SỞ GD – ĐT HẢI DƢƠNG ĐỀ KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG HỌC KÌ II TRƯỜNG THPT ĐOÀN THƯỢNG (Đề thi gồm 01 trang) Môn thi: Địa lí 11 – Năm học 2017 – 2018 Thời gian làm bài: 45 phút (không kể thời gian giao đề) Câu I: (3 điểm) Trình bày tình hình phát triển kinh tế của Nhật Bản từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến nay. Giải thích sự phát triển của từng giai đoạn? Câu II: (4 điểm) 1. So sánh đặc điểm tự nhiên của Đông Nam Á lục địa và Đông Nam Á biển đảo. 2. Nêu cơ hội và thách thức của Việt Nam khi gia nhập ASEAN. 3. Nếu là một nhà đầu tƣ kinh doanh, em có chọn Đông Nam Á để đầu tƣ không? Giải thích tại sao? Câu III: (3 điểm) Cho bảng số liệu: Sản lƣợng một số sản phẩm công nghiệp của Trung Quốc Năm 1985 1995 2004 Than (triệu tấn) 961,5 1536,9 1634,9 Điện (tỉ kWh) 390,6 956,0 2187,0 Sản phẩm 1. Vẽ biểu đồ cột thể hiện sản lƣợng một số sản phẩm công nghiệp của Trung Quốc giai đoạn 1985-2004. 2. Nhận xét sự tăng trƣởng sản lƣợng một số sản phẩm công nghiệp của Trung Quốc giai đoạn 1985-2004. ------ HẾT -----(Học sinh không đƣợc phép sử dụng tài liệu trong phòng thi) Họ tên học sinh:...................................................SBD..........................Lớp.................. Họ tên giám thị coi thi:..................................................................Chữ kí.......................... SỞ GD – ĐT HẢI DƢƠNG ĐÁP ÁN ĐỀ KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG HỌC KÌ II TRƯỜNG THPT ĐOÀN THƯỢNG Môn thi: Địa lí 11 – Năm học 2017 – 2018 XÂY DỰNG HƯỚNG DẪN CHẤM VÀ THANG ĐIỂM + Điểm toàn bài kiểm tra tính theo thang điểm 10. + Cho điểm tối đa khi học sinh trình bày đủ các ý và bài làm sạch đẹp. + Ghi chú: HS có thể không trình bày các ý theo thứ tự nhƣ hƣớng dẫn trả lời nhƣng đủ ý và hợp lí, sạch đẹp vẫn cho điểm tối đa; trƣờng hợp sai không cho điểm. Biểu NỘI DUNG CẦN ĐẠT CÂU điểm * Tình hình phát triển kinh tế của Nhật Bản từ sau chiến tranh thế 1 giới thứ hai đến nay: 1. Sau chiến tranh thế giới thứ hai đến 1950: Nền kinh tế suy sụp nghiêm 0,5 trọng -> Do Nhật bản là nƣớc bại trận 2. Giai đoạn 1950-1973: - Là thời kì tăng trƣởng kinh tế “thần kì” của nền kinh tế Nhật Bản. 1,0 - GDP trung bình: 10%/năm -> Nguyên nhân: + Chú trọng đầu tƣ và hiện đại hoá CN tăng vốn gắn liền với áp dụng kĩ thuật mới. + Tập trung cao độ vào các ngành then chốt theo từng giai đoạn. + Duy trì cơ cấu kinh tế hai tầng. + Sự viện trợ của Mĩ 3. Từ 1973 - 1990: - Tốc độ tăng trƣởng kinh tế giảm 0,5 - Nguyên nhân: Khủng hoảng dầu mỏ 4. Từ năm 1991: - Tốc độ tăng trƣởng kinh tế đã chậm lại 0,5 - Nguyên nhân: do sự cạnh tranh của các nƣớc 0,5 5. Hiện nay: Là nền kinh tế thứ 3 thế giới 1. So sánh đặc điểm tự nhiên của Đông Nam Á lục địa và Đông Nam Á biển đảo Yếu tố tự ĐNA lục địa ĐNA biển đảo nhiên Địa hình - Địa hình bị chia cắt mạnh - Nhiều đồi núi, núi và bởi các dãy núi, nhiều đồi núi lửa 2 0, 5 - Đồng bằng nhỏ, hẹp núi - Có một số đồng bằng lớn: ĐBSH, ĐBSCL, ĐB sông Mê Nam… Đất đai Phù sa, đất đỏ badan Đất đỏ badan màu mỡ Khí hậu Nhiệt đới gió mùa, một Nhiệt đới gió mùa, xích phần lãnh thổ Bắc Việt Nam đạo và Mianma có mùa đông 0,25 0, 5 lạnh Sông ngòi Dày đặc, nhiều sông lớn: Dày đặc, nhiều nƣớc. S.Mê Kông, Sông ngắn, dốc, nhiều S. Mê Nam… 0,5 thác ghềnh Khoáng Phong phú: dầu mỏ, than, Giàu có: dầu mỏ, kim sản sắt… loại 0,25 2. Những cơ hội và thách thức của Việt Nam khi tham gia ASEAN: * Cơ hội: - Mở rộng thị trƣờng 0,5 - Thu hút vốn đầu tƣ - Giao lƣu, học hỏi tiếp thu khoa học – kĩ thuật - Giao lƣu về văn hóa – xã hội... * Thách thức: - Chịu sự cạnh tranh về thị trƣờng với các nƣớc - Nguy cơ tụt hậu - Khác biệt về thể chế chính trị 0,5 - Nguy cơ hòa tan văn hóa, xã hội... 3. Nếu là một nhà đầu tư kinh doanh, em có chọn Đông Nam Á để đầu tư không? Giải thích tại sao? Tùy vào câu trả lời của học sinh (Nếu HS không giải thích đƣợc lựa chọn của mình thì không cho điểm) 1,0 - Có (Do Đông Nam Á là khu vực đông dân nên có nguồn lao động dồi dào, thị trƣờng tiêu thụ lớn. Tình hình chính trị, xã hội ổn định. Nhiều tài nguyên thiên nhiên…) - Không (Nhiều quốc gia trình độ lao động thấp, năng suất lao động chƣa cao, nhiều thiên tai…) 1. Vẽ biểu đồ Vẽ biểu đồ cột ghộp nhóm (2 trục tung) 3 - Chính xác, Khoa học, Thẩm mĩ (Lƣu ý: + Học sinh vẽ loại biểu đồ khác không cho điểm + Thiếu số liệu, tên biểu đồ, chú giải, khoảng cách năm - trừ 0,25 điểm/ lỗi) 2. Nhận xét 2,0 - Các sản phẩm công nghiệp của Trung Quốc có sản lýợng cao (SLCM) 0,5 - Tốc độ tăng trƣởng cao 0,5 + Than: tăng 1,7 lần (SLCM) + Điện: Tăng 5,6 lần (SLCM) ------------------------HẾT-----------------------