận xét của giáo viên

A.PHẦN TRẮC NGHIỆM: (3điểm) Khoanh tròn vào đầu chữ cái trước câu trả lời đúng.(3đ)

Câu1: Miền hút là miền quan trọng nhất của rễ vì:

A. Gồm 2 phần vỏ và trụ giữa. B. Có nhiều lông hút giữ chức năng hút nước và muối khống hòa tan. C. Có ruột chứa chất dự trữ. D. Có mạch gỗ và mạch rây vận chuyển các chất

Câu 2: Chất hữu cơ được thân vận chuyển từ lá xuống rễ nhờ: A. Mạch rây B. Mạch gỗ C. Thịt vỏ D. Lông hút. Câu 3 :Thân dài ra do : A. Sự lớn lên và phân chia tế bào. B. Chồi ngọn C. Sự phân chia tế bào ở mô phân sinh ngọn. D. Mô phân sinh ngọn. Câu 4: Trong số các cây sau nhóm cây thuộc rễ cọc. A. cây bưởi, cây cam, cây lúa, cây ngô. B. cây mít, cây xồi, cây tỏi tây, cây mía. C. cây bưởi, cây cam, cây mít, cây xồi. D. cây lúa, cây ngô, cây mía, cây tỏi tây. Câu 5: Cây gỗ to ra do đâu ? A. Tầng sinh vỏ và tầng sinh trụ. B. Sự phân chia tế bào ở mô phân sinh ngọn. C. Các vòng gỗ hằng năm. D. Sự phân chia tế bào ở mô phân tầng sinh vỏ và tầng sinh trụ. Câu 6:Cây xương rồng thuộc loại thân: C.Thân hành A.Thân củ B.Thân mọng nước D.Thân rễ B. PHẦN TỰ LUẬN: (7,0 điểm) Câu 1. (2,5 điểm) Rễ gồm mấy miền? Chức năng của mỗi miền?Miền nào quan trọng nhất?

Câu 2(2,5đ)Đặc điểm chung của thực vật là gì?Cho 2 ví dụ về cây có hoa và 2 ví dụ về cây không có hoa. Câu 3(2đ)Kể tên các thành phần cấu tạo của tế bào thực vật.(Vẽ hình minh họa)

ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM KIỂM TRA 1 TIẾT SINH 9

I.Trắc nghiệm :3 điểm Mỗi ý đúng 0.5đ

1

2

3

4

5

6

Câu Đáp án

B

A

C

C

D

B

B.Phần thi tự luận : (7điểm) Câu Câu 1 (2,5đ)

Điểm 1đ 0.25đ 0.25đ 0.25đ 0.75đ

Câu 2 (2.5đ)

Đáp án Rễ gồm 4 miền: Miền chóp rễ, miền trưởng thành, miền hút, miền sinh trưởng. -Miền sinh trưởng: Làm cho rễ dài ra. -Miền trưởng thành: Có chức năng dẫn truyền -Miền chóp rễ: Che chở và bảo vệ cho đầu rễ -Miền hút: Hấp thụ nước và muối khống.Là miền quan trọng nhất Đặc điểm chung của thực vật: -Tự tổng hợp được chất hữu cơ -Phần lớn không có khả năng di chuyển -Phản ứng chậm với các kích thích từ bên ngoài Ví dụ:HS tự cho

0.5đ 0.5đ 0.5đ 1đ

Câu 3 (2đ)

0.25đ 0.25đ 0.25đ 0.25đ 0.25đ 0.25đ 1đ

.Các thành phần của tế bào thực vật: -Vách tế bào -Màng sinh chất -Chất tế bào -Nhân -Lục lạp -Không bào Vẽ hình:

Vận dụng

Nhận biết

Thông hiểu

VD thấp

VD cao

Tên chương (nội dung chính)

TN

TL

TN

TL

TN

TL TN TL

1 câu = 2.5đ

Cấu tạo tế bào thực vật

Đặc điểm chung của thực vật Kể tên các cây có hoa và cây không có hoa

Số câu hỏi 1 câu=2đ

1.Đại cương về thực vật 03 tiết Số câu hỏi 1 câu=2.5đ 2. Tế bào thực vật. 04 tiết

3. Rễ 05 tiết

Miền hút là quan miền nhất trọng của rễ

1 câu = 0.5đ

1 câu = 2.5đ

Số câu hỏi 3 câu=3.5đ 4. Thân 05 tiết

- Thân to và dài ra do đâu?

Số câu hỏi

2 câu = 1 đ

1 câu = 2 đ -Hai loại rễ chính - Cấu tạo và chức năng các miền của rễ 1 câu = 0.5đ - Mạch rây vận chuyển chất hữu cơ -Các loại thân 2 câu = 1 đ

1 câu 0.5đ

3 câu 3.5đ

5câu 6đ

4 câu=2đ Tổng số câu:9 Tổng số điểm:10

Họ và tên: Lớp : Phòng GD-ĐT Phú Vang Trường THCS Vinh Xuân ĐỀ KIỂM TRA 1 TIẾT Môn: Sinh học 6 (Thời gian: 45 phút)

I/ Khoanh tròn chữ cái đầu của ý trả lời đúng trong các câu sau: (2 đ) 1. Điểm khác nhau cơ bản giữa thực vật và các sinh vật khác là:

a. b. c. Thực vật rất đa dạng và phong phú. Thực vật sống ở khắp nơi trên Trái đất. Thực vật có khả năng tự tổng hợp chất hữu cơ, phần lớn không có khả năng

di chuyển, phản ứng chậm với các kích thích của môi trường. Thực vật có khả năng vân động, lớn lên, sinh sản. d.

2. Chức năng của rễ củ là:

a. Chứa chất dự trữ cho cây khi cây ra hoa, tạo quả. b. Giúp cây lớn lên. c. d. Lấy oxi cung cấp ho các phần rễ dưới đất. Lấy thức ăn từ cây chủ. 3. Tùy theo cách mọc của thân, chia thân thành 3 loại: c. Thân gỗ, thân leo, thân bò.

a. b. Thân gỗ, thân cột, thân cỏ. Thân đứng, thân leo, thân bò. d. Thân đứng, thân quấn, tua cuốn. 4. Thân to ra do đâu: Sự phân chia các tế bào của mô phân sinh.

a. b. Hoạt động của tầng sinh vỏ. c. Hoạt động của tầng sinh trụ. d. Sự phân chia các tế bào của mô phân sinh: tầng sinh vỏ và tầng sinh trụ.

II/ Chọn từ thích hợp trong các từ cho sẵn điền vào chỗ trống: (2đ) Các từ: “phân chia, ngăn đôi, hai nhân, hai”

“Quá trình phân bào: đầu tiên hình thành …………………, sau đó chất tế bào …………………, vách tế bào hình thành ……………….tế bào cũ thành ……………tế bào con.”

III/ Chọn nội dung ở cột B sao cho phù hợp với cột A rồi điền vào cột Kết quả: (1đ)

1…. 2…. 3…. 4…. Cột A (các miền của rễ) Cột B (chức năng chính của từng miền) Kết quả 1. Miền sinh trưởng 2. Miền trưởng thành 3. Miền hút 4. Miền chóp rễ a. làm cho rễ dài ra b. hấp thụ nước và muối khoáng c. che chở cho đầu rễ d. dẫn truyền e. giúp cây bám chặt vào đất

B – Tự luận:( 5 đ)

1. Tế bào thực vật có nhũng thành phần cơ bản nào? Chức năng của mỗi thành

phần? (Vẽ hình minh hoạ) (2đ)

2. Có những điều kiện bên ngoài nào ảnh hưởng đến sự hút nước và muối khoáng

của rễ. Ví dụ. (1đ)

3. Trình bày cấu tạo trong thân non và cấu tạo miền hút của rễ. Từ đó tìm những

điểm giống nhau và khác giữa cấu tạo trong thân non và cấu tạo miền hút của rễ (2đ)

Bài làm:

3 b 0,5 2 a 0,5 4 d 0,5

* Đáp án – Biểu điểm: A- TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN (5.0 điểm) I. Khoanh tròn: 1 Câu c Đáp án 0,5 Điểm II. Điền chữ ô trống: “hai nhân, phân chia, ngăn đôi, hai” – Mỗi ý đúng 0,5đ III. 1-a 2-d 3-b 4-c – Mỗi câu đúng 0,25đ B- TỰ LUẬN: (5,0điểm)

Đáp án

Câu 1

Biểu điểm 1đ 0,25đ 0,25đ 0,25đ 0,25đ

2

0,5đ 0,5đ

3

- Vẽ hình và ghi chú các thành phần cơ bản đúng - Vách tế bào: ổn định hình dạng tế bào. - Màng sinh chất: bao bọc chất tế bào. - Chất tế bào: chứa nhiều bào quan, trong đó có lục lạp. - Nhân: điều khiển mọi hoạt động sống của tế bào. Ngoài ra còn có không bào chứa dịch tế bào. - Những điều kiện bên ngoài ảnh hưởng đến sự hút nước và muối khoáng của rễ: thời tiết, khí hậu và các loại đất khác nhau. - Ví dụ: (tùy chọn) - Trình bày được cấu tạo trong của thân non - Trình bày được cấu tạo miền hút của rễ * Giống nhau: đều gồm 2 phần: - Vỏ: biểu bì, thịt vỏ. - Trụ giữa: bó mạch, ruột 0,5đ 0,5đ 0,25đ 0,25đ

* Khác nhau:

Miền hút của rễ

0,25đ 0,25đ - Biểu bì có lông hút - Các bó mạch xếp xen kẽ Thân non - Biểu bì không có lông hút - Các bó mạch xếp thành vòng

Phòng GD-ĐT Phú Vang Trường THCS Vinh Xuân ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I Môn: Sinh học 6 (Thời gian: 45 phút)

KHUNG MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA

Chủ đề Tổng Nhận biết Vận dụng

TL TNKQ

Mức độ đạt được Thông hiểu TL TNKQ TL

1 - Đại cương về giới thực vật 2 – Tế bào thực vật TNKQ Câu 1 (0,5đ) Câu 1 (2đ) Câu II (2đ) 1 (0,5đ) 1 (4đ)

Câu 2 (1,0đ) 3 - Rễ 4 - Thân

Tổng Câu 2, III (1,5đ) Câu 3, 4 (1đ) 5 (3,0đ) Câu 3 (2,0) 1 (4,0đ) 1 (2,0đ) 3 (2,5đ) 4 (3,0đ) 9 (10đ) 1 (1,0đ)

.

PHÒNG GD & ĐT THỊ XÃ HƯƠNG THỦY ĐỀ KIỂM TRA 1 TIẾT Trường TH &THCS Dương Hoà MÔN: SINH HOC LỚP 6 Năm học 2012– 2013 Thời gian làm bài 45 phút ( không kể thời gian giao đề ) Câu 1: (3 điểm) Cây có những loại cơ quan nào? Chúng có chức năng gì?

Câu 2: (2 điểm) Hoa thụ phấn nhờ sâu bọ có những đặc điểm gì?

Câu 3: (3 điểm) Quá trình phát triển của dương xỉ diễn ra như thế nào?

Câu 4: (2 điểm) Tại sao rêu ở cạn nhưng chỉ sống được ở chỗ ẩm ướt?

ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM MÔN: SINH HỌC LỚP 6 Năm học 2012 – 2013

PGD&ĐT THỊ XÃ HƯƠNG THUỶ TRƯỜNG TIỂU HỌC VÀ THCS DƯƠNG HOÀ

Điểm 0,5 điểm Hút nước và muối khoáng Vận chuyển các chất 0,5 điểm Thu nhận ánh sáng, chế tạo chất hữu cơ, thoát hơi nước 0,5 điểm 0,5 điểm Thực hiện thụ phấn thụ tinh, kết hạt tạo quả 0,5 điểm Bảo vệ hạt và góp phần phát tán quả và hạt 0,5 điểm Duy trì và phát triển nòi giống

Điểm 0,5 điểm 0,5 điểm 0,5 điểm 0,5 điểm

Câu 1. (3 điểm) Cây có những loại cơ quan là: Cơ quan Chức năng Rễ Thân Lá Hoa Quả Hạt Câu 2. (2 điểm) Hoa thụ phấn nhờ sâu bọ có những đặc điểm là: Đặc điểm Có màu sắc sặc sở Có hương thơm mật ngọt Hạt phấn to và có gai Đầu nhuỵ có chất dính Câu 3. (3 điểm) Quá trình phát triển của cây dương xỉ: 3 điểm Cây dương xỉ trưởng thành Túi bào tử Bào tử Cây dương xỉ con Nguyên tản Nảy mầm Câu 4. (2 điểm) Rêu ở cạn nhưng chỉ sống được chỗ ẩm ướt vì: - Rêu chưa có rễ chính thức(rễ giả) - Cấu tạo bên trong chưa có mạch dẫn Vì vậy chúng chỉ sống được chỗ ẩm ướt

0,75 điểm 0,75 điểm 0,5 điểm

Chủ đề

Tổng

MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA 1 TIẾT SINH HỌC LỚP 6 – HỌC KỲ II Năm học: 2012 - 2013 Thông hiểu TL

TN

TN

Vận dụng TL

TN

Hoa và sinh sản hữu tính

Quả và hạt

Nhận biết TL 1 câu 2 điểm 1 câu 3 điểm

Các nhóm thực vật

1 câu 3 điểm

1 câu 2 điểm

Tổng

2 câu 5 điểm

1 câu 3 điểm

1 câu 2 điểm

1 câu 2 điểm 1 câu 3 điểm 2 câu 5 điểm 4 câu 10 điểm

KIỂM TRA 1 tiết Môn: Sinh học 6 Thời gian: 45’ - Năm học: 2012 -2013

Phòng GD và ĐT Hương Trà TRƯỜNG TH và THCS Hương Bình Họ và tên: …………………………… Lớp: 6/………

Điểm

Nhận xét của giáo viên bộ môn

Phần I: Trắc nghiệm (4 điểm) Câu 1. Chọn các từ hay cụm từ: “mô phân sinh ngọn, lấy gỗ, mô phân sinh lóng, có lóng, bấm

ngọn, tỉa cành” điền vào chỗ trống: (1,25 đ) Thân cây dài ra là nhờ sự phân chia các tế bào ở …………………… Đối với các

cây…………… như: mía, tre thì thân dài ra còn nhờ sự phân chia các tế bào ở ………………………Đối với các cây lấy quả ta nên ………………..còn đối với các cây

…………………… ta nên bấm ngọn kết hợp với tỉa các cành sâu bệnh.

Câu 2. Hãy nối các thông tin ở cột A với các thông tin ở cột B sao cho phù hợp rồi điền vào

phần kết quả ở cột C ( 2 đ)

Các miền của rễ(A) Chức năng (B) Kết quả (C)

1. Miền trưởng thành a. Hấp thụ nước và muối khoáng 1- …

2. Miền hút b. Che chở cho đầu rễ 2-…..

3. Miền sinh trưởng c. Dẫn truyền 3-....

4. Miền chóp rễ d. Làm cho rễ dài ra 4-…..

Em hãy chọn phương án trả lời đúng nhất:

Câu 3. Chức năng của nhân tế bào thực vật là?

a) Làm tế bào có hình dạng nhất định b) Bao bọc ngoài chất tế bào

c) Diễn ra các hoạt động sống của tế bào d) Điều khiển mọi hoạt động sống của tế bào

câu 4. Cây nào sau đây có rễ cọc?

a) Cây ổi b) Cây hành c) Cây lúa d) Cây cỏ mần trầu

câu 5. Cây nào sau đây có thân leo?

a) Cây ớt b) Cây dừa c) Cây mướp d) Cây rau má

II. Tự luận: (6đ) Câu 1: Thân cây to ra do đâu? Trình bày vị trí, chức năng của các bộ phận giúp thân cây to ra (2đ) Câu 2: Tế bào thực vật gồm những thành phần chính nào? Chức năng của mỗi thành phần(2đ)

Câu 3: Phân biệt rễ cọc và rễ chùm? Cho ví dụ(2đ).

ĐÁP ÁN ĐỀ KIỂM TRA

I – TRẮC NGHIỆM (4 Đ) Câu 1: Thứ tự điền các cụm từ là: mô phân sinh ngọn, có lóng, mô phân sinh lóng, bấm ngọn, lấy gỗ Mỗi ý đúng được 0,25 đ Câu 2:

Chức năng (B) Kết quả (C)

Các miền của rễ(A) 1. Miền trưởng thành 2. Miền hút 3. Miền sinh trưởng 4. Miền chóp rễ a. Hấp thụ nước và muối khoáng b. Che chở cho đầu rễ c. Dẫn truyền d. Làm cho rễ dài ra 1- c 2- a 3- d 4- b

3 4 5

Mỗi ý đúng được 0,5 đ Phần trắc nghiệm khách quan câu

D A C Đáp án

Mỗi câu đúng được 0,25đ I – TỰ LUẬN (6 Đ)

Hướng dẫn chấm

Câu 1

Điểm 0,5đ 0,25đ 0,5đ 0,25đ 0,5đ

2

Thân cây to ra là nhờ tầng sinh vỏ và tầng sinh trụ * Tầng sinh vỏ: - Vị trí: nằm trong lớp thịt vỏ - Chức năng: hằng năm sinh ra phía ngoài một lớp tế bào vỏ, phía trong một lớp tế bào thịt vỏ * Tầng sinh trụ: - Vị trí: nằm giữa mạch rây và mạch gỗ - Chức năng: hằng năm sinh ra phía ngoài một lớp mạch rây, phía trong một lớp mạch gỗ * Tế bào thực vật gồm thành phần chính: Vách tế bào, màng sinh chất, chất tế bào, nhân, không bào * Chức năng của các thành phần: - Vách tế bào: quyết định hình dạng tế bào - Màng sinh chất: bao bọc chất tế bào - Chất tế bào: chứa các bào quan, đặc biệt là lục lạp - Nhân: đây là bộ phận quan trọng nhất của tế bào vì nó điều khiển mọi hoạt động sống của tế bào - Không bào: chứa dịch tế bào 0,5đ 0,25đ 0,25đ 0,25đ 0,25đ 0,25đ

3 Rễ cọc Rễ chùm

- Vị trí: rễ cái đâm sâu xuống đất, các rễ con mọc ra từ rễ cái - Kích thước: rễ cái to, khoẻ và các rễ con nhỏ VD: rễ mít, xoài… - Vị trí: các rễ mọc ta từ gốc thân tạo thành chùm - Kích thước: các rễ nhỏ và dài bằng nhau VD: rễ lúa, cỏ mần trầu,…

Tên Chủ đề Nhận biết Thông hiểu Cộng TN TL TN TL Vận dụng TN TL

Các bộ phận của tế bào Bài 7: Cấu tạo tế bào thực vật

Chức năng các bộ phận của tế bào

1 2đ 1 0,5đ 2 2,5đ

các loại rễ

Số câu 2 Số điểm Bài 9: Các loại rễ, các miền của rễ

Các miền của rễ và chức năng của từng miền Các loại rễ

1 1đ 3 2,5đ

Số câu Số điểm Bài 13: Cấu tạo ngoài của thân

2 1,5đ Cấu tạo ngoài của thân Phân biệt các loại thân

2 2đ

2 2đ Thân to ra do đâu

1 1đ

1 1đ Chức năng mạch rây và mạch gỗ

Số câu Số điểm Bài 16: Thân to ra do đâu? Số câu Số điểm Bài 17: Vận chuyển các chất trong thân Số câu Số điểm 1 2đ 1 2đ

4 3,5đ 35% 1 2đ 20% 1 0,5đ 5% 2 3đ 30% 1 1đ 10% 9 10đ 100% Tổng số câu Tổng số điểm Tỉ lệ %

PHÒNG GD&ĐT HƯƠNG THỦY KIỂM TRA 1 TIẾT TRƯỜNG TH&THCS THỦY TÂN NĂM HỌC: 2012-2013

MÔN: SINH HỌC- LỚP6 (Thời gian làm bài: 45 phút)

Câu 1 (1đ) Tế bào thực vật gồm những phần chủ yếu nào? Câu 2 (2đ) Kể tên các miền của rễ. Nêu chức năng chính mỗi miền của rễ. Câu 3 (2đ) Mô tả cấu tạo ngoài của thân. - Tìm điểm khác nhau cơ bản giữa chồi lá và chồi hoa. Câu 4 (2đ) Người ta thường chọn phần nào của gỗ để làm nhà, làm trụ cầu? Giải thích vì sao? Câu 5 (2đ) Thân dài ra do đâu? - Trình bày thí nghiệm để chứng minh sự dài ra của thân. Câu 6 (1đ) Tại sao phải thu hoạch các cây có rễ củ trước khi chúng ra hoa? .

PHÒNG GD&ĐT HƯƠNG THỦY KIỂM TRA 1 TIẾT NĂM HỌC: 2012-2013 TRƯỜNG TH&THCS THỦY TÂN MÔN: SINH HỌC- LỚP 6

HƯỚNG DẪN CHẤM

Nội dung

Ý

Câu 1

Tế bào thực vật gồm những phần chủ yếu: - Vách tế bào - Màng sinh chất - Chất tế bào - Nhân Điểm 0,25đ 0,25đ 0,25đ 0,25đ 1.1

2 2.1

Kể tên các miền của rễ. Nêu chức năng chính mỗi miền của rễ. - Miền trưởng thành: Dẫn truyền - Miền hút: Hấp thụ nước và muối khoáng - Miền sinh trưởng: Làm cho rễ dài ra - Miền chóp rễ: Che chở cho đầu rễ. 0,5đ 0,5đ 0,5đ 0,5đ

3.1

3.2 - Cấu tạo ngoài của thân: Thân chính, cành, chồi ngọn và chồi nách - Tìm điểm khác nhau cơ bản giữa chồi lá và chồi hoa: + Chồi mang mầm lá gọi là chồi lá. + Chồi mang mầm hoa gọi là chồi hoa. 1đ 0,5đ 0,5đ 3

4.1 - Người ta thường chọn phần nào của gỗ để làm nhà, làm trụ cầu? Chọn phần ròng

4

1đ 1đ

1đ - Giải thích vì sao? Vì ròng rắn chắc hơn dác gồm những tế bào chết, có vách dày nên thường được dùng để làm nhà, làm trụ cầu… -Thân dài ra do đâu: Thân dài ra do sự phân chia tế bào ở mô phân sinh ngọn. 4.2 5.1

0,25đ 0,25đ 0,25đ 0,25đ 5.2 5

1đ - Thí nghiệm: + Gieo nhiều hạt đậu vào đất ẩm cho đến khi cây ra lá thật thứ nhất. + Chọn 6 cây đậu cao bằng nhau. Ngắt ngọn 3 cây (ngắt từ đoạn có 2 lá thật) + Sau 3 ngày đo lại chiều cao của 3 cây ngắt ngọn và 3 cây không ngắt ngọn + Ta thấy nhóm cây không ngắt ngọn cao hơn nhóm cây ngắt ngọn. - Phải thu hoạch các cây có rễ củ trước khi chúng ra hoa:

6 6.1 Khi ra hoa tạo quả cây sẽ lấy chất dinh dưỡng trong củ để cung cấp cho hoa, quả làm cho củ mất chất dinh dưỡng làm củ kém chất lượng.

(HS có thể trả lời khác, nếu đúng vẫn cho điểm)

PHÒNG GD&ĐT HƯƠNG THỦY KIỂM TRA 1 TIẾT TRƯỜNG TH&THCS THỦY TÂN NĂM HỌC: 2012-2013

MÔN: SINH HỌC- LỚP 6 THIẾT KẾ KHUNG MA TRẬN

Nội dung- chủ đề

Tổng Vận dụng (TL) Chương Tên bài Nhận biết (TL)

Mức độ Thông hiểu (TL)

Chương I Tế bào thực vật Cấu tạo tế bào thực vật Tế bào thực vật gồm những phần chủ yếu nào? 1 câu (1điểm) 10% 1 câu(1đ)

Chương II Rễ

Kể tên các miền của rễ. 1 câu(1đ) 2 câu (2điểm) 20%

Nêu chức năng chính mỗi miền của rễ. 1 câu(1đ)

Các loại rễ- các miền của rễ Biến dạng của rễ

1 câu (1điểm) 10%

Chương III Thân Tại sao phải thu hoạch các cây có rễ củ trước khi chúng ra hoa? 1 câu(1đ) . Cấu tạo ngoài của thân Mô tả cấu tạo ngoài của thân. 1 câu(1đ) 2 câu (2điểm) 20%

Thân dài ra do đâu Thân dài ra do đâu?

1 câu(1đ) 2 câu (2điểm) 20%

- Tìm điểm khác nhau cơ bản giữa chồi lá và chồi hoa. 1 câu(1đ) - Trình bày thí nghiệm để chứng minh sự dài ra của thân.

1 câu(1đ)

Thân to ra do đâu

2 câu (2điểm) 20%

Người ta thường chọn phần nào của gỗ để làm nhà, làm trụ cầu? Giải thích vì sao?

2 câu(2đ)

Tổng 4 câu (4điểm) 40% 3 câu (3điểm) 30% 3 câu (3điểm) 30% 10 câu (10điểm) 100%

Chú ý: a. Tỉ lệ: - Nhận biết: 40% - Thông hiểu: 30% - Vận dụng: 30% b. Cấu trúc bài: 6 câu (10 ý)

KIỂM TRA 1 Tiết - NĂM HỌC 2012 - 2013 Môn: .SINH - LỚP 6 Thời gian làm bài: .45 phút

PHÒNG GD&ĐT HƯƠNG TRÀ TRƯỜNG THCS HƯƠNG CHỮ ĐỀ CHÍNH THỨC

I. Trắc nghiệm: Hãy chọn câu trả lời đúng nhất trong các câu sau: Câu 1: Cấu tạo tế bào thực vật theo thứ tự từ ngoài vào trong gồm: A. Vách tế bào Màng sinh chất Chất tế bào Nhân B. Màng sinh chất Vách tế bào Chất tế bào Nhân C. Vách tế bào Chất tế bào Màng sinh chất Nhân D. Vách tế bào Màng sinh chất Nhân Chất tế bào Câu 2: Quá trình phân bào diễn ra như thế nào? 1. Đầu tiên hình thành 2 nhân. 2. Vách TB ngăn đôi thành 2 phần. 3. Tách đôi thành 2 TB con mới. 4. Tế bào chất phân chia. A. 1 2 3 4 B. 1 4 2 3 C. 1 2 4 3 D. 1 3 2 4 Câu 3. Ghép bộ phận ở cột A sao cho phù hợp với chức năng ở cột B

Trả lời

Cột A Các miền của rễ

1 --- ….. 2 --- ….. 3 --- ….. 4 --- …..

Cột B Chức năng A, Làm cho rễ dài ra. B, Dẫn truyền. C, Che chở cho đầu rễ D, Hấp thụ nước và muối khoáng.

1.Miền trưởng thành (mạch dẫn) 2.Miền hút (lông hút) 3.Miền sinh trưởng (nơi TB phân chia 4. Miền chóp rễ Câu 4. Ghép các rễ biến dạng ở cột A sao cho phù hợp với chức năng ở cột B

Trả lời

Cột A Rễ biến dạng

Cột B Chức năng

1. Rễ củ 2. Rễ móc 3. Rễ thở 4. Giác mút

1 --- ….. 2 --- ….. 3 --- ….. 4 --- …..

A, Giúp cây leo lên B, Giúp cây bám và lấy thức ăn C, Lấy không khí cung cấp cho rễ dưới mặt đất D, Chứa chất dự trữ cho cây khi ra hoa tạo quả

Câu 5. Điền các từ (A.Thân chính, B.Cành, C.Chồi ngọn,D.Chồi nách) vào chỗ trống sao cho thích hợp: Thân cây gồm:Thân chính, Cành,Chồi ngọn,Chồi nách Trong đó: - Ở ngọn thân và cành có ...........(1).................................................... - Dọc thân và cành có...................(2).................................., có 2 loại. + Chồi hoa phát triển thành hoa + Chồi lá phát triển thành lá II. Tự luận: Câu 1. Phân biệt được: rễ cọc và rễ chùm? (1.5 đ) Câu 2. Phân biệt các loại thân: thân đứng, thân,bò, thân leo?( 1,5 đ) Câu 3. Trình bày vai trò lông hút và cơ chế hút nước,muối khoáng của rễ?(2 đ)

*. Đáp án, thang điểm:

I. Trắc nghiệm:

Câu Đáp án

1 A

2 B

5 1- C, 2-D

3 1-B,2-D, 3-A, 4-C

4 1- D, 2- A, 3- C, 4- B

II. Tự luận: Câu 1. Phân biệt được: rễ cọc và rễ chùm? (1.5 đ)

Điểm (0,75 đ) (0,75 đ)

Đáp án + Rễ cọc: Có rễ cái to khoẻ đâm sâu xuống đất và nhiều rễ con mọc xiên, từ rễ con có nhiều rễ bé hơn. VD: Cam, bưởi, ổi, đào… + Rễ chùm: Gồm nhiều rễ to, dài gần bằng nhau, thường mọc toả ra từ gốc thân. VD: Lúa, ngô, hành, ném, hành… Câu 2. Phân biệt các loại thân: thân đứng, thân,bò, thân leo?( 1,5 đ) Đáp án

- Thân đứng: có 3 loại + Thân gỗ: Cứng, cao, có cành + Thân cột: Cứng, cao, không cành + Thân cỏ: Mềm, yếu, thấp - Thân leo: + Leo bằng thân quấn + Leo bằng tua cuốn - Thân bò: Mềm, yếu, bò sát mặt đất.

Điểm (0,5 đ) (0,5 đ) (0,5 đ)

Câu 3. Trình bày vai trò của lông hút và cơ chế hút nước của muối khoáng và rễ?

-Vai trò của lông hút :Hút nước và muối khoáng hòa tan giúp cây sinh trưởng phát triển(1đ) -Cơ chế hút nước của lông hút:nước và muối khoáng hòa tan được lông hút hấp thụ chuyển qua vỏ tới mạch gỗ đi lên các bộ phận của cây(1đ)

MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA

MỨC ĐỘ

NỘI DUNG - CHỦ

ĐỀ

Thông hiểu

Vận dụng(1)

TỔNG SỐ

Nhận biết

TN

TL

TN

TL/

TN

Vận dụng(2) (nếu có) TL/

T L

T N

Câu 2 1đ

Chươn g I

I Câu 1 1đ

II.Câ u1 (1,5đ

Tên bài-CẤU TẠO TBTV – Sự lớn lên và pc TB Tên bài-cấu tạo ngoài của thân

Chươn g II

2Câu: 2 đ 3Câu: 3.5 đ

I. Câu3 1đ Câu 4 1đ

II.Câu

3(2đ)

3Câu: 4,5 đ

I.Câu 5 1đ

II.Câ u 2 1.5đ

Chươn g III

Tên bài-SỰ HÚT NƯỚC VÀ MUỐI KHOÁNG

1

TỔNG SỐ

1 câu 2đ

2 câu 2 đ

2 câu 3 đ

2 câu 2 đ

8 câu 10 đ

câu 1đ

Chú thích:

a) Đề được thiết kế với tỉ lệ: ....% nhận biết + .....% thông hiểu + ......% vận dụng(1) +

....% vận dụng(2), tất cả các câu đều tự luận(TL) ( hoặc .....% tự luận(TL) + ....% trắc nghiệm(TN), hoặc tất cả các câu đều trắc nghiệm (TN)).

b) Cấu trúc bài :............câu

c) Cấu trúc câu hỏi: - Số lượng câu hỏi (ý) là ........

PHÒNG GD&ĐT HƯƠNG TRÀ KIỂM TRA 1 TIẾT - NĂM HỌC 2012 – 2013 TRƯỜNG THCS HƯƠNG VÂN Môn: Sinh Học . Lớp: 6 Thời gian làm bài: 45 phút ĐỀ CHÍNH THỨC A/Trắc nghiệm (3 đ) Khoanh tròn vào đáp án đúng nhất: Câu 1: Đặc điểm chung của thực vật là: a. Tự tổng hợp chất hữu cơ c. Phản ứng chậm với kích thích môi trường b. Phần lớn không di chuyển d. Cả a, b, c Câu 2: Bộ phận nào điều khiển mọi hoạt động sống của tế bào?

a. Màng sinh chất b. Chất tế bào c. Nhân d.Vách tế bào

Câu 3: Ý nghĩa của sự phân chia tế bào là gì?

a. Giúp cây sinh trưởng c. Giúp cây sinh trưởng và phát triển b. Giúp cây phát triển d. Tất cả đều sai

Câu 4: Miền nào làm rễ dài ra? a.Miền sinh trưởng b.Miền trưởng thành c.Miền hút d.Miền chóp rễ Câu 5: Chức năng của lông hút là: a. Hút nước và muối khoáng b. Bảo vệ cho rễ c. Hút nước d. Hút muối khoáng Câu 6: Thân dài ra do đâu? a. Sự phân chia tế bào c. Sự phân chia của tế bào ở mô phân sinh ngọn. b. Mô phân sinh ngọn. d. Sự lớn lên của tế bào B/Tự luận:( 7 đ) Câu 1:(2 đ) Phân biệt thực vật có hoa và thực vật không có hoa? Lấy ví dụ? Câu 2:( 3 đ) Kể tên những loại rễ biến dạng và chức năng của chúng? Tại sao phải thu hoạch các cây có rễ củ trước khi chúng ra hoa? Câu 3:(2 đ) Những loại cây nào cần bấm ngọn, những loại cây nào cần tỉa cành? Lấy ví dụ? ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………

PHÒNG GD&ĐT HƯƠNG TRÀ KIỂM TRA 1 TIẾT - NĂM HỌC 2012 – 2013 TRƯỜNG THCS HƯƠNG VÂN Môn: Sinh Học . Lớp: 6 Thời gian làm bài: 45 phút ĐỀ CHÍNH THỨC

ĐÁP ÁN VÀ THANG ĐIỂM

(Đáp án này gồm 1 trang )

A/Trắc nghiệm (3 đ) Mỗi ý đúng đạt 0,5 đ

1 Câu Đáp án D

2 c

3 c

4 a

5 a

6 c

B/Tự luận:( 7 đ)

Nội dung

Điểm 1

Câu 1

Ý 1.1 Thực vật có hoa: sinh sản đến thời kì nhất định thì ra hoa, tạo quả.cơ quan sinh sản là hoa, quả, hạt. Vd: cam, quýt,… 1.2 Thực vật không có hoa: cả đời không ra hoa. Cơ quan sinh sản

1

không phải là hoa, quả, hạt. Vd: thông, dương xỉ,…

2.1 Một số loại rễ biến dạng và chức năng của chúng

2

2

2.2

1

3.1

1

3

3.2

1

+Rễ củ: chứa chất dự trữ cho cây dùng khi ra hoa, tạo quả. +Rễ móc: bám vào trụ, giúp cây leo lên. +Rễ thở: giúp cây hô hấp trong không khí. +Giác mút: lấy thức ăn từ cây chủ. Phải thu hoạch các cây có rễ củ trước khi chúng ra hoa vì chứa chất dự trữ của củ cho cây dùng khi ra hoa, tạo quả.sau khi ra hoa, chất dinh dưỡng trong củ không còn làm củ xốp, chất lượng và khối lượng củ giảm. +Bấm ngọn đối với những loại cây lấy quả, hạt hay thân, lá. Ví dụ: đậu, bông, cà phê,… +Tỉa cành đối với những cây lấy gỗ, sợi. Ví dụ: bạch đàn, lim, gai, đay,…

PHÒNG GD&ĐT HƯƠNG TRÀ KIỂM TRA 1 TIẾT - NĂM HỌC 2012 – 2013 TRƯỜNG THCS HƯƠNG VÂN Môn: Sinh Học . Lớp: 6 Thời gian làm bài: 45 phút ĐỀ CHÍNH THỨC

MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA

MỨC ĐỘ

NỘI DUNG – CHỦ ĐỀ

TỔNG SỐ

Thông hiểu TL/TN

Vận dụng 1 TL/TN

Vận dụng 2 TL/TN

Nhận biết TL/TN

1 0,5

1. Chương mở đầu sinh học: ĐẠI CƯƠNG VỀ THỤC VẬT

2,5 25%

1 2

2. Chương I: TẾ BÀO THỰC VẬT

1 0,5

1 10%

1 0,5

3. Chương II: RỄ

2 1

1 1

4. Chương III: THÂN

Đặc điểm chung của thực vật Có phải tất cả thực vật đều có hoa Cấu tạo tế bào thực vật Sự lớn lên và phân chia tế bào Các loại rễ, các miền của rễ Biến dạng của rễ Thân dài ra do đâu?

TỔNG SỐ

2 20%

1 2 1 0,5 5 50%

1 10%

1 2 2 20%

4 40% 2,5 25% 10 100%

Tiết PPCT: 20

PHÒNG GD – ĐT QUẢNG ĐIỀN KIỂM TRA 1 TIẾT Năm học 2012-2013 TRƯỜNG THCS QUẢNG CÔNG Môn: Sinh học 6 Thời gian: 45 Phút ( không kể thời gian giao đề) I.ĐỀ KIỂM TRA: Câu 1: (2.0điểm) Nêu đặc điểm chung của thực vật ? Tế bào thực vật gồm những

thành phần chủ yếu nào ?

Câu 2: (2điểm) Quá trình phân chia tế bào diễn ra như thế nào?Sự lớn lên và phân

chia của tế bào có ý nghĩa gì đối với thực vật ?

Câu 3: (1điểm) Kể tên và nêu chức năng các miền của rễ ?

Câu 4: (2.0điểm) Phân biệt rễ cọc và rễ chùm ? Cho ví dụ ?

Câu 5: (2điểm). Mạch gỗ và mạch rây có chức năng gì ?Thân dài ra và to ra là do đâu

?

Câu 6: (1điểm)Tại sao phải thu hoạch các cây có rễ củ trước khi chúng ra hoa ?

Hết

II.ĐÁP ÁNVÀ BIỂU ĐIỂM:

CÂU Ý

NỘI DUNG

1

1 Đặc điểm chung của thực vật:

-Tự tổng hợp được chất hữu cơ. - Phần lớn không có khả năng di chuyển. - Phản ứng chậm với các kích thích từ bên ngồi. 2 Tế bào thực vật gồm những thành phần chủ yếu:

-Vách tế bào. -Màng sinh chất. -Chất tế bào. -Nhân và một số thành phần khác: không bào, lục lạp…

2

1 Quá trình phân bào:

Đầu tiên hình thành 2 nhân, sau đó chất tế bào phân chia, vách tế bào hình thành ngăn đôi tế bào cũ thành 2 tế bào con.

2 Ý nghĩa của sự lớn lên và phân chia của tế bào đối với thực vật. Tế bào lớn lên và phân chia giúp cây sinh trưởng và phát triển.

3

Kể tên và nêu chức năng các miền của rễ:

4

ĐIỂM 0,5đ 0,25đ 0,25đ 0,25đ 0,25đ 0,25đ 0,25đ 1,5đ 0,5đ 0,25đ 0,25đ 0,25đ 0,25đ 1,0đ 1,0đ

- Miền trưởng thành: dẫn truyền. - Miền hút: hấp thụ nước và muối khống. - Miền sinh trưởng: làm cho rễ dài ra. - Miền chóp rễ: che chở cho đầu rễ . Phân biệt rễ cọc và rễ chùm, ví dụ: Rễ cọc: gồm rễ cái to khỏe đâm sâu xuống đất và các rễ con mọc xiên, ví dụ: rễ cây bưởi. Rễ chùm:gồm nhiều rễ to, dài gần bằng nhau mọc ra từ gốc thân thành chùm, ví dụ: rễ cây lúa.

5

1 Mạch gỗ và mạch rây có chức năng:

- Mạch gỗ: vận chuyển nước và muối khống. - Mạch rây: vận chuyển các chất hữu cơ.

2 Thân dài ra và to ra là do:

6

0,5đ 0,5đ 0,5đ 0,5đ 1,0đ

- Thân dài ra là do sự phân chia tế bào ở mô phân sinh ngọn. - Thân cây gỗ to ra là do sự phân chia các tế bào mô phân sinh ở tầng sinh vỏ và tầng sinh trụ. Phải thu hoạch các cây có rễ củ trước khi chúng ra hoa vì: Chất dự trữ của các củ dùng để cung cấp chất dinh dưỡng cho cây khi ra hoa kết quả. Sau khi ra hoa chất dinh dưỡng trong củ bị giảm nhiều hoặc không còn nữa, làm cho rễ củ xốp, teo nhỏ lại, chất lượng và khối lượng của củ đều giảm.

I.

MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA

Chủ đề

Vận dụng

Tế bào thực vật.

Nhận biết - Nêu được đặc điểm chung của thực vật. - Trình bày được tế bào thực vật gồm những thành phần chủ yếu nào.

Thông hiểu - Hiểu được quá trình phân bào diển ra như thế nào. - Ý nghĩa của sự lớn lên và sự phân chia tế bào đối với thực vật.

Số câu:2 Số điểm :4.0 Tỷ lệ: 40%

1 câu 50% = 2.0 điểm -Biết được rễ gồm có mấy miền và chức năng của từng miền.

1 câu 50% = 2.0 điểm -Hiểu được điểm khác nhau cơ bản giữa rễ cọc và rễ chùm

Rễ

.-Lấy được ví dụ về cây có rễ cọc và cây có rễ chùm -Giải thích được tại sao phải thu hoạch các cây có rễ củ trước khi chúng ra hoa

Số câu:3 Số điểm : 4.0 Tỷ lệ: 40%

1/2 câu 25% =1.0đ

3/2 câu 50%=2.0đ

Thân

1 câu 25% =1.0đ - Nêu được chức năng của mạch rây, mạch gỗ. - Biết được thân dài ra và to ra là do đâu

Số câu: 1 Số điểm : 4.0 Tỷ lệ: 20% Tổng số câu:6 Tổng số điểm: 10 Tỷ lệ: 100%

3/2 câu 3.0 điểm 30%

3/2 câu 2.0 điểm 20%

1câu 2đ 100% 3 câu 5.0 điểm 50%

Phòng GD-ĐT Quảng điền ĐỀ KIỂM TRA 1 TIẾT Trường THCS Quảng phước LỚP :6 MÔN: SINH HỌC Năm học : 2012-2013

ĐỀ RA :

1.Tế bào thực vật gồm những thành phần chủ yếu nào?(3đ)

2.Phân biệt rễ cọc và rễ chùm ? Cho ví dụ? (1,5đ)

3. Rễ gồm mấy miền ? Chức năng của mỗi miền ?(2đ)

4.Bấm ngọn tỉa cành có lợi gì ?Những cây nào thì bấm ngọn , những

cây nào thì tỉa cành ?Cho ví dụ ? (2đ)

5.So sánh cấu tạo trong của thân và rễ?(1,5đ)

ĐÁP ÁN:

CÂU

NỘI DUNG

ĐIỂM

1

-Vách tế bào làm cho tế bào có hình dạng nhất định -Màng sinh chất :bao bọc ngoài chất tế bào -Chất tế bào:là chất keo lỏng , trong chứa các bào quan như lục lạp -Nhân : thường chỉ có một nhân , cấu tạo phức tạp, có chức năng điều khiển mọi hoạt động sống của tế bào -Ngoài ra tế bào còn có không bào chứa dịch tế bào

0,5đ 0,5đ 0,5đ 1đ 0,5đ

2

-Rễ cọc :Gồm rễ cái và các rễ con Ví dụ:Cây bưởi , cải -Rễ chùm :Gồm những rễ con mọc từ gốc thân Ví dụ:Cây lúa , hành

0,5đ 0,5đ 0,5đ 0,5đ

3

-Miền trưởng thành có chức năng dẫn truyền -Miền hút :Hút nước và muối khoáng -Miền sinh trưởng:Làm cho rễ dài ra -Miền chóp rễ :Che chở cho đầu rễ

0,5đ 0,5đ 0,5đ 0,5đ

4

-Bấm ngọn :Cây phát triển nhiều cành ,nhiều hoa nhiều quả Ví dụ:Cây ớt , cây bầu bí - Tỉa cành :Cây tập trung phát triển chiều cao Ví dụ :Cây bạch đàn , lim

0,5đ 0,5đ 0,5đ 0,5đ

5

-Giống nhau:Đều có cấu tạo tế bào , gồm: Vỏ:Biểu bì và thịt vỏ Trụ giữa:Bó mạch và ruột -Khác nhau:+Rễ có lông hút, mạch gỗ mạch rây xen kẻ +Thân 1 số tế bào chứa chất diệp lục, mạch gỗ ở trong mạch rây ở ngoài

0,5đ 0,5đ 0,5đ

…………………………………….

MA TRẬN:

Mức độ

Nội dung

Nhận biết

Thông hiểu

Vận dụng

Tổng số

Chương I: 4 tiết Cấu tạo tế bào

Nêu được cấu tạo tế bào thực vật 3đ

Cho ví dụ 0,5 đ

Chương II: 5 tiết Các loại rễ

Nêu được rễ cọc và rễ chùm 1đ

1,5đ 2đ

Trình bày được các miền của rễ và chức năng 2đ

Cho ví dụ 1đ

Trình bày được bấm ngọn , tỉa cành 1đ

1,5đ

ChươngII: 6 tiết Thân dài ra do đâu Cấu tạo trong của thân non

Nêu được sự giống nhau và khác nhau về cấu tạo thân và rễ 1,5 đ

Tổng số

40%=4đ

45%=4,5đ

15%= 1,5đ

10đ

Đề kiểm tra 1 tiết .Năm học: 2012 - 2013

UBND THỊ XÃ HƯƠNG TRÀ PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO Môn: Sinh học 6.Thời gian làm bài: 45 phút Đơn vị:Trường THCS Tứ Hạ

Lời phê của giáo viên

Điểm

b. Cảm ứng, vận động. d. Tất cả đều đúng.

b. Vách tế bào và chất tế bào.

b. Cây đậu, cây lúa, cây chanh, cây phượng. d. Cây mía, cây bầu, cây bí, cây tre.

b. Thân chính, cành, chồi ngọn, chồi nách. d. Thân chính, cành, lá, hoa.

b. Đúng.

b. Tế bào mô mềm. d. Tất cả đều sai.

b. Sự phân chia của mô phân sinh ngọn.

Phần I. ( 4 điểm). Chọn câu đúng, chính xác nhất và trình bày vào phiếu bài làm. Câu 1. Cơ thể sống có các đặc trưng là: a. Lớn lên, sinh sản. c.Trao đổi chất với môi trường. Câu 2. Các bộ phận của tế bào thực vật là: a. Vách tế bào, màng sinh chất, chất tế bào, nhân. c.Vách tế bào, màng sinh chất, chất tế bào, nhân, không bào. d. Nhân và diệp lục Câu 3. Trong các câu sau đây, câu nào gồm toàn cây một năm? a. Cây mít, cây bàng, cây ổi, cây lúa. c. Cây đậu, cây lúa, cây ngô, cây sắn. Câu 4. Thân cây gồm 4 bộ phận chính, đó là: a. Thân chính, cành, chồi ngọn, lá. c. Thân chính, cành, chồi lá, chồi hoa. Câu 5. Rễ chùm có đặc điểm: gồm nhiều rễ to, dài gần bằng nhau, mọc tỏa ra từ gốc thân thành một chùm. a. Sai. Câu 6. Tầng sinh vỏ có chức năng: a. Sinh ra phía ngoài lớp mạch rây, phía trong lớp mạch gỗ. c. Cả 2 đều đúng. b. Sinh ra phía ngoài lớp mạch gỗ, phía trong lớp mạch rây. d. Cả 2 đều sai. Câu 7. Chỉ có tế bào nào mới có khả năng phân chia? a. Tế bào mô phân sinh. c. Tế bào mô nâng đỡ. Câu 8. Thân cây dài ra do: a. Sự phân chia tế bào của tầng phát sinh. c. Sự phân chia của tế bào ở mô phân sinh của tầng phát sinh. d. Sự phân chia tế bào ở mô phân sinh ngọn. * Phiếu trả lời phần I: 2

10

7

5

9

3

6

4

8

1

Câu Phương án đúng

Phần II. ( 6 điểm) Câu 1. Nêu những đặc điểm giống nhau và khác nhau giữa chồi lá và chồi hoa. ( 2 điểm). Câu 2. Nêu thí nghiệm chứng minh mạch rây vận chuyển chất hữu cơ.( 3 điểm). Câu 3. Nêu đặc điểm chung của thực vật ( 1 điểm).

Đáp án đề kiểm tra 1 tiết .Năm học: 2012 - 2013

UBND THỊ XÃ HƯƠNG TRÀ PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO Môn: Sinh học 6.Thời gian làm bài: 45 phút Giáo viên : Trần Thị Huyền Đơn vị:Trường THCS Tứ Hạ Phần I. ( 4 điểm).Mỗi câu trả lời đúng chấm 0,5 điểm.

1 d

2 c

3 c

4 b

5 b

6 d

7 a

8 d

Câu Phương án đúng

- Đều có mầm lá. ( 0,25 điểm) - Đều phát triển từ chồi nách của thân. ( 0, 25 điểm).

Phần II. 6 điểm Câu 1. Những đặc điểm giống nhau, khác nhau giữa chồi lá và chồi hoa: * Giống nhau: * Khác nhau:

- Chồi lá phát triển thành cành mang lá còn chồi hoa phát triển thành cành mang hoa hoặc hoa. (

0,75 điểm). Chồi lá có mô phân sinh ngọn còn chồi hoa có mầm hoa. ( 0,75 điểm).

- Câu 2. + Mô tả thí nghiêm: chọn 1 cành cây bánh tẻ, bóc bỏ một đoạn vỏ.Sau khoảng 1 tháng quan sát thấy mép trên của đoạn cành bị bóc vỏ phình to ra.( 1 điểm). + Giải thích: phần mép trên phình to do chất hữu cơ từ lá vận chuyển xuống ngang đoạn bị bóc vỏ đã bị ứ lại do khi bóc vỏ đã bóc luôn mạch rây.( 1,5 điểm). + Kết luận: Mạch rây vận chuyển chất hữu cơ.(0,5 điểm). Câu 3. - Tự tổng hợp chất hữu cơ ( 0,5 điểm). - Phản ứng chậm với các kích thích bên ngoài ( 0,25 điểm). - Phần lớn không di chuyển được ( 0,25 điểm).

Ma trận đề kiểm tra 1 tiết.Năm học: 2012 - 2013

UBND THỊ XÃ HƯƠNG TRÀ PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO Môn: Sinh học 6.Thời gian làm bài: 45 phút Đơn vị:Trường THCS Tứ Hạ

Tên chủ đề

Vận dụng thấp

Vận dụng cao

Thông hiểu Nêu được ví dụ về cây một năm

1. Mở đầu 03 tiết

Nhận biết - Những đặc điểm chủ yếu của cơ thể sống. - Đặc điểm chung của thực vật.

75% = 1,5 điểm Kể tên các bộ phận của tế bào thực vật

25% = 0,5 điểm Sự lớn lên và phân chia tế bào

20% = 2điểm 2.Tế bào thực vật 04 tiết

50% = 0,5 điểm

50% = 0,5 điểm

10% = 1 điểm

3.Rễ 04 tiết

- Các loại rễ biến dạng. - Đặc điểm rễ chùm.

100% = 1 điểm

10% = 1 điểm

So sánh chồi lá và chồi hoa

4.Thân 06 tiết

- Các bộ phận của thân - Sự to ra, dài ra của thân.

50% = 2 điểm 7 câu 5 điểm 50%

- Thí nghiệm vận chuyển chất hữu cơ trong thân 25% = 2 điểm 3 câu 3 điểm 30%

25% = 2 điểm 1 câu 2 điểm 20%

60% =6 điểm Số câu Số điểm 100% = 10 điểm

Môn : Sinh học - Lớp 6 Thời gian làm bài : 45 phút --------------------------------------

ĐỀ CHÍNH THỨC

PHÒNG GD&ĐT THỪA THIÊN HUẾ KIỂM TRA 1 TIẾT-NĂM HỌC 2011-2012 TRƯỜNG THCS THỐNG NHẤT

((a): Nhận biết,(b):Thông hiểu,(c):Vận dụng))

Câu 1.Kể các loại rễ biến dạng và chức năng của chúng? (2đ)(b)

Câu 2.Trình bày cấu tạo của tế bào thực vật?(2đ)(a)

Câu 3.Có mấy loại rễ chính?Cho ví dụ ?(3đ)(a)

Câu 4.Nêu các bộ phận của thân non và chức năng?(1đ)(b)

Câu 5.Cho ví dụ 3 loại cây có hoa và 2 loại cây không có

hoa?(1đ)(c)

Câu 6.Vì sao khi trồng cây đậu(đậu xanh,đậu đỏ…) người ta

thường ngắt ngọn? Tại sao không ngắt ngọn cây lấy gỗ?(1đ)(c)

HẾT

Môn : Sinh học - Lớp 6 --------------------------------------

PHÒNG GD&ĐT THỪA THIÊN HUẾ KIỂM TRA 1 TIẾT-NĂM HỌC 2011-2012 TRƯỜNG THCS THỐNG NHẤT ĐỀ CHÍNH THỨC

ĐÁP ÁN V À THANG ĐIỂM (Đáp án này gồm 1 trang)

Câu Ý Nội dung 1

2

-Rễ củ:Rễ phình to,chứa chất dự trữ cung cấp cho cây khi ra hoa tạo quả -Rễ móc:Rễ phụ mọc ở thân,cành bám vào trụ giúp cây leo lên -Rễ thở:Rễ mọc ngược lên khỏi mặt đất để hô hấp -Giác mút:Rễ biến thành giác mút đâm vào cây khác, lấy thức ăn từ cây chủ -Vách tế bào -Màng sinh chất,chất tế bào -Nhân -Các bào quan(không bào,lục lạp…..)

Điểm 0,5đ 0,5đ 0,5đ 0,5đ 0,5đ 0,5đ 0,5đ 0,5đ

3

1đ 0,5đ 1đ 0,5đ

4

0,25đ 0,25đ 0,25đ 0,25đ

-Rễ cọc : +Gồm 1 rễ cái to,xung quanh có nhiều rễ con mọc xiên +Ví dụ: cây đa,ổi... -Rễ chùm: +Gồm nhiều rễ con dài gần bằng nhau mọc tỏa ra từ gốc thân thành chùm +Ví dụ : cây lúa,tỏi.... -Vỏ: +Biểu bì : bảo vệ,che chở +Thịt vỏ:quang hợp,dự trữ chất hữu cơ -Trụ giữa: +Bó mạch: *Mạch gỗ vận chuyển nước và muối khoáng *Mạch rây vận chuyển chất hữu cơ +Ruột:chứa chất dự trữ

5

6

0,5đ 0,5đ 0,5đ 0,5đ

-Cây có hoa : phượng, ổi,nhãn -Cây không có hoa: dương xỉ,rêu -Trồng cây đậu để thu hoạch quả nên ngắt ngọn(ngắt ngọn với loại cây lấy hoa,quả,hạt,lá) -Cây lấy thân,gỗ cần phải tỉa cành

Môn : Sinh học - Lớp 6 Thời gian làm bài : 45 phút --------------------------------------

ĐỀ CHÍNH THỨC

PHÒNG GD&ĐT THÀNH PHỐ HUẾ KIỂM TRA 1 TIẾT-NĂM HỌC 2011-2012 TRƯỜNG THCS THỐNG NHẤT

MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA

MỨC ĐỘ

TỔNG SỐ

NỘI DUNG -CHỦ ĐỀ

Vận dụng

Nhận biết

Thông hiểu

Tự luận Tự luận

Tự luận Câu 5 (1đ)

1 câu (1đ)

1.Đại cương

Có phải tất cả thực vật điều có hoa? Cấu tạo tế bào thực vật

2.Tế bào thực vật 3.Rễ

Câu 1 (2đ)

Câu 2 (2đ) Câu 3 (3đ)

1 câu (2đ) 2 câu (5đ)

4.Thân

Câu 4 (1đ)

Câu 6 (1đ)

2 câu (2đ)

-Các loại rễ,các miền của rễ -Cấu tạo trong của thân non -Thân dài ra do đâu TỔNG SỐ

2 câu (5đ) 50%

2 câu (3đ) 30%

2 câu (2đ) 20%

6 câu (10đ) 100%

Môn: Sinh học – LỚP: 6 Thời gian làm bài: 45 phút KIỂM TRA ĐỊNH KÌ- NĂM HỌC 2011-2012

a. 2. c. 4. b. 6. d. 8.

a. Đúng, vì kính lúp giúp ta phóng to ảnh của vật từ 3 đến 20 lần. b. Đúng, vì để quan sát rõ các bộ phận của bông hoa chứ không phải quan sát các tế bào

c. Sai, vì cần phải sử dụng kính hiển vi. d. Cả a và b .

SỞ GD&ĐT THỪA THIÊN HUẾ TRƯỜNG THCS-DTNT A LƯỚI A. TRẮC NGHIỆM:(3đ) Hãy khoanh tròn vào chữ cái đứng trước đáp án đúng nhất. Câu 1: ( b ) Mỗi tế bào phân chia 2 lần liên tiếp sẽ tạo ra mấy tế bào con: Câu 2: ( c ) Để quan sát rõ các bộ phận cuả bông hoa hồng, bạn Lan đã sử dụng kính lúp. Làm như vậy đúng không? Vì sao? nên chỉ cần sử dụng kính lúp. Câu3: ( a ) Thân dài ra do đâu?: a. Do sự phân chia của chồi ngọn, chồi nách. b. Do sự phân chia của tế bào.

c. Do sự phân chia của mô phân sinh ngọn. d. Do sự phân chia của tầng sinh vỏ và tầng sinh trụ.

b. Cây ổi ,cây mận, cây bưởi. d. Cây phượng, cây đậu ,cây thông. Câu 4: ( c ) Nhóm cây nào sao đây gồm toàn cây không có hoa : a. Cây rêu, cây dương xỉ, cây thông. c. Cây lúa, cây hoa hồng, cây rêu. Câu 5: ( a ) Chất hữu cơ dược vận chuyển trong thân nhờ :

a. Mạch gỗ c. Lông hút. b. Mạch rây d. Cả a và b.

Câu6: ( b ) Cây cần nhiều nước và muối khoáng ở giai đoạn : b. quả sắp chín. d. Cây già.

a. mọc cành, đẻ nhánh c. quả chín B: TỰ LUẬN (7 đ) : Câu 1: ( 3 điểm) 1/ (a ) Nêu đặc điểm chung của thực vật ? 2/ (b) Vì sao nói miền hút là miền quan trọng nhất của rễ? Câu 2: ( 2 điểm) (c) Tại sao khi trồng gai để lấy hạt giống người nông dân thường bấm ngọn nhưng trồng gai để lấy sợi thì lại tỉa cành? Câu 3: ( 2 điểm) (b) Tại sao nói thân to ra là nhờ tầng sinh vỏ và tầng sinh trụ?

III/ ĐÁP ÁN – THANG ĐIỂM

A- TRẮC NGHIỆM Trả lời đúng mỗi câu được 0,5 điểm

Câu 1: C Câu 2: D Câu 3: C Câu 4: A Câu 5: B Câu 6:

B- TỰ LUẬN

CÂU Ý Nội dung Điểm

1

1.1

- Thực vật rất đa dang và phong phú - Phần lớn không có khả năng di chuyển - Phản ứng chậm với các kích thích của môi trường - Có khả năng tự tổng hợp chất hữu cơ. 0.5 đ 0.5 đ 0.5 đ 0.5 đ

1.0đ 1.2

2

1.0đ 1.0đ - Nói miền hút là miền quan trọng nhất vì: Miền hút có nhiều lông hút hấp thụ nước và muối khoáng hòa tan cung cấp cho cây, giúp cây sinh trưởng và phát triển - Trồng gai để lấy hạt giống người nông dân thường bấm ngọn để cây tập trung phát triển nhiều cành, nhiêu chồi, ra nhiều hoa, quả và hạt từ đó người dân thu hoạch được nhiều hạt giống. - Trồng gai để lấy sợi người dân tỉa cành để cây tập trung phát triển chiều cao, từ đó sẽ thu được sợi dài hơn.

3 Thân to ra nhờ tầng sinh vỏ và tầng sinh trụ vì:

1.0đ

- Hàng năm tầng sinh vỏ phân chia ra phía ngoài một lớp vỏ và phía trong 1 lớp thịt vỏ - Hàng năm tầng sinh trụ phân chia ra phía ngoài một lớp mạch rây và phía trong 1 lớp mạch gỗ 1.0đ

ĐỀ CHÍNH THỨC I / MA TRẬN

TỔNG SỐ NỘI DUNG – CHỦ ĐỀ

Nhận biết TN MỨC ĐỘ Thông hiểu TN TL Vận dụng (1) TL

TL 1câu 2.0đ TL 1câu 2.0 đ 1. Chương mở đầu

TN 1câu 0.5 đ

2. Chương I ( Tế bào thực vật) TN 1câu 0.5 đ 1câu 0.5 đ

2câu 1.0 đ 1câu 0.5 đ

3. Chương II ( Rễ) 1câu 1.0đ

1câu 0.5 đ

1câu 2.0đ - Đại cương về thực vật – Có phải tất cả thực vật đều có hoa. - Kính lúp, kính hiển vi và cách sử dụng. - Sự lớn lên và phân chia của tế bào - Cấu tạo miền hút của rễ - Sự hút nước và muối khoáng của rễ. - Thân dài ra do đâu 4. Chương III ( Thân )

1câu 0.5 đ

1câu 2.0đ 1câu 1.0đ 1câu 0.5đ 2câu 4.0đ 2câu 1.0 đ 1câu 0.5 đ

- Thân to ra do đâu - Sự vận chuyển các chất trong thân

2 câu 3.0đ 1câu 2.0đ 1 câu 2.0đ 4 câu 7.0 đ

2 câu 1.0đ TỔNG SỐ 2 câu 1.0đ 3.0đ = 30% 2 câu 1.0đ 3.0đ = 30% 6 câu 3.0 đ 10 đ = 100% 4.0 đ = 40%

Chú thích:

a) Đề được thiết kế với tỉ lệ : 30% nhận biết + 40% thông hiểu + 30% vận dụng(1), 70% tự luận (TL) + 30% trắc nghiệm (TN).

PHÒNG GIÁO DỤC A LƯỚI KIỂM TRA 1 TIẾT NĂM HỌC 2011 - 2012 TRƯỜNG THCS HỒNG QUẢNG Môn: Sinh học Lớp: 6 Thời gian làm bài: 45 phút ĐỀ CHÍNH THỨC II

ĐỀ KIỂM TRA

Câu 1: Mô là gì? Chúng ta thường gặp những mô nào? (2điểm)

Câu 2: Chức năng của các loại rễ biến dạng? (2điểm)

Câu 3: Tại sao lại thu hoạch các cây có rễ dự trữ chất dinh dưỡng trước khi ra hoa?

(1điểm)

Câu 4: Tìm 6 loại cây thân đứng, 2 cây là thân leo, 2 cây là thân bò? (3điểm)

Câu 5: Kể tên một số loại thân biến dạng, chức năng của chúng đối với cây? (2điểm)

……………………………………………………….

PHÒNG GIÁO DỤC A LƯỚI KIỂM TRA 1 TIẾT NĂM HỌC 2011 - 2012 TRƯỜNG THCS HỒNG QUẢNG Môn: Sinh học Lớp: 6

ĐÁP ÁN VÀ THANG ĐIỂM Nội dung

CÂU 1 Y - Mô là nhóm TB có hình dạng cấu tạo giống nhau, cùng

Mô là gì? Chúng ta thường gặp những mô nào? nguồn gốc, cùng thực hiện một chức năng riêng. - Các mô thường gặp: + Mô phân sinh ngọn. + Mô mềm. + Mô nâng đỡ. Điểm (2đ) 1đ 0,5 0,25 0,25

2

Các loại rễ biến dạng, chức năng? - Rễ củ: Chứa chất dự trữ cho cây dùng khi ra hoa, tạo quả. - Rễ thở: Giúp cây hô hấp trong không khí. - Rễ móc: Bám vào trụ giúp cây leo lên. - Giác mút: Lấy thức ăn từ cây chủ.

3

Cần phải thu hoạch chúng truớc khi cây ra hoa tạo quả, (2đ) 0,5 0,5 0,5 0,5 (1đ) 1đ

Tại sao lại thu hoạch các cây có rễ dự trữ chất dinh dưỡng trước khi ra hoa? nếu không cây sẽ lấy hết các chất dinh dưỡng, dẫn đến chất lượng cây trồng sẽ kém.

Tìm đúng mỗi loại 0,3đ. (3đ) 4

5 Kể tên một số loại thân biến dạng, chức năng của chúng đối với cây.

Chức năng

(2đ) 0,75 0,75 0,5 Thân biến dạng Dự trữ chất dinh dưỡng Thân củ Thân rễ Dự trữ chất dinh dưỡng Thân mọng nước Dự trữ nước, quang hợp

PHÒNG GIÁO DỤC A LƯỚI KIỂM TRA 1 TIẾT NĂM HỌC 2011 - 2012 TRƯỜNG THCS HỒNG QUẢNG Môn: Sinh học Lớp: 6 Thời gian làm bài: 45 phút ĐỀ CHÍNH THỨC II

MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA MỨC ĐỘ

NỘI DUNG - CHỦ ĐỀ TỔNG SỐ

Thông hiểu TL

Vận dụng (1) TL Vận dụng (2) TL Nhận biết TL 1 1

Bài 7: Cấu tạo tế bào thực vật 1. Chương I Tế bào thực vật 2 2 20%

1 1 2 Bài 12: Biến dạng của rễ 2. Chương II Rễ 1 2 3 30%

1 1 Bài 13: Cờu tạo ngoài của thân 3 3

30%

3. Chương III Thân 1 1 Bài 18: Biến dạng của thân

2 2 20%

2 1 1 1

5 Tổng số 10 2 4 3 1 20% 40% 30% 10% 100%

PHÒNG GD& ĐT ALƯỚI ĐỀ KIỂM TRA 1 TIẾT TRƯỜNG THCS LÊ LỢI MÔN: SINH HỌC 6

Câu 1 : a. Trình bày đặc điểm của cơ thể sống ? b. Thực vật có vai trò gì đối với tự nhiên, động vật và con người ? Câu 2 : a. Nêu sự lớn lên và phân chia tế bào ? b. Sự lớn lên và phân chia tế bào có ý nghĩa gì ? Câu 3 : a. Rễ thuộc cơ quan nào của cây? Kể tên các miền của rễ? b. Phân biệt đặc điểm của rễ cọc và rễ chùm ? Câu 4 : a. Cấu tạo ngoài của thân bao gồm những bộ phận chính nào ? Dựa vào vị trí trên mặt đất, người ta chia thân thành những loại nào? b. Nêu chức năng của mạch gỗ và mạch rây đối với cây ? Câu 5 : Khi làm nhà, làm trụ cầu người ta thường chọn phần nào của gỗ? Tại sao?

ĐÁP ÁN VÀ THANG ĐIỂM

MÔN: SINH HỌC 6

Câu 1 : ( 2 điểm ) a. ( 1 điểm ) - Trao đổi chất với môi trường ngoài ( 0,5 đ ) - Lớn lên ( 0,25 đ ) - Sinh sản ( 0,25 đ ) b. ( 1 điểm ) - Đối với tự nhiên : Làm giảm ô nhiễm môi trường. ( 0,25 đ ) - Đối với động vật : Cung cấp thức ăn, chỗ ở. ( 0,25 đ ) - Đối với con người : Cung cấp lương thực, thực phẩm ; Cung cấp gỗ. ( 0,5 đ ) Câu 2 : ( 1,5 điểm ) a. ( 1 điểm ) + Sự lớn lên : ( 0,5 đ )

- Từ tế bào non mới hình thành, có kích thước bé lớn dần lên thành tế bào trưởng thành nhờ quá trình trao đổi chất. ( 0,5 đ ) + Sự phân chia : ( 0,5 đ ) - Tế bào trưởng thành phân chia nhân, chất tế bào phân chia, hình thành vách tế bào. (0,25đ) - Từ 1 tế bào thành 2 tế bào con. (0,25 đ) b. Ý nghĩa : ( 0,5 điểm ) - Tăng số lượng và kích thước của tế bào -> Giúp cây sinh trưởng và phát triển.( 0,5 ) Câu 3 : ( 3 điểm ) a. ( 2 điểm) - Rễ thuộc cơ quan sinh dưỡng của cây ( 1đ ) - Gồm có: + Miền trưởng thành ( 0,25đ ) + Miền hút ( 0,25đ ) + Miền sinh trưởng ( 0,25đ )

+ Miền chóp rễ ( 0,25đ ) b. ( 1 điểm ) - Rễ cọc : Có rễ cái to, khỏe, đâm sâu xuống đất và nhiều rễ con mọc xiên.Từ các rễ con lại mọc ra nhiều rễ bé hơn nữa. ( 0,5 đ ) - Rễ chùm : Gồm nhiều rễ con, dài gần bằng nhau, thường mọc tỏa ra từ gốc thân thành một chùm. ( 0,5 đ ) Câu 4 : ( 2,5 điểm )

a. ( 1,5 điểm )

- Thân gồm : + Chồi ngọn (0,25 đ) + Chồi nách (0,25 đ) + Thân chính (0,25 đ) + Cành (0,25 đ) - Nêu được 3 loại: thân đứng, thân leo, thân bò ( 0,5đ) b. ( 1 điểm ) - Mạch rây : Dẫn chất hữu cơ từ lá về thân, rễ. ( 0,5 đ) - Mạch gỗ : Dẫn nước và muối khoáng từ rễ lên thân, lá ( 0,5 đ ) Câu 5 : ( 1 điểm ) - Khi làm nhà thì người ta thường dùng phần ròng( 0,5 đ ). Vì ròng là lớp gỗ màu thẫm, rắn chắc,gồm những tế bào chết, vách dày ( 0,5 đ )

Nhận biết

Thông hiểu

Vận dụng thấp

Vận dụng cao

Tên chủ đề

1. Mở đầu 03 tiết

Giải thích được vai trò của thực vật đối với tự nhiên và đối với đời sống con người.

20% = 40 điểm 2. Tế bào thực

vật 02 tiết

chia

được Nêu những đặc điểm chủ yếu thể cơ của sống: trao đổi chất, lên, lớn sinh sản, cảm ứng. 50% = 20 điểm 50% = 20 điểm Trình bày được sự lớn lên và phân tế bào, ý nghĩa của nó đối với sự lớn lên của TV. 100% = 30điểm

15% = 30 điểm 3. Rễ

04 tiết

Biết được rễ thuộc cơ quan sinh dưỡng của cây. Kể tên

Phân biệt được rễ cọc, rễ chùm theo cách của HS.

được các miền của rễ.

30% = 60 điểm

4. Thân

05 tiết

66.7%=40 điểm Nêu được các bộ phận cấu tạo bên ngoài của thân

33.3% = 20 điểm Biết vận dụng những đặc điểm của Thân vào thực tế

Hiểu được dựa vào vị trí trên mặt đất có 3 loại thân. Nêu được chức năng mạch gỗ dẫn nước và muối khoáng từ rễ lên thân, lá: mạch rây dẫn chất hữu cơ từ lá về thân, rễ.

35% = 70 điểm

28.6% = 20 điểm

42.8% = 30 điểm

28.6 % = 20 điểm

Tổng số câu Tổng số điểm 100%=200 điểm

Số câu: Số điểm: 80 điểm 40 %

Số câu: Số điểm: 80 điểm 40%

Số câu: Số điểm: 40 điểm 20 %

Chủ đề

Mở đầu Tế bào thực vật Rễ Thân

Điểm 2 điểm 1.5 điểm 3 điểm 3.5 điểm

QUY RA THANG ĐIỂM 10 Câu 1 2 3 4-5

PHÒNG GD&ĐT TP HUẾ TRƯỜNG THCS NGUYỄN CƯ TRINH ĐỀ CHÍNH THỨC KIỂM TRA 1 TIẾT HKI - NĂM HỌC 2011-2012 Môn: SINH - LỚP 6 Thời gian làm bài: 45 phút

Câu 1: Vẽ và chú thích cấu tạo tế bào thực vật ( 2,5đ )

Câu 2: Rễ gồm mấy miền? Chức năng của mỗi miền ( 3đ )

Câu 3: Nêu cấu tạo trong của thân non. So sánh cấu tạo trong của thân non và miền hút của rễ( 3,5đ )

Câu 4: Người ta chặt cây gỗ xoan rồi ngâm xuống ao, sau một thời gian vớt lên, có hiện tượng phần

bên ngoài của thân bong ra nhiều lớp mỏng, còn phần trong cứng chắc. Em hãy giải thích? ( 1đ )

PHÒNG GD&ĐT TP HUẾ TRƯỜNG THCS NGUYỄN CƯ TRINH ĐỀ CHÍNH THỨC KIỂM TRA 1 TIẾT HKI - NĂM HỌC 2011-2012 Môn: SINH - LỚP 6 Thời gian làm bài: 45 phút

ĐÁP ÁN VÀ THANG ĐIỂM (Đáp án này gồm 1 trang)

Câu 1: -Vẽ đúng ( 1đ ) - Chú thích đúng ( 1,5đ ) Câu 2: Rễ gồm 4 miền: Miền trưởng thành: Dẫn truyền Miền hút: hấp thụ nước và muối khoáng Miền sinh trưởng: làm cho rễ dài ra Miền chóp rễ: che chở cho đầu rễ ( 3đ ) Câu 3:- Nêu đủ ( 1,5đ ) - So sánh: Giống nhau ( 1đ ): Đều có cấu tạo tế bào Đều có vỏ ( biểu bì, thịt vỏ) và trụ giữa ( các bó mạch, ruột) Khác nhau (1đ ) :Biểu bì của rễ có lông hút Các bó mạch của rễ xếp xen kẽ, các bó mạch của thân xếp thành vòng. Câu 4: Phần bong ra là dác ( dác gỗ mềm ), phần cứng chắc là ròng ( ròng là phần gỗ già cứng sử dụng rất tốt ( 1đ ).

PHÒNG GD&ĐT TP HUẾ TRƯỜNG THCS NGUYỄN CƯ TRINH ĐỀ CHÍNH THỨC KIỂM TRA 1 TIẾT HKI - NĂM HỌC 2011-2012 Môn: SINH - LỚP 6 Thời gian làm bài: 45 phút

KIỂM TRA 1 TIẾT Môn: Sinh 6

MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA

Các mức độ nhận thức Tổng

Các chủ đề chính Vận dụng Nhận biết Thông hiểu

Chương I: Tế bào thực vật Câu 1.b 1,5 đ Câu 1.a 1 đ 1 câu: 2.5 đ

Chương II: Rễ Câu 3b 2 đ 1 câu: 3 đ 1 câu: 3,5 đ

Câu 2 : 3 đ Câu 3.a : 1,5 đ 1 câu:1 đ

Chương 3: Thân Câu 4 1đ

Tổng 1,5 đ 4,5 đ 4 đ 10 đ

KIỂM TRA 1 TIẾT MÔN : Sinh học 6 Trường THCS Phạm Văn Đồng Lớp 6 Tên : Thời gian làm bài 45 phút

Câu 1 ( 1,5 đ) : Nêu đặc điểm chung của thực vật ? Câu 2( 2 đ) : Trình bày sự lớn lên và phân chia của tế bào Câu 3 ( 2 đ): Gọi tên các miền của rễ. Nêu chức năng của mỗi miền ? Câu 4 ( 1 đ) : Tại sao phải thu hoạch các cây có rễ củ trước khi chúng ra hoa? Câu 5 ( 1 đ) : Thân dài ra là do đâu ? Câu 6 ( 1,5 đ) : Mô tả cấu tạo trong của thân non. Câu 7 ( 1 đ) : Tại sao khi trồng cà phê, đậu xanh, đậu đỏ … trước khi cây ra hoa người ta thường bấm ngọn ?

ĐÁP ÁN

Câu 1 : (1,5 đ) Nêu 3 đặc điểm chung của thực vật chấm 1,5 điểm - Tự tổng hợp được chất hữu cơ - Phần lớn không có khả năng di chuyển - Phản ứng chậm với các kích thích từ bên ngoài Câu 2 : (2 đ) - Sự lớn lên của tế bào ( 1 đ) : Tế bào non có kích thước nhỏ, lớn dần lên thành tế bào trưởng thành nhờ quá trình trao đổi chất - Sự phân chia của tế bào ( 1 đ) : + Nhân phân chia thành hai nhân + Chất tế bào phân chia, vách tế bào hình thành, tách đôi tế bào thành hai tế bào con Câu 3 : (2 đ) Nêu tên 4 miền của rễ và chức năng của mỗi miền : - Miền trưởng thành : Dẫn truyền - Miền hút : Hấp thụ nước và muối khoáng - Miền sinh trưởng : Làm cho rễ dài ra - Miền chóp rễ : Che chở cho đầu rễ Câu 4 : (1 đ) Thu hoạch những cây có rễ củ trước khi cây ra hoa để tránh chất dinh dưỡng cung cấp một phần cho hoa, để giữ nguyên chất dự trữ ở củ Câu 5 : (1 đ) Thân dài ra do sự phân chia của tế bào ở mô phân sinh ngọn Câu 6 : (1,5 đ) - Vỏ ( 0,5 đ) : Gồm biểu bì và thịt vỏ - Trụ giữa ( 1 đ)

+ Một vòng bó mạch bao quanh gồm mạch rây và mạch gỗ + Ruột

Câu 7 : (1 đ) Bấm ngọn trước khi cây ra hoa, cây sẽ cho nhiều chồi hoa, hoa quả nhiều, tăng sản lượng hạt

MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA MỘT TIẾT MÔN SINH HỌC 6 Cấp độ nhận thức

Nội dung Biết Hiểu Vận dụng Tổng điểm

Mở đầu

1câu 1,5 Tế bào thực vật

Rễ

1 câu 2 1 câu 2 1,5 2 3 3,5

7

2 câu 2,5 3 4 2 4 1 câu 1 1 câu 1 2 2 10

Thân Số câu Tổng điểm

Thời gian: 45 phú

PHÒNG GD &ĐT QUẢNG ĐIỀN ĐỀ KIỂM TRA 1 TIẾT KÌ I NĂM 2012 TRƯỜNG THCS QUẢNG THỌ MÔN:Sinh (KHỐI 6) Đề : Câu 1 : (1 điểm) Miền nào của cây có chức năng hút nước và muối khoáng?

Câu 2 : (1 điểm) Thân dài ra do đâu ?

Câu 3 : (2 điểm) Tại sao khi trồng những cây như cà,mướp,ớt,đậu ... thì người ta thường bấm ngọn

trước khi ra hoa ?

Câu 4 : (2 điểm) (2 điểm) Nêu ra sự giống nhau và khác nhau giữa cấu tạo trong của rễ và cậu tạo

trong của thân non?

Câu 5 : (2 điểm) Nêu sự giống nhau và khác nhau giữa cấu tạo trong của rễ và cấu tạo trong của

thân non ?

Câu 6 : (2 điểm) Có mấy loại thân.Kể tên một số cây có những loại thân đó?

Thời gian: 45 phút

Thân Biểu bì không có lông hút Biểu bì có tế bào diệp lục Các bó mạch rây nằm ngoài các bó mạch gỗ nằm trong

PHÒNG GD &ĐT QUẢNG ĐIỀN ĐỀ KIỂM TRA 1 TIẾT KÌ I NĂM 2012 TRƯỜNG THCS QUẢNG THỌ MÔN:Sinh (KHỐI 6) Đáp Án Câu 1 : Miền hút của rễ có chức năng hút nước và muối khoáng Câu 2 : Thân dài ra được là do sự phân chia của rễ tế bào ở mô phân sinh ngọn Câu 3 : Khi tổng những cây như : cà,mướp,ớt,đậu ... thì người ta thường bấm ngọn trước lúc ra hoa để tập trung dinh dưỡng cho cây phát triễn nhiều chồi hoa Câu 4 : Sự giống nhau giữa cấu tạo trong của rễ và cấu tạo trong của thân non : * Sự giống nhau : -Đều chia làm 2 phần là vỏ và trụ giữa -Vỏ gồm biểu bì và thịt vỏ -Trụ giữa gồm các bó mạch rây,các bó mạch gỗ và ruột. *Khác nhau : Rễ Biểu bì có lông hút Biểu bì không có tế bào diệp lục Các bó mạch rây và các bó mạch gỗ xếp xen kẽ Câu 5 : Cây xanh có vai trò quan trọng trên trái đất.Nên chúng em – không ngắt cành cây công cộng -Biết chăm sóc và tuyên truyền cho mọi người biết được tầm quan trọng của cây trồng -Tích cực tham gia các buổi lao động trồng cây ở địa phương và ở gia đình ở trường học ... -Câu 6 : Có 4 loại thân chính : 1/Thân đứng gồm -Thân gỗ như bạch đàn,phi lao,xà cừ -Thân cột như cau,dừa - Thân cỏ như cây lúa, cỏ mần trầu ... 2 Thân Leo gồm : -Thân quấn như cây mồng tơi,cây đậu cove... -Tua cuốn như cây dưa leo,cây bầu,cây mướp... 3. Cây thân bò : rau má...

Thời gian: 45 phút

Cộng (100%)

Nhận Biết(40%)

Vận dụng(20%)

Thông Hiểu(40%)

5 Điểm 5 Điểm

4 điểm

2 điểm

10 điểm

PHÒNG GD &ĐT QUẢNG ĐIỀN ĐỀ KIỂM TRA 1 TIẾT KÌ I NĂM 2012 TRƯỜNG THCS QUẢNG THỌ MÔN:Sinh (KHỐI 6) Ma Trận Đề : Nội dung/Mức độ k.thức Chương II : Rễ Câu 4(2 điểm) Câu 1 (1 điểm) Câu 5(2 điểm) Câu 6(2 điểm) Câu 2 (1 điểm) Chương II : Câu 3 (2 điểm) Thân Cộng 4 điểm

PHÒNG GD-ĐT QUẢNG ĐIỀN Đề kiểm tra 1 tiết. TRƯỜNG THCS QUẢNG VINH Môn : SINH KHỐI 6 (PPCT: tiết 20) Thời gian:45 phút

ĐỀ

I/ TRẤC NGHIỆM: (3đ) Chọn câu đúng nhất

Câu 1:Thân gồm có: Thân chính,cành ,chồi nách và :

A/ chồi ngọn B/ lá

C/ hoa D/ quả

Câu 2 : Cành mang lá trên cây được phát triển từ;

A/ thân chính B/ chồi nách

C/ chồi ngọn D/ gốc rễ

Câu 3: Loại thân cây được xếp vào nhóm thân đứng là :

A/ Thân gỗ B/ Thân cột

C/ Thân cỏ D/ Tất cả đều đúng

Câu 4; Thân dài ra do :

A/ Chồi ngọn B/Chồi mang hoa

C/Mầm lá D/mầm hoa

Câu 5: Thân cây non có cấu tạo gồm :

A/ Vỏ và trụ giữa B/ Biểu bì và vỏ

C/ Biểu bì và bó mạch D/ Biểu bì và ruột

Câu 6 : Bộ phận giúp thân cây to ra là:

A/ Biểu bì B/ Tầng phát sinh

C/ Mạch gỗ D/ Mạch rây

II/ TỰ LUẬN : (7 đ)

Câu 1: Nêu bộ phận có vai trò vận chuyển các chất trong thân (2,5 đ )

Câu 2 : Kể tên các loại thân biến dạng và chức năng của chúng (2 đ )

Câu 3 : Kể tên các loại thân chính và đặc điểm từng loại thân (2;5 đ )

ĐAP AN

I/TRÁC NGHIỆM : Câu 1: A Câu 2: B Câu 3 : D Câu 4: A Câu 5: A Câu 6 : B II/TU LUẬN : Câu 1 :Bộ phận có vai trò vận chuyển các chất trong thân là :

- Mạch rây : Vận chuyển chất hữu cơ từ lá đi xuống các bộ phận của cây (1;25) - Mạch gỗ : Chuyển nước và muối khoáng từ rễ lên các bộ phận thân,lá (1.25)

Câu 2:Các loại thân biến dạng : (2 đ)

- Thân củ: nằm trên mặt đất (su hào) hoặc trong đất (khoai tây) có chức năng dự trữ

chất dinh dưỡng dùng cho cây khi mọc chồi ra hoa

- Thân rễ : Nằm dưới đất như gừng ,nghệ ,các loại cỏ .có chức năng dự trữ chất

dinh dưỡng dùng cho cây khi mọc chồi ra hoa .

- Thân mọng nước : như xương rồng có chức năng dự trữ nước vì sống nơi thiếu

nước .

Câu3: Có ba loại thân chính : Thân đứng , thân leo, thân bò (0,5) -Thân đứng : Có 3 dạng Thân gỗ : Cứng,cao,có cành như : xoài,mít…. Thân cột : Cứng, cao ,không có cành như dừa,cau . Thân cỏ : Thấp,mềm yếu như cỏ mần trầu …. (1đ) -Thân leo : Có 2 dạng Leo bằng thân quấn như mồng tơi ,bìm bìm….. Leo bằng tua cuốn như bầu bí,dưa mướp…. -Thân bò : Bò lan sát đất như rau má…. (1d)

Vận dụng

SỐ CÂU

TÊN CHỦ ĐỀ Cấu tạo ngoài của thân

MA TRẬN MỨC ĐỘ NHẬN THỨC Thông hiểu Cành (thân phụ) được phát triển từ bộ phận nào của cây?

Nhận biết - Các bộ phận của thân - Các loại thân chính. Nêu đặc điểm và ví dụ mỗi loại 30% = 3.5 điểm

5% = 0.5 điểm

3

35% TSĐ = 3.5 điểm

3

Thân biến dạng và chức năng của chúng 20% = 2điểm

Sự dài ra của thân Bộ phận có vai trò vận chuyển trong thân 25% = 2.5 điểm

So sánh thân non và thân trưởng thành

5% = 0.5 điểm Sự to ra của thân Kể các dạng thân đứng 10% = 1 điểm

3

Vận chuyển các chất trong thân 50% TSĐ = 5 điểm Cấu tạo trong của thân Su to ra cua than 15% TSĐ = 1.5 điểm

5% = 0.5 điểm

9 câu

45% = 4.5 điểm 3 câu Trắc nghiệm

30% = 3điểm 2 trắc nghiệm + 1 tự luận

25% =2.5 điểm 2 tự luận + 1 trắc nghiệm

Tổng số điểm: 100% TSĐ = 10 điểm

Môn : Sinh học - Lớp 6 Thời gian làm bài : 45 phút --------------------------------------

ĐỀ CHÍNH THỨC

PHÒNG GD&ĐT THỪA THIÊN HUẾ KIỂM TRA 1 TIẾT-NĂM HỌC 2011-2012 TRƯỜNG THCS THỐNG NHẤT

((a): Nhận biết,(b):Thông hiểu,(c):Vận dụng))

Câu 1.Nêu đặc điểm chung của thực vật?(2đ)(a)

Câu 2.Quá trình phân bào diễn ra như thế nào?(1đ)(b)

Câu 3.Cấu tạo miền hút của rễ gồm mấy phần?Chức năng của từng

phần?(2đ)(b)

Câu 4.Những giai đoạn nào cây cần nhiều nước và muối khoáng?(1đ)(c)

Câu 5.Có mấy loại thân?Kể tên một số cây có những loại thân đó?(3đ)(a)

Câu 6.Khi trồng gai lấy hạt giống thì nông dân thường gieo thưa và bấm

ngọn.Khi trồng gai lấy sợi thì không bấm ngọn mà tỉa cành.Cách làm như

vậy có lợi gì?(1đ)(c)

HẾT

Môn : Sinh học - Lớp 6 --------------------------------------

PHÒNG GD&ĐT THỪA THIÊN HUẾ KIỂM TRA 1 TIẾT-NĂM HỌC 2011-2012 TRƯỜNG THCS THỐNG NHẤT ĐỀ CHÍNH THỨC

ĐÁP ÁN V À THANG ĐIỂM (Đáp án này gồm 1 trang)

Câu Ý Nội dung 1

-Tự tổng hợp được chất hữu cơ -Phần lớn không có khả năng di chuyển -Phản ứng chậm với các kích thích từ bên ngoài

Điểm 0,5đ 0,5đ 1đ

2

-1 nhân phân chia thành 2 nhân tách xa nhau -Chất tế bào phân chia,xuất hiện vách ngăn,ngăn đôi tế bào cũ thành 2 tế bào con -Các tế bào con lớn lên bằng tế bào mẹ

0,25đ 0,5đ 0,25đ

3

0,5đ 0,5đ 0,25đ 0,25đ 0,5đ 1đ

4

5

1,5đ 1đ 0,5đ

6

-Vỏ: +Biểu bì:Bảo vệ các bộ phận bên trong rễ;hút nước và muối khoáng +Thịt vỏ:Chuyển các chất từ lông hút vào trụ giữa -Trụ giữa: +Bó mạch: *Mạch rây:Chuyển chất hữu cơ nuôi cây *Mạch gỗ:Chuyển nước,muối khoáng từ rễ lên thân,lá +Ruột:Chứa chất dự trữ Các giai đoạn cây sinh trưởng,mọc cành,đẻ nhánh,sắp ra hoa -Thân đứng : Cây đa(thân gỗ),cây cỏ(thân cỏ),cây cau(thân cột)(1đ) -Thân leo: Cây mướp(tua cuốn),cây mồng tơi(thân quấn) -Thân bò: cây rau má Tỉa cành giúp cây lớn nhanh (phát triển chiều cao)gỗ tốt

Môn : Sinh học - Lớp 6 Thời gian làm bài : 45 phút --------------------------------------

ĐỀ CHÍNH THỨC

PHÒNG GD&ĐT THÀNH PHỐ HUẾ KIỂM TRA 1 TIẾT-NĂM HỌC 2011-2012 TRƯỜNG THCS THỐNG NHẤT

MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA

MỨC ĐỘ

TỔNG SỐ

NỘI DUNG -CHỦ ĐỀ

Vận dụng

Thông hiểu

Nhận biết

Tự luận Tự luận

Tự luận

1 câu (2đ)

Câu 1 (2đ)

1.Đại cương

1 câu (1đ)

Câu 2 (1đ)

2.Tế bào thực vật

3.Rễ

2 câu (3đ)

Câu 3 (2đ)

Câu 4 (1đ)

4.Thân

Câu 6 (1đ)

2 câu (4đ)

Câu 5 (3đ)

Đặc điểm chung của thực vật Sự lớn lên và phân chia của tế bào -Cấu tạo miền hút của rễ -Sự hút nước và muối khoáng của rễ -Cấu tạo ngoài của thân -Thân dài ra do đâu TỔNG SỐ

2 câu (3đ) 30%

2 câu (2đ) 20%

6 câu (10đ) 100%

2 câu (5đ) 50%

PHÒNG GD&ĐT TX HƯƠNG THỦY KIỂM TRA 1 TIẾT TRƯỜNG THCS THỦY BẰNG Môn: Sinh học – Khối 6 Năm học : 2012 - 2013

ĐỀ BÀI

Câu 1: (2đ) Vẽ và chú thích cấu tạo của tế bào thực vật?

Câu 2: (2đ) Nêu đặc điểm chung của thực vật?

Câu 3: (2đ) Nêu các cơ quan và chức năng các cơ quan của cây xanh có hoa ?

Câu 4: (2đ) Nêu cấu tạo và chức năng các miền của rễ?

Câu 5: (2đ) Các chất được vận chuyển trong thân như thế nào?

ĐÁP ÁN KIỂM TRA 1 TIẾT

Câu 1: (2đ) Đặc điểm chung của thực vật là:

- Tự tổng hợp chất hữu cơ (tự dưỡng) - Phần lớn không có khả năng di chuyển - Phản ứng chậm với kích thích của môi trường

Câu 2: (2đ)

- Vẽ đúng cấu tạo tế bào (1đ) - Chú thích đầy đủ (1đ)

Câu 3: (2đ) Cây xanh có hoa có hai loại cơ quan chính :

- Cơ quan sinh dưỡng: Rễ, thân, lá có chức năng nuôi dưỡng cây - Cơ quan sinh sản: Hoa, quả, hạt có chức năng sinh sản duy trì và phát triển nòi

giống

Câu 4: (2đ) Các miền của rễ:

- Miền trưởng thành: Có mạch dẫn, dẫn truyền các chất - Miền hút: Có nhiều lông hút, hút nước và muối khoáng hòa tan - Miền sinh trưởng: Có các tế bào phân chia làm cho rễ dài ra - Miền chóp rễ: Che chở cho đầu rễ

Câu 5: (2đ)

- Nước và muối khoáng hòa tan được vận chuyển từ rễ lên thân, lá nhờ mạch gỗ. - Các chất hữu cơ được vận chuyển từ lá đến các bộ phận khác của cây nhờ

mạch rây.

MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA 1 TIẾT – SINH 6 Nhận biết

Nội dung

Vận dụng

Thông hiểu

Tổng cộng

Tế bào thực vật – Cây xanh có hoa 1

1

1

3

2

2

2

6

Rễ

1

1

2

2

Thân

1

1

2

2

Tổng cộng

1

2

2

5

2

4

4

10

PHÒNG GD&ĐT HƯƠNG THỦY KIỂM TRA 1 TIẾT- NĂM HỌC 2011-2012

TRƯỜNG THCS PHÚ BÀI Môn: SINH HỌC - LỚP 6

Thời gian làm bài: 45 phút

ĐỀ CHÍNH THỨC

Câu 1 (1 điểm): Phân biệt thực vật có hoa và thực vật không có hoa? Cho ví dụ.

Câu 2 (2 điểm): Vẽ hình và chú thích cấu tạo tế bào thực vật?

Câu 3 (2.5 điểm) Rễ có mấy miền? Chức năng của mỗi miền? Miền nào quan trọng

nhất?

Câu 4 (1 điểm): Tại sao phải thu hoạch các cây rễ củ trước khi ra hoa?

Câu 5 (2.5 điểm) Có mấy loại thân? Cho ví dụ.

Câu 6 (1 điểm) Người ta thường chọn phần nào của gỗ để làm nhà, làm trụ cầu, tà

vẹt? Tại sao?

PHÒNG GD&ĐT HƯƠNG THỦY KIỂM TRA 1 TIẾT- NĂM HỌC 2011-2012

TRƯỜNG THCS PHÚ BÀI Môn: SINH HỌC - LỚP 6

Thời gian làm bài: 45 phút

ĐÁP ÁN – THANG ĐIỂM

Đáp án

- TV có hoa là thực vật có cơ quan sinh sản hoa, quả,

Câu Câu 1

hạt - Ví dụ: -

Điểm 0,25đ 0,25đ 0,25đ 0,25đ

TV không có hoa là thực vật có cơ quan sinh sản không phải là hoa, quả, hạt

- Ví dụ:

Câu 2

- Vẽ hình tế bào - Màng sinh chất - Chất tế bào - Lục lạp - Không bào - Nhân - Vách tế bào

Câu 3

- Miền sinh trưởng chức năng làm rễ dài ra - Miền hút hút nước và muối khống hòa tan - Miền trưởng thành dẫn truyền - Miền chóp rễ bảo vệ đầu rễ - * Miền hút quan trọng nhất

0,5đ 0,25đ 0,25đ 0,25đ 0,25đ 0,25đ 0,25đ 0,5đ 0,5đ 0,5đ 0,5đ 0,5đ

1 đ

Câu 4

Nếu thu hoạch sau thì tồn bộ chất dinh dưỡng tập trung đi nuôi hoa  chất lượng củ kém

Câu 5

1 Thân đứng: Thân cột, thân gỗ, thân cỏ 2 Ví dụ 3 Thân leo: tua cuốn, thân quấn 4 Ví dụ 5 Thân bò 6 Ví dụ

1,5đ 0,5đ 0,5đ

- Ròng

0,5đ

Câu 6

Vì ròng cứng, rắn chắc.

0,5đ

PHÒNG GD&ĐT HƯƠNG THỦY KIỂM TRA 1 TIẾT- NĂM HỌC 2011-2012

TRƯỜNG THCS PHÚ BÀI Môn: SINH HỌC - LỚP 6

Thời gian làm bài: 45 phút

ĐỀ CHÍNH THỨC

TÊN BÀI NHẬN BIẾT

MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA THÔNG HIỂU

TỔNG CỘNG

TÊN CHƯƠNG

VẬN DỤNG THẤP

VẬN DỤNG CAO

đầu

Mở sinh học

1.Có phải thực tất vật đều có hoa?

tạo bào

2,5đ

Phân biệt thực vật có hoa và thực vật không có hoa 1đ Nêu cấu tạo tế bào thực vật 2đ

Chương I bào Tế thực vật Chương II Rễ

Cấu tế thực vật loại Các rễ, các miền của rễ

Rễ có mấy miền? Chức năng của mỗi miền 2,5đ

Biến dạng của rễ

hoa

2,5đ

sao Tại thu phải hoạch các cây rễ củ trước khi ra 1đ

Có mấy loại thân 2,5đ

Chương III Thân

tạo Cấu ngồi của thân

to Thân ra do đâu

Người ta thường chọn phần nào gỗ của để làm nhà, làm trụ cầu, tà vẹt 1đ 1 câu 1đ

số

2 câu 5đ

2 câu 3đ

1 câu 1đ

6 câu Tổng điểm: 10

Tổng số câu 6 câu, tổng số điểm 10 điểm tương đương 100 % trong đó 50% nhận biết, 30% thông hiểu , 10 % vận dụng thấp, 10 % vận dụng cao

Phòng GD&ĐT Hương Thủy KIỂM TRA 1 TIẾT HKI NĂM HỌC 2012-2013 Trường THCS PHÚ BÀI MÔN: SINH HỌC 6 Hình thức: TL, Cách tổ chức: HS làm bài trên lớp, thời gian 45 phút. Đề ra:

1. Phân biệt thực vật có hoa với thực vật không có hoa. Lấy ví dụ (1.5đ)

2. Nêu cấu tạo tế bào thực vật. Vẽ hình minh hoạ (1.5đ)

3. Rễ có mấy miền? Chức năng của mỗi miền (2đ)

4. Tại sao nói miền hút là miền quan trọng nhất của rễ? 1đ

5. Nêu chức năng của từng bộ phận trong thân non. 1.5đ

6. Có những loại thân biến dạng nào? Chức năng của chúng? Lấy ví dụ.

1.5đ

7. So sánh củ khoai lang và củ khoai tây. 1đ

ĐÁP ÁN VÀ THANG ĐIỂM

Câu ý Nội dung Điểm

1 TV có hoa có cơ quan sinh sản là hoa quả hạt vd: cam, quýt, xoài…… 0.5 0.25 Câu 1 1.5đ 2

Tv không có hoa thì cơ quan sinh sản không phải là hoa, quả, hạt vd: cây rêu, cây dương xỉ… 0.5 0.25

1 1 Câu 2 1,5 Tế bào gồm: Vách tế bào màng sinh chất chất tế bào, nhân lục lạp,không bào

Câu 3 2đ

2 Vẽ đúng cấu tạo có chú thích 1 Miền trưởng thành: dẫn truyền 2 Miền hút: hút nước và muối khoáng hoà tan 3 Miền sinh trưởng: làm cho rễ dài ra 4 Miền chóp rễ: che chở, bảo vệ cho đầu rễ 1 Vì miền hút có nhiều lông hút 2 Lông hút có chức năng hút nước và muối khoáng hoà tan 0.5 0.5đ 0.5đ 0.5đ 0.5đ 0.5đ 0.5đ

1 Vỏ: 0.75đ + Biểu bì: bảo vệ các bộ phận trong thân + Thịt vỏ: dự trữ, tham gia quang hợp

2 0.75đ Câu 4 1đ Câu 5 1.5 đ

1 Trụ giữa: + Bó mạch: *Mạch rây: vận chuyển chất hữu cơ *Mạch gỗ: vận chuyển nước và muối khoáng + Ruột Thân củ: chứa chất dự trữ. Ví dụ: củ su hào, củ khoai tây…. 0.5đ

Câu 6 1.5đ Thân rễ: chứa chất dự trữ. Ví dụ: củ gừng, củ nghệ.... Thân mọng nước: dự trữ nước. Ví dụ: xương rồng, cành giao...

2 3 1 Giống: chứa chất dự trữ, đều nằm dưới mặt đất 2 Khác: củ khoai lang là rễ củ còn củ khoai tây là thân củ 0.5đ 0.5đ 0.5đ 0.5đ Câu 7 1đ

MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA Nội dung-chủ đề Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Tổng số

Bài: Có phải tất cả TV đều có hoa? Số câu: 1 Điểm: 1.5đ

Phân biệt thực vật có hoa với thực vật không có hoa 1.5đ Bài: Cấu tạo tế bào thực vật

Đại cương về giới thực vật Chương I Tế bào thực vật Chương II Rễ

Bài: Các loại rễ- Các miềm của rễ

Số câu:1 Điểm: 1.5đ Số câu: 1 Số điểm: 2đ

Cấu tạo tế bào TV 1.5đ Rễ có mấy miền? Chức năng của mỗi miền 2đ

Bài: Cấu tạo miền hút của rễ Số câu: 1 Số điểm: 1đ

Tại sao nói miền hút là miền quan trọng nhất của rễ? 1đ

Chương III Thân Bài: Cấu tạo trong của thân non Số câu: 1 Số điểm: 1,5 đ

Nêu chức năng của từng bộ phận trong thân non 1.5đ Biến dạng của thân Số câu: 2 Số điểm: 2.5đ

So sánh củ khoai lang và củ khoai tây 1đ

Có những loại thân biến dạng nào? Chức năng của chúng? 1.5đ 3 5 50% 2 3 30% 2 2 20% 7 10 100%

Tổng số câu : Tổng số điểm: Tỉ lệ %:

Thời gian làm bài: 45 phút

PHÒNG GD&ĐT TP HUẾ KIỂM TRA 1 TIẾT-NĂM HỌC 2011-2012 TRƯỜNG THCS HÙNG VƯƠNG Môn: Sinh học -LỚP 6 ĐỀ CHÍNH THỨC

Câu1: (2 điểm) Nêu đặc điểm chung của thực vật ? Câu 2: (3 điểm) Vẽ sơ đồ cấu tạo một tế bào thực vật và ghi chú đầy đủ. Câu 3: (3điểm) 1/.Thân dài ra do đâu ? 2/.Sự sắp xếp các bó mạch của rễ và thân khác nhau như thế nào ? Câu4: (2 điểm) Kể tên các loại rễ biến dạng và nêu chức năng của chúng đối với cây ?

------------------------------HẾT---------------------------------

Thời gian làm bài: 45 phút

PHÒNG GD&ĐT TP HUẾ KIỂM TRA 1 TIẾT-NĂM HỌC 2011-2012 TRƯỜNG THCS HÙNG VƯƠNG Môn: Sinh học -LỚP 6 ĐỀ CHÍNH THỨC

ĐÁP ÁN VÀ THANG ĐIỂM

Nội dung

Điểm 1 Ý 1.1

CÂU 1

0.5 1.2

0.5 1.3

3 2

Đặc điểm chung của thực vật: Tự tổng hợp chất hữu cơ. Phần lớn không có khả năng di chuyển. Phản ứng chậm với các kích thích từ bên ngoài. Vẽ đúng và ghi chú đầy đủ (hình vẽ 7.4 trang 24 SGK)

1 3.1 3 Thân dài ra do sự phân chia tế bào mô phân sinh (ngọn và lóng ở một số loài ).

2 3.2

Sự sắp xếp các bó mạch của rễ và thân khác nhau: +Thân non: Mạch rây xếp ở ngoài, mạch gỗ xếp ở trong. + Rễ (miền hút ): Mạch gỗ và mạch rây xếp xen kẽ.

4.1 4

0.5 0.5 4.2

0.5 4.3

0.5 4.4

Rễ củ: phình to chứa chất dự trữ cho cây khi ra hoa, tạo quả. Rễ móc: móc vào trụ bám giúp cây leo lên. Rễ thở: giúp cây hô hấp trong không khí. Giác mút: đâm vào cây chủ lấy thức ăn từ cây chủ.

Thời gian làm bài: 45 phút

PHÒNG GD&ĐT TP HUẾ KIỂM TRA 1 TIẾT-NĂM HỌC 2011-2012 TRƯỜNG THCS HÙNG VƯƠNG Môn: Sinh học -LỚP 6 ĐỀ CHÍNH THỨC

MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA

NỘI DUNG-CHỦ ĐỀ TỔNG SỐ

MỨC ĐỘ Thông hiểu TL Vận dụng TL

Nhận biết TL Nêu đặc điểm chung của thực vật. Bài 3: Đặc điểm chung của thực vật 1 câu 2 điểm

Bài 7: Cấu tạo tế bào thực vật 1 câu 1. Mở đầu sinh học + Đại cương về giới thực vật. 2.Chương I (Tế bào thực vật) 3 điểm

Bài 12: Biến dạng của rễ 3.Chương II (Rễ ) 1 câu 2 điểm

Vẽ sơ đồ cấu tạo tế bào thực vật và ghi chú đầy đủ. Phân biệt các rễ biến loại dạng và nêu chức năng.

Thân dài ra do đâu 4.Chương III ( Thân)

2câu

Bài 14: Thân dài ra do đâu ? Bài 15: Cấu tạo trong của thân non.

3 điểm

2 câu 2 câu Sự khác nhau trong cách sắp xếp bó mạch của thân non và miền hút của rễ. 1 câu TỔNG SỐ 3 điểm 5 điểm 2 điểm

5 câu 10 điểm

Chú thích:

a) Đề được thiết kế với tỉ lệ: 30% nhận biết + 50% thông hiểu + 20% vận dụng, tất cả các

câu đều tự luận. b) Cấu trúc bài: 5 câu c) Cấu trúc câu hỏi: -Số lượng câu hỏi: 4

Thời gian làm bài: 45 phút

PHÒNG GD&ĐT TP HUẾ KIỂM TRA 1 TIẾT-NĂM HỌC 2012-2013 TRƯỜNG THCS HÙNG VƯƠNG Môn: Sinh học -LỚP 6 ĐỀ CHÍNH THỨC

Câu1: (1.5 điểm) Nêu đặc điểm chung của thực vật ?

Câu 2: (2 điểm) Vẽ sơ đồ cấu tạo một tế bào thực vật và ghi chú đầy đủ.

Câu 3: (3.5 điểm) Trình bày các bộ phận của thân non và nêu chức năng của chúng.

Câu4: (3 điểm) Kể tên các loại rễ biến dạng và nêu chức năng của chúng đối với cây? Tại

sao phải thu hoạch các cây có rễ củ trước khi chúng ra hoa?

Thời gian làm bài: 45 phút

PHÒNG GD&ĐT TP HUẾ KIỂM TRA 1 TIẾT-NĂM HỌC 2012-2013 TRƯỜNG THCS HÙNG VƯƠNG Môn: Sinh học -LỚP 6 ĐỀ CHÍNH THỨC

ĐÁP ÁN VÀ THANG ĐIỂM

CÂU 1

Nội dung

Tự tổng hợp chất hữu cơ Điểm 0.5 Ý 1.1

0.5 1.2

0.5 1.3

2 2

1 3.1 3 Phần lớn không có khả năng di chuyển Phản ứng chậm với các kích thích từ bên ngoài Vẽ hình và ghi chú đầy đủ cấu tạo tế bào thực vật (hình 7.4 SGK tr. 24) Các bộ phận của thân và chức năng của chúng: Nêu đầy đủ các bộ phận của thân: - Vỏ gồm biểu bì và thịt vỏ

0.5 0.5 3.2 3.3 - Trụ giữa gồm bó mạch (mạch rây và mạch gỗ) và ruột Biểu bì: bảo vệ các bộ phận bên trong thân Thịt vỏ: 1 số tế bào có diệp lục tham gia vào quá trình quang hợp

4

0.5 0.5 0.5 0.5 0.5 0.5 0.5 1 3.4 Mạch rây: vận chuyển chất hữu cơ 3.5 Mạch gỗ: vận chuyển nước và muối khoáng 3.6 4.1 4.2 4.3 4.4 4.5 Ruột: chứa chất dự trữ Rễ củ: chứa chất dự trữ cho cây khi ra hoa, tạo quả Rễ móc: giúp cây leo lên Rễ thở: lấy không khí cung cấp cho các rễ dưới đất Giác mút: đâm sâu vào thân, cành cây khác để lấy thức ăn Vì nếu thu hoạch sau khi cây ra hoa, tạo quả chất dinh dưỡng sẽ bị mất đi.

Tổng 10

Thời gian làm bài: 45 phút

PHÒNG GD&ĐT TP HUẾ KIỂM TRA 1 TIẾT-NĂM HỌC 2012- 2013 TRƯỜNG THCS HÙNG VƯƠNG Môn: Sinh học -LỚP 6 ĐỀ CHÍNH THỨC

MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA

NỘI DUNG-CHỦ ĐỀ TỔNG SỐ

MỨC ĐỘ Thông hiểu TL Vận dụng TL

1 câu 1. Chương mở đầu 1,5 điểm

Nhận biết TL Nêu đặc điểm của chung thực vật.

2. Chương I: Tế bào thực vật Bài 3: Đặc chung điểm của thực vật Bài 7. Cấu tế bào tạo thực vật Vẽ sơ đồ cấu tạo tế bào thực vật 1 câu 2 điểm

1 câu 3. Chương II: Rễ

Bài 12: Thực hành: Quan sát biến dạng của rễ Nêu được các loại rễ biến dạng và chức của năng chúng Tại sao phải thu hoạch các cây có rễ củ khi trước chúng ra hoa? 3 điểm

4. Chương III: Thân Bài 15: Cấu tạo trong của thân non

1,5 câu bày Trình được cấu tạo sơ của cấp thân non: gồm vỏ và trụ giữa 1 câu 1,5 câu TỔNG SỐ 3.5 điểm 3.5 điểm 3.0 điểm 1 câu 3,5 điểm 4 câu 10 điểm

Chú thích:

a) Đề được thiết kế với tỉ lệ: 35% nhận biết + 35% thông hiểu + 30% vận dụng, tất cả các

câu đều tự luận. b) Cấu trúc bài: 4 bài c) Cấu trúc câu hỏi: -Số lượng câu hỏi: 4

PHÒNG GD & ĐT THỪA THIÊN HUẾ KIỂM TRA 1 TIẾT - NĂM HỌC 2011 - 2012 TRƯỜNG THCS PHẠM NGỌC THẠCH MÔN: SINH HỌC – LỚP 6 Thời gian làm bài: 45 phút ĐỀ CHÍNH THỨC

Câu 1: (2,5đ) a) Nêu cấu tạo tế bào thực vật.

b) Mô là gì? Chúng ta thường gặp những mô nào?

Câu 2: (2,5đ) Các loại rễ biến dạng, chức năng? Cho ví dụ

Câu 3: (2đ) Kể tên các miền của rễ và nêu chức năng chính của các miền của rễ?

Câu 4: (2đ) Các chất trong cây được vận chuyển nhờ những bộ phận nào?

Câu 5: (1đ) Vì sao người ta thường bấm ngọn ở một số loại cây lấy quả, tỉa cành ở

một số loại cây gỗ, cây lâu năm?

PHÒNG GD & ĐT THỪA THIÊN HUẾ KIỂM TRA 1 TIẾT - NĂM HỌC 2011 - 2012 TRƯỜNG THCS PHẠM NGỌC THẠCH MÔN: SINH HỌC – LỚP 6 Thời gian làm bài: 45 phút ĐỀ CHÍNH THỨC

ĐÁP ÁN VÀ THANG ĐIỂM

Câu 1: (2,5đ) a) Nêu cấu tạo tế bào thực vật. (1đ) - Vách TB (0,25đ) - Màng sinh chất (0,25đ) - Chất TB (0,25đ) - Nhân (0,25đ) b) Mô là nhóm TB có hình dạng cấu tạo giống nhau, cùng nguồn gốc, cùng thực hiện một

chức năng riêng. (0,75đ)

- Các mô thường gặp: (0,75đ) + Mô phân sinh ngọn. (0,25đ) + Mô mềm. (0,25đ) + Mô nâng đỡ. (0,25đ) Câu 2: (2,5đ) Các loại rễ biến dạng, chức năng? - Rễ củ: Chứa chất dự trữ cho cây dùng khi ra hoa, tạo quả. (0,5đ) - Rễ thở: Giúp cây hô hấp trong không khí. (0,5đ) - Rễ móc: Bám vào trụ giúp cây leo lên. (0,5đ) - Giác mút: Lấy thức ăn từ cây chủ. (0,5đ) - Cho 1 ví dụ rễ biến dạng đúng được 0,5 đ Câu 3: (2đ) Chức năng các miền của rễ? (đúng mỗi ý 0,5đ)

+ Miền truởng thành (mạch dẫn) dẫn truyền + Miền hút (lông hút)hấp thụ nước và muối khoáng. + Miền sinh trưởng (nơi tế bào phân chia)làm cho rễ dài ra + Miền chóp rễ che chở cho đầu rễ.

Câu 4: (2đ) Các chất tronng cây được vận chuyển nhờ những bộ phận nào? - Nước và muối khoáng được vận chuyển từ rễ lên thân nhờ mạch gỗ. (1đ) - Chất hữu cơ trong cây được vận chuyển từ lá đến các cơ quan nhờ mạch rây. (1đ) Câu 5: (1đ) Vì sao người ta thường bấm ngọn ở một số loại cây lấy quả, tỉa cành ở một số loại cây gỗ, cây lâu năm? - Bấm ngọn: cây ớt, cây đỗ xanh, đỗ đỏ... tập trung chất dinh dưỡng phát triển nhiều chồi,

- Tỉa cành: Cây lấy gỗ, cây lâu năm, cây lấy sợi...tập trung chất dinh dưỡng phát triển chiều

nhiều hoa, tạo nhiều quả (0,5đ) cao. (0,5đ) PHÒNG GD & ĐT THÀNH PHỐ HUẾ KIỂM TRA 1 TIẾT - NĂM HỌC 2011 - 2012 TRƯỜNG THCS PHẠM NGỌC THẠCH MÔN: SINH HỌC – LỚP 6 Thời gian làm bài: 45 phút

MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA:

Vận

Vận dụng thấp Nội dung - Chủ đề dụng cao Tổng số

LT

TL

Chương 1: Tế bào thực vật Bài 7: Cấu tạo tế bào thực vật Nhận biết TL C1a Thông hiểu TL C1b 1 đ 1,5 đ

C3 2 đ

Chương 2: Rễ C2a

2 đ 0.5 đ 1 đ C2b C5

Chương 3: Thân C4 2 đ

Bài 9: Các loại rễ, các miền của rễ Bài 12: Biến dạng của rễ. Bài 14: Thân dài ra do đâu Bài 17: Vận chuyển các chất trong thân

Tổng số 1 đ 7,5 đ 0.5 đ 1 đ 10 đ

a) Đề được thiết kế với tỉ lệ: 10% nhận biết + 75% thông hiểu + 5% vận dụng thấp + 10%

b) Cấu trúc bài: 5 câu c) Cấu trúc câu hỏi: Số lượng câu hỏi là 9 Chú thích: vận dụng cao, tất cả các câu đều tự luận.

PHÒNG GD & ĐT THỪA THIÊN HUẾ ĐỀ KIỂM TRA 1TIẾT HK1 TRƯỜNG THCS Phạm Ngọc Thạch NĂM HỌC 2012 - 2013 Môn : SINH HỌC 6

ĐỀ CHÍNH THỨC Thời gian làm bài : 45 phút

Câu 1: (1,5 đ) Nêu đặc điểm chung của thực vật?

Câu 2: ( 1 đ) Tế bào thực vật gồm những thành phần chủ yếu nào?

Câu 3: ( 2 đ) Phân biệt rễ cọc và rễ chùm ? Rễ cây gồm mấy miền? Chức năng từng miền?

Câu 4: ( 1 đ) Vì sao bộ rễ cây thường ăn sâu, lan rộng, số lượng rễ con nhiều?

Câu 5: ( 2,5 ) Thân cây to ra do đâu? Cách xác định tuổi của cây?

Câu 6: ( 2 đ) Phân biệt dác và ròng? Người ta thường chọn phần nào của gỗ để làm nhà, làm

trụ cầu, tà vẹt? Vì sao?

.............................................

PHÒNG GD & ĐT THÀNH PHỐ HUẾ ĐỀ KIỂM TRA 1TIẾT HK1 TRƯỜNG THCS Phạm Ngọc Thạch NĂM HỌC 2011 - 2012 Môn : SINH HỌC 6

ĐỀ CHÍNH THỨC Thời gian làm bài : 45 phút

2. Hướng dẫn chấm Đáp án

Câu

Câu 1 (1,5 đ)

Câu 2 (1,0 đ)

Câu 3 (2,0 đ)

Thang điểm 0,5 0,5 0,5 0,25 0,25 0,25 0,25 0,5 0,5 0,25 0,25 0,25 0,25

Câu 4 (1,0 đ)

Câu 5 (2,5 đ)

Câu 6 (2,0 đ)

Nêu đặc điểm chung của thực vật? - Tự tổng hợp được chất hữu cơ - Phần lớn không có khả năng di chuyển - Phản ứng chậm với các kích thích từ bên ngoài TBTV gồm những thành phần chủ yếu nào? - Vách tế bào - Màng sinh chát - Chất tế bào - Nhân Phân biệt rễ cọc và rễ chùm ? Rễ cây gồm mấy miền? Chức năng từng miền? a. Phân biệt rễ cọc và rễ chùm - Rễ cọc: Gồm rễ cái và các rễ con - Rễ chùm: Gồm những rễ con mọc từ gốc thân b. Miền - Chức năng - Miền trưởng thành  Dẫn truyền - Miền hút  Hấp thụ nước và muối khoáng - Miền sinh trưởng  Làm cho rễ dài ra - Miền chóp rễ  Che chở cho đầu rễ Vì sao bộ rễ cây thường ăn sâu, lan rộng, số lượng rễ con nhiều? - Vì: Tìm và hút được muối khoáng hoà tan trong đất - Rễ mọc dài ra thì lông hút mới xuất hiện, lông hút cũ rụng đi để cây hút được nước và muối khoáng. Thân cây to ra do đâu? Cách xác định tuổi của cây? a. Thân cây to ra do sự phân chia tế bào mô phân sinh ở tầng sinh vỏ và tầng sinh trụ b. Đếm vòng gỗ sáng - tối ta xác định được tuổi của cây Phân biệt dác và ròng? Người ta thường chọn phần nào của gỗ để làm nhà, làm trụ cầu, tà vẹt? Vì sao? a. Dác: lớp gỗ màu sáng ở phía ngoài - Chức năng: Vận chuyển nước và muối khoáng Ròng: Lớp gỗ màu sẫm, ở phía trong, rắn hơn dác- Chức năng: Nâng đỡ cây

0,5 0,5 1,5 1,0 1,0 1,0

PHÒNG GD & ĐT THÀNH PHỐ HUẾ ĐỀ KIỂM TRA 1TIẾT HK1 TRƯỜNG THCS Phạm Ngọc Thạch NĂM HỌC 2012 - 2013 Môn : SINH HỌC 6

ĐỀ CHÍNH THỨC Thời gian làm bài : 45 phút

1. MA TRẬN ĐỀ :

Vận dụng

Tên chủ đề Nhận biết Thông hiểu

Tổng điểm

Thấp

cao

Đại cương về giới thực vật (2 tiết)

Câu 1: Nêu đặc điểm chung của TV 1,5 đ = 15%

1,5 đ = 15%

Chương I: Tế bào thực vật (4 tiết)

1 đ = 10 %

Chương II: Rễ (5 tiết)

Câu 4: Vì sao bộ rễ cây thường ăn sâu, lan rộng, số lượng rễ con nhiều?

Câu 2: TBTV gồm những thành phần chủ yếu nào? 1 đ = 10 % Câu 3: Phân biệt rễ cọc và rễ chùm ? Rễ cây gồm mấy miền? C/năng từng miền 2 đ = 20%

3 đ = 30%

Câu 5: Thân cây to ra do đâu? Cách xác định tuổi của cây

Chương III : Thân (8 tiết)

1 đ = 10% Câu 6: Phân biệt dác và ròng? Người ta thường chọn phần nào của gỗ để làm nhà, làm trụ cầu, tà vẹt? Vì sao? 2 đ = 20%

Tổng: số câu .. số điểm:…

Số câu:1 1,5 đ = 15%

Số câu:2 3 đ = 30%

4,5 đ = 45% Số câu: 6 10 đ =100%

Số câu:2 3 đ = 30%

2,5 đ = 25% Số câu:1 2,5 đ = 25% .......................................