
ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP CUỐI KÌ II – PHÂN MÔN LỊCH SỬ 6
I. TRẮC NGHIỆM
Câu 1. Nội dung nào sau đây-là chính sách cải cách của Khúc Hạo?
A. Nắm độc quyền về sắt và muối. B. Duy trì chính sách cai trị của nhà Đường.
C. Thi hành chính sách pháp luât hà khắc. D. Định lại mức thuế cho công bằng.
Câu 8.0Sự kiện lịch sử nào ở thế kỉ X đã chấm dứt thời kì đô hộ của phong kiến phương
Bắc,-đưa Việt Nam bước vào thời kì độc lập, tự chủ lâu dài?
A.0Khởi nghĩa của Khúc Thừa Dụ (905).
B.0Khúc Hạo cải cách hành chính, xây dựng quyền tự chủ (907).
C.0Ngô Quyền xưng vương lập ra nhà Ngô (939).
D.0Chiến thắng Bạch Đằng của Ngô Quyền (938).
Câu 2. Nhân vật nào được nhắc đến trong đoạn trích sau: “Năm 905, một hào trưởng địa
phương đã nổi dậy chiếm thành Đại La, lật đổ chính quyền đô hộ rồi tự xưng Tiết độ sứ,
xây dựng chính quyền tự chủ của người Việt”?
A. Khúc Hạo. B. Khúc Thừa Dụ. C. Ngô Quyền. D. Dương Đình Nghệ.
Câu 3.0Nội dung nào dưới đây-không0phản ánh đúng nguyên nhân thắng lợi của chiến
thắng Bạch Đằng (938)?
A. Quân Nam Hán chủ quan, hiếu chiến, không thông thạo địa hình.
B. Nhân dân Việt Nam có tinh thần yêu nước, ý chí đấu tranh bất khuất.
C. Quân Nam Hán lực lượng không đông, khí thế kém cỏi, vũ khí thô sơ.
D. Tài thao lược và vai trò chỉ huy của Ngô Quyền và các tướng lĩnh khác.
Câu 4. Sau cuộc kháng chiến chống quân Nam Hán thắng lợi, Dương Đình Nghệ tự xưng
là Tiết độ sứ, tiếp tục
A. thực hiện cải cách. B. xây dựng nền tự chủ nước nhà.
C. đánh chiếm thành Đại La. D. kéo quân ra Bắc đánh đuổi quân Đường.
Câu 5. Đâu không phải là nguyên nhân Ngô Quyền chủ trương xây dựng trận địa cọc
ngầm trên sông Bạch Đằng:
A. Do quân Nam Hán chắc chắn sẽ tiến vào nước ta theo đường sông Bạch Đằng.
B. Do muốn lợi dụng con nước thủy triều.
C. Do hai bên bờ sông có thể xây dựng quân mai phục hỗ trợ thủy binh.
D. Do đã bị mất người dẫn đường là Kiều Công Tiễn.
Câu 6. Hoạt động kinh tế của người Chăm rất đa dạng, đặc biệt họ rất giỏi nghề
A. trồng lúa. B. chăn nuôi gia súc. C. sản xuất các mặt hàng thủ công. D. đi biển.
Câu 7. Ý nào dưới đây không đúng về cải cách của Khúc Hạo:
A. Chính quyền của Khúc Hạo đã tiến hành nhiều chính sách tiến bộ.
B. Khúc Hạo chia đặt các lộ, phủ, châu và xã ở các xứ.
C. Nhân dân tự lập sổ khai hộ khẩu, kê rõ họ tên quê quán.
D. Bình quân thuế ruộng tha bỏ lao dịch.
Câu 8. Từ thế kỉ IV, người Chăm đã cải biên chữ viết của người Ấn Độ để tạo thành hệ
thống chữ
A. Chăm cổ. B. Mã Lai cổ. C. Khơ-me cổ. D. Môn cổ.
Câu 9. Khúc Hạo chủ trương xây dựng đất nước tự chủ theo đường lối:
A. Khoan thư sức dân là kế sâu rễ bền gốc.
B. Đẩy thuyền cũng là dân, lật thuyền cũng là dân.
C. Dân vi quý, xã tắc thứ chi, quân vi khinh.