SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TỈNH QUẢNG NAM
KIỂM TRA HỌC KỲ I NĂM HỌC 2020-2021
Môn: HÓA HỌC – Lớp 12
Thời gian: 45 phút (không kể thời gian giao đề) ĐỀ CHÍNH THỨC
MÃ ĐỀ 302
(Đề gồm có 03 trang)
Họ tên: ................................................................................... Lớp: ............... SBD: …………….
* Cho biết nguyên tử khối của các nguyên tố:
H =1; C = 12; N = 14; O = 16; Na = 23; Cl = 35,5; K = 39; Fe = 56; Ag = 108.
D. Al. C. Fe. B. Cu.
C. C3H7OH. B. CH3COOH. D. C3H7COOH.
B. Tan nhiều trong nước và etanol.
D. Có nhiều nhất trong mật ong.
B. Tơ visco. C. Nilon-6,6. D. Polibutađien.
D. cacbohiđrat.
B. K+. D. Mg2+.
D. tổng hợp. C. nhân tạo.
C. lưỡng tính. B. bazơ. D. axit.
C. monosaccarit. B. polisaccarit. D. đơn chức.
D. 2. C. 3. B. 4.
B. Là một trieste.
D. Dễ tan trong nước.
B. Độc.
D. Mùi thơm dễ chịu.
D. 11. B. 12. C. 5.
Câu 1: Trong các kim loại sau đây, kim loại nào có tính khử mạnh nhất?
A. Ca.
Câu 2: Thủy phân CH3COOC3H7 trong môi trường axit thu được ancol nào sau đây?
A. CH3OH.
Câu 3: Đặc điểm nào sau đây đúng đối với xenlulozơ?
A. Được dùng để sản xuất tơ visco.
C. Là chất rắn, mạch phân nhánh.
Câu 4: Polime nào dưới đây được điều chế bằng phản ứng trùng ngưng?
A. Amilopectin.
Câu 5: Hợp chất etyl axetat thuộc loại
A. anđehit.
C. ancol.
B. este.
Câu 6: Kim loại sắt (Fe) có thể khử được ion nào sau đây?
A. Ag+.
C. Al3+.
Câu 7: Tơ nitron (hay olon) thuộc loại tơ
B. bán tổng hợp.
A. thiên nhiên.
Câu 8: Tính chất hóa học nào sau đây phù hợp nhất với các amino axit?
A. trung tính.
Câu 9: Fructozơ là hợp chất
A. đa chức.
Câu 10: Peptit mạch hở có tối thiểu từ bao nhiêu gốc α-amino axit trở lên thì tham gia phản ứng
màu biure?
A. 5.
Câu 11: Ở nhiệt độ thường, đặc điểm nào sau đây sai đối với (C15H31COO)3C3H5 (tripanmitin)?
A. Là chất rắn.
C. Nhẹ hơn nước.
Câu 12: Đặc điểm nào sau đây sai đối với CH3NH2?
A. Tan nhiều trong nước.
C. Chất khí ở điều kiện thường.
Câu 13: Số nguyên tử cacbon có trong một phân tử saccarozơ là
A. 6.
Câu 14: Hợp chất CH3CH2NH2 có tên gốc - chức là
A. etylamin. B. đimetylamin. D. metanamin. C. etanamin.
Trang 1/3 - Mã đề 302
B. cứng nhất.
D. có nhiệt độ nóng chảy cao nhất.
B. dung dịch HCl loãng.
D. nước brom.
D. 3.
B. glucozơ, etanol.
D. fructozơ, sobitol.
B. C2H5COOCH3. C. HCOOC2H5. D. HCOOCH3.
B. 14,4. C. 1,8. D. 3,6.
D. 0,12. C. 0,36.
D. 100. B. 300. C. 50.
C. 15,24. D. 15,90. B. 19,50.
D. Gly-Gly. B. Ala-Gly. C. Ala-Ala.
D. HCOOCH2CH2CH3, HCOOCH(CH3)2.
Câu 15: Trong tất cả các kim loại, crom (Cr) là kim loại
A. dẫn điện tốt nhất.
C. nặng nhất.
Câu 16: Có thể phân biệt dung dịch (trong nước) của alanin với đimetylamin qua một lượt thử
bằng
A. phenolphtalein.
C. dung dịch NaOH loãng.
Câu 17: Cho các chất sau: triolein, xenlulozơ, glyxin, anilin. Trong điều kiện thích hợp, có bao
nhiêu chất phản ứng được với dung dịch NaOH loãng?
A. 2.
C. 1.
B. 4.
Câu 18: Thủy phân hoàn toàn saccarozơ, thu được monosaccarit X (X được gọi là đường nho).
Hiđro hóa hoàn toàn X, thu được chất hữu cơ Y. Hai chất X, Y lần lượt là
A. glucozơ, sobitol.
C. fructozơ, etanol.
Câu 19: Phát biểu nào sau đây đúng?
A. Các polime không bay hơi và đều có nhiệt độ nóng chảy xác định.
B. Cao su thiên nhiên không thấm khí và nước, không tan trong xăng và benzen.
C. Vật liệu compozit chịu nhiệt tốt hơn hẳn polime nguyên chất tương ứng.
D. Monome tham gia phản ứng trùng ngưng phải có vòng kém bền có thể mở ra.
Câu 20: Phản ứng giữa ancol etylic với axit fomic (có mặt của axit sunfuric đặc, đun nhẹ) thu
được este có công thức hóa học là
A. CH3COOC2H5.
Câu 21: Thực hiện phản ứng tráng bạc hoàn toàn m gam glucozơ (C6H12O6) với lượng dư dung
dịch AgNO3 trong NH3, thu được 0,04 mol Ag. Giá trị của m là
A. 7,2.
Câu 22: Thủy phân hoàn toàn 0,12 mol (C17H35COO)3C3H5 trong dung dịch NaOH dư thì thu
được bao nhiêu mol muối natri?
A. 0,24.
B. 0,48.
Câu 23: Để phản ứng vừa đủ với 50 ml dung dịch gồm H2NCH2COOH 0,2 M và NaCl 0,1 M cần
dùng V ml dung dịch NaOH 0,1 M. Giá trị của V là
A. 200.
Câu 24: Đốt cháy hoàn toàn 0,12 mol bột Fe trong khí Cl2 dư, thu được m gam muối. Giá trị của
m là
A. 12,54.
Câu 25: Chất X là một đipeptit mạch hở. Cho X phản ứng vừa đủ với 40 ml dung dịch NaOH 1,0 M,
thu được dung dịch chứa 4,44 gam muối. Chất X có thể là
A. Gly-Val.
Câu 26: Hai chất hữu cơ đơn chức X, Y có cùng công thức phân tử C4H8O2. Biết X có mạch
cacbon không phân nhánh, có thể làm quỳ tím hóa đỏ; còn Y có phản ứng tráng bạc và được điều
chế trực tiếp từ phản ứng giữa ancol bậc một với axit cacboxylic. Hai chất X, Y lần lượt là
A. CH3CH2CH2COOH, HCOOCH2CH2CH3. B. HCOOCH2CH2CH3, HCOOCH2CH2CH3.
C. CH3CH2CH2COOH, HCOOCH(CH3)2.
Trang 2/3 - Mã đề 302
D. 2,994. C. 3,318. B. 5,989.
Câu 27: Tính khối lượng (theo đơn vị tấn) etanol nguyên chất có thể thu được từ quá trình lên
men 15 tấn sắn khô (chứa 74% tinh bột, các thành phần khác không tạo etanol), với hiệu suất cả
quá trình là 95%.
A. 6,635.
Câu 28: Cho các phát biểu sau:
(a) Đun nóng chất béo với dung dịch NaOH dư thì thu được dung dịch chứa glixerol và muối của axit béo.
(b) Khi thủy phân tinh bột thành glucozơ, có thể tạo ra saccarozơ ở giai đoạn trung gian.
(c) Đun etyl axetat với dung dịch NaOH dư đến phản ứng hoàn toàn, ban đầu hỗn hợp tách lớp, sau đó thành dung dịch đồng nhất.
(d) Thủy phân hoàn toàn các peptit trong dung dịch HCl dư thì thu được dung dịch chứa
B. 2. C. 3. D. 1.
D. 12,42.
muối của các α-amino axit.
Số phát biểu đúng là
A. 4.
Câu 29: Trieste X được tạo bởi glixerol với các axit hữu cơ thuộc dãy đồng đẳng của axit acrylic.
Hiđro hóa hoàn toàn m gam X cần vừa đủ 2,016 lít khí H2 (đktc), thu được 10,32 gam este no. Xà
phòng hóa hoàn toàn m gam X với 0,30 mol KOH trong dung dịch, thu được dung dịch Y. Cô cạn
dung dịch Y, thu được a gam chất rắn khan. Giá trị của a là
A. 24,18.
C. 18,66.
B. 26,94.
Câu 30: Thực hiện thí nghiệm phân tích định tính chất hữu cơ X (thuộc loại chất đã học trong
chương trình phổ thông). Sau khi đun nóng để không khí ở ống nghiệm 1 bị đẩy hết ra ngoài rồi
mới đưa ống dẫn khí vào phía dưới miệng ống nghiệm 2 chứa đầy dung dịch Ca(OH)2. Kết quả
thí nghiệm thể hiện trong hình vẽ dưới đây:
Phát biểu nào sau đây luôn đúng? Chất X
A. có thể thuộc loại amin, amino axit hoặc peptit.
B. bị thủy phân hoàn toàn tạo thành các monosaccarit.
C. phản ứng được với cả dung dịch NaOH và HCl.
D. làm quỳ tím hóa xanh và phenolphtalein hóa hồng.
=========== HẾT ===========
LƯU Ý: Học sinh được sử dụng Bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học.
Trang 3/3 - Mã đề 302
302
305
308
311
314
317
320
323
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17
18
19
20
21
22
23
24
25
26
27
28
29
30
A
C
A
C
B
A
D
C
C
C
D
D
B
A
B
A
A
A
C
C
D
C
D
B
C
A
B
C
A
A
A
C
A
C
B
C
A
A
A
A
B
C
A
C
C
D
C
A
D
D
A
A
D
B
B
C
D
B
C
A
A
C
A
A
C
B
C
A
A
A
B
C
A
A
A
D
A
D
B
C
B
D
B
B
C
D
C
A
C
C
D
A
B
B
C
C
D
B
B
B
D
C
B
B
B
B
C
B
A
C
D
D
D
A
D
B
C
A
D
A
C
D
B
D
B
A
B
B
B
D
D
A
B
C
B
B
B
A
B
A
B
B
A
A
C
A
C
B
A
A
D
A
A
B
B
D
A
A
A
C
A
D
D
C
D
C
A
D
D
C
C
B
D
D
B
B
C
A
D
C
B
A
A
B
C
A
D
C
A
C
C
B
D
D
D
D
C
C
A
A
D
C
D
B
C
A
B
B
C
B
D
A
A
A
D
B
C
A
C
D
B
B
C
D
D
B
A
B
A
B
B
C
B
A
B
C
A
B
D
C
2