ĐỀ CHÍNH THỨC
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
QUẢNG NAM
KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ I NĂM HỌC 2021-2022
Môn: NGỮ VĂN – Lớp 9
Thời gian: 90 phút (không kể thời gian giao đề)
I. ĐỌC HIỂU: (5 điểm)
Đọc đoạn trích sau:
Ông Hai trả tiền nước, đứng dậy, chèm chẹp miệng cười nhạt một tiếng,
vươn vai nói to:
- Hà, nắng gớm, về nào…
Ông lão vờ vờ đứng lảng ra chỗ khác, rồi đi thẳng. Tiếng cười nói xôn xao
của đám người mới tản lên ấy vẫn dõi theo. Ông nghe i giọng chua lanh
lảnh của người đàn bà cho con bú:
- Cha mẹ tiên sư nhà chúng nó! Đói khổ ăn cắp ăn trộm bắt được người ta
còn thương. Cái giống Việt gian bán nước thì cứ cho mỗi đứa một nhát!
Ông Hai cúi gằm mặt xuống mà đi. Ông thoáng nghĩ đến mụ chủ nhà.
Về đến nhà, ông Hai nằm vật ra giường, mấy đứa trẻ thấy bố m nay
vẻ khác, len lét đưa nhau ra đầu nhà chơi sậm chơi sụi với nhau.
Nhìn con, tủi thân, nước mắt ông lão cứ giàn ra. Chúng nó cũng trẻ
con làng Việt gian đấy ư? Chúng cũng bị người ta rẻ rúng hắt hủi đấy ư?
Khốn nạn, bằng ấy tuổi đầu… Ông lão nắm chặt hai tay lại mà rít lên:
- Chúng bay ăn miếng m hay miếng vào mồm đi làm i giống Việt
gian bán nước để nhục nhã thế y.
Ông lão bỗng ngừng lại, ngờ ngnlời nh không được đúng lắm.
(Làng, Kim Lân, SGK Ngữ văn 9, tập Một, Nhà
xuất bản Giáo dục Việt Nam, 2010, trang 165,166)
Thực hiện các yêu cầu:
Câu 1 (1.0 điểm). Xác định ngôi kể được sử dụng trong đoạn trích.
Câu 2 (1.0 điểm). Chỉ ra yếu t độc thoại và độc thoi nội tâm có trong đoạn trích.
Câu 3 (1.0 điểm). Trong câu “Ông nghe cái giọng chua lanh lnh của ngưi
đàn cho con bú”, t chua được dùng với nghĩa gốc hay nghĩa chuyển? T
chua” trong trường hợp này có nghĩa là gì?
Câu 4. (1.0 điểm) Qua đoạn trích, em hiểu gì về tâm trạng nhân vật ông Hai?
Câu 5. (1.0 điểm) Trong cuộc sống, mỗi ngưi đôi khi cũng ng ng như li mình
kng đưc đúng lắm”. Theo em, trong giao tiếp, làm thế o để lời i đúng?
II. LÀM VĂN: (5 điểm)
Viết bài văn kể lại một kỉ niệm sâu sắc của em với người thân trong gia
đình.
--- Hết ---
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KIỂM TRA HỌC KỲ I - NĂM HỌC 2021 - 2022
QUẢNG NAM Môn: Ngữ văn - Lớp 9
HƯỚNG DẪN CHẤM
(Hướng dẫn chấm này có 02 trang)
I. Hướng dẫn chung
- Giáo viên cần nắm vững yêu cầu của hướng dẫn chấm để đánh giá tổng quát bài làm
của học sinh, tránh trường hợp đếm ý ghi điểm.
- Cần chủ động, linh hoạt trong việc vận dụng đáp án thang điểm; khuyến khích
những bài viếtý tưởng riêng và giàu chất văn. Vic chi tiết hóa đim s của các câu
(nếu có) trong ng dn chm phải đưc thng nht trong t chấm đảm bo
không sai lệch vi tổng điểm toàn bài.
- Giáo viên cần vận dụng đầy đủ các thang điểm, tránh m ngại cho điểm tối đa
(Một bài làm đạt điểm tối đa có thể vẫn còn có những sai sót nh).
- Điểm lẻ toàn bài tính đến 0.25 điểm. Sau đó, làm tròn số đúng theo quy định.
II. Đáp án và thang điểm
A. ĐỌC HIỂU (5.0 điểm)
Câu
Nội dung, yêu cầu cần đạt
Điểm
Câu 1
(1.0 đ)
Ngôi kể được sử dụng trong đoạn trích: ngôi thứ ba.
1.0
Câu 2
(1.0 đ)
HS chỉ ra được:
- 1 trong 2 lời độc thoại có trong đoạn trích:
+ “- Hà, nắng gớm, về nào…”
+ - Chúng bay ăn miếng cơm hay miếng o mồm đi m cái
giống Việt gian bán nước để nhục nhã thế này!”
- Lời độc thoại nội tâm:
“Chúng cũng trẻ con làng Việt gian đấy ư? Chúng cũng bị người
ta rẻ rúng hắt hủi đấy ư? Khốn nạn, bằng ấy tuổi đầu…”
* Dẫn ra được 2 lời độc thoại, độc thoại nội tâm nhưng không chỉ
mỗi lời thuộc yếu tố nào, ghi 0,75 điểm cho cả câu.
0.5
0.5
Câu 3
(1.0 đ)
- Nghĩa chuyển
- Nghĩa từ chua trong câu Ông nghe cái giọng chua lanh
lảnh của người đàn cho con ”: (giọng) cao lanh lảnh, nghe
khó chịu.
HS có thể trả lời: giọng nói gây cảm giác khó chịu/khó nghe, hoặc có
cách diễn đạt khác gần nghĩa với ý trên vẫn được chấp nhận.
0.5
0.5
Câu 4
(1.0 đ)
HS thể diễn đạt bằng nhiều cách khác nhau, song cần đảm bảo
hướng đến những nội dung sau:
- Ở quán nước và trên đường về: ông Hai mang cảm giác xấu hổ.
- Trở về nhà: ông Hai nặng trĩu m trạng buồn tủi, xót xa, căm giận
xen lẫn với nỗi băn khoăn, nghi ngờ.
* Lưu ý: HS thể trả lời gộp chung các sắc thái tâm trạng
không tách thành 02 phần ý như trên vẫn được chấp nhận.
0.25
0.75
Câu 5
(1.0 đ)
* Học sinh thể diễn đạt ý tr li bng nhiều cách khác nhau. Song
ni dung cn m sát yêu cầu của đề bài đm bảo các chuẩn mc
đạo đức, pháp luật. Sau đây là một s gợi ý:
+ Xác định đúng mục đích, đối tượng và hoàn cảnh nói.
+ Lựa chọn nội dung nói hình thức trình bày lời nói phù hợp với
mục đích, đối tượng và hoàn cảnh nói.
- Mức 1: Học sinh trình bày nội dung đầy đủ, hợp lí, thuyết phục.
1.0
- Mức 2: Học sinh trình bày nội dung phù hợp nhưng chưa đầy đủ,
chưa thuyết phục.
0.75
- Mức 3: Học sinh trình y được nội dung phù hợp nhưng còn
chung chung, sơ sài.
0.5
- Mức 4: Học sinh trình bày được 1 khía cạnh của nội dung vấn đề.
0.25
- Mức 5: Học sinh không trả lời hoặc trả lời không đúng với yêu cầu
của đề.
0.0
B. LÀM VĂN (5.0 điểm)
Điểm
0.25
0.25
0.5
3.0
0.5
0.25
0,25
--- Hết ---