intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề tài "Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty TNHH nhà nước một thành viên Dệt Nam Định"

Chia sẻ: Le Dinh Thao | Ngày: | Loại File: DOCX | Số trang:91

318
lượt xem
154
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Trong công cuộc đổi mới hiện nay, quá trình sản xuất kinh doanh trong bất kỳ doanh nghiệp nào cũng là một quá trình kết hợp và tiêu hao các yếu tố sản xuất để thu hút được sản phẩm. Tổng hợp các hao phí mà doanh nghiệp bỏ ra liên quan đến hoạt động sản xuất kinh doanh trong kì tạo nên chỉ tiêu chi phí sản xuất. Sự tồn tại và phát triển của doanh nghiệp phụ thuộc vào việc doanh nghiệp có bảo đảm tự bù đắp được chi phí đã bỏ ra trong quá trình sản...

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề tài "Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty TNHH nhà nước một thành viên Dệt Nam Định"

  1. Đề tài "Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty TNHH nhà nước một thành viên Dệt Nam Định"
  2. MỤC LỤC LỜI MỞ ĐẦU .................................................................................................................. 1 PHẦN I: LÝ LUẬN CHUNG VỀ TỔ CHỨC KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TRONG DOANH NGHIỆP SẢN XUẤT ............... 8 I. Khái niệm và nhiệm vụ của kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành .... 8 1. Chi phí sản xuất và phân loại chi phí sản xuất .................................... 8 1.1. Cơ sở lí luận về chi phí sản xuất .................................................. 8 1.2. Phân loại chi phí sản xuất ............................................................ 9 1.2.1. Phân loại chi phí sản xuất kinh doanh theo yếu tố chi phí ..... 9 1.2.2. Phân loại chi phí sản xuất theo mục đích và công dụng của chi phí................................................................................................... 9 1.2.3. Phân loại theo mối quan hệ với khối lượng sản phẩm ......... 10 2. Giá thành sản phẩm và phân loại giá thành sản phẩm ....................... 10 2.1. Giá thành sản phẩm ................................................................... 10 2.2. Phân loại giá thành sản phẩm ..................................................... 11 II. Kế toán tập hợp chi phí sản xuất .......................................................... 12 1. Đối tượng kế toán tập hợp chi phí sản xuất ....................................... 12 2. Phương pháp kế toán tập hợp chi phí sản xuất .................................. 12 3. Trình tự hạch toán chi phí sản xuất ................................................... 14 4. Kế toán tập hợp và phân bổ chi phí sản xuất ..................................... 14 4.1. Kế toán tập hợp và phân bổ chi phí nguyên vật liệu trực tiếp ..... 14 4.2. Kế toán tập hợp và phân bổ chi phí nhân công trực tiếp (NCTT) 16 4.3. Kế toán tập hợp và phân bổ chi phí sản xuất chung .................... 17 4.4. Kế toán chi phí trả trước ............................................................ 19 4.5. Kế toán chi phí phải trả .............................................................. 19 4.6. Kế toán tập hợp chi phí sản xuất toàn doanh nghiệp .................. 20 5. Đánh giá sản phẩm dở dang cuối kì .................................................. 20 5.1. Đánh giá sản phẩ m dở dang theo chi phí NVLTT ...................... 21
  3. 5.2. Đánh giá sản phẩm làm dở theo khối lượng sản phẩ m hoàn thành tương đương ..................................................................................... 21 III. Tính giá thành sản phẩm ..................................................................... 22 1. Đối tượng tính giá thành ................................................................... 22 2. Các phương pháp tính giá thành ....................................................... 22 2.1. Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm đố i với loại hình doanh nghiệp có quy trình công nghệ sản xuất giản đơn ......................................................................................................... 23 2.2. Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm đố i với các doanh nghiệp có quy trình công nghễ phức tạp kiểu liên tục . 23 2.2.1. Hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành theo phương á n có tính giá thành bán thành phẩm.................................................. 23 2.2.2. Hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm theo phương pháp không có bán thành phẩm ........................................ 26 IV. Các hình thức sổ kế toán áp dụng trong hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm ............................................................................ 28 1. Hình thức Nhật kí chung ................................................................... 28 2. Hình thức Nhật kí - Sổ cái ................................................................ 29 3. Hình thức chứng từ ghi sổ ................................................................ 30 4. Hình thức Nhật kí chứng từ .............................................................. 31 PHẦN II: THỰC TRẠNG TỔ CHỨC KẾ TOÁN TẬP HỢP CHII HÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY TNHH NHÀ NƯỚC MỘT THÀNH VIÊN DỆT NAM ĐỊNH.................................................................................................. 32 I. Khái quát chung về Công ty TNHH nhà nước một thành viên Dệt Nam Định ......................................................................................................... 32 1. Đặc điểm chung của Công ty ............................................................ 32 1.1. Quá trình hình thành và phát triển của Công ty .......................... 32 1.2. Những thuận lợi, khó khăn của công ty ...................................... 32 1.3. Chức năng, nhiệ m vụ của công ty .............................................. 33
  4. 1.4. Những thành quả đã đạt được .................................................... 34 2. Tổ chức bộ máy quản lý ................................................................... 34 2.1. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý .................................................. 34 2.2. Chức năng, nhiệ m vụ, mối quan hệ giữa các bộ phận trong bộ máy Công ty ..................................................................................... 35 3. Đặc điểm tổ chức công tác kế toán ................................................... 36 3.1. Cơ cấu tổ chức bộ máy kế toán .................................................. 37 3.2. Chức năng, nhiệ m vụ của các bộ phận trong bộ máy kế toán ..... 38 3.3. Hình thức kế toán áp dụng ......................................................... 39 4. Đặc điểm của sản phẩm .................................................................... 41 4.1. Sơ đồ qui trình sản xuất sợi ........................................................ 42 4.2. Đặc điểm sản xuất sản phẩm ...................................................... 42 II. Tổ chức hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩ m tại Công ty TNHH nhà nước một thành viên Dệt Nam Định ................................... 43 1. Những vấn đề chung về kế toán CPSX và tính giá thành sản phẩm tại Công ty ................................................................................................. 43 1.1. Công tác quản lý chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm .... 43 1.1.1. Chi phí sản xuất .................................................................. 43 1.1.2. Công tác quản lý chi phí sản xuất và tính giáthành .............. 44 1.2. Đối tượng và phương pháp hạch toán chi phí sản xuất ............... 44 1.3. Đối tượng và phương pháp tính giá thành sản phẩm .................. 45 1.4. Trình tự hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm . 46 2. Thực tế tổ chức hạch toán chi phí sản xuất và giá thành tại công ty ...... 47 2.1. Hạch toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp ................................ 47 2.2. Hạch toán chi phí nhân công trực tiếp ........................................ 58 2.3. Hạch toán chi phí sản xuất chung ............................................... 63 2.4. Tổng hợp chi phí sản xuất kinh doanh ....................................... 69 2.5. Kiể m kê và đánh giá sản phẩm dở dang ..................................... 76 2.6. Tính giá thành sản phẩ m ............................................................ 80
  5. PHẦN III: NHỮNG NHẬN XÉT, KIẾN NGHỊ NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY TNHH NHÀ NƯỚC MỘT THÀNH VIÊN DỆT NAM ĐỊNH ........................................................ 87 I. Nhận xét về công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty ................................................................................ 87 1. Đánh giá chung về công tác kế toán .................................................. 87 1.1. Về tổ chức bộ máy kế toán......................................................... 87 1.2. Hệ thống chứng từ ..................................................................... 88 2. Về tổ chức công tác kế toán CPSX và tính giá thành sản phẩ m ........ 88 II. Một số ý kiến đóng góp nhằm hoàn thiện công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty ............................................. 89 KẾT LUẬN..................................................................................................................... 98
  6. LỜI MỞ ĐẦU Trong công cuộc đổi mới hiện nay, quá trình sản xuất kinh doanh trong bất kỳ doanh nghiệp nào cũng là một quá trình kết hợp và tiêu hao các yếu tố sản xuất để thu hút được sản phẩm. Tổng hợp các hao phí mà doanh nghiệp bỏ ra liên quan đến hoạt động sản xuất kinh doanh trong kì tạo nên chỉ tiê u chi phí sản xuất. Sự tồn tại và phát triển của doanh nghiệp phụ thuộc vào việc doanh nghiệp có bảo đảm tự bù đắp được chi phí đã bỏ ra trong quá trình sản xuất kinh doanh và bảo đảm có lãi hay không. Vì vậy, việc hạch toán đầy đ ủ chính xác, chi phí sản xuất vào giá thành của sản phẩ m là việc làm cấp thiết, khách quan và có ý nghĩa rất quan trọng, nhất là trong điều kiện nền kinh tế thị trường. Mặt khác, xét trên góc độ vĩ mô, do các yếu tố sản xuất ở nước ta còn rất hạn chế nên tiết kiệ m chi phí sản xuất đang là nhiệm vụ quan trọng hàng đầu của công ty quản lý kinh tế. Nhiệ m vụ cơ bản của kế toán không những là phải hạch toán đầy đủ chi phí sản xuất mà còn phải làm thế nào để kiểm soát chặt chẽ việc thực hiện tiết kiệ m chi phí sản xuất, phục vụ tốt cho việc hạ giá thành sản phẩ m, đáp ứng yêu cầu của chế độ hạch toán kinh doanh. Đồng thời cung cấp thông tin hữu ích, kịp thời cho việc ra quyết định. Để giải quyết được vấn đề đó, phải hoà n thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm. Công việc này không những mang ý nghĩa về mặt lí luận mà còn mang ý nghĩa thực tiễn to lớn cấp bách trong quá trình đổi mới cơ chế quản lý kinh tế của các doanh nghiệp sản xuất ở nước ta nói chung và công ty trách nhiệ m hữu hạn nhà nước một thành viên Dệt Nam Định nói riêng. Nhận thức được tầm quan trọng của vấn đề, bằng những kiến thức về mặt lí luận đã được tích luỹ trong quá trình học tập tại trường và bằng những hiểu biết thực tế trong quá trình thực tập tại Công ty TNHH nhà nước một thành viên Dệt Nam Định em quyết định chọn đề tài: "Kế toán tập hợp chi
  7. phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty TNHH nhà nước một thành viên Dệt Nam Định". Kết cấu đề tài: gồ m 3 phần Phần I: Lí luận chung về tổ chức kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm trong doanh nghiệp sản xuất. Phần II: Thực trạng tổ chức kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm ở Công ty TNHH nhà nước một thành viên Dệt Nam Định. Phần III: Những nhận xét, kiến nghị nhằ m hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản xuất sản phẩ m tại Công ty TNHH nhà nước một thành viên Dệt Nam Định. Với kiến nghị và trình độ có hạn cũng như kinh nghiệ m thực tế còn ít nên trong quá trình viết đề tài này em không tránh khỏi những sai sót. Em rất mong sự thông cảm và nhận thức được ý kiến đóng góp của thầy cô và các anh chị trong phòng kế toán để bài viết của em được hoàn thành thiện hơn. Em xin chân thành cảm ơn!
  8. PHẦN I LÝ LUẬN CHUNG VỀ TỔ CHỨC KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TRONG DOANH NGHIỆP SẢN XUẤT I. Khái niệm và nhiệm vụ của kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành 1. Chi phí sản xuất và phân loại chi phí sản xuất 1.1. Cơ sở lí luận về chi phí sản xuất Doanh nghiệp sản xuất là những doanh nghiệp trực tiếp sản xuất của cải vật chất để đáp ứng cho nhu cầu tiêu dùng của xã hội. Để tiến hành các hoạt động sản xuất kinh doanh, các doanh nghiệp phải thường xuyên bỏ ra các khoản chi phí về các loại đối tượng lao động, lao động các chi phí dịch vụ mua ngoài và các chi phí bằng tiền khác trong suốt quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh. Để biết được số chi phí đã bỏ ra trsong từng kỳ hoạt động là bao nhiêu nhằ m tổng hợp, tính toán các chỉ tiêu kinh tế tổng hợp phục vụ cho yêu cầu quản lý thì mọi chi phí bỏ ra cuối cùng đều được biểu hiện bằng thước đo giá trị gọi là chi phí sản xuất kinh doanh. Như vậy, chi phí sản xuất trong các doanh nghiệp sản xuất là biểu hiệ n bằng tiền của toàn bộ các hao phí về lao động sống và lao động vật hoá và doanh nghiệp đã bỏ ra để tiến hành các hoạt động sản xuất trong một thời kỳ nhất định (tháng, quý, năm). Trong các doanh nghiệp sản xuất ngoài hoạt động sản xuất hàng hoá còn có các hoạt động khác. Bởi vậy chi phí sản xuất của doanh nghiệp bao gồ m hai bộ phận đó là chi phí trực tiếp sản xuất của doanh nghiệp và chi phí ngoài sản xuất. Khi đề cập tới vấn đề chi phí sản xuất cần phải phân biệt rõ chi phí sản xuất với chi tiêu. Đứng trên góc độ doanh nghiệp, chi phí bỏ ra trong từng thời kỳ nhất định thì chi tiêu bao gồ m cho cả mục đích sản xuất và ngoài sản xuất. Tổng số chi tiêu trong kì của doanh nghiệp bao gồm chi tiêu cho quá trình cung cấp (khi mua sắm vật tư, hàng hoá…), chi tiêu cho quá
  9. trình sản xuất, cho quá trình tiêu thụ, quản lý (chi phí vận chuyển, bốc dỡ, quảng cáo, quản lý…). 1.2. Phân loại chi phí sản xuất Để phục vụ cho công tác quản lý sản xuất cần phải tiến hành phân loại chi phí tuỳ theo từng loại hình doanh nghiệp, đặc điểm tổ chức sản xuất mà phân loại chi phí sản xuất theo các tiêu thức khác nhau. 1.2.1. Phân loại chi phí sản xuất kinh doanh theo yếu tố chi phí Theo các phân loại này người ta căn cứ vào tính chất kinh tế của chi phí để sắp xếp những chi phí có chung tính chất kinh tế vào một loại, không phâ n biệt chi phí đó phát sinh ở đâu và sử dụng vào mục đích gì. Như vậy, toàn bộ chi phí sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp được chia thành các yếu tố sau: Chi phí nguyên vật liệu: Bao gồm giá trị các loại vật liệu chính, vật liệu phụ, nhiên liệu, phụ tùng thay thế, thiết bị xây dựng cơ bản mà doanh nghiệp đã sử dụng cho sản xuất kinh doanh. Chi phí nhân công là toàn bộ số tiền lương phải trả trích BHXH, BHYT, KPCĐ của công nhân và nhân viên hoạt động trong sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Chi phí khấu hao TSCĐ là toàn bộ số tiền trích khấu hao TSCĐ sử dụng cho sản xuất của doanh nghiệp. Chi phí dịch vụ mua ngoài là toàn bộ số tiền doanh nghiệp chi trả về các dịch vụ mua từ bên ngoài. Chi phí khác bằng tiền là toàn bộ các chi phí khác phục vụ cho hoạt động sản xuất kinh doanh ngoài các yếu tố trên. 1.2.2. Phân loại chi phí sản xuất theo mục đích và công dụng của chi phí Theo cách phân loại này người ta căn cứ vào mục đích công dụng của chi phí trong sản xuất để chia ra các khoản mục chi phí khác nhau. Mỗi khoản mục chỉ bao gồ m những chi phí có cùng mục đích và công dụng mà không
  10. phân biệt nội dung kinh tế của chi phí. Theo cách phân loại này chi phí sản xuất chia làm ba khoản mục chi phí. Khoản mục chi phí nguyên vật liệu trực tiếp: Bao gồ m chi phí về nguyên vật liệu chính, vật liệu phụ, nhiên liệu, sử dụng vào mục đích trực tiếp sản xuất sản phẩm. Khoản mục chi phí nhân công trực tiếp: Bao gồm chi phí tiền lương, tiền công, tiền ăn ca, số tiền trích BHXH, BHYT, KPCĐ của công nhân trực tiếp sản xuất. Khoản mục chi phí sản xuất chung: là những chi phí dùng cho hoạt động sản xuất chung ở các phân xưởng, tổ đội sản xuất, ngoài hai khoản mục chi phí trực tiếp nêu trên chi phí sản xuất bao gồm: chi phí nhân viên phân xưởng, chi phí dụng cụ sản xuất, chi phí khấu hao TSCĐ, chi phí dịch vụ mua ngoài, chi phí khác bằng tiền. 1.2.3. Phân loại theo mối quan hệ với khối lượng sản phẩm Theo cách phân loại này chi phí sản xuất chia thành hai loại: chi phí biến đổi và chi phí cố định. Phân loại theo phương pháp tập hợp chi phí sản xuất và mối quan hệ với đối tượng chịu chi phí. Theo cách phân loại này chi phí sản xuất chia thành hai loại: Chi phí trực tiếp: là những chi phí sản xuất có quan hệ trực tiếp với việc sản xuất ra một loại sản phẩm nhất định. Chi phí gián tiếp: là những chi phí sản xuất liên quan đến việc sản xuất nhiều loại sản phẩm. 2. Giá thành sản phẩm và phân loại giá thành sản phẩm 2.1. Giá thành sản phẩm Giáthành sản xuất sản phẩm là chi phí sản xuất tính cho một khối lượng hoặc đơn vị sản phẩm do doanh nghiệp đã sản xuất hoàn thành. Giá thành sản phẩ m là chỉ tiêu kinh tế tổng hợp phản ánh chất lượng hoạt động sản xuất. Kết quả sử dụng các loại tài sản vật tư lao động tiền vốn trong quá trình sản xuất
  11. nhằ m sản xuất được khối lượng sản phẩm nhiều nhất với chi phí tiết kiệ m và hạ giá thành. Chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm là hai khái niệm riêng biệt có nội dung khác nhau: Chi phí sản xuất luôn gắn với từng thời kì đã phát sinh chi phí còn giá thành lại gắn với khối lượng sản phẩm, công việc, lao vụ đã hoàn thành. Chi phí sản xuất trong kì bao gồm cả chi phí sản xuất ra sản phẩm hoàn thành sản phẩ m hỏng và sản phẩm dở cuối kỳ. Còn giá thành sản phẩm không liên quan đến chi phí cho sản phẩm hỏng và sản phẩm dở cuối kì nhưng lạ i liên quan đến chi phí sản xuất của sản phẩm dở cuối kì trước chuyển sang. Tæng gi¸ thµnh;s¶n phÈm CPSX dë dang;®Çu kú = + CPSX ph¸t sinh;trong kú - CPSX dë dang;cuèi k× Khi giá trị sản phẩm dở dang (chi phí sản xuất dở dang) đầu kì và cuối kì bằng nhau, hoặc các ngành sản xuất không có sản phẩ m dở dang thì tổng giá thành sản phẩm bằng tổng chi phí sản xuất phát sinh trong kì. Tuy nhiên, qua những sự phân tích trên cũng cho chúng ta thấy chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm lại có quan hệ mật thiết với nhau vì chúng đều biểu hiện bằng tiền của chi phí doanh nghiệp đã bỏ ra cho hoạt động sản xuất. Chi phí sản xuất trong kì là căn cứ để tính giá thành sản phẩm đã sản xuất hoàn thành. 2.2. Phân loại giá thành sản phẩm Phân loại giá thành theo thời gian và cơ sở số liệu tính giá thành sản phẩ m chia làm ba loại: + Giá thành kế hoạch: Việc tính toán giá thành kế hoạch được tiến hành trước khi tiến hành quá trình sản xuất, chế tạo sản phẩm do bộ phận kế hoạch thực hiện. + Giá thành định mức: cũng giống như giá thành kế hoạch, việc tính giá thành định mức cũng có thể thực hiện trước khi sản xuất, chế tạo sản phẩm, dựa vào các định mức dự toán chi phí hiện hành.
  12. + Giá thành thực tế của sản phẩm, lao vụ được xác định khi quá trình chế tạo sản phẩm đã hoàn thành và dựa trên số liệu chi phí sản xuất thực tế phát sinh tập hợp được trong kì. Phân loạigiá thành theo phạm vi tính toán, giá thành sản phẩm chia thành hai loại: Giá thành sản xuất: bao gồm các chi phí sản xuất về nguyên liệu, vật liệu trực tiếp, chi phí nhân công trực tiếp và chi phí sản xuất chung tính cho những sản phẩ m, lao vụ đã hoàn thành. Giá thành toàn bộ: bao gồm giá thành sản xuất của sản phẩ m cộng thêm chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp tính cho sản phẩm đó. II. Kế toán tập hợp chi phí sản xuất 1. Đối tượng kế toán tập hợp chi phí sản xuất Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất là phạm vi giới hạn để tập hợp các chi phí sản xuất trong kì. Như vậy đối tượng tập hợp chi phí sản xuất có thể là toàn bộ quy trình công nghệ, từng giai đoạn công nghệ, cụm chi tiết hay chi tiết, sản phẩ m hay nhó m sản phẩm, phân xưởng hay hệ thống phân xưởng… Xác định đối tượng tập hợp chi phí sản xuất phải dựa trên những căn cứ nhất định như đặc điểm quy trình công nghệ sản xuất, tính chất tạo ra sản phẩ m của quy trình công nghệ sản xuất, các tổ chức sản xuất vì đây chính là những địa chỉ phát sinh chi phí và tập hợp chi phí. Như vậy thực chất của việc xác định đối tượng tập hợp chi phí là xác định nội dung chi phí và giới hạ n tập hợp chi phí. Tập hợp chi phí sản xuất đúng đối tượng có tác dụng tăng cường quản lí chi phí sản xuất phục vụ công tác tính giá thành kịp thời và chính xác. 2. Phương pháp kế toán tập hợp chi phí sản xuất + Phương pháp tập hợp trực tiếp Phương pháp này áp dụng đối với chi phí sản xuất có liên quan trực tiếp đến từng đối tượng tập hợp chi phí riêng biệt. Kế toán tổ chức ghi chép ban
  13. đầu theo đúng đối tượng từ đó tập hợp số liệu từ các chứng từ kế toán theo từng đối tượng và ghi trực tiếp vào tài khoản cấp 1, cấp 2 của đối tượng đó. + Phương pháp phân bổ gián tiếp Phương pháp này áp dụng đối với chi phí sản xuất có liên quan đến nhiều đối tượng tập hợp chi phí sản xuất không thể tổ chức ghi chép ban đầ u riêng theo từng đối tượng và ghi trực tiếp vào tài khoản cấp 1, cấp 2 của đối tượng đó. + Phương pháp phân bổ gián tiếp Phương pháp này áp dụng đối với chi phí sản xuất có liên quan đến nhiều đối tượng tập hợp chi phí sản xuất không thể tổ chức ghi chép ban đầ u riêng theo từng đối tượng tập hợp chi phí riêng biệt. Để tập hợp và phân bổ chi phí sản xuất cho các đối tượng có liên quan kế toán phải tiến hành theo trình tự sau: Tổ chức ghi chép ban đầu chi phí sản xuất có liên quan đến nhiều đố i tượng theo địa điểm phát sinh chi phí từ đó tổng hợp số liệu trên chứng từ theo từng địa điểm cụ thể. Chọn tiêu chuẩn phân bổ phù hợp với từng loại chi phí để tính toán phân bổ chi phí sản xuất đã tổng hợp cho các đối tượng có liên quan. Công thức phân bổ: H = Error! = Error! H: Hệ số phân bổ C: Tổng chi phí đã tập hợp cần được phân bổ T: Tổng tiêu chuẩn dùng để phân bổ Ti: Tiêu chuẩn phân bổ của đối tượng n Tính chi phí sản xuất phân bổ cho từng đối tượng có liên quan. Ci = H x Ti - (n x Ti) Cn: Chi phí sản xuất phân bổ cho từng đối tượng H: Hệ số phân bổ Ti: tiêu chuẩn phân bổ của đối tượng n
  14. 3. Trình tự hạch toán chi phí sản xuất Chi phí sản xuất của doanh nghiệp bao gồm nhiều loại với tính chất và nội dung khác nhau. Khi phát sinh trước hết chi phí sản xuất được biểu hiệ n theo yếu tố chi phí rồi mới được biểu hiện thành các khoản mục chi phí khi tính giá thành sản phẩm. Tuy nhiên có thể khái quát trình tự hạch toán chi phí sản xuất, tính giá thành sản phẩm qua các bước: Bước 1: Tập hợp các chi phí cơ bản có liên quan trực tiếp cho từng đố i tượng sử dụng. Bước 2: Tính toán và phân bổ lao vụ của các ngành sản xuất kinh doanh phụ có liên quan trực tiếp đến đối tượng sử dụng trên cơ sở lao vụ phục vụ và giá thành đơn vị lao vụ. Bước 3: Tập hợp và phân bổ chi phí sản xuất chung cho các loại sản phẩ m có liên quan. Bước 4: Xác định chi phí sản xuất dở dang cuối kỳ. 4. Kế toán tập hợp và phân bổ chi phí sản xuất 4.1. Kế toán tập hợp và phân bổ chi phí nguyên vật liệu trực tiếp Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp (NVLTT) là những chi phí về NVL chính (cả bán thành phẩm mua ngoài), vật liệu phụ, nhiên liệu được sử dụng trực tiếp chế tạo sản phẩm. Phương pháp tập hợp và phân bổ như sau: Đối với NVLTT có liên quan trực tiếp đến từng đối tượng tập hợp chi phí sản xuất và đối tượng tính giá thành thì dùng phương pháp trực tiếp. Trường hợp chi phí NVLTT liên quan đến nhiều đối tượng chịu chi phí thì được tập hợp và phân bổ theo phương pháp gián tiếp. Tiêu chuẩn phân bổ như sau: Đối với chi phí nguyên vật liệu chính bán thành phẩ m mua ngoài được phân bổ theo khối lượng sản phẩ m sản xuất hoặc chi phí định mức hoặc chi phí kế hoạch.
  15. Đối với chi phí vật liệu phụ, nhiên liệu phân bổ theo chi phí định mức hoặc chi phí kế hoạch hoặc khối lượng sản phẩm sản xuất ra hoặc phân bổ theo chi phí vật liệu chính. Để tính toán hợp lý chi phí nguyên vật liệu chính xác, kế toán cần kiể m tra số nguyên vật liệu đã lĩnh nhưng cuối kỳ chưa sử dụng hết và giá trị phế liệu thu hồi trong sản xuất (nếu có) để loại ra khỏi chi phí NVLTT trong k ì theo công thức sau: Chi phÝ; NVLTT thùc; tÕ sö dông;trong kú = Gi¸ trÞ thùc tÕ; NVL k× tr­íc; chuyÓn sang + Gi¸ trÞ thùc tÕ;NVLTT;xuÊt ra;trong kú - Gi¸ trÞ thùc tÕ; NVL chuyÓn;sang k× sau - Gi¸ trÞ phÕ;liÖu thu håi;(nÕu cã) Để tập hợp và phân bổ chi phí NVLTT kế toán sử dụng tài khoản 621 - "Chi phí nguyên liệu, vật liệu trực tiếp". Tuỳ theo phương pháp hạch toá n hàng tồn kho doanh nghiệp áp dụng, mà nội dung phản ánh của tài khoản 621 và trình tự hạch toán chi phí NVLTT là khác nhau. Theo phương pháp kê khai thường xuyên, nội dung phản ánh của tà i khoản 621 như sau: Bên Nợ: Giá trị thực tế NVL xuất dùng trực tiếp cho sản xuất sản phẩm trong kỳ. Bên Có: - Giá trị NVL sử dụng không hết nhập lại kho - Kết chuyển chi phí NVL vào bên Nợ TK 154- "Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang". TK621 không có số dư cuối kì Sơ đồ hạch toán tổng hợp chi phí NVLTT (Theo phương pháp kê khai thường xuyên) TK151,152 TK621 TK154 Kết chuyển NVLTT Vật liệu xuất dùng trực tiếp chế tạo sản phẩm TK152 TK331,111,112 Mua NVL về đưa vào Vật liệu dùng không hết
  16. 4.2. Kế toán tập hợp và phân bổ chi phí nhân công trực tiếp (NCTT) Chi phí NCTT bao gồm tiền lương, tiền công, các khoản phụ cấp lương, tiền ăn ca phải trả công nhân trực tiếp sản xuất các khoản trích theo tiền lương của công nhân sản xuất tính vào chi phí. Đối với chi phí NCTT có liên quan trực tiếp đến từng đối tượng chịu chi phí thì căn cứ vào chứng từ phù hợp tập hợp trực tiếp cho đối tượng. Trường hợp chi phí NCTT liên quan đến nhiều đối tượng thì áp dụng phương pháp tập hợp và phân bổ gián tiếp. Tiêu chuẩn phân bổ có thể sử dụng như sau: Đối với tiền lương chính của công nhân sản xuất phân bổ theo chi phí tiền lương định mức, chi phí tiền lương kế hoạch, khối lượng sản phẩ m sản xuất hoặc giờ công định mức, giờ công thực tế. Đối với tiền lương phụ thường phân bổ theo tiền lương chính. Kế toán tập hợp và phân bổ chi phí NCTT, kế toán sử dụng tài khoản 622- "Chi phí NCTT". Tài khoản này được mở chi tiết theo từng đối tượng tập hợp chi phí. Nội dung phản ánh như sau: Bên Nợ: Chi phí NCTT sản xuất sản phẩm, thực hiện dịch vụ, lao vụ. Bên Có: Kết chuyển chi phí NCTT vào TK154 để tính giá thành. TK622 không có số dư cuối kì. Sơ đồ hạch toán tổng hợp chi phí NCTT TK334 TK622 TK154 Kết chuyển chi phí NCTT Tiền lương và phụ cấp lương theo phương pháp KKTX phải trả cho CNTTSX
  17. 4.3. Kế toán tập hợp và phân bổ chi phí sản xuất chung Chi phí sản xuất chung là những chi phí phục vụ sản xuất và những chi phí sản xuất khác ngoài hai khoản trên phát sinh ở phân xưởng sản xuất. Chi phí sản xuất chung phải được tập hợp theo từng địa điể m chi phí phát sinh. Nếu doanh nghiệp có nhiều phân xưởng sản xuất thì phải mở sổ chi tiết để tập hợp chi phối sản xuất chung cho từng phân xưởng. Cuối tháng chi phí sản xuất đã tập hợp được kết chuyển toàn bộ để tính giá thành sản phẩm. Chi phí sản xuất chung phát sinh ở phân xưởng nào thì kết chuyển để tính giá thành sản phẩ m của phân xưởng đó. Trường hợp một phân xưởng sản xuất có nhiều loại sản phẩm thì phả i tiến hành phân bổ chi phí sản xuất chung cho từng sản phẩm theo phương pháp phân bổ gián tiếp. Phương pháp phân bổ cụ thể của từng khoản chi phí sản xuất chung như sau: Chi phí khấu hao TSCĐ trong đó khấu hao máy móc thiết bị sản xuất nếu liên quan trực tiếp thì tập hợp trực tiếp cho sản phẩm đó. Nếu liên quan đến nhiều đối tượng thì phân bổ theo giờ máy thực tế hoạt động hoặc theo định mức. Chi phí năng lượng dùng cho sản xuất sản phẩ m nếu theo dõi trực tiếp bằng đồng hồ đo thì tập hợp chi phí cho sản phẩm. Những chi phí còn lại được tập hợp và phân bổ theo tiền lương công nhân sản xuất hoặc giờ công của công nhân sản xuất hoặc theo giờ máy…
  18. Kế toán tập hợp và phân bổ chi phí sản xuất chung (627) Bên Nợ: Tập hợp chi phí sản xuất chung thực tế phát sinh trong kì. Bên Có: Các khoản ghi giảm chi phí sản xuất chung Phân bổ, kết chuyển chi phí sản xuất chung sang TK154 (KKTX) Tài khoản này không có số dư cuối kì. Tài khoản 627 gồm các tiểu khoản sau: 6271 - Chi phí nhân viên phân xưởng 6272 - Chi phí vật liệu 6273 - Chi phí dụng cụ sản xuất 6274 - Chi phí khấu hao TSCĐ 6277 - Chi phí dịch vụ mua ngoài 6278 - Chi phí bằng tiền khác Sơ đồ hạch toán tổng hợp chi phí sản xuất chung TK334,338 TK627 TK111,112,152 (5) (1) TK154 TK152,153 (6) (2) TK152,153 (3) TK154 TK152,153 (4) (7) (1): Chi phí lương nhân viên phân xưởng
  19. (2): Chi phí vật liệu, CCDC dùng cho phân xưởng (3): Các khoản chi phí thuộc chi phí trả trước chi phí phải trả tính vào chi phí sản xuất chung. (4): Khấu hao TSCĐ, chi phí dịch vụ mua ngoài (5): Các khoản ghi giảm chi phí sản xuất chung (6): Kết chuyển chi phí SXC theo phương pháp KKTX (7): Kết chuyển chi phí sản xuất chung theo phương pháp KKĐK. 4.4. Kế toán chi phí trả trước Chi phí trả trước là các khoản chi phí thực tế đã phát sinh có giá trị lớn và liên quan đến kết quả của nhiều kì sản xuất kinh doanh nên chưa thể tính hết vào chi phí sản xuất kinh doanh kì này mà phải tính cho hai hay nhiều k ì kế toán tiếp theo bao gồm tiền thuê nhà xưởng trả một lần khi thuê phục vụ cho nhiều kì. Giá trị CCDC xuất một lần giá trị lớn tham gia vào sản xuất kinh doanh từ hai kì kế toán trở lên, chi phí sửa chữa lớn TSCĐ phát sinh một lần quá lớn. Kế toán sử dụng TK142 - chi phí trả trước để hạch toán. Bên Nợ: Các khoản chi phí trả trước phát sinh Bên Có: Phân bổ chi phí trả trước vào chi phí sản xuất kinh doanh trong kì. Số dư bên Nợ: Các khoản chi phí trả trước chưa tính vào chi phí sản xuất kinh doanh. TK142 được chia thành hai tiểu khoản: TK1421: chi phí trả trước TK1422: chi phí chờ kết chuyển 4.5. Kế toán chi phí phải trả Chi phí phải trả là những khoản chi phí được ghi nhận vào chi phí sản xuất kinh doanh trong kì nhưng thực tế chưa phát sinh mà sẽ phát sinh vào các kì sau bao gồ m trích trước chi phí sửa chữa lớn TSCĐ theo kế hoạch.
  20. Trích trước tiền lương nghỉ phép của công nhân sản xuất, trích trước chi phí bảo hành sản phẩ m hàng hoá có thể tính trước được. Kế toán sử dụng TK335 - chi phí phải trả Bên Nợ: Các khoản chi phí thực tế phát sinh thuộc chi phí phải trả Chi phí phải trả lớn hơn chi phí thực tế được hạch toán tăng thu nhập khác. Bên Có: Chi phí phải trả đã tính vào chi phí sản xuất kinh doanh Số dư bên Có: Chi phí trích trước chưa tính vào chi phí sản xuất kinh doanh 4.6. Kế toán tập hợp chi phí sản xuất toàn doanh nghiệp Chi phí sản xuất đã tập hợp theo khoản mục chi phí đầu cuối kì cần được tập hợp toàn bộ các khoản mục chi phí đó để là m cơ sở cho việc tính giá thành sản phẩm trong kì. Trình tự tập hợp chi phí sản xuất toàn doanh nghiệp như sau: Cuối kì kết chuyển chi phí NVLTT, chi phí NCTT, CPSXC vào bên Nợ TK154 cho từng phân xưởng hoặc từng sản phẩm. Kế toán tập hợp chi phí toàn doanh nghiệp để tính giá thành theo các phương pháp phù hợp đối với từng loại hình doanh nghiệp cụ thể. Kế toán sử dụng TK154 để tập hợp chi phí sản xuất trong kì và tính giá thành cho sản phẩm. Bên Nợ: Kết chuyển chi phí NVLTT, chi phí NCTT, CPSXC cuối kì kế toán. Bên Có: Giá trị phế liệu thu hồi trong sản xuất, giá trị sản phẩm hỏng không tính vào giá thành. Giá thành sản xuất của sản phẩm chế tạo hoàn thành theo yêu cầu kĩ thuật được nhập kho hoặc chuyển đi bán. Giá trị các khoản chi phí vượt định mức không được tính vào giá thành phải kết chuyển vào giá vốn hàng bán (632) Dư bên Nợ: Giá trị sản phẩm dở dang cuối kì 5. Đánh giá sản phẩm dở dang cuối kì
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2