
TRƯỜNG THCS
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KỲ II
NGUYỄN THỊ LỰU
NĂM HỌC 2020 -2021
Môn: Ngữ văn - Lớp 6
Thời gian: 90 phút (Không kể thời gian phát đề)
Đề chính thức
(Đề kiểm tra này có 01 trang)
Câu 1: (2,0 điểm)
Đọc phần trích sau và trả lời câu hỏi bên dưới:
[…] Sau trận bão, chân trời, ngấn bể sạch như tấm kính lau hết mây hết
bụi. Mặt trời nhú lên dần dần, rồi lên cho kì hết. Tròn trĩnh phúc hậu như lòng
đỏ một quả trứng thiên nhiên đầy đặn. Quả trứng hồng hào thăm thẳm và đường
bệ đặt lên một mâm bạc đường kính mâm rộng bằng cả một cái chân trời màu
ngọc trai nước biển hửng hồng.
(Ngữ văn 6, tập 2)
a) Phần trích trên được trích từ văn bản nào? Tác giả là ai?
b) Phần trích miêu tả cảnh gì?
Câu 2: (2,0 điểm)
a) Nhân hóa là gì
b) Tìm phép so sánh, nhân hóa trong đoạn văn sau:
… Dọc sông, những chòm cổ thụ dáng mãnh liệt đứng trầm ngâm lặng
nhìn xuống nước. Núi cao như đột ngột hiện ra chắn ngang trước mặt. Đã đến
Phường Rạnh.
(Võ Quảng, Vượt thác)
Câu 3: (6,0 điểm)
Em hãy viết bài văn miêu tả về một người bạn thân mà em quý mến.
Hết./.

TRƯỜNG THCS
HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ II
NGUYỄN THỊ LỰU
NĂM HỌC 2020 -2021
Môn: Ngữ văn - Lớp 6
Đề chính thức
(Hướng dẫn chấm này có 01 trang)
Câu
Nội dung yêu cầu
Điểm
Câu 1
(2,0 điểm)
a
Phần trích trên được trích từ văn bản: Cô Tô
0,5
Tác giả: Nguyễn Tuân
0,5
b
Phần trích miêu tả cảnh: Mặt trời mọc lên trên biển rực rỡ,
tráng lệ, đẹp đẽ.
1,0
Câu 2
(2,0 điểm)
a
Nhân hóa là: gọi hoặc tả con vật, cây cối, đồ vật,… bằng
những từ ngữ vốn được dùng để gọi hoặc tả con người;
làm cho thế giới loài vật, cây cối, đồ vật,… trở nên gần
gũi với con người, biểu thị được những suy nghĩ, tình cảm
của con người.
1,0
b
Phép nhân hóa: “Dọc sông, những chòm cổ thụ dáng
mãnh liệt đứng trầm ngâm lặng nhìn xuống nước”.
0,5
Phép so sánh: “Núi cao như đột ngột hiện ra chắn ngang
trước mặt”.
0,5
Câu 3
(6,0 điểm)
a
Đảm bảo cấu trúc bài văn miêu tả (tả người)
Biết vận dụng kiến thức, kỹ năng viết bài văn tả người.
Bài viết có bố cục đầy đủ, rõ ràng; Mở bài: Giới thiệu
người được tả; Thân bài: Tả chi tiết các đặc điểm nổi bật
về người bạn thân theo một trình tự hợp lí; Kết bài: Nêu
nhận xét, cảm nghĩ về người bạn thân.
0,25
b
Xác định đúng đối tượng miêu tả: người bạn thân mà em
quý mến.
0,25
c
Tả chi tiết và vận dụng tốt các phương pháp tả người
- Giới thiệu chung về người bạn thân, nêu ngắn gọn lí
do, tình cảm dành cho người bạn thân.
1,0
- Miêu tả chi tiết:
+ Tả chi tiết về ngoại hình, làn da, mái tóc, khuôn mặt,…
+ Tả về sở thích, tính tình, cử chỉ, lời nói, việc làm, cách
cư xử đối với em, với gia đình và mọi người xung quanh.
+ Tả về hình ảnh để lại ấn tượng nhất trong lòng em.
3,0
- Nhận xét, cảm nghĩ và những điều mong ước về người
bạn thân.
1,0
d
Sáng tạo: Có cách diễn đạt sáng tạo, mới mẻ về đối tượng
miêu tả.
0.25
e
Chính tả, dùng từ, đặt câu: Đảm bảo quy tắc chính tả,
dùng từ, đặt câu.
0,25
Hết./.


