Trường Tiểu học Đa Kao<br />
Lớp 1 …………..<br />
Họ tên:…………………<br />
<br />
KIỂM TRA HỌC KÌ I<br />
Môn: TIẾNG VIỆT- LỚP 1.<br />
Năm học: 2017 – 2018<br />
Thời gian: 40 phút.<br />
Lời nhận xét của giáo viên<br />
<br />
Điểm<br />
<br />
Người chấm<br />
<br />
.....................................................................................................................<br />
.....................................................................................................................<br />
A. Bài đọc<br />
1. Phát âm phần đầu của tiếng: ba, hoa, lan, bàn, sách, vải, nhãn, mặt.<br />
STT<br />
<br />
Tên âm<br />
(HS<br />
phát<br />
âm)<br />
<br />
Từ/tiếng<br />
(GV đọc)<br />
<br />
Không có câu trả<br />
Đúng<br />
<br />
lời<br />
<br />
Sai<br />
<br />
GV phát âm mẫu tiếng /nhà/, HS xác định<br />
MẪU<br />
<br />
/nhờ/<br />
<br />
nhà<br />
<br />
phần đầu của tiếng là /nhờ/. Nếu HS chưa<br />
làm đúng, GV làm mẫu.<br />
<br />
1<br />
<br />
ba<br />
<br />
2<br />
<br />
hoa<br />
<br />
3<br />
<br />
lan<br />
<br />
4<br />
<br />
bàn<br />
<br />
5<br />
<br />
sách<br />
<br />
6<br />
<br />
vải<br />
<br />
7<br />
<br />
nhãn<br />
<br />
8<br />
<br />
mặt<br />
<br />
2. Đọc phân tích các tiếng trong mô hình sau:<br />
c<br />
<br />
l<br />
<br />
a<br />
h<br />
<br />
o<br />
<br />
a<br />
<br />
đ<br />
<br />
o<br />
<br />
a<br />
<br />
i<br />
â<br />
<br />
t<br />
<br />
3. Đọc bài<br />
Thu về<br />
Thu đã về, nắng nhẹ nhàng, lá cây vàng thẫm. Bầy sẻ lích rích rủ nhau<br />
xây tổ.<br />
Câu hỏi<br />
(GV hỏi)<br />
<br />
Gợi ý câu trả lời<br />
<br />
1. Thu về lá cây<br />
chuyển<br />
<br />
sang Màu vàng thẫm<br />
<br />
màu gì?<br />
2. Thu về bầy<br />
sẻ rủ nhau làm Bầy sẻ rủ nhau<br />
xây tổ<br />
gì?<br />
<br />
Đúng<br />
<br />
Sai<br />
<br />
Không có<br />
câu trả lời<br />
<br />
Điểm<br />
<br />
Trường Tiểu học Đa Kao<br />
Lớp 1 …………..<br />
Họ tên:…………………<br />
<br />
KIỂM TRA HỌC KÌ I<br />
Môn: TIẾNG VIỆT- LỚP 1.<br />
Năm học: 2017 – 2018<br />
Thời gian: 35 phút.<br />
Lời nhận xét của giáo viên<br />
<br />
Điểm<br />
<br />
Người chấm<br />
<br />
.....................................................................................................................<br />
.....................................................................................................................<br />
<br />
B. Bài viết<br />
1. Nghe- viết:<br />
Cây xoài<br />
Cạnh sân nhà Lan là cây xoài cát. Tháng ba, hoa nở trắng cành. Đầu hè cây<br />
xoài ra quả.<br />
<br />
2. Đọc và nối chữ với tranh<br />
1<br />
nhặt rác<br />
a<br />
2<br />
chăn bò<br />
<br />
b<br />
3<br />
tập thể dục<br />
<br />
c<br />
<br />
Hướng dẫn chấm năm học: 2017 - 2018<br />
1. Môn Tiếng Việt:<br />
Lưu ý: Cách tính điểm trung bình cuối kì = (điểm đọc + điểm viết): 2<br />
A. Bài đọc: Kiểm tra kĩ năng đọc (10 điểm)<br />
1. Xác định phần đầu của tiếng (2 điểm): mỗi tiếng đúng tính 0,25 điểm<br />
2. Đọc phân tích các tiếng và xác định kiểu vần: (1 điểm)<br />
- Đọc phân tích và xác định đúng kiểu vần trong 1 mô hình: 0,25<br />
- Lưu ý: Chỉ tay vào mô hình tiếng, đọc phân tích và xác định đúng vị trí âm và<br />
kiểu vần trong mô hình.<br />
3. Đọc bài (7 điểm)<br />
- Đọc đúng (đúng tiếng, tốc độ tối thiểu khoảng 20 tiếng/phút): 6đ<br />
- Trả lời được câu hỏi : 1 điểm (mỗi câu đúng: 0,5đ)<br />
- Mỗi lỗi đọc sai, đọc thừa, đọc thiếu trừ 0,25 điểm.<br />
_____________________________________________<br />
B. Bài viết: Kiểm tra kĩ năng viết (10 điểm)<br />
1. Chính tả (8 điểm)<br />
Mỗi lỗi viết sai, viết thừa, viết thiếu trừ 0,25 điểm.<br />
2. Ghép đúng (1 điểm): Mỗi đáp án đúng được 0,5 điểm<br />
Trình bày, chữ viết: 1 điểm<br />
_____________________________________________<br />
<br />