TRƯỜNG THCS BÌNH KHÁNH ĐÔNG - TÂY KHUNG MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA 1 TIẾT MÔN SINH 6, HKI. TG: 45’
Biết Hiểu Vận dụng thấp Vận dụng cao
Nội dung % SL Trắc nghiệm Tự luận Trắc nghiệm Tự luận Trắc Tự luận Trắc nghiệm Tự luận
câu nghiệm
SL TG Đ SL TG Đ SL TG Đ SL TG Đ SL TG Đ SL TG Đ SL TG Đ SL TG Đ
2,5 1 1 1 0,25
Mở đầu sinh học Chương I. 27,5 4 3 3
0.75 1
8 2
Tế bào
thực vật
Chương II. 7,5 4 1 1 0,25 2 3 0.5
Rễ
3 3 62,5 8 0,75 2 13 3 1 10 2 2 3 0.5
8 8 100 17 2 1 8 2 2 13 3 1 10 2 4 6 1 Chương III. Thân Tổng
40% 30% 20% 10%
%
% Nội dung Thời gian Thời gian (phút) Số câu hỏi Số câu hỏi Thời gian (phút) Số câu hỏi Số câu hỏi Thời gian (phút) CĐR (Chuẩn kiến thức kỹ năng cần đạt)
TRƯỜNG THCS BÌNH KHÁNH ĐÔNG - TÂY BẢNG ĐẶC TẢ 1 Cấp độ 2 (%)
Cấp độ 3 (%) Cấp độ 4 (%)
Chức năng cơ quan sinh dưỡng Cấp độ 1 (%) 2,5 1 1 2,5 Chương I. Mở đầu sinh học
27,5 Chương II. Tế bào thực vật 5 2,5 10 10 2 1 1 1 2 1 4 4
Chương III. Rễ 7,5
2,5 2,5 1 1 1,5 1,5
Cấu tạo tế bào thực vật Loại tế bào có khả năng phân chia Quá trình phân bào Ý nghĩa của sự lớn lên và phân chia của tế bào Vì sao miền hút quan trọng Giai đoạn cây cần nhiều nước Cây lấy thân, lá bón muối đạm Thân dài ra do đâu? 2,5 2,5 1 1 1 1
20 1 8
Điềm giống, khác nhau thân non và miền hút Mạch rây vận chuyển chất hữu cơ Chồi ngọn phát triển thành 2,5 2,5 1 1 1 1
62,5 10 1 5 Chương IV. Thân
20 1 10
10 1,5 1,5 6 Loại cây bấm ngọn, tỉa cành. Thí nghiệm chứng minh sự vận chuyển nước và muối khoáng nhờ mạch gỗ Xác định cây thuộc thân leo Xác định phần gỗ làm trụ cầu 40 Tổng 100 2 13 1 10 16 30 20 2,5 2,5 10 1 1 4
% Nội dung Thời gian Thời gian (phút) Số câu hỏi Số câu hỏi Thời gian (phút) Số câu hỏi Số câu hỏi Thời gian (phút) CĐR (Chuẩn kiến thức kỹ năng cần đạt)
TRƯỜNG THCS BÌNH KHÁNH ĐÔNG - TÂY BẢNG ĐẶC TẢ 2 Cấp độ 2 (%)
Cấp độ 3 (%) Cấp độ 4 (%)
Chức năng cơ quan sinh dưỡng Cấp độ 1 (%) 2,5 1 1 2,5 Chương I. Mở đầu sinh học
27,5 2,5 5 10 1 2 1 1 2 4 Chương II. Tế bào thực vật
10 1 4
Chương III. Rễ 7,5
1 1 2,5 2,5 1 1 1,5 1,5
Loại tế bào có khả năng phân chia Cấu tạo tế bào thực vật Cấu tạo tế bào thực vật Ý nghĩa của sự lớn lên và phân chia của tế bào Quá trình phân bào Vì sao miền hút quan trọng Cây lấy thân, lá bón muối đạm Giai đoạn cây cần nhiều nước Thân dài ra do đâu? 2,5 2,5 1 1
20 1 8
1 1 1 1
62,5 2,5 2,5 10 1 5 Chương IV. Thân
20 1 10
10 1,5 1,5 6 Điềm giống, khác nhau thân non và miền hút Chồi nách phát triển thành Mạch rây vận chuyển chất hữu cơ Loại cây bấm ngọn, tỉa cành. Thí nghiệm chứng minh sự vận chuyển nước và muối khoáng nhờ mạch gỗ Xác định phần gỗ làm trụ cầu Xác định cây thuộc thân leo 10 30 20 2,5 2,5 10 1 1 4 Tổng 100 40 16 2 13 1
TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ BÌNH KHÁNH ĐÔNG - TÂY
KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I MÔN SINH 6 (ĐỀ 1)
I. Trắc nghiệm: (3đ) Hãy chọn câu trả lời đúng 1. Cơ quan nào của thực vật có chức năng chính là nuôi dưỡng cây: A. Rễ, thân, lá B. Thân, lá C. Rễ, lá D. Rễ, thân 2. Cấu tạo tế bào thực vật gồm: A. Vách tế bào, màng sinh chất, chất tế bào, không bào B. Vách tế bào, màng sinh chất, chất tế bào, nhân C. Vách tế bào, không bào, lục lạp D. Vách tế bào, màng sinh chất, chất tế bào, lục lạp 3. Điều khiển mọi hoạt động sống của tế bào là: A. nhân B. chất C. màng D. vách 4. Miền hút là miền quan trọng nhất của rễ vì: A. Cấu tạo gồm vỏ và trụ giữa B. gồm bó mạch và ruột C. có lông hút hấp thụ nước và muối khoáng D. có biểu bì với các lông hút 5. Giai đoạn nào cây cần nhiều nước và muối khoáng? A. giai đoạn cây rụng lá B. giai đoạn cây già C. giai đoạn cây sinh trưởng và phát triển D. giai đoạn cây ra hoa 6. Những cây lấy thân, lá thường bón phân: A. đạm B. Lân C. kali D. vi lượng 7. Qua thí nghiệm vận chuyển các chất trong thân, hãy cho biết chất hữu cơ được vận chuyển nhờ bộ phận nào sau đây? A. mạch rây B. mạch gỗ C. mạch gỗ và ruột D. mạch rây và mạch gỗ 8. Loại tế bào có khả năng phân chia là A. mô phân sinh B. Mô nâng đỡ C. mô che chở D. mô mềm 9. Chồi ngọn có thể phát triển thành bộ phận nào của cây? A. Thân chính B. Cành C. Chồi lá D. Lá 10. Thân dài ra do đâu? A. Sự lớn lên và phân chia tế bào B. chồi ngọn C. Mô phân sinh ngọn D. Sự phân chia tế bào mô phân sinh ngọn 11. Những cây nào sau đây thuộc loại thân bò? A. Cây rau ngót, dâm bụt B. Cây rau má, rau lang C. Cây mồng tơi, cây mướp D. Cây thuốc bỏng, cây sống đời 12. Người ta thường chọn phần nào của thân cây gỗ để làm nhà, trụ cầu?
A. Phần vỏ cây B. Phần trụ giữa C. Phần dác D. Phần ròng II. Tự luận: 7đ 1. Trình bày sự phân chia tế bào thực vật. Ý nghĩa của sự phân chia và lớn lên. (2đ) 2. Trình bày thí nghiệm chứng minh sự vận chuyển nước, muối khoáng của thân. (2đ) 3. So sánh điểm giống và khác nhau trong cấu tạo miền hút của rễ và thân non. (2đ) 4. Giải thích vì sao một số cây ăn quả thì bấm ngọn, cây lấy gỗ, lấy sợi thì tỉa cành? Nêu ví dụ minh họa. (1đ)
TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ BÌNH KHÁNH ĐÔNG - TÂY
KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I MÔN SINH 6 (ĐỀ 2)
I. Trắc nghiệm: (3đ) Hãy chọn câu trả lời đúng 1. Cơ quan nào của thực vật có chức năng chính là nuôi dưỡng cây: A. Rễ, thân, lá B. Thân, lá C. Rễ, lá D. Rễ, thân 2. Thân dài ra do đâu? A. Sự lớn lên và phân chia tế bào B. chồi ngọn C. Mô phân sinh ngọn D. Sự phân chia tế bào mô phân sinh ngọn 3. Giai đoạn nào cây cần nhiều nước và muối khoáng? A. giai đoạn cây rụng lá B. giai đoạn cây già C. giai đoạn cây sinh trưởng và phát triển D. giai đoạn chuẩn bị thu hoạch 4. Điều khiển mọi hoạt động sống của tế bào là: A. nhân B. chất C. màng D. vách 5. Cấu tạo tế bào thực vật gồm: A. Vách tế bào, màng sinh chất, chất tế bào, không bào B. Vách tế bào, màng sinh chất, chất tế bào, nhân C. Vách tế bào, không bào, lục lạp D. Vách tế bào, màng sinh chất, chất tế bào, lục lạp 6. Miền hút là miền quan trọng nhất của rễ vì: A. cấu tạo gồm vỏ và trụ giữa B. gồm bó mạch và ruột C. có lông hút hấp thụ nước và muối khoáng D. có biểu bì với các lông hút 7. Những cây lấy thân, lá thường bón phân: A. kali B. đạm C. Lân D. vi lượng 8. Qua thí nghiệm vận chuyển các chất trong thân, hãy cho biết chất hữu cơ được vận chuyển nhờ bộ phận nào sau đây? A. mạch rây B. mạch gỗ C. mạch gỗ và ruột D. mạch rây và mạch gỗ 9. Loại tế bào có khả năng phân chia là A. mô che chở B. Mô nâng đỡ C. mô phân sinh D. mô mềm 10. Người ta thường chọn phần nào của thân cây gỗ để làm nhà, trụ cầu? A. Phần ròng B. Phần trụ giữa C. Phần dác D. Phần vỏ cây 11. Chồi ngọn có thể phát triển thành bộ phận nào của cây? A. Thân chính B. Chồi hoa C. Hoa D. Chồi lá 12. Những cây nào sau đây thuộc loại thân bò? A. Cây rau ngót, dâm bụt B. Cây thuốc bỏng, cây sống đời C. Cây mồng tơi, cây mướp D. Cây rau má, rau lang
II. Tự luận: 7đ 1. Trình bày sự phân chia tế bào thực vật. Ý nghĩa của sự phân chia và lớn lên. (2đ) 2. Trình bày thí nghiệm chứng minh sự vận chuyển nước, muối khoáng của thân. (2đ) 3. So sánh điểm giống và khác nhau trong cấu tạo miền hút của rễ và thân non. (2đ) 4. Giải thích vì sao một số cây ăn quả thì bấm ngọn, cây lấy gỗ, lấy sợi thì tỉa cành? Nêu ví dụ minh họa. (1đ)
TRƯỜNG THCS BÌNH KHÁNH ĐÔNG -TÂY
ĐÁP ÁN ĐỀ KIỂM TRA 1 TIẾT MÔN SINH KHỐI 6
I. Trắc nghiệm:
Câu Ý 1 A 2 B 3 A 4 C 5 C 6 A 7 A 8 A 9 A 10 D 11 B 12 D
Câu Ý 1 A 2 D 3 C 4 A 5 B 6 C 7 B 8 A 9 C 10 A 11 A 12 D
II. Tự luận: Nội dung Câu 1 Điểm 1đ
2 4 ý x 0,5
3 2đ
4 1đ
Miền hút - Biểu bì có lông hút - Mạch rây và mạch gỗ xếp xen kẻ 5 2 ý x 0,5 Đầu tiên hình thành 2 nhân, chất tế bào phân chia, vách tế bào hình thành ngăn đôi tế bào cũ thành 2 tế bào con - Miền trưởng thành có chức năng dẫn truyền - Miền hút hấp thụ nước và muối khoáng - Miền sinh trưởng làm cho rễ dài ra - Miền chóp rễ che chỡ cho đầu rễ - Tiến hành: + Cắm 2 cành hoa trắng vào pha màu đỏ để chỗ thoáng + Sau 1 giờ quan sát, nhận xét sự thay đổi màu sắc của cánh hoa + Cắt ngang cành hoa, dùng kính lúp quan sát phần bị nhuộm màu - Kết quả: + Cánh hoa thay đổi màu sắc + Phần mạch gỗ bị nhuộm màu - Kết luận: Nước và muối khoáng hòa tan được vận chuyển từ rễ lên thân nhờ mạch gỗ. Thân non - Biểu bì không có lông hút - Mạch rây ở ngoài, mạch gỗ ở trong - Bấm ngọn đối với cây lấy quả, hạt. VD: - Tỉa cành đối với cây lấy gỗ, sợi. VD: