
CẤU TRÚC ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI MÔN LỊCH SỬ LỚP 10
TRƯỜNG THPT PHAN HUY CHÚ – QUỐC OAI
Năm học: 2024 – 2025
1. Hình thức đề thi: Tự luận.
2. Thời gian làm bài: 120 phút.
3. Nội dung thi: Thuộc phạm vi chương trình giáo dục phổ thông cấp THPT môn Lịch sử
do bộ GD&ĐT ban hành.
4. Giới hạn nội dung thi:
TT
Chủ đề
Nội dung/đơn v
kin thc
Mc độ nhận thc
Số
câu
Tổng
điểm
Nhận
bit
Thông
hiểu
Vận
dng
Vận
dng
cao
1
Lch sử và
sử học
Bài 1: Hiện thực
lịch sử và lịch sử
được con người
nhận thức
1/2
(3đ)
1/2
(2đ)
1
5
Bài 2: Tri thức
lịch sử và cuộc
sống
1/2
(3đ)
1/2
(1đ)
1
4
Bài 3: Sử học với
công tác bảo tồn
và phát huy giá trị
di sản văn hóa, di
sản thiên nhiên và
phát triển du lịch
1/3
(1đ)
1/3
(3đ)
1/3
(2đ)
1
6
2
Một số nền
văn minh
trên th
giới thời cổ
- trung đại
Bài 4. Khái niệm
văn minh. Một số
nền văn minh
phương Đông
thời cổ - trung
đại.
1/2
(3đ)
1/2
(2đ)
1
5
Tổng
6đ
6đ
4đ
2đ
4
20đ

Câu 1. (5,0 điểm)
a. Lịch sử là gì? Nêu khái niệm về hai yếu tố cơ bản của “Lịch sử”?
b. Phân biệt hiện thực lịch sử và lịch sử được con người nhận thức qua sự kiện ngày 2-9-
1945 ở Việt Nam?
Câu 2. (4,0 điểm)
Hãy giải thích vì sao phải học tập lịch sử suốt đời. Cho ví dụ.
Câu 3. (6,0 điểm)
Bằng những kiến thức đã học về vai trò của Sử học, hãy:
a. Cho biết vì sao Việt Nam được bầu chọn là “Điểm đến hàng đầu châu Á về di sản,
ẩm thực và văn hóa”? Giải thích vai trò của lịch sử và văn hóa đối với sự phát triển du lịch.
b. Trình bày tác động của du lịch đối với công tác bảo tồn di tích lịch sử và văn hóa. Lấy
một ví dụ cụ thể.
c. Theo em, ngành du lịch cần phải làm gì để góp phần bảo tồn và phát huy giá trị di sản
văn hóa và di sản thiên nhiên?
Câu 4. (05 điểm)
a. Lập bảng thống kê những thành tựu chữ viết, toán học, kiến trúc của các nền văn minh
Ai Cập cổ đại, Trung Hoa và Ấn Độ cổ - trung đại?
b. Phân tích ý nghĩa sự ra đời của chữ viết và giấy viết?
Hết
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO HÀ NỘI
TRƯỜNG THPT PHAN HUY CHÚ - QUỐC OAI
(Đề thi có: 01 trang)
ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI
MÔN LỊCH SỬ KHỐI 10 CẤP TRƯỜNG
NĂM HỌC 2024 - 2025
Thời gian làm bài: 120 phút
ĐỀ THI CHÍNH THỨC

HƯỚNG DẪN CHẤM
Câu 1. (5,0 điểm)
Yêu cầu cần đạt
Điểm
Khái niệm lch sử:
Khái niệm lịch sử mang nhiều nghĩa, có thể diễn đạt bằng nhiều cách khác nhau
nhưng về cơ bản gồm có ba nghĩa chính:
-Lịch sử là tất cả những gì diễn ra trong quá khứ của xã hội loài người.
-Lịch sử là những nhận thức, hiểu biết của con người trong quá khứ, được phản
ánh qua những câu chuyện kể hoặc tác phẩm ghi chép về quá khứ;
-Lịch sử là một khoa học (còn gọi là Sử học) nghiên cứu về quá khứ của con
người.
0.5
0.5
0.5
Hai yu tố cơ bản của lch sử là: hiện thực lch sử và lch sử được con người
nhận thc.
Hiện thực lch sử là toàn bộ những gì diễn ra trong quá khứ, tồn tại một cách
khách quan, không phụ thuộc vào ý muốn chủ quan của con người.
Lch sử được con người nhận thc là toàn bộ tri thức, hiểu biết, những suy
nghĩa và hình dung của con người về quá khứ.
0.5
0.5
0.5
- Sự kiện ngày 2/9/1945 ở Việt Nam
- Hiện thực lch sử: Ngày 2-9-1945, tại Quảng trường Ba Đình (Hà Nội), trước
hàng vạn quần chúng nhân dân, Chủ tịch Hồ Chí Minh đọc bản Tuyên ngôn
Độc lập, khai sinh ra nước Việt Nam Dân chủ Cộng hoà, đánh dấu thắng lợi của
Cách mạng tháng Tám năm 1945.
- Lch sử được con người nhận thc:
+ Nhận thc 1: Cách mạng tháng Tám ở Việt Nam là kết quả của sự kết hợp
nhuần nhuyễn những điều kiện chủ quan và khách quan thuận lợi.
+ Nhận thc 2: Cách mạng tháng Tám đánh dấu bước phát triển nhảy vọt của
cách mạng Việt Nam, mở đầu kỉ nguyên mới của dân tộc: kỉ nguyên độc lập, tự
do.
1
0.5
0.5
Câu 2. (4,0 điểm)
Yêu cầu cần đạt
Điểm
*Cần phải học tập lch sử suốt đời, vì:
- Thứ nhất giúp con người đúc kết và vận dụng thành công những bài học kinh
nghiệm trong cuộc sống, tránh lặp lại sai lầm từ quá khứ.
- Tri thức lịch sử rất rộng lớn và đa dạng. Kiến thức lịch sử ở nhà trường chỉ
là một phần nhỏ trong kho tàng tri thức đó. Muốn hiểu đầy đủ và đúng đắn về
lịch sử cần có quá trình lâu dài
- Tri thức lịch sử biến đổi và phát triển không ngừng, gắn liền với sự xuất
hiện của các nguồn sử liệu mới, các lĩnh vực nghiên cứu mới… Những nhận
thức về lịch sử của con người hôm nay rất có thể thay đổi trong tương lai.
0,75
0,75
0,75

- Cùng với tìm hiểu tri thức, việc học tập lịch sử suốt đời sẽ giúp mọi người
mở rộng và cập nhật vốn kiến thức, hoàn thiện và phát triển kĩ năng xây
dựng sự tự tin, thích ứng với những thay đổi nhanh chóng của xã hội, tạo ra
những cơ hội mới trong cuộc sống và nghề nghiệp.
- Ví d: Những kiến thức lịch sử chúng ta được học ở trường phổ thông hiện
nay chỉ là một phần nhỏ, cho ta biết những điểm nổi bật trong tiến trình phát
triển của nhân loại (nói chung) và của dân tộc (nói riêng). Muốn hiểu biết đầy
đủ, ngoài SGK, chúng ta cần phải đầu tư thời gian, công sức để nghiên cứu,
học hỏi, tiếp thu tri thức lịch sử từ nhiều nguồn khác nhau, như: các sách
chuyên khảo; tạp chí nghiên cứu; phim tài liệu…
(Nu HS có ví d khác thì GV linh hoạt cho điểm)
0,75
1
Câu 3. (6,0 điểm)
a. Việt Nam được bầu chọn là “Điểm đn hàng đầu châu Á về di sản, ẩm thực
và văn hóa” vì:
1,0đ
+ Có hệ thống di tích lịch sử, di sản văn hóa và di sản thiên nhiên trên khắp cả
nước, như Phố cổ Hà Nội, Cố đô Hoa Lư (Ninh Bình), Cố đô Huế, Phố cổ Hội An
(Quảng Nam), Vịnh Hạ Long (Quảng Ninh),...
0,5
+ Điểm chung của các địa danh này chính là sức hấp dẫn của các yếu tố về lịch
sử, văn hóa, cảnh quan. Đây cũng là những nơi còn lưu giữ được dấu ấn lịch sử,
văn hóa truyền thống một cách có hệ thống, được bảo tồn và khai thác một cách
khoa học.
0,5
* Giải thích vai trò của lch sử và văn hóa đối với sự phát triển du lch
1,0đ
- Là nguồn di sản, tài nguyên quý giá để phát triển ngành du lịch, đem lại những
nguồn lợi lớn.
0,25
- Di tích lịch sử, văn hóa thu hút ngày càng nhiều du khách trong nước và quốc tế.
0,25
- Cung cấp tri thức lịch sử, văn hoá để hỗ trợ quảng bá, thúc đẩy ngành du lịch
phát triển bền vững.
0,25
- Cung cấp bài học kinh nghiệm, hình thành ý tưởng để lên kế hoạch, xây dựng
chiến lược phát triển ngành du lịch,...
0,25
b. Tác động của du lch đối với công tác bảo tồn di tích lch sử và văn hóa.
3,0
- Trong mối quan hệ tương tác hai chiều, du lịch đã góp phần thúc đẩy việc bảo
vệ di sản văn hóa, di tích lịch sử của các quốc gia.
0,25
- Nhu cầu tham quan, tìm hiểu, trải nghiệm của du khách đã giúp người dân thêm
quý trọng, tự hào, thôi thúc các cấp chính quyền tâm hơn nữa đến việc gìn giữ,
bảo tồn, phục dựng, phát huy những giá trị của di tích, di sản.
0,5
- Một phần doanh thu từ du lịch đã được tái đầu tư vào việc bảo tồn, tôn tạo và
phục dựng di tích, di sản. Các di sản văn hóa phi vật thể nhờ đó cũng được sưu
tầm, nghiên cứu, phục dựng, truyền dạy và tổ chức trình diễn,...
0,5

- Sự phát triển của du lịch sẽ tạo ra việc làm cho người lao động, thúc đẩy quá
trình hội nhập và giao lưu quốc tế, quảng bá lịch sử, văn hóa cộng đồng ra bên
ngoài, kết nối và nâng cao vị thế các ngành Du lịch, Sử học,...
0,25
- Du lịch cung cấp thông tin của ngành để Sử học nghiên cứu, đề xuất giải pháp
bảo tồn triển bền vững.
0,25
- Trong xu thế hội nhập, toàn cầu hóa hiện nay, du lịch ngày càng phát huy thế
mạnh và giữ vai quan trọng trong sự phát triển kinh tế - xã hội ở nhiều quốc gia,
trong đó có Việt Nam.
0,25
- HS lấy được ví dụ cụ thể và phân tích để chứng minh tác động của du lịch đối
với công tác bảo tồn di tích lịch sử và văn hóa.
1,0đ
c. Để góp phần bảo tồn và phát huy giá tr di sản văn hóa và di sản thiên
nhiên, ngành du lch cần phải:
1,0đ
- Trích một phần doanh thu từ du lịch để dùng vào việc tái đầu tư, bảo tồn, tôn
tạo, tôn vinh, phục dựng và quản lý di tích, di sản.
0,25
- Cung cấp thông tin của ngành để Sử học nghiên cứu, đề xuất giải pháp bảo tồn
và phát triển bền vững.
0,25
- Quảng bá hình ảnh của các di tích, di sản đến du khách trong nước và quốc tế.
0,25
- Nâng cao nhận thức và tinh thần trách nhiệm của người dân trong việc bảo tồn
và phát huy giá trị di sản.
0,25
Câu 4. (5,0 điểm)
Yêu cầu cần đạt
Điểm
*Bảng thống kê những thành tựu chữ vit, toán học, kin trúc của các nền
văn minh Ai Cập cổ đại, Trung Hoa và Ấn Độ cổ - trung đại.
Ai Cập
Trung Hoa
Ấn Độ
Chữ vit
-Chữ tượng hình
viết trên giấy
Papirut hoặc khắc
trên đá.
-Xuất hiện từ thời nhà
Thương, gồm chữ
giáp cốt, kim văn,…
-Ảnh hưởng đến nhiều
nước châu Á.
-Chữ Bra-mi, chữ
Phạn (San-
krit),…
-Truyền bá sang
nhiều nước Đông
Nam Á.
Toán học
-Giỏi về hình học,
tính được số Pi
bằng 3.16
-Sách Cửu chương
toán thuật thời Hán.
Tính được số Pi đến 7
chữ số.
-Sáng tạo ra hệ
thống chữ số tự
nhiên.
Kin trúc
Kim tự tháp,
Tượng Nhân
sư,…
Vạn Lý Trường
Thành, Tử Cấm
Thành,…
-Chùa Hang A-
gian-ta, Lăng Ta-
giơ-ma-han,…
1
1
1
*Ý nghĩa sự ra đời của chữ vit: