HỌ TÊN : ....................................................................................
HỌC SINH LỚP : ..................................................................
GIÁM THỊ 1
TRƯỜNG : TIỂU HỌC LÊ THỊ HỒNG GẤM
KTĐK CUỐI HK1 (NH:2017 – 2018)
MÔN TIẾNG VIỆT – LỚP 4
KIỂM TRA ĐỌC
GIÁM THỊ 2
SỐ THỨ TỰ
NHẬN XÉT CỦA GIÁM KHẢO
GIÁM KHẢO
ĐIỂM
SỐ THỨ TỰ
Điểm từng phần: I. ĐỌC THÀNH TIẾNG (5điểm)
I/…………..
Học sinh bốc thăm đọc một đoạn văn khoảng 80 tiếng trong các bài sau và trả
lời một câu hỏi về nội dung bài đọc
II/………….. 1. Bài Vua tàu thủy Bạch Thái Bưởi (trang 115)
Đọc đoạn “Bưởi mồ côi cha từ nhỏ… anh vẫn không nản chí”
Tổng:……… 2. Bài Vẽ trứng (trang 120)
Đọc đoạn “Ngay từ nhỏ … hoàn toàn giống nhau đâu”
3. Bài Người tìm đường lên các vì sao (trang 125)
Đọc đoạn “Từ nhỏ … có khi đến hàng trăm lần”
4. Bài Cánh diều tuổi thơ (trang 146)
Đọc đoạn “Tuổi thơ của tôi … huyền ảo hơn’’
5. Bài Tuổi Ngựa (trang 149)
Đọc đoạn “Mẹ ơi, con tuổi gì? … trang giấy nguyên chưa viết”
Tiểu chuẩn cho điểm Điểm
1. Đọc đúng tiếng, đúng từ lưu loát , mạch lạc
2. Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu hoặc cụm từ rõ nghĩa
3. Giọng đọc có biểu cảm
4. Cường độ đọc , tốc độ đọc đạt yêu cầu (không quá 1 phút)
5. Trả lời đúng ý câu hỏi do giáo viên nêu …..…/ 1đ
……../ 1đ
…..…/ 1đ
……../ 1đ
……../ 1đ
CỘNG ……../ 5đ
Hướng dẫn kiểm tra đọc thành tiếng:
1. Đọc đúng tiếng, đúng từ: 1 điểm
- Đọc sai 2-4 tiếng : 0,5 điểm
- Đọc sai quá 5 tiếng : 0 điểm
2. Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu, các cụm từ
rõ nghĩa : 1 điểm
- Ngắt nghỉ hơi không đúng từ 2 – 3 chỗ : 0.5 điểm
- Ngắt nghỉ hơi không đúng từ 2 – 3 chỗ : 0 điểm
3. Giọng đọc bước đầu có biểu cảm : 1 điểm
- Giọng đọc chưa thể hiện tính biểu cảm : 0.5 điểm
- Giọng đọc không thể hiện tính biểu cảm : 0.điểm
4. Cường độ , tốc độ đạt yêu cầu : 1
điểm
- Đọc quá 1 phút đến 2 phút : 0.5 điểm
- Đọc quá 2 phút : 0 điểm
5. Trả lời câu hỏi đúng ý do giáo viên
nêu : 1 điểm
- Trả lời chưa đủ ý hoặc diễn đạt chưa
rõ ràng : 0,5điểm
- Không trả lời được hoặc trả lời sai ý
: 0 điểm.
HỌ TÊN : ....................................................................................
HỌC SINH LỚP : ..................................................................
TRƯỜNG : TIỂU HỌC LÊ THỊ HỒNG GẤM
KTĐK CUỐI HK1 (NH:2017 – 2018)
MÔN TIẾNG VIỆT – LỚP 4
KIỂM TRA ĐỌC THẦM
Thời gian: 25 phút
GIÁM THỊ 2
GIÁM THỊ 1
SỐ THỨ TỰ
NHẬN XÉT CỦA GIÁM KHẢO
GIÁM KHẢO
ĐIỂM
SỐ THỨ TỰ
BÀI ĐỌC : Hồi sinh cho đất
Ở xã Cam Hòa, huyện Cam Lâm, tỉnh Khánh Hòa, ai cũng biết ông Nguyễn Văn Trọng,
người đã biến gần 4 héc-ta đất đầy đá thành một trang trại ngút ngàn màu xanh.
Ban đầu, nhiều người bảo ông “đội đá vá trời”, phí công vô ích. Nhưng ông Trọng lại nghĩ:
“Đất lẫn nhiều đá thật, nhưng chịu khó nhặt mỗi ngày một ít sẽ trồng trọt được. Mình sinh ra ở đây,
bỏ đi đâu bây giờ?” Ông mơ ước biến mảnh đất lủng củng đá thành nương rẫy phì nhiêu như cánh
đồng ở dưới chân núi. Thế là, suốt ngày, ông cặm cụi cuốc đá, cuốc được chút nào lại đem đắp một
bờ thành bao quanh khu đất. Công việc vất vả, có lúc bới hết đá nhỏ thì đá lớn lại lòi ra. Có hòn to
như quả bí ngô lớn, phải vần chứ không thể vác được. Sạch đá chỗ nào là ông trồng hoa màu, phủ
xanh chỗ ấy. Thương cha, con trai ông cũng vác đá phụ giúp cha.
Sau 16 năm làm việc cần mẫn, ông Trọng đã có một trang trại 3,8 héc-ta xanh rờn hoa màu,
cây trái,… Tính ra, ông đã đào, vác gần 1000 tấn đá, đắp một bức thành đá dài 800 mét, đáy rộng
2,5 mét, cao 1,5 mét, mặt thành rộng 1,5 mét. Đó thật là một kỉ lục phi thường.
......../5đ
Bước vào trang trại của ông bây giờ, ấn tượng nhất là bốn phía tường thành đá dựng. Khi
mưa xuống, dây khoai từ, khoai mỡ, dây đậu biếc bò xanh rờn, nở hoa tím ngắt. Miền đất đã được
hồi sinh bởi bàn tay con người. (Theo Lê Đức Dương)
ĐỌC THẦM VÀ LÀM BÀI TẬP: (25 phút)
1. Khoanh tròn vào chữ trước ý trả lời đúng nhất:
......../0.5đ
1.1. Ông Trọng mơ ước điều gì ?
a. Đội đá vá trời
b. Đắp bức thành đá bảo vệ trang trại
c. Biến mảnh đất lủng củng đá thành nương rẫy phì nhiêu
d. Cuốc được nhiều đá
......../0.5đ 1.2. Để thực hiện mơ ước của mình, ông Trọng đã làm gì ?
a. Đào và dọn sạch đá, trồng hoa màu lên
b. Đào, vác, đội gần 1000 tấn đá để đắp thành
c. Đắp bức thành đá dài 800 mét để bảo vệ trang trại
d. Mua một trang trại hoa màu, cây trái
1.3. Sau 16 năm lao động cần cù, ông Trọng đã đạt được mơ ước như thế nào?
......../0.5đ
a. Lập kỉ lục phi thường về tốc độ xây thành đá
b. Lập một kỉ lục đào, vác đá phi thường
c. Có được một cánh đồng lúa bát ngát
d. Biến gần 4 héc-ta đất đầy đá thành một trang trại ngút ngát xanh
1.4. Qua bài đọc “Hồi sinh cho đất”, em thấy ông Trọng là người như thế nào?
......../0.5đ a. Nhân hậu, giàu lòng thương người
b. Trung thực với mọi người xung quanh
c. Cần cù, chăm chỉ làm việc
......../0.5đ
d. Giàu ý chí, kiên trì, bền bỉ với quyết định của mình
1.5. Để ca ngợi ông Trọng, em chọn câu tục ngữ nào sau đây? a. Thua keo này, bày keo khác
b. Có công mài sắt, có ngày nên kim
c. Chớ thấy sóng cả mà rã tay chèo
......../0.5đ
d. Thất bại là mẹ thành công
2. Cho các từ: chí tình, chí phải, chí lí, quyết chí. Từ nào tiếng “chí” có nghĩa là ý muốn bền bỉ, theo đuổi một mục đích tốt đẹp?
......../1đ
………………………………………………………………………………………
3. Câu: “Ông mơ ước biến mảnh đất lủng củng đá thành nương rẫy phì nhiêu
như cánh đồng ở dưới chân núi.” Em hãy tìm một động từ có trong câu ấy và
đặt câu với động từ em vừa tìm được.
Động từ: ………………………
Đặt câu: ……………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………
......../0.5đ 4. Qua bài đọc “ Hồi sinh cho đất”, em hãy nêu một đức tính tốt mà em đã học được ở ông Trọng?
......../0.5đ
…………………………………………………………………………………………
5. Đối với em, có lúc trong học tập em còn gặp khó khăn. Đó là khó khăn gì?
Em đã vượt qua khó khăn ấy như thế nào?
……………………………………………………………………………………......
……………………………………………………………………………………......
HỌ TÊN : ....................................................................................
HỌC SINH LỚP : ..................................................................
GIÁM THỊ 1
TRƯỜNG : TIỂU HỌC LÊ THỊ HỒNG GẤM
KTĐK CUỐI HK1 (NH:2017 – 2018)
MÔN TIẾNG VIỆT – LỚP 4
KIỂM TRA VIẾT
GIÁM THỊ 2
SỐ THỨ TỰ
NHẬN XÉT CỦA GIÁM KHẢO
GIÁM KHẢO
ĐIỂM
SỐ THỨ TỰ
I. CHÍNH TẢ: 15 phút
......./5đ
Bài viết : Ông Trạng thả diều
…………………………………………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………………………………………..
Giáo viên đọc cho học sinh viết tựa bài và đoạn “Lên sáu tuổi … mượn vở về học”
II. TẬP LÀM VĂN : 40 phút
......./5đ
Em đã được đọc hoặc được nghe nhiều câu chuyện về tính trung thực ( không
dối trá) hoặc tính nhân hậu ( biết thương yêu, giúp đỡ người). Em hãy kể lại
một câu chuyện về một người có tính trung thực hoặc nhân hậu mà em biết.
………………….………………………………………………………………………………………………………………...
………………….………………………………………………………………………………………………………………...
………………….………………………………………………………………………………………………………………...
BÀI LÀM
………………….………………………………………………………………………………………………………………...
………………….………………………………………………………………………………………………………………...
………………….………………………………………………………………………………………………………………...
………………….………………………………………………………………………………………………………………...
………………….………………………………………………………………………………………………………………...
………………….………………………………………………………………………………………………………………...
………………….………………………………………………………………………………………………………………...
………………….………………………………………………………………………………………………………………...
………………….………………………………………………………………………………………………………………...
………………….………………………………………………………………………………………………………………...
………………….………………………………………………………………………………………………………………...
………………….………………………………………………………………………………………………………………...
………………….………………………………………………………………………………………………………………...
………………….………………………………………………………………………………………………………………...
………………….………………………………………………………………………………………………………………...
………………….………………………………………………………………………………………………………………...
………………….………………………………………………………………………………………………………………...
………………….………………………………………………………………………………………………………………...
………………….………………………………………………………………………………………………………………...
………………….………………………………………………………………………………………………………………...
………………….………………………………………………………………………………………………………………...
………………….………………………………………………………………………………………………………………...
………………….………………………………………………………………………………………………………………...
………………….………………………………………………………………………………………………………………...
………………….………………………………………………………………………………………………………………...
………………….………………………………………………………………………………………………………………...
………………….………………………………………………………………………………………………………………...
………………….………………………………………………………………………………………………………………...
………………….………………………………………………………………………………………………………………...
………………….………………………………………………………………………………………………………………...
………………….………………………………………………………………………………………………………………...
………………….………………………………………………………………………………………………………………...
………………….………………………………………………………………………………………………………………...
………………….………………………………………………………………………………………………………………...
………………….………………………………………………………………………………………………………………...
………………….………………………………………………………………………………………………………………...
CHÍNH TẢ
Ông Trạng thả diều
Lên sáu tuổi, chú học ông thầy trong làng. Thầy phải kinh ngạc vì chú
học đến đâu hiểu ngay đến đó và có trí nhớ lạ thường. Có hôm, chú thuộc hai
mươi trang sách mà vẫn có thì giờ chơi diều.
Sau vì nhà nghèo quá, chú phải bỏ học. Ban ngày, đi chăn trâu, dù mưa
gió thế nào, chú cũng đứng ngoài lớp nghe giảng nhờ. Tối đến, chú đợi bạn
học thuộc bài mới mượn vở về học.
(Theo Trinh Đường)
..................................................................................................................................
CHÍNH TẢ
Ông Trạng thả diều
Lên sáu tuổi, chú học ông thầy trong làng. Thầy phải kinh ngạc vì chú
học đến đâu hiểu ngay đến đó và có trí nhớ lạ thường. Có hôm, chú thuộc hai
mươi trang sách mà vẫn có thì giờ chơi diều.
Sau vì nhà nghèo quá, chú phải bỏ học. Ban ngày, đi chăn trâu, dù mưa
gió thế nào, chú cũng đứng ngoài lớp nghe giảng nhờ. Tối đến, chú đợi bạn
học thuộc bài mới mượn vở về học.
(Theo Trinh Đường)
................................................................................................................................
ỦY BAN NHÂN DÂN QUẬN TÂN BÌNH
TRƯỜNG TH LÊ THỊ HỒNG GẤM
HƯỚNG DẪN CHẤM VÀ ĐÁP ÁN KTĐK CUỐI HK1 – NĂM HỌC 2017 – 2018
MÔN TIẾNG VIỆT - LỚP BỐN
A. MÔN TIẾNG VIỆT :
I. ĐỌC THẦM :
1/Từ câu 1.1 – 1.5 : mỗi ý khoanh đúng được 0.5 điểm
Câu 1.1 : khoanh c
Câu 1.2 : khoanh a
Câu 1.3 : khoanh d
Câu 1.4 : khoanh d
Câu 1.5 : khoanh b
2/ HS tìm đúng 2 từ (chí hướng, quyết chí) được 0.5điểm. Nếu HS chỉ tìm đúng 1 từ không được
điểm
3/ HS tìm đúng 1 động từ được 0.5 điểm. Đặt câu đúng với động từ tìm được thì được 0.5 điểm
- Động từ: mơ ước, biến, thành
- Đặt câu: nếu HS đặt câu đúng nhưng đầu câu không viết hoa và cuối câu không có dấu chấm câu
không cho điểm.
4/ Học sinh nêu đúng 1 tính tốt mà em học được mà GV thấy hợp lí: được 0.5 điểm (có ý chí, có
nghị lực, biết vượt qua khó khăn, kiên trì, bền chí,…)
-
-
-
5/ HS nêu được khó khăn và nêu cách vượt qua khó khăn ấy, tùy theo mỗi em có thể nêu khác nhau,
nếu hợp lí GV tính điểm . (0,5điểm)
II. CHÍNH TẢ : 5 điểm
sai 1 lỗi trừ 0.5 điểm
sai lỗi giống nhau chỉ trừ điểm 1 lần .
sai 1 lỗi nhưng bài viết rõ ràng , sạch sẽ , chữ viết đúng khoảng cách các con chữ , đúng độ cao thì
không trừ điểm ( được trọn 5 điểm )
III. TẬP LÀM VĂN : 5 điểm
- 4.5 điểm – 5 điểm : Viết đúng bài văn kể chuyện , bố cục rõ ràng , dùng từ chính xác , câu văn diễn
đạt rõ ràng , gọn gàng , biết dùng các biện pháp nhân hóa , so sánh làm cho bài văn sinh động hơn .
Biết nêu cảm nghĩ về nhân vật trong truyện. Sai không quá 3 lỗi về chính tả , dấu câu .
- 3.5 điểm – 4 điểm : Viết đúng bài văn kể chuyện, bố cục rõ ràng , dùng từ khá chính xác , câu văn
diễn đạt khá rõ ràng , gọn gàng , biết dùng các biện pháp nhân hóa , so sánh nhưng còn hạn chế . Sai
không quá 5 lỗi về chính tả , dấu câu .
- 2.5 điểm – 3 điểm : Viết đúng bài văn kể chuyện, bố cục rõ ràng, dùng từ tương đối chính xác , câu
văn diễn đạt tương đối rõ ràng . Sai không quá 7 lỗi về chính tả , dấu câu .
- 1.5 điểm – 2 điểm : Viết đúng bài văn kể chuyện , bố cục chưa rõ ràng , dùng từ chưa chính xác ,
câu văn diễn đạt còn lủng củng . Sai nhiều về lỗi chính tả và dấu câu .
- Bài lạc đề , lạc thể loại : được 0.5 điểm