SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
BẮC GIANG
ĐỀ THI CHÍNH THỨC
(Đề thi có 01 trang)
KỲ THI CHỌN ĐỘI TUYỂN
HỌC SINH GIỎI QUỐC GIA THPT
NĂM HỌC 2024-2025
Môn: LỊCH SỬ
Thời gian: 180 phút (không kể thời gian phát đề)
Ngày thi: 10/9/2024
Câu 1 (4,0 điểm). Anh (chị) hiểu như thế nào về khái niệm Văn minh Đại
Việt”? đúng không khi khẳng định: Văn minh Đại Việt nền văn minh bản
địa; quá trình hình thành phát triển của nền văn minh này luôn sự giao
thoa, tiếp biến với các nền văn minh khác?
Lí giải.
Câu 2 (4,0 điểm). Từ những kiến thức đã học về chiến tranh bảo vệ Tổ quốc
chiến tranh giải phóng trong lịch sử Việt Nam (thế kỉ III TCN – thế kỉ XX), anh
(chị) hãy:
a) Hoàn thành bảng so sánh về chiến tranh và khởi nghĩa (theo mẫu).
Nội dung
so sánh
Chiến tranh bảo vệ
Tổ quốc
Khởi nghĩa Chiến tranh giải phóng
dân tộc
Mục đích, tính chất ? ? ?
Hoàn cảnh tiến hành
phân biệt chiến tuyến ? ? ?
Hình thái phát triển ? ? ?
Ví dụ (dẫn chứng) ? ? ?
b) Chứng minh: Vị trí địa chiến lược của Việt Nam đã trở thành địa bàn cạnh
tranh địa chính trị, xác lập và mở rộng phạm vi ảnh hưởng của các nước lớn
trong khu vực và trên thế giới. Câu 3 (4,0 điểm). m tắt các giai đoạn đánh
thắng Mỹ (1954 – 1975) của nhân dân hai min
Nam Bắc Việt Nam. Trong những năm 70, cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước
của Việt
Nam có chịu sự tác động và bị chi phối bởi các bên trong xu thế hòa hoãn Đông
– Tây không? Vì sao?
Câu 4 (4,0 điểm). Trên cơ sở khái quát quá trình sụp đổ của Trật tự thế giới hai
cực Ianta, anh (chị) hãy phân tích tác động của sự sụp đổ trật tự thế giới này đối
với thế giới và Việt Nam.
Câu 5 (4,0 điểm). Trong 30 năm tiến hành cuộc chiến tranh giải phóng và chiến
tranh bảo vệ Tổ quốc (1945 1975), hoạt động ngoại giao của Việt Nam chính
thức được nâng lên thành một mặt trận vào thời điểm nào? Trình bày những sự
kiện ý nghĩa quyết định đưa tới thắng lợi của mặt trận ngoại giao trong cuộc
chiến tranh đó.
HẾT
Thí sinh không được sử dụng tài liệu. Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm.
Họ và tên thí sinh: ………………………………………………. Sốo danh:
…………………
ĐÁP ÁN – HƯỚNG DẪN CHẤM
I. Hướng dẫn chung
1) Cán bộ chấm thi đúng như đáp án – hướng dẫn chấm, thang điểm đã xây dựng.
2) Thí sinh có cách trả lời khác nhưng đúng thì vẫn cho đủ điểm thành phần.
3) Cán bộ chấm thi chỉ cho điểm tối đa từng câu khi bài làm của thí sinh có lập luận
chặt chẽ, diễn đạt mạch lạc; không quy tròn điểm của từng câu và của toàn bài thi.
4) Thí sinh làm vượt đáp án và đúng ý thì thưởng điểm, song không vượt tổng điểm của
u.
II. Hướng dẫn chấm chi tiết và thang điểm
u Cách giải – Đáp án Điểm
u
1
Anh (chị) hiểu như thế nào về khái niệm “Văn minh Đại Việt”? Có đúng không khi
khẳng định: Văn minh Đại Việt là nền văn minh bản địa; quá tnh hình thành và pt
triển của nền văn minh này ln có sự giao thoa, tiếp biến với các nền văn minh kc?
Lí giải.
4,00
a) Khái niệm “Văn minh Đại Việt”: 1,00
- Quốc hiệu Đại Việt: Có thời gian tồn tại từ năm 1054 đến năm 1804; bị gián đoạn 7 năm
dưới thời Hồ và 20 năm thuộc Minh,… nhưng trên thực tế nền văn minh Đại Việt có thời
gian tồn tại từ đầu thế kỉ X đến giữa thế kỉ XIX…
0,50
- Giải thích: i- Được hình thành phát triển từ cội nguồn, di sản của cộng đồng người
Việt nhiều thế kỉ trước, được xác lập phát triển mạnh trong điều kiện độc lập, tự chủ,
gắn với kinh đô chủ yếu ở Thăng Long (Hà Nội); ii- Các thời kì sau (triều Nguyễn) vẫn
kế tục và phát huy, đưa Việt Nam phát triển cao hơn...
0,50
b) Lí giải: Văn minh Đại Việt có phải là nền văn minh bản địa 3,00
- Thí sinh khẳng định đúng/chính xác (không yêu cầu chép lại ý kiến) 0,50
- Giải thích (bám sát cơ sở hình thành và phát triển của nền văn minh Đại Việt):
+ Nền văn minh bản địa: 1- Do các cộng đồng dân bản địa người Việt tạo dựng
phát triển; nguồn gốc được kế thừa từ nền văn minh Văn Lang Âu Lạc (cội
nguồn của các nền văn minh Việt Nam), được các thế hệ người Việt bảo tồn, lưu giữ giá
trị qua hơn 1000 năm chống Bắc thuộc; 2- Bước sang thời độc lập, tự chủ dài lâu
(đầu thế kỉ X),
các cộng đồng người Việt đã phục hưng, phát triển cao hơn,…
1,00
+ Dựa trên nền độc lập, tchủ của quốc gia Đại Việt dài lâu: 1- Từ đầu thế kỉ X đến
giữa thế kỉ XIX thờiđộc lập, tự chủ dài lâu của dân tộc yếu tố quyết định để hình
thành phát triển văn minh Đại Việt; 2- Trong hơn 1000 năm (từ họ Khúc, họ Dương
đến các triều đại Ngô, Đinh, Tiền Lê, Lý, Trần,…), nền độc lập, tự chủ của Đại Việt
không ngừng
được củng cố vững chắc, tạo điều kiện cho văn minh Đại Việt phát triển rực rỡ,…).
0,50
- Sự giao
thoa
tiếp biến
với các
nền văn
minh
khác: 1
Do nhu
cầu trong
xây dựng
phát
triển, Đại
Việt luôn
sự chủ
động tiếp
xúc, giao
thoa với
nhiều nền
văn minh
bên ngoài
1,00
(Trung
Hoa, Ấn
Độ, Pháp,
…); 2-
Quá trình
giao thoa,
dân Đại
Việt tiếp
thu
chọn lọc
những tinh
hoa của
các nền
văn minh
khác; cải
biến cho
phù hợp
(về chính
trị, chữ
viết, Nho
giáo, văn
học,… của
văn minh
Trung
Hoa,…;
Phật giáo,
nghệ thuật
và kiến
trúc,… của
văn minh
Ấn Độ; chữ
viết, Thiên
Chúa giáo,
của văn
minh
phương
Tây,…
Thưởng
điểm: Thí
sinh trình
bày được
giao thoa và
tiếp biến là