intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi HK 2 môn Địa lí lớp 12 năm 2018 - THPT Phạm Văn Đồng - Mã đề 485

Chia sẻ: Nhã Nguyễn | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:5

40
lượt xem
0
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mời các bạn học sinh tham khảo Đề thi HK 2 môn Địa lí lớp 12 năm 2018 - THPT Phạm Văn Đồng - Mã đề 485 tài liệu tổng hợp nhiều đề thi khác nhau nhằm giúp các em ôn tập và nâng cao kỹ năng giải đề.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi HK 2 môn Địa lí lớp 12 năm 2018 - THPT Phạm Văn Đồng - Mã đề 485

  1. SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐĂK  ĐỀ THI HỌC KÌ II NĂM HỌC 2017­2018  NÔNG MÔN ĐỊA LÍ 12 TRƯỜNG THPT PHẠM VĂN ĐỒNG Thời gian làm bài: 45 phút;  Mă đề thi 485 Họ, tên thí sinh:.......................................................................... Số báo danh:............................................................................... Câu 1: Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 27, tuyến đường bộ  hướng Đông ­ Tây   nào không ở vùng Bắc Trung Bộ? A. Đường số 7. B. Đường số 19. C. Đường số 8. D. Đường số 9. Câu 2: Năng suất lúa của vùng Đồng bằng sông Hồng cao nhất cả nước là do A. Diện tích ngày càng được mở rộng. B. Đẩy mạnh sản xuất theo hình thức thâm canh. C. Người lao động có nhiều kinh nghiệm. D. Tăng vụ. Câu   3:  Vấn đề  cần giải quyết khi khai thác lãnh thổ  theo chiều sâu trong công  nghiệp ở vùng Đông Nam Bộ là A. Tăng cường cơ sở năng lượng. B. Hỗ trợ vốn. C. Bổ sung lực lượng lao động. D. Đầu tư cơ sở hạ tầng, giao thông vận tải. Câu 4: Căn cứ vào Atlat đia lí Việt Nam trang 30, tỉnh duy nhất thuộc vùng Trung du   và miền núi Bắc Bộ nằm trong vùng kinh tế trọng điểm phía Bắc là A. Bắc Ninh. B. Phú Thọ. C. Quảng Ninh. D. Vĩnh Phúc. Câu 5: Trung du và miền núi Bắc Bộ  có thế  mạnh về  trồng và chế  biến cây công  nghiệp, cây dược liệu, rau quả cận nhiệt và ôn đới là do A. Lượng mưa hàng năm lớn. B. Khí hậu nhiệt đới, độ ẩm cao. C. Khí hậu có sự phân mùa. D. Khí hậu nhiệt đới có mùa đông lạnh và ảnh hưởng của địa hình núi. Câu 6: Phải khai thác tổng hợp kinh tế biển vì? A. vùng biển của nước ta rộng lớn đa dạng lại đang có sự tranh chấp với các  nước. B. tài nguyên biển của nước ta đang bị suy thoái nghiêm trọng. C. tài nguyên biển rất đa dạng phong phú có điều kiện phát triển tổng hợp. D. kinh tế biển rất dạng trong khi môi trường biển là không thể chia cắt được. Câu 7: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 22, cho biết trữ năng thủy điện tương   đối lớn của Tây Nguyên trên các sông A. Đồng Nai, Xê Xan, Đà Rằng. B. Xê Xan, Xrê Pôk, Đồng Nai. C. Đà Rằng, Thu Bồn, Trà Khúc.                                                Trang 1/5 ­ Mã đề thi 485
  2. D. Xrê Pôk, Đồng Nai, Trà Khúc. Câu 8: Căn cứ  vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 7, cho biết vịnh Vân Phong và Cam  Ranh thuộc tỉnh nào? A. Phú Yên. B. Bình Thuận. C. Bình Định. D. Khánh Hòa. Câu 9: Vấn đề  có ý nghĩa quan trọng nhất trong ngành thủy sản  ở  Duyên hải Nam   Trung Bộ là A. đầu tư phương tiện và tập trung đánh bắt. B. khai thác hợp lí và bảo vệ các nguồn lợi thủy sản. C. đào tạo lao động và đẩy mạnh xuất khẩu. D. phát triển nuôi trồng và đẩy mạnh chế biến. Câu 10: Nhân tố  nào không phải là điều kiện thuận lợi của vùng Đồng bằng sông   Hồng để thực hiện chuyển dịch cơ cấu kinh tế? A. Cơ sở hạ tầng phục vụ cho công nghiệp và dịch vụ tốt. B. Tập trung nhiều trung tâm công nghiệp và dịch vụ lớn. C. Nguồn lao động có trình độ cao. D. Giàu tài nguyên khoáng sản và năng lượng. Câu 11: Loại tài nguyên quan trọng hàng đầu ở Đồng bằng sông Cửu Long là A. Biển. B. Khoáng sản. C. Đất. D. Nước và sinh vật. Câu 12: Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 29, tỉnh nào sau đây không thuộc vùng  Đông Nam Bộ? A. Long An. B. Tây Ninh. C. Bình Phước. D. Đồng Nai. Câu 13: Nguồn than khai thác của vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ chủ yếu A. Làm phụ gia cho công nghiệp hóa chất. B. Làm nhiên liệu cho các nhà máy nhiệt điện và xuất khẩu. C. Phục vụ cho ngành luyện kim. D. Phục vụ cho nhu cầu đời sống của nhân dân trong vùng. Câu 14: Ngoài mục đích cung cấp điện, các nhà máy thủy điện của Tây Nguyên còn  có vai trò trong việc A. điều tiết nguồn nước giảm lũ lụt cho vùng Nam Trung Bộ và Đông Nam Bộ. B. tạo nên một mạng lưới vận tải đường sông thuận lợi trong điều kiện cơ sở hạ  tầng còn yếu. C. cung cấp nước tưới trong mùa khô, khai thác cho mục đích du lịch và nuôi trồng  thủy sản. D. dự trữ nước trong mùa khô, ngăn chặn tình trạng lũ lụt vào mùa mưa. Câu 15:  Căn cứ  vào Atlat địa lí Việt Nam trang 26, các trung tâm công nghiệp của   vùng Đồng bằng sông Hồng có quy mô từ trên 40 nghìn tỉ đồng trở lên là A. Phú Yên, Bắc Ninh. B. Thái Bình, Nam Định. C. Hải Dương, Hưng Yên. D. Hà Nội, Hải Phòng. Câu 16: Căn cứ  vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 17, cho biết khu kinh tế  cửa khẩu   Lao Bảo thuộc tỉnh nào sau đây? A. Nghệ An. B. Quảng Trị. C. Quảng Bình. D. Hà Tĩnh.                                                Trang 2/5 ­ Mã đề thi 485
  3. Câu 17:  Yếu tố  có ý nghĩa quyết định để  Trung du và miền núi Bắc Bộ  trở  thành  vùng chuyên canh chè số 1 của nước ta là A. Truyền thống canh tác lâu đời. B. Đất feralit màu mỡ. C. Địa hình đồi núi là chủ yếu. D. Khí hậu có mùa đông lạnh. Câu 18: Ý nào sau đây không phải là ý nghĩa của các đảo và quần đảo ở nước ta A. là cơ sở để khẳng định chủ quyền của nước ta đối với vùng biển và thềm lục  địa quanh các đảo. B. là hệ thống căn cứ để nước ta tiến ra biển và đại dương trong thời đại mới. C. là cơ sở để khẳng định chủ quyền quốc gia trên đất liền. D. là hệ thống tiền tiêu bảo vệ đất liền. Câu 19: Nước ngọt là vấn đề  quan trọng hàng đầu vào mùa khô  ở  Đồng bằng sông   Cửu Long trong việc cải tạo tự nhiên, vì rất cần thiết cho A. hạn chế nước ngầm hạ thấp. B. tăng cường phù sa cho đất. C. thau chua và rửa mặn đất đai. D. ngăn chặn sự xâm nhập mặn. Câu 20: Cây công nghiệp dài ngày quan trọng nhất ở Đông Nam Bộ là A. Chè. B. Dừa. C. Cao su. D. Cà phê. Câu 21: Trung du và miền núi Bắc Bộ là vùng giàu tài nguyên khoáng sản nhất nước   và việc khai thác các mỏ ở đây A. thường dùng chủ yếu vào việc xuất khẩu vì gần thị trường lớn là Trung Quốc. B. không thật thuận lợi vì đòi hỏi phải có phương tiện hiện đại và chi phí cao. C. rất thuận lợi vì có rất nhiều các mỏ lộ thiên, không đòi hỏi lớn về công nghệ,  chi phí thấp. D. rất khó khăn vì đây là vùng có địa hình hiểm trở nhất nước, cơ sở hạ tầng lại  yếu kém. Câu 22: Phát biểu nào sau đây không đúng với Đồng bằng sông Hồng? A. Có đầy đủ khoáng sản cho công nghiệp. B. Có nhiều thiên tai như: bão, lũ lụt, hạn hán… C. Tài nguyên đất, nước trên mặt xuống cấp. D. Số dân đông, mật độ cao nhất cả nước. Câu 23:  Ở  Tây Nguyên có thể  trồng được cả  cây có nguồn gốc cận nhiệt đới (chè)  thuận lợi nhờ vào A. Đất đỏ badan thích hợp. B. Khí hậu các cao nguyên trên 1000m mát mẻ. C. Độ cao của các cao nguyên thích hợp. D. Có một mùa đông nhiệt độ giảm thấp. Câu 24: Cho bảng số liệu: DIỆN TÍCH VÀ SẢN LƯỢNG LÚA  Ở  VÙNG ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU  LONG  GIAI ĐOẠN NĂM 2000 ĐẾN NĂM 2012 Năm 2000 2005 2008  2012 Diện tích (nghìn ha) 3945 3826 3858 4089 Sản lượng (nghìn tấn) 16702 19298 20669 23186                                                Trang 3/5 ­ Mã đề thi 485
  4. Dạng biểu đồ thích hợp nhất thể hiện tốc độ tăng trưởng về diện tích, năng suất,  sản lượng lúa của vùng Đồng bằng sông Cửu Long là A. Đường. B. Kết hợp. C. Tròn. D. Cột ghép. Câu   25:  Việc   phát   triển   các   vùng   chuyên   canh   cây   công   nghiệp   lâu   năm   ở   Tây   Nguyên có ý nghĩa chủ yếu nào sau đây? A. Thúc đẩy hình thành nông trường quốc doanh. B. Tạo ra khối lượng nông sản lớn cho xuất khẩu. C. Cung cấp sản phẩm cho nhu cầu ở trong nước. D. Giải quyết việc làm cho nhiều người lao động. Câu 26: Điểm đặc sắc trong việc hình thành cơ cấu nông ­ lâm ­ ngư nghiệp ở vùng   Bắc Trung Bộ là A. Tạo điều kiện để khai thác hết tiềm năng to lớn của vùng đồi núi phía tây. B. Cơ sở quan trọng để thực hiện công nghiệp hóa, hiện đại hóa. C. Góp phần hình thành vừa cơ cấu theo ngành, vừa cơ cấu theo lãnh thổ. D. Tạo thế liên kết để vừa phát triển kinh tế xã hội vừa bảo vệ môi trường. Câu 27: Tài nguyên thiên nhiên nổi trội hàng đầu của vùng kinh tế  trọng điểm phía  Nam là A. Các mỏ dầu khí ở thềm lục địa. B. Tài nguyên khí hậu. C. Thuỷ ­ hải sản. D. Tài nguyên nước. Câu 28:  Ý nghĩa lớn nhất của việc phát triển cơ  sở  hạ  tầng giao thông vận tải  ở  Duyên hải Nam Trung Bộ là A. tạo ra thế mở cửa hơn nữa cho vùng và cho sự phân công lao động mới. B. khắc phục tình trạng yếu kém về cơ sở hạ tầng để thu hút thêm nguồn đầu tư. C. tăng cường khả năng cạnh tranh cho vùng kinh tế trọng điểm miền Trung. D. tăng cường mối quan hệ với hai vùng kinh tế năng động ở hai đầu. Câu 29: Ngành công nghiệp có mặt  ở  hầu hêt các trung tâm công nghiệp của đồng   bằng sông Hồng là A. vật liệu xây dựng. B. cơ khí. C. dệt may. D. chế biến nông sản. Câu 30: Dựa vào bảng số liệu dưới đây: SẢN LƯỢNG THỦY SẢN VÙNG DUYÊN HẢI MIỀN TRUNG VÀ VÙNG  ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU LONG GIAI ĐOẠN TỪ NĂM 2000 ĐẾN NĂM 2012                                                       Đơn vị: nghìn tấn Năm 2000 2005 2007 2010 2012 Vùng duyên hải miền  467114 650086 944908 1086137 1247540 Trung Vùng   Đồng   bằng  1169060 1840004 2386169 2999114 3269344 sông Cửu Long Biểu đồ thích hợp nhất để so sánh sản lượng thủy sản của vùng Duyên hải miền   Trung và vùng Đồng bằng sông Cửu Long là A. Cột chồng. B. Miền.                                                Trang 4/5 ­ Mã đề thi 485
  5. C. Cột ghép. D. Đường. ­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­ ­­­­­­­­­­­ HẾT ­­­­­­­­­­                                                Trang 5/5 ­ Mã đề thi 485
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2