+ 2H+ + 2Br -
SỞ GD-ĐT VĨNH LONG KỲ THI HỌC SINH GIỎI ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU LONG ĐỀ THI MÔN HÓA HỌC – ĐỀ A Thời gian làm bài:180 phút ------------------------------
10
H3PO4(dd) -1308 -108 H3PO3(dd) -965 167 Br –(dd) -141 83 H+(dd) 0 0 H2O(l) -286 70 Br2(l) 0 152
6.10
T
Mg OH (
)
2
NaOH HCHO ,
NaOH
Zn
PBr 3
O 3
2
Câu I: (4điểm) Brôm lỏng tác dụng với H3PO3 theo phản ứng: H3PO3 + Br2 +H2O € H3PO4 1.Tính hằng số cân bằng của phản ứng ở 298oK. 2.Tính thế điện cực chuẩn Eo(H3PO4/H3PO3) nếu biết Eo(Br2/2Br - ) =1,087 V. 3. Viết phương trình nửa phản ứng oxy hoá-khử của các cặp H3PO3 /H3PO2, H3PO4/H3PO2. Tính thế điện cực chuẩn Eo(H3PO3 /H3PO2) nếu biết Eo(H3PO4/H3PO2)= - 0,39 V. Cho biết các số liệu sau ở 298oK: oH (kJ/mol) oS (J/mol.K) Câu 2( 4 điểm) 1. Cho dung dịch Mg2+ 0,01M. Tính pH để : a) Bắt đầu kết tủa Mg(OH)2. b) Kết tủa hoàn toàn Mg(OH)2, biết rằng Mg(OH)2 được coi là kết tùa hoàn toàn khi nồng độ ion Mg2+ sau khi kết tùa chỉ bằng 0,01% so với lượng ban đầu có trong dung dịch.
D
G spiro
B C
A
E
F
(
pentan)
NO2
NO2
NO2
NO2
NO2
(2)
CH3COCl/AlCl3 (1)
KOH/C2H5OH (4)
Zn/Hg HCl
CH2CH2Cl
COCH3
CH=CH2
a/
Mg
Cl2 (3) CH2CH3 HCHO (2)
2.Trộn x lit dung dịch axit mạnh (HA) có pH = 4. Với y lit dung dịch bazơ mạnh (BOH) có pH = 9. Tính tỉ lệ x : y để thu được dung dịch có pH = 6? Câu 3 (4 điểm) 1- Anken (A) C6H12 có đồng phân hình học, tác dụng với dd Br2 cho hợp chất đibrom B, B tác dụng với KOH trong ancol đun nóng cho đien C và 1 ankin C’, C bị oxi hóa bởi KMnO4 đđ/t0 cho axit axetic và khí CO2. Hãy lập luận để xác định cấu tạo của A và viết phương trình phản ứng: 2- Hoàn chỉnh các sơ đồ phản ứng sau và viết các phương trình phản úng xảy ra: Zn H O / Propen 3/ Cho sơ đồ tổng hợp sau:
b/ Br-CH2-CH2-Br MgBr-CH2-CH2-MgBr HO-(CH2)4-OH Hãy chỉ rõ (có phân tích) những chỗ sai trong hai sơ đồ trên.
Câu 4 (4 điểm) 1.Từ một loại tinh dầu người ta tách được chất A. Kết quả phân tích cho thấy A chứa 78,95% C; 10,52%H, còn lại là oxi. Tỉ khối hơi của A so với H2 là 76. A phản ứng với dung dịch AgNO3/ ddNH3 cho kết tủa Ag và muối của axit hữu cơ, khi bị oxy hóa mạnh thì A cho một hỗn hợp sản phẩm gồm axeton, axit oxalic và axit lenilic ( CH3 CH2CH2COOH). O Biết rằng A tác dụng với Br2 (trong CCl4) theo tỉ lệ mol 1:1 chỉ thu được 2 dẫn xuất đibrom. Tìm công thức cấu tạo của A.Viết các phương trình hóa học của A với dd AgNO3/dd NH3 và với Br2 (trong CCl4). 2. Axit tropoic C9H10O3 (B) bị oxy hóa bởi dd KMnO4 nóng thành axit benzoic, bị oxy hóa bởi oxy không khí có mặt Cu nung nóng thành C9H8O3 (C) có chức andehit. B có thể chuyển hóa thành axit atropoic C9H8O2 (D) nhờ H2SO4 đặc ở 170oC. Hidro hóa D bằng H2/Ni thu được axit hydratropoic C9H10O2 (E). Hãy xác định công thức cấu tạo của B,C,D,E. Câu 5 (4 điểm) 1. a) Có 2 lọ đựng 2 chất lỏng riêng biệt không nhãn: H2O; H2O2. Nêu cách phân biệt 2 lọ đựng 2 chất lỏng trên và viết phương trình phản ứng. b) Giải thích tại sao 2 phân tử NO2 có thể kết hợp tạo ra N2O4 ?
2- Đốt cháy hoàn toàn 80 gam pirit sắt trong không khí, thu được chất rắn A và chất khí B. Lượng chất rắn A phản ứng vừa đủ với 200 gam dd H2SO4 29,4%. Khí B thu được trộn với 20,16 lít O2 ở đkc trong bình kín có chất xúc tác ở 4000C. áp suất trong bình là 1atm. Sau phản ứng, đưa nhiệt độ về 4000C thì áp suất trong bình là 0,8 atm
a) Tính độ nguyên chất của pirit. b) Tính số mol từng chất trong bình sau phản ứng.
Lưu ý: Ký hiệu trong các câu độc lập với nhau (Thí sinh được xem bảng hệ thống tuần hoàn Men đê lê ép và bảng tính tan) -----------------------------------------------------------------------------------------------------------
ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM:
oG phản ứng = -nFEopứ
0,5đ phản ứng = -339 kJ oS phản ứng = -331 J.K-1 oG phản ứng = -240,362 kJ 0,5đ 0,5đ 0,5đ
0,5đ
0,5đ 0,25đ
0,25đ
3
o
o
0,25đ
G
G
G
3
2
o
o
E
E
4
2
o 1
3
2
o 1
Câu 1(4 đ): CÀ MAU oH 1. K= 1,33.1042 2. Eopứ =1,245 V Eo=Eo(Br2/2Br-)-Eo(H3PO4/H3PO3) Eo(H3PO4/H3PO3) -1,16 V oG 3. H3PO4 + 4H+ + 4e H3PO2 + 2H2O 1 oG H3PO4 + 2H+ + 2e H3PO3+ H2O 2 H3PO3 + 2H+ + 2e H3PO2+ H2O oG
E 2 Eo(H3PO3/H3PO2) = -0,62 V
0,25đ
Câu 2 (4đ) SÓC TRĂNG 1.a)pH để bắt đầu kết tủa Mg(OH)2 Mg2+ + 2OH - Mg(OH)2 Khí có 1 ít kết tủa Mg(OH)2 xuất hiện trong dung dịch, ta có:
2
6
0,5đ 0,25đ [Mg2+] [OH-]2 = T = 6.10- 10 = 102 [OH-]2 [OH-]2 = 6.10-8 [OH-] = 2,45.10- 4 pOH = 3,6 pH = 14- 3,6 = 10,4 b) pH để kết tủa hoàn toàn Mg(OH)2
10
10
0, 01 100
- Kết tủa được coi là hoàn toàn, nếu sau khi kết tủa [Mg2+] = 0,25đ
0,25đ 0,25đ
0,5đ
0,5đ
4
0,5đ
10
6
10
x x
10 y
[Mg2+] [OH-]2 = T = 6.10- 10 = 10-6 [OH-]2 [OH-]2 = 6.10- 4 [OH-] = 2,45.10- 2 pOH = 1,6 pH = 14- 1,6 = 12,4 2- Dung dịch HA có pH = 4 [H+] = 10- 4 = [HA] Số mol HA = x 10- 4 Dung dịch BOH có pH = 9 [OH-] = 10- 5 Số mol BOH = y 10- 5 Vì dung dịch sau phản ứng có pH = 6 axit dư HA + BOH BA + H2O y 10- 5 y 10- 5 Số mol của HA dư = 10- 4x - 10- 5 y 5 y [H+] = [HA] = 0,5đ
10 x – y = 0,1(x+y) 9,9 x = 1,1 y
x y
1 9
KOH
KMnO
4
CH3COOH + CO2 0,25đ
6
10
HBr C H
0,5đ
đien có 6 C, sự oxihóa đien cho ra CH3COOH và CO2, vậy phải có 2mol CH3COOH và 2 mol CO2.
(B)
(A)
A phải có nối đôi giữa C3 và C4 - CTCT của (C’): CH3-CH2-CC-CH2-CH3 0,75đ - Các PTPƯ
Br Br CH3-CH=CH-CH=CH-CH3 (C)
0,75đ
KOH/etanol t0
CH3-CH2-CC-CH2-CH3 (C’) t0 +2HBr 2CH3COOH + HOOC-COOH 2CO2 KMnO4đ t0
Zn
2
O CH2-OH Câu 3(4đ) NBK 1/ C6H12 + Br2 C6H12Br2 Muốn có CH3COOH phải có hợp phần CH3-CH =, còn CO2 là do = CH-CH =. Vậy đien (C) có cấu tạo CH3- CH=CH-CH=CH-CH3 (hexađien-2,4) CH3-CH2-CH=CH-CH2-CH3 +Br2 CH3-CH2-CH-CH-CH2-CH3 CH3-CH2-CHBr-CHBr-CH2-CH3 CH3-CH=CH-CH=CH-CH3 + 10[O] CH3-CH=CH2 3OCH3-C CH2
NaOH/t0
H O CH3CHO + HCOOH NaOH HO-CH2-C-CHO O-O CH2-OH
Zn BrCH2-C-CH2Br
CH2-OH
PBr3 3PBr CH2OH-C-CH2OH CH2OH
CH2Br
ete
CH2Br Các phương trình phản ứng: O
0,25đ O – O CH3-CH=CH2 + O3 CH3-CH CH2 O 0,25đ Zn CH3-CH CH2 + H2O CH3CHO + HCHO + H2O2 O – O
0,25đ CH3CHO + 3HCHO HO – CH2 – C – CHO
CH2OH CH2OH HO - CH2 – C – CHO + HCHO + NaOH CH2OH – C – CH2OH + HCOONa CH2OH CH2OH
0,5đ
CH2OH CH2OH CH2OH CH2Br
3HO – CH2 – C – CH2OH + 4PBr3 3CH2Br – C – CH2Br + 4H3PO3 CH2OH CH2Br CH2Br 0,25đ BrCH2 – C – CH2Br + 2Zn + 2ZnBr2 CH2Br
0,5đ
76.2 100
0,25đ 3/a. (1) Sai vì hợp chất nitro không cho PƯ Friedel-Craft. (3) Sai vì phải halogen hóa cacbon bậc 2. (4) Sai vì điều kiện tách H2O cần H2SO4đ/t0 b. (1) Sai vì xảy ra PƯ tách tạo CH2=CH2 Câu 4(4đ): BẠC LIÊU
0,5đ
CH3- CO CH2 CH2 –COOH + CH3 CO CH3 + HOOC – COOH
0,5đ Đặt CTPT A là CXHYOZ (x, y, z nguyên dương) %O = 100 – (10,52 - 78,95) = 10,53% z y x 16 12 78,95 10,53 10,52 x = 10; y = 16; z = 1 * CTPT của A là C10H16O A td với dd AgNO3/ddNH3 Ag + muối của axit hữu cơ A có nhóm chức –CHO A bị oxi hóa mạnh cho: A + Br2 (trong CCl4) cho 2 dẫn xuất đibrom A có CTCT: CH3 C(CH3) =CH – CH = C(CH3)CH2 – CH2 – CHO
1:1
0t 0,5đ
0,25đ
0,25đ CH3 C(CH3) =CH – CHBr CBr(CH3)CH2 – CH2 – CHO CH3 C(CH3) =CH – CH = C(CH3)CH2 – CH2 – CHO + 2AgNO3 + 3NH3 + H2O CH3 C(CH3) =CH – CH = C(CH3)CH2 – CH2 – COONH4 + 2NH4NO3 + 2Ag CH3 C(CH3) =CH – CH = C(CH3)CH2 – CH2 – CHO + Br2 CH3 CBr(CH3)-CHBr – CH = C(CH3)CH2 – CH2 – CHO 2- B phải có nhóm – COOH
0t C6H5- COOH B phải có nhân benzen và chỉ có 1 nhánh trên nhân benzen
B + KMnO4
B + O2
0,Cu t C có chứa nhóm chức anđehyt là rượu bậc một C6H5 – CH – COOH CH2OH
0,5đ
0,5đ C6H5 – CH – COOH CHO
* CTCT của B: * CTCT của C là: * CTCT của D:
0,5đ C6H5- C = CH2 COOH
0,5đ C6H5 – CH - CH3 COOH
1đ
1đ
(1) B: SO2. (2) Fe2O3 + 3H2SO4 Fe2(SO4)3 + 3H2O
0,5đ
(3)
* CTCT E: Câu 5: ( điểm) CVL 1- a) Dùng dd KMnO4 , lọ làm mất màu dd KMnO4 là H2O2. 2KMnO4 + 5H2O2 + 3H2SO4 2MnSO4 + 5O2 + K2SO4 + 8H2O b) Do trong phân tử NO2 trên nguyên tử N còn 1 electron tự do, nên có thể tạo liên kết cộng hóa trị với nguyên tử N trên phân tử NO2 thứ 2 để tạo phân tử N2O4 2- a) 4FeS2 + 11O2 2Fe2O3 + 8SO2. A: Fe2O3 Số mol H2SO4 phản ứng = (200 x 29,4%) : 98 = 0,6 mol. Từ (2) Số mol Fe2O3 = 0,6 : 3 = 0,2 mol => Số mol SO2 = 0,8 mol Từ (1) Số mol FeS2 = 0,4 mol => mFeS2 = 0,4 x120 = 48 gam. độ nguyên chất của pirit: (48 : 80) x 100% = 60% 0,5đ b) 2SO2 + O2 2SO3 xmol x/2 mol xmol Số mol oxi có trong bình lúc đầu 20,16 : 22,4 = 0.9 mol Tổng số mol khí trong bình lúc mới trộn = 0,8 + 0,9 = 1,7 mol Vì nhiệt độ bình trước và sau phản ứng bằng nhau (4000C) nên áp suất trong bình tỉ lệ với số mol khí. nS = ( nt .PS) : Pt => nS = ( 1,7 x 0,8) : 1 = 1,36 mol. Đặt x là số mol SO3 tạo thành 0,5đ
0,5đ Số mol các chất sau phản ứng : (0,8-x) + (0,9-x/2) + x = 1,36. => x= 0,68 mol Số mol các chất trong bình sau phản ứng là: Số mol SO2 = 0,8-0,68 = 1,2 mol Số mol O2 = 0,9 - 0,34 = 0,56 mol Số mol SO3 = 0,68 mol
SỞ GD-ĐT VĨNH LONG KỲ THI HỌC SINH GIỎI ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU LONG ĐỀ THI MÔN HÓA HỌC – ĐỀ B Thời gian làm bài:180 phút ------------------------------ Câu I: (4điểm) 1. Ba nguyên tố A, D, E có tổng điện tích hạt nhân là 16. Trong phân tử AD3 có 10 proton.
a) Xác định tên A, D, E. b) Viết công thức cấu tạo của hợp chất tạo bởi 3 nguyên tố trên.
+ có Ka = 10-9,24
OH HCHO ,
OH
Zn
PBr 3
O 3
2
2. Cân bằng các phản ứng oxi hóa khử sau bằng phương pháp thăng bằng electron a) C6H12O6 + KMnO4 + H2SO4 K2SO4 + MnSO4 + CO2 + H2O.
D
G spiro
B C
A
F
E
(
pentan)
NO2
NO2
NO2
NO2
NO2
(2)
CH3COCl/AlCl3 (1)
KOH/C2H5OH (4)
Zn/Hg HCl
CH2CH2Cl
Cl2 (3) CH2CH3
COCH3
CH=CH2
a/
b) Fe3O4 + HNO3 Fe(NO3)3 + NxOy + H2O 3. a) Có 2 lọ đựng 2 chất lỏng riêng biệt không nhãn: H2O; H2O2. Nêu cách phân biệt 2 lọ đựng 2 chất lỏng trên và viết phương trình phản ứng. b) Giải thích tại sao 2 phân tử NO2 có thể kết hợp tạo ra N2O4 ? Câu 2: ( 4 điểm) 1. Tính pH của dung dịch NH4HCO3 0,1M Cho H2CO3 có Ka1 = 10-6,35 , Ka2 = 10-10,33 NH4 2. So sánh tính bazơ của: N N N Pyrol pyridin piperidin Giải thích. Câu 3: (4 điểm) 1- Anken (A) C6H12 có đồng phân hình học, tác dụng với dung dịch Br2 cho hợp chất đibrom B, B tác dụng với KOH trong ancol đun nóng cho đien C và 1 ankin C’, C bị oxi hóa bởi KMnO4 đđ/t0 cho axit axetic và khí CO2. Hãy lập luận để xác định cấu tạo của A và viết phương trình phản ứng: 2- Hoàn chỉnh các sơ đồ phản ứng sau và viết các phương trình phản úng xảy ra: Zn H O / Propen 3- Cho sơ đồ tổng hợp sau:
Mg MgBr-CH2-CH2-MgBr
HCHO HO-(CH2)2-OH
(1)
(2) Hãy chỉ rõ (có phân tích) những chỗ sai trong hai sơ đồ trên.
b/ Br-CH2-CH2-Br
Câu 4 (4 điểm) 1.Từ một loại tinh dầu người ta tách được chất A. Kết quả phân tích cho thấy A chứa 78,95% C; 10,52%H, còn lại là oxi. Tỉ khối hơi của A so với H2 là 76. A phản ứng với dung dịch AgNO3/ dung dịch NH3 cho kết tủa Ag và muối của axit hữu cơ, khi bị oxy hóa mạnh thì A cho một hỗn hợp sản phẩm gồm axeton, axit oxalic và axit lenilic ( CH3 C CH2COOH). O Biết rằng A tác dụng với Br2 (trong CCl4) theo tỉ lệ mol 1:1 chỉ thu được 2 dẫn xuất đibrom. Tìm công thức cấu tạo của A. Viết các phương trình hóa học của A với dung dịch AgNO3/dung dịch NH3 và với Br2 (trong CCl4). 2. Axit tropoic C9H10O3 (B) bị oxy hóa bởi dung dịch KMnO4 nóng thành axit benzoic, bị oxy hóa bởi oxy không khí có mặt Cu nung nóng thành C9H8O3 (C) có chức anđehit. B có thể chuyển hóa thành axit atropoic C9H8O2 (D) nhờ H2SO4 đặc ở 170oC. Hidro hóa D bằng H2/Ni thu được axit hydratropoic C9H10O2 (E). Hãy xác định công thức cấu tạo của B, C, D, E. Câu 5 (4 điểm) 1-Đốt nóng 56g Fe trong không khí, sau một thời gian thu được hỗn hợp rắn A gồm Fe, FeO, Fe3O4 và
Fe2O3 . Hòa tan A trong dung dịch HNO3 đặc nóng, vừa đủ thu được dung dịch B và 13,44 lit (0oC, 1 atm) khí duy nhất màu nâu đỏ. a. Viết các phương trình phản ứng xảy ra. b. Tính khối lượng rắn A. c. Trộn lẫn dung dịch B với dung dịch Al2(SO4)3 chứa 342g chất tan thu được dung dịch C. Tính lượng Ba(OH)2 cần thêm vào dung dịch C để lượng kết tủa thu được đạt cực đại và cực tiểu? Tính lượng kết tủa đó.
2- Hòa tan 26,64g chất X là tinh thể muối sunfat ngậm nước của kim loại M (hóa trị x) vào nước được dung dịch A.
Cho dung dịch A tác dụng với dung dịch NH3 vừa đủ được kết tủa B, nung nóng B ở nhiệt độ cao đến khi khối lượng không đổi còn lại 4,08g chất rắn. Cho dung dịch A tác dụng với dung dịch BaCl2 vừa đủ được 27,84 g kết tủa BaSO4.
a- Tìm công thức phân tử của X. b- Tính thể tích dung dịch NaOH 0,2 M cần cho vào dung dịch A để được kết tủa cực đại, và để kết tủa không tạo thành. c- Cho 250 ml dung dịch KOH phản ứng hết với dung dịch A được 2,34g kết tủa. Tính nồng độ mol của
dung dịch KOH. Lưu ý: Ký hiệu trong các câu độc lập với nhau (Thí sinh được xem bảng hệ thống tuần hoàn Men đê lê ép và bảng tính tan) -----------------------------------------------------------------------------------------------------------
TỈNH VĨNH LONG THI HỌC SINH GIỎI ĐBSCL LẦN THỨ 14 Ban tổ chức thi Ngày thi 06.01.2007 ------- --------- ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM. Môn: Hóa học Câu 1(4 đ): 1- a) Theo đề ZA + ZD + ZE = 16 (a) ZA + 3ZD = 10 0,25đ (b) Từ (a) & (b) => ZE - 2ZD = 6 ZD < 6
ZD ZE ZA 1 2 3 4 8 10 12 14 7 4 1 âm Nhận loại loại loại 1đ ZD = 2 => D là He loại ZD = 3 => D là Li không có hợp chất LiH3 loại
Vậy ZD = 1 => D là Hydro ZE = 8 => E là Oxi ZA = 7 => A là Nitơ 0,5đ b) CTCT HNO3 CTCT HNO2
2
0 +4 a) 5 x 6 C – 24 e 6C 0,5đ +7 +2 24 x Mn + 5e Mn 5 C6H12O6 + 24 KMnO4 + 36 H2SO4 12 K2SO4 + 24 MnSO4 + 30 CO2 + 66 H2O. 0,5đ
+8/3 + 9/ 3 b) 5x-2y x 3Fe - 1e 3Fe 0,5đ +5 +2y/ x 1 x xN + (5x-2y) e xN 0,25đ (5x-2y) Fe3O4 + (46x- 18y) HNO3 (5x-2y) Fe(NO3)3 + NxOy + (23x+ 9y) H2O.
0,25đ
0,25đ 3- a) Dùng dd KMnO4 , lọ làm mất màu dd KMnO4 là H2O2. 2KMnO4 + 5H2O2 + 3H2SO4 2MnSO4 + 5O2 + K2SO4 + 8H2O b) Do trong phân tử NO2 trên nguyên tử N còn 1 electron tự do, nên có thể tạo liên kết cộng hóa trị với nguyên tử N trên phân tử NO2 thứ 2 để tạo phân tử N2O4
-
+ + HCO3
Câu 2(4đ)
-1 = 10 6,35 0,25 X 4= 1đ
ƒ H+ + OH- KW = 10-14 ƒ H+ + NH3 Ka = 10- 9,24 2- ƒ H+ + CO3 ƒ H2CO3 Ka1
Ka2 =10-10,33
0,25đ 1. NH4HCO3 NH4 H2O + NH4 - HCO3 - + H+ HCO3 Áp dụng điều kiện proton: [H+] = [OH-] + [NH3] + [CO3
[H ]
K
K [HCO ][H ]
K
a
a 2
a1
3
2-] –[H2CO3] [HCO ] 3 [H ]
[NH ] 4 [H ]
K W [H ] +] = [HCO3
0,5đ
-] C
Ka1 < 9,24 10,33
1
1 10 .10 8 [NH4
[H ] 1.67.10
1 .10
10
10
6,35
.10 0,5đ 0,25đ pH = 7,78
2. Tính bazơ: piperidin>piridin>pyrol 0,5đ 0,5đ pyrol: do hiệu ứng liên hợp làm giảm mật độ electron trên nitơ 0,5đ N N
(sp2) (sp3)
Tính S của: sp2 > sp3 KMnO KOH 4 CH3COOH + CO2 10 6 HBr C H 0,25đ đien có 6 C, sự oxihóa đien cho ra CH3COOH và CO2, vậy phải có 2mol CH3COOH và 2 mol CO2. 0,5đ (B) (A) A phải có nối đôi giữa C3 và C4
- CTCT của (C’): CH3-CH2-CC-CH2-CH3 0,25đ
- Các PTPƯ KOH/etanol
t0 t0 KMnO4đ
t0 Br Br
CH3-CH=CH-CH=CH-CH3 (C)
+2HBr
CH3-CH2-CC-CH2-CH3 (C’)
2CH3COOH + HOOC-COOH 2CO2 2H2O Zn 2 O CH2-OH Câu 3(4đ)
1/ C6H12 + Br2 C6H12Br2
Muốn có CH3COOH phải có hợp phần CH3-CH =, còn CO2 là do = CH-CH =. Vậy đien (C) có cấu tạo CH3-
CH=CH-CH=CH-CH3 (hexađien-2,4)
CH3-CH2-CH=CH-CH2-CH3 +Br2 CH3-CH2-CH-CH-CH2-CH3
CH3-CH2-CHBr-CHBr-CH2-CH3
CH3-CH=CH-CH=CH-CH3 + 10[O]
+ 2CH3COOH
CH3-CH=CH2 3OCH3-C CH2 NaOH/t0 ,HCHO H O CH3CHO + HCHO NaOH HO-CH2-C-CHO O-O CH2-OH PBr3
3PBr CH2OH-C-CH2OH Zn BrCH2-C-CH2Br CH2-OH CH2Br CH2OH ete CH2Br
Các phương trình phản ứng: 0,25đ O – O O CH3-CH =CH2 + O3 CH3-CH CH2
O 0,25đ Zn
CH3-CH CH2 + H2O CH3CHO + HCHO + H2O2
O – O 0,25đ CH3CHO + 3HCHO HO – CH2 – C – CHO CH2OH CH2OH HO - CH2OH
CH2OH CH2 – C – CHO + HCHO + OH _ CH2OH – C – CH2OH + HCOOH CH2OH CH2OH CH2OH CH2Br 3HO – CH2 – C – CH2OH + 4PBr3 3CH2Br – C – CH2Br + 4H3PO3
CH2OH CH2Br CH2Br 0,25đ CH2Br 0,25đ BrCH2 – C – CH2Br + 2Zn + 2ZnBr2
3/a. (1) Sai vì hợp chất nitro không cho PƯ Friedel-Craft.
(3) Sai vì phải halogen hóa cacbon bậc 2.
b. (1) Sai vì xảy ra PƯ tách tạo CH2 =CH2 Câu 4(4đ): y
10,52 z
16
10,53 x
12
78,95 Đặt CTPT A là CXHYOZ (x, y, z nguyên dương)
%O = 100 – (10,52 - 78,95) = 10,53%
76.2
100 0,5đ CH3- CO CH2 CH2 –COOH + CH3 CO CH3 + HOOC – COOH 0,5đ x = 10; y = 16; z = 1
* CTPT của A là C10H16O
A td với dd AgNO3/ddNH3 Ag + muối của axit hữu cơ A có nhóm chức –CHO
A bị oxi hóa mạnh cho:
A + Br2 (trong CCl4) cho 2 dẫn xuất đibrom
A có CTCT: CH3 C(CH3) =CH – CH = C(CH3)CH2 – CH2 – CHO 1:1 0t
0,5đ 0,25đ 0,25đ CH3 C(CH3) =CH – CHBr CBr(CH3)CH2 – CH2 – CHO CH3 C(CH3) =CH – CH = C(CH3)CH2 – CH2 – CHO + 2AgNO3 + 3NH3 + H2O
CH3 C(CH3) =CH – CH = C(CH3)CH2 – CH2 – COONH4 + 2NH4NO3 + 2Ag
CH3 C(CH3) =CH – CH = C(CH3)CH2 – CH2 – CHO + Br2
CH3 CBr(CH3)-CHBr – CH = C(CH3)CH2 – CH2 – CHO
2- B phải có nhóm – COOH 0t C6H5- COOH B phải có nhân benzen và chỉ có 1 nhánh trên nhân benzen B + KMnO4 B + O2 0,Cu t C có chứa nhóm chức anđehyt là rượu bậc một
C6H5 – CH – COOH
CH2OH 0,5đ 0,5đ C6H5 – CH – COOH
CHO * CTCT của B:
* CTCT của C là:
* CTCT của D: 0,5đ C6H5- C = CH2
COOH 0,5đ C6H5 –CH - CH3
COOH * CTCT E: Câu 5: (4 điểm) 1-a- 2Fe + O2 3Fe + 2O2 0t 2FeO
0t Fe3O4
0t 2Fe2O3 0,25đ 4Fe + 3O2 0t Fe(NO3)3 + 3NO2 + 3H2O Fe + 6HNO3 0t Fe(NO3)3 + NO2 + 2H2O FeO + 4HNO3 0t 3Fe(NO3)3 + NO2 + 5H2O Fe3O4 + 10HNO3 0,5đ 0t 2Fe(NO3)3 + 3H2O Fe2O3 + 6HNO3
b- O2 + 4e 2O 2 -
4mol 32g Fe - 3e Fe3 +
1mol 3mol Am (mA - 56)mol - + 2H+ + e NO2 + H2O 56
3 0, 6 NO3 0,6mol 0,6 mol Theo định luật bảo toàn điện tích mA
8
mA = 75,2g
c- Số mol Al2(SO4)3 = 1 mol 0,5đ 2Fe(NO3)3 + 3Ba(OH)2 2Fe(OH)3 + 3Ba(NO3)2 0,25đ 1 mol 1,5 mol 1 mol
Al2(SO4)3 + 3Ba(OH)2 2Al(OH)3 + 3BaSO4
1mol 3 mol 2mol 3mol
2Al(OH)3 + Ba(OH)2 Ba(AlO2)2 + 4H2O 2mol 1 mol
Số mol Ba(OH)2 : 1,5 + 3 = 4,5 mol 0,25đ 2- + nH2O (1) + (2) 0,25đ Để kết tủa cực đại
Khối lượng kết tủa cực đại: 107 + 3.233+ 2.78 = 962 g
Để kết tủa cực tiểu: Số mol Ba(OH)2 : 1,5 + 3 + 1 = 5,5 mol
Khối lượng kết tủa cực tiểu: 1.107 + 3.233 = 806g 2.0,12
x 2.0,12
x 2- a M2(SO4)x. nH2O = 2M x+ + xSO4
0,12mol
Mx+ + xNH3 + xH2O = M(OH)x + xNH4 0t M2Ox + xH2O (3) 2.0,12
x 0,12
x 0,25đ 2M(OH)x 2 - = BaSO4 (4) 0,25đ = 0,119 ; 0,12 mol Số mol BaSO4 = XM = 666 n = 18 (2M + 16 x) = 4,08 (1)(3) Ba2+ + SO4
27,84
233
0,12
x M = 9x 0,5đ X: Al2(SO4)3 . 18H2O (1’) 0,25đ (1) Thể tích dd NaOH = - + 2H2O b – Al3+ + 3OH- = Al(OH)3
0,08 0,24 0,08
0, 24
0, 2 Thể tích dd NaOH để có kết tủa cực tiểu (2’) HAlO2. H2O. + OH- = AlO2
0,08 0,08 Thể tích dd NaOH : 0,25đ < nAl 3+
Al3+ + 3OH - = Al(OH)3
0,09 0,03 c- nOH- Nồng độ mol KOH = 0,25đ 3+ : > nAl * nOH- - + 2H2O Al3+ + 3OH - = Al(OH)3
0,08 0,24 0,08
HAlO2. H2O. + OH- = AlO2 (0,08 – 0,03) 0,05 Nồng độ mol KOH: 0,25đ -----------------------------------------------Hết--------------------------------------------------------0,75đ
0,5đ
0,5đ
56
(
)
mol
8
M là Al , x = 3 Al2(SO4)3
26,64
0,04
l
1, 2
0, 24
0, 08
1,6
l
0, 2
0,36
M
0,09
0, 25
0, 24
0, 05
1,16
M
0, 25