Đề thi học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 5 năm 2022-2023 - Trường Tiểu học Minh Khai
lượt xem 4
download
Để đạt kết quả cao trong kì thi sắp tới, các em có thể tham khảo và tải về "Đề thi học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 5 năm 2022-2023 - Trường Tiểu học Minh Khai" được TaiLieu.VN chia sẻ dưới đây để có thêm tư liệu ôn tập, luyện tập giải đề thi nhanh và chính xác giúp các em tự tin đạt điểm cao trong kì thi này. Chúc các em thi tốt!
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đề thi học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 5 năm 2022-2023 - Trường Tiểu học Minh Khai
- ĐiểmTiếngViệt Nhận xét PHIẾU KIỂM TRA CUỐI KÌ I ............................................................ Năm học 2022-2023 ............................................................ Môn: Tiếng Việt - Lớp 5 ............................................................ Bài số 1: Kiểm tra đọc Họ và tên: …………................................…………....…............................ Lớp: 5 .....…Trường Tiểu học Minh Khai. Điểm ĐTT Điểm ĐH Điểm KT đọc I. Kiểm tra đọc thành tiếng: - GV cho HS đọc một đoạn trong các bài tập đọc đã học ở SGK Tiếng Việt lớp 5 (từ tuần 1 đến tuần 17) và trả lời 1 câu hỏi về nội dung đoạn vừa đọc. * Hướng dẫn kiểm tra: Trước khi kiểm tra, GV chuẩn bị phiếu bốc thăm (mỗi phiếu ghi tên bài, đoạn đọc, số trang, câu hỏi). Khi kiểm tra, GV gọi từng HS bốc thăm và thực hiện bài kiểm tra. - Cách đánh giá, cho điểm: + Đọc vừa đủ nghe, rõ ràng; tốc độ đọc đạt yêu cầu, giọng đọc có biểu cảm: 1 điểm. + Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu, các cụm từ rõ nghĩa; đọc đúng tiếng, từ (không sai quá 5 tiếng): 1 điểm. + Trả lời đúng câu hỏi về nội dung đoạn, bài đọc: 1 điểm. II. Kiểm tra đọc hiểu và kiến thức Tiếng Việt (Thời gian làm bài: 35 phút) Đọc thầm và làm bài tập CÁI AO LÀNG Tấm gương trong sáng phản chiếu những nét sinh hoạt thân quen của làng quê là cái ao làng. Qua nhiều làng quê đất nước ta, tôi đã gặp những ao làng trong mát, đàn vịt trắng hụp bơi lơ lửng. Bên bờ ao có cây muỗm già gốc sần sùi, lá xanh tốt tỏa bóng râm che cho người làm đồng trưa tránh nắng đến ngồi nghỉ; cho trâu bò đến nằm nhai uể oải, vẫy tai, ngoe ngẩy đuôi xua ruồi muỗi, mắt khép hờ lim dim….. Nói đến ao làng là nhớ đến cái cầu ao bắc bằng tấm ván có duỗi xuyên ngang lỗ hai cọc tre cứng đóng chắc nhô lên khỏi mặt ao. Xưa nay, cầu ao vẫn là cái dấu nối tình làng, nghĩa xóm thân thương. Nơi người già, người trẻ gặp nhau thường ngày bên cầu ao hoặc bờ ao bày tỏ câu tâm tình, bầu bạn chuyện nhà chuyện làng xóm. Cầu ao là nơi cọ, rửa, tắm, giặt, gánh nước, tưới cho hoa màu, cây quả ở vườn nhà. Tuổi thơ tôi gắn bó với ao làng từ những trưa hè nắng oi ả, tôi từng lội, bơi, tắm mát, đùa nghịch với trẻ con cùng làng hoặc cho trâu lội xuống ao đầm mình khi chiều về. Có trưa nắng, tôi vo áo gối đầu nằm thiu thiu ngủ dưới bóng cây bên bờ ao nghe tiếng cá quẫy và tiếng sáo diều vo ve, lơ lửng trên trời cao xanh ngắt. Ơi, cái ao làng thân yêu gắn bó với tôi như làn khói bếp chiều tỏa vờn mái rạ, khóm khoai nước bên hàng rào râm bụt, tiếng lợn ỉ eo cậy chuồng, rịt mũi vòi ăn. Cái ao làng chứa chan tình quê mà những ngày thơ ấu tôi từng nằm võng với mẹ tôi, ôm tôi vào lòng, chầm bập vỗ về rót vào tâm hồn trong trắng thơ ngây của tôi những lời ru nồng nàn, thiết tha, mộc mạc: Con cò mày đi ăn đêm Đậu phải cành mềm lộn cổ xuống ao… Theo Vũ Duy * Dựa vào nội dung bài đọc “Cái ao làng”, em hãy khoanh tròn chữ cái trước ý trả lời đúng:
- Câu 1: Theo tác giả, cái ao làng là gì? A. Nằm ở giữa làng B. Có nước trong mát, đàn vịt trắng hụp bơi lơ lửng. C. Có gió đùa giỡn lá sen xanh bồng bềnh trên mặt nước D. Là tấm gương phản chiếu những nét sinh hoạt thân quen của làng quê. Câu 2: Vì sao tác giả lại cho rằng “Nói đến ao làng là nhớ đến cái cầu ao”? A. Vì nếu không có cầu ao thì không thể lấy được nước ao đem về. B. Vì cầu ao là cái dấu nối tình làng, nghĩa xóm thân thương. C. Vì cầu ao có hai cái duỗi xuyên qua hai cọc tre rất đặc biệt. D. Vì đến ao làng là nhìn thấy cầu ao đầu tiên. Câu 3: Vì sao tác giả lại cho rằng “Xưa nay, cầu ao vẫn là cái dấu nối tình làng nghĩa xóm thân thương”? A. Vì mọi người trong làng đều dùng nước ở ao. B. Vì cầu ao do tất cả dân làng xây dựng lên. C. Vì cầu ao là nơi mọi người vừa làm việc vừa chia sẻ tâm tình, bàn chuyện nhà chuyện làng xóm. Câu 4: Tuổi thơ của tác giả gắn bó với cái gì? A. cây đa B. sân đình C. ao làng D. sân bóng Câu 5: Theo em tác giả có tình cảm như thế nào đối với làng quê của mình? ....................................................................................................................................................................................................................................... ....................................................................................................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................................................................................................... Câu 6: Câu “Tấm gương trong sáng phản chiếu những nét sinh hoạt thân quen của làng quê là cái ao làng”. Thuộc kiểu câu gì? A. Câu kể Ai là gì? B. Câu kể Ai làm gì? C. Câu kể Ai thế nào? Câu 7: Câu ghép “Tuổi thơ tôi gắn bó với ao làng từ những trưa hè nắng oi ả, tôi từng lội, bơi, tắm mát, đùa nghịch với trẻ con cùng làng hoặc cho trâu lội xuống ao đầm mình khi chiều về” có mấy vế câu: M3 A. Hai vế câu. B. Ba vế câu. C. Bốn vế câu. Câu 8: Gạch bỏ một từ không thuộc các nhóm từ đồng nghĩa trong mỗi phần sau: a. lóng lánh, lấp lánh, lung lay, lấp lóa b. oi ả, oi nồng, ồn ã, nóng nực Câu 9: Xác định thành phần trong câu dưới đây: Xưa nay, cầu ao vẫn là cái dấu nối tình làng, nghĩa xóm thân thương. Câu 10: Em hãy đặt câu có chứa quan hệ từ và gạch chân dưới quan hệ từ đó: M3 ....................................................................................................................................................................................................................................... .......................................................................................................................................................................................................................................
- PHIẾU KIỂM TRA CUỐI KÌ I Năm học 2022-2023 Môn: Tiếng Việt - Lớp 5 Bài số 2: Kiểm tra viết (Thời gian làm bài: 40 phút) Họ và tên: …………................................…………....…............................ Lớp: 5 .....…Trường Tiểu học Minh Khai. Điểm CT Điểm TLV Điểm KT viết I. CHÍNH TẢ (nghe -viết): Thời gian viết: 15 phút Giáo viên đọc cho HS nghe - viết đầu bài và đoạn từ "Căn nhà sàn… đến … khi chém nhát dao.” trong bài Buôn Chư Lênh đón cô giáo (TV5 - trang 144, tập 1).
- II. TẬP LÀM VĂN: (Thời gian làm bài: 25 phút) Đề bài : Em hãy tả một người thân (ông, bà, cha, mẹ, anh, chị, em…) của em.
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Đề thi học kì 1 môn Ngữ Văn lớp 7 năm 2017 có đáp án - Trường THCS Phổ Văn
4 p | 811 | 37
-
Đề thi học kì 1 môn Tiếng Anh lớp 7 năm 2017 có đáp án - Trường THCS Phan Văn Ba
4 p | 229 | 35
-
Đề thi học kì 1 môn Lịch Sử lớp 7 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Hồ Hảo Hớn
3 p | 462 | 23
-
Đề thi học kì 1 môn Địa lý lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Hồ Hảo Hớn
4 p | 356 | 22
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Hồng Phương
3 p | 487 | 21
-
Đề thi học kì 1 môn Toán lớp 7 năm 2017 có đáp án - Phòng GD&ĐT Vĩnh Tường
5 p | 334 | 21
-
Đề thi học kì 1 môn Ngữ Văn lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Tân Viên
4 p | 520 | 20
-
Đề thi học kì 1 môn Vật lý lớp 7 năm 2017 có đáp án - Phòng GD&ĐT Vĩnh Tường
2 p | 181 | 15
-
Đề thi học kì 1 môn Lịch Sử lớp 7 năm 2017 có đáp án - Trường THCS Bình An
2 p | 469 | 13
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Khai Quang
4 p | 452 | 12
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Yên Phương
5 p | 331 | 12
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Phòng GD&ĐT Vĩnh Linh
3 p | 283 | 10
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Lê Hồng Phong
4 p | 351 | 10
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Hồ Hảo Hớn
4 p | 435 | 8
-
Đề thi học kì 1 môn Vật lý lớp 7 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Hồ Hảo Hớn
6 p | 152 | 8
-
Đề thi học kì 1 môn Công nghệ lớp 6 năm 2017 có đáp án - Trường THCS Hồng Phương
2 p | 138 | 7
-
Đề thi học kì 1 môn Sinh lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Bình An
4 p | 290 | 7
-
Đề thi học kì 1 môn Địa lý lớp 7 năm 2017-2018 có đáp án - Phòng GD&ĐT Hải Lăng
3 p | 172 | 4
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn