UBND TỈNH BẮC NINH
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐỀ THAM KHẢO
ề thi có 03 trang)
ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CẤP TỈNH
NĂM HỌC 2024 - 2025
Môn thi: LỊCH SỬ VÀ ĐỊA LÍ (PHÂN MÔN LỊCH SỬ)
Thời gian làm bài: 150 phút (không kể thời gian giao đề)
A. PHẦN CHUNG (4,0 điểm)
Thí sinh tr li t câu 1 đến câu 16. Mi câu hi thí sinh ch chn một phương án.
Câu 1. Năm 1950, một trong hai đô thị có dân số trên 10 triệu dân của thế giới là
A. Niu Oóc. B. Luân Đôn. C. Pa-ri. D. Bắc Kinh.
Câu 2. Trong thế kỉ XIX, quá trình đô thhóa lan rộngc nước thuộc châu lục, khu vực nào sau dây?
A. Châu Á và Bắc Mỹ. B. Châu Phi và Nam Á.
C. Châu Á và Nam Mỹ. D. Châu Âu và Bắc Mỹ.
Câu 3. Châu thổ sông Hồng là cái nôi của
A. văn minh lúa nước. B. văn minh Đông Sơn.
C.n minh Phùng Nguyên. D.n minh Chăm-pa.
Câu 4. Kiến trúc nhà độc đáo của cư dân vùng châu thổ sông Cửu Long là
A. nhà sàn. B. nhà Rông. C. nhà cao tầng. D. nhà nổi.
Câu 5. Một trong những điểm khác biệt trong văn hóa của vùng châu thổ sông Cửu Long so với châu
thổ sông Hồng là gì?
A. Có nhiều lễ hội độc đáo. B. Nghệ thuật diễn xướng đặc sắc.
C.n hóa gắn với sông nước. D. Có nhiều nghề thủ công truyền thống.
Câu 6. Huyện đảo Hoàng Sa thành lập trực thuộc tỉnh nào?
A. Khánh Hòa. B. Đà Nẵng. C. Quảng Nam. D. Bình Định.
Câu 7. Châu bản triều Nguyễn, chứng cứ quan trọng khẳng định chủ quyền của Việt Nam đối với quần
đảo Hoàng Sa và Trường Sa thuộc loại hình sử liệu nào?
A. Bản đồ cổ. B. Tư liệu hiện vật.
C. Tư liệu thành văn. D. Tư liệu truyền miệng.
Câu 8. Trong công cuộc bảo vệ chủ quyn ở hai quần đảo Hoàng Sa và Trường Sa, một trong những
biện pháp Việt Nam ưu tiên sử dụng
A. dựa vào công ước, luật pháp quốc tế. B. sử dụng sức mạnh quốc phòng.
C. tăng cường tập trận trên biển Đông. D. kêu gọi sự giúp đỡ của nước lớn.
Câu 9. Nhiều nơi ở ven biển châu thổ sông Cửu Long bị sạt lở chủ yếu do
A. bão hoạt động mạnh, nước biển dâng lên. B. tác động của sóng, khai thác khoáng sản.
C. diện tích rừng ven biển giảm, khai thác cát. D. biến đổi đổi khí hậu, phù sa của sông giảm.
Câu 10. Chế độ nước sông Cửu Long có đặc điểm nào sau đây?
A. Mùa lũ ngắn, lũ lên nhanh và xuống chậm. B. Trong năm có một mùa lũ và một mùa cạn.
C. Lũ lớn vào mùa thu đông, cn vào mùa h. D. Chế độ nước sông phc tp và thất thường.
Câu 11. Biu hin ch yếu ca biến đổi khí hậu đến châu th sông Cu Long là
A. mực nước biển đang có xu thế giảm rõ rt. B. nhiệt độ trung bình năm có xu thế tăng lên.
C. s ợng các cơn bão nhin, tn sut mnh. D. thủy triềung cao và diễn biến phc tạp.
Câu 12. Gii pháp ch yếu nhm ng phó vi biến đổi khí hu trong sn xut nông nghip châu th
sông Hng là
A. đẩy mạnh áp dụng khoa học kĩ thuật vào sản xuất.
B. cải tạo đất phèn, mặn, gia cố hệ thống đê ven sông.
C. đưa các giống lúa có khả năng chịu mặn vào sản xuất.
D. sống chung với và khai thác các ngun li tlũ.
Câu 13. Vai trò quan trng nht của quá trình đô thị hóa nước ta là
A. thu hút vốn đầy tư, tạo việc làm cho người lao động.
B. tăng thu nhập, góp phần thay đổi tác phong làm việc.
C. thúc đy chuyn dch cấu kinh tế, cấu lao đng.
D. to nhiu việc làm cho người lao động, thu hút đầu tư.
Câu 14. Cho sơ đồ sau:
Sơ đồ mt ct khái quát các vùng bin Vit Nam (theo Lut Bin Việt Nam năm 2012)
T đường cơ sở v phía bin, vùng lãnh hải nước ta có chiu rng bao nhiêu km?
A. 22,2 km. B. 370 km. C. 44,4 km. D. 12 km.
Câu 15. Nước ta có thuận lợi chủ yếu nào sau đây để phát triển giao thông vận tải biển?
A. Vùng biển rộng, đường bờ biển dài. B. Hệ sinh thái ven biển phong phú.
C. Nhiều vũng vịnh nước sâu kín gió. D. Nhiều đảo và quần đảo ở ven bờ.
Câu 16. Li ích ch yếu ca vic khai thác tng hp tài nguyên biển đảo nước ta là
A. mang lại hiệu quả kinh tế cao và bảo vệ môi trường.
B. khai tc hiệu quả nguồn lợi thủy sản, bảo vệ chủ quyền.
C. tạo điều kiện phát triển kinh tế mở, thúc đẩy xuất khẩu.
D. thu t đầu tư, phát trin đa dạng các nnh kinh tế.
B. PHẦN PHÂN MÔN LỊCH SỬ (16,0 đim)
Câu 1 (3,0 điểm)
Trình bàyt cnh về tình hình kinh tế cácớc Tây Âu từ m 1945 đến năm 1991. Pn tích vai
trò của khoa học công nghệ với sự pt triển kinh tếc nước Tây Âu.
Câu 2 (3,0 điểm)
Toàn cầu hóa là gì? Nêu những biểu hiện chủ yếu của toàn cầu hóa. Theo em, Việt Nam cần làm
gì để nắm bắt những thời cơ trong xu thế toàn cầu hóa?
Câu 3 (3,0 điểm)
Trong phong trào yêu nước chống Pháp của nhân dân Việt Nam thế kỉ XIX, phong trào Cần
vương và khởi nghĩa Yên Thế những điểm tương đồng nào? Từ đó rút ra nhận xét về kết quả của
phong trào yêu nước chống Pháp cuối thế kỉ XIX.
Câu 4 (4,0 điểm)
Nêu những hoạt động chính của Nguyễn Ái Quốc từ năm 1919 đến năm 1930. Vì sao Nguyễn
Ái Quốc lựa chọn con đường giải phóng dân tộc Việt Nam theo cách mạng vô sản?
Câu 5 (3,0 điểm)
Chứng minh nhận định của Chủ tịch Hồ Chí Minh trong Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến (12
1946): Chúng ta muốn hòa bình, chúng ta phải nhân nhượng. Nhưng chúng ta càng nhân nhượng,
thực dân Pháp càng lấn tới, vì chúng quyết tâm cướp nước ta một lần nữa”.
-------Hết------
Họ và tên thí sinh……………………………SBD………………
(Thí sinh không sử dụng tài liệu, cán bộ coi thi không giải thích gì thêm)