
Người gửi đề: GV Nguyễn Hữu Hưng
Trường THPT Quế võ số 1
Tổ Sinh - Hoá
ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CẤP TRƯỜNG
Năm học 2010-2011
Môn Hoá học 12
Thời gian: 150 phút ( không kể thời gian giao đề)
Câu 1: (2 điểm)
1. Viết phương trình cho dãy chuyển hóa sau:
Toluen BenzylBromua A B Axit Benzoic
2. Đốt cháy hoàn toàn V lít hơi của một este ba chức thu được 6V lit CO2 . Viết CTCT của este trên
bíêt các thể tích đo ở cùng một điều kiện?
Câu 2: (2 điểm)
Hỗn hợp X gồm 1 axit cacboxylic đơn chức, một ancol đơn chức và este của ancol và axit trên. Đốt
cháy hoàn toàn 6,2g X được 5,04g H2O và 6,944 lit CO2 (đktc). Nếu cho 3,1g X tác dụng vừa đủ
với dung dịch NaOH thì thu 1,48g ancol. Cho lượng ancol đó tác dụng hết với Na thu 224ml H2
(đktc).
a. Tìm CTPT, CTCT của mỗi chất trong X?
b. Tìm % khối lượng các chất trong X?
Câu 3: (2 điểm)
Cho a gam hỗn hợp gồm 2 amino axit chứa một chức axit và một chức amin tác dụng với 110ml
dung dịch HCl 2M được dung dịch A. Để tác dụng hết với các chất trong dung dịch A cần dung
140ml dung dịch KOH 3M. Mặt khác, nếu đốt cháy hết a gam hỗn hợp trên rồi cho toàn bộ sản
phẩm vào dung dịch NaOH dư thì khối lượng bình tăng thêm 32,8g. Biết rằng khi đốt cháy, nitơ
sinh ra ở dạng đơn chất.
1. Xác định CTPT của hai aminoaxit biết tỉ lệ khối lượng phân tử của chúng là 1,37.
2. Tính % số mol của mỗi aminoaxit trong hỗn hợp.
Câu 4: (2 điểm)
Điện phân 5,0 lit dung dịch Cu(NO3)2 nồng độ 0,1M đến khi catot có hiện tượng sủi bọt khí thì
dừng lại. Để yên điện cực đến khi khối lượng điện cực không thay đổi thì lấy điện cực ra thu được
dung dịch A. Tính thể tích dung dịch KOH 0,2M vừa đủ để tác dụng với dung dịch A?
Câu 5: (2 điểm)
1. Để 8,96g Fe ngoài không khí một thời gian thu được 10,56g hỗn hợp gồm hai oxit sắt. Tính thể
tích dung dịch HNO3 0,5M cần dùng để hòa tan hoàn toàn lượng ôxit trên, giả sử phản ứng chỉ tạo
ra NO?
2. Cho 4,6g Na vào 200ml dung dịch chứa CuCl2 0,5M và HCl 0,2M. Tính nồng độ các chất có
trong dung dịch sau phản ứng ( giả sử thể tích vẫn là 200ml)?

Người gửi đề: GV Nguyễn Hữu Hưng
ĐÁP ÁN ĐỀ THI HÓA 12
Câu Ý Bài giải Điểm
1 C6H5CH3 + Br2 C6H5CH2Br + HBr
C6H5CH2Br + NaOH C6H5CH2OH + NaBr
C6H5CH2OH + CuO C6H5CHO + Cu + H2O
C6H5CHO + [O] C6H5COOH
( phản ứng ghi rõ điều kiện, nếu thiếu trừ ½ số điểm)
0,25
0,25
0,25
0,25
1 2 Este có 6 nguyên tử C
Este ba chức có 3 nhóm COO
Còn lại 3C thuộc về axit và ancol chỉ có thể là 3C của ancol ba chức
Glixerol, axit là Fomic
HCOOCH2
HCOOCH
HCOOCH2
0,25
0,75
a Đặt các CTPT
Viết các phản ứng
Xác đinh đúng ancol là C4H9OH
Xác định đúng số mol ancol = 0,02mol
số mol axit = 0,03mol
số mol este = 0,02mol
Xác định đúng axit là C2H3COOH và este C2H3COOC4H9
0,5
0,5
0,5
2
b Xác định đúng %m của các chất 0,5
1 Đặt CT chung của hai aminoaxit là CxHyNO2 với đk y≤2x+1
Viết phản ứng cháy
Khối lượng sản phẩm cháy: Tính số mol hỗn hợp = 0,2mol
44*0,2x + 18*0,1y = 32,8
Thay y≤2x+1 vào ta có 44*0,2x + 18*0,1(2x+1)≤32,8
giải ra có x≤2,5 chất nhỏ có 2C là NH2-CH2-COOH, chất lớn gấp 1,37
lần là NH2-C3H6-COOH
1,0
3
2 Tính đúng % số mol 1,0
4 2Cu(NO3)2 + 2H2O 2Cu + 4HNO3 + O2
0,5 mol 0,5 1
0,25

Người gửi đề: GV Nguyễn Hữu Hưng
để yên điện cực:
3Cu + 8HNO3 3Cu(NO3)2 + 2NO + 4H2O
0,375 1 0,375 mol
Dung dịch A có 0,375 mol muối đồng
Cu(NO3)2 + 2KOH Cu(OH)2 + 2KNO3
0,375 0,75
VKOH = 3,75 lit
0,5
0,5
0,75
1 nFe = 0,16 mol ∑ne nhường = 0,48mol
nO = 0,1 mol ne mà O nhận = 0,2mol
ne mà N+5 nhận là 0,28 mol. Ta có các phản ứng sau:
2H+ + O H2O
4H+ + NO3- + 3e NO + 2H2O
do vậy tổng số mol axit = 0,2 + 4*0,28/3 = 172/300 mol
VHNO3 =172/(300*0,5) = 172/150 ≈1,1467lit
1,0
5
2 Viết 3 phương trình phản ứng
Tính số mol các chất
Tính đúng CM của NaCl là 1M
Tính đúng CM của CuCl2 là 0,1M
0,25
0,25
0,25
0,25

1
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TUYÊN QUANG
KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI
CẤP TỈNH LỚP 12 THPT NĂM HỌC 2010-2011
MÔN: HÓA HỌC
Thời gian làm bài: 180 phút.
(Không kể thời gian giao đề)
Đề thi này có 02 trang
Câu 1: (4,5 điểm)
1. Một hợp chất Y có dạng AB3, tổng số hạt proton trong phân tử là 40. Trong thành phần hạt
nhân của A cũng như B đều có số hạt proton bằng số hạt notron. A thuộc chu kỳ 3 bảng hệ
thống tuần hoàn.
a) Hãy xác định tên gọi của A, B.
b) Cho biết tính chất hóa học đặc trưng của hợp chất AB3 (viết phương trình phản ứng minh họa).
2. Dung dịch A gồm các chất tan FeCl3, AlCl3, NH4Cl và CuCl2 (nồng độ mỗi chất xấp xỉ 0,1M).
a) Dung dịch A có phản ứng axit, bazơ, trung tính? Tại sao?
b) Cho H2S lội chậm qua dung dịch A cho đến bão hòa thì thu được kết tủa và dung dịch B. Hãy
cho biết thành phần các chất trong kết tủa và trong dung dịch B.
c) Thêm dần NH3 vào dung dịch B cho đến dư. Có hiện tượng gì xảy ra? Viết các phương trình
phản ứng ion để giải thích.
Câu 2: (2,0 điểm)
Cho cân bằng sau: H2 (k) + Br2(k) 2 HBr (k) (1)
a) Khi khảo sát phản ứng tại hai nhiệt độ T1 và T2 mà T1<T2, thấy hằng số cân bằng hóa học
(cbhh) theo nồng độ có trị số tương ứng là K1, K2 mà K1>K2. Phản ứng này tỏa nhiệt hay thu
nhiệt. Giải thích.
b) Tại nhiệt độ 10240C, phản ứng (1) có K= 1,6.105. Hãy tính trị số hằng số cbhh của phản ứng:
1/2 H2 (k) + 1/2 Br2 (k) HBr (k) ở tại nhiệt độ này. Sự thay đổi trị số hằng số cbhh đó có ý
nghĩa hóa học hay không, giải thích.
c) Cho một lượng HBr nguyên chất vào bình kín có thể tích cố định rồi đưa nhiệt độ tới 10240C.
Hãy tính tỷ lệ HBr bị phân hủy tại 10240C (theo phương trình (1)). Cho nhận xét về kết quả đó.
Câu 3:(3,5 điểm)
1. Trộn ba dung dịch H2SO4 0,1M, HNO3 0,2M, HCl 0,3M với những thể tích bằng nhau thu
được dung dịch A. Lấy 300 ml dung dịch A cho tác dụng với một dung dịch B gồm NaOH 0,2M
và KOH 0,29 M. Tính thể tích dung dịch B cần dùng để sau khi tác dụng với 300 ml dung dịch
A được dung dịch có pH= 2.
2. Cho 12,45 gam hỗn hợp A gồm kim loại M có hóa trị II và nhôm tác dụng với dung dịch
HNO3 dư thu được 1,12 lít hỗn hợp 2 khí (N2O, N2) có tỷ khối hơi đối với hidro bằng 18,8 và
dung dịch B. Cho B tác dụng với dung dịch NaOH dư thu được 0,448 lít khí NH3. Xác định kim
loại M và khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp A. Biết nA = 0,25 mol, các khí đều đo ở điều
kiện tiêu chuẩn.
Câu 4 (4,5 điểm)
1. Hoàn thành các phương trình phản ứng theo sơ đồ sau:
CH4→A A1 A2 Phenol
0
2t/Ni/H A3
0
t/CuO A4
H/KMnO4A5 Tơ
nilon 6,6
2. Sắp xếp (có giải thích) theo trình tự tăng dần nhiệt độ sôi của các chất sau đây:
a) (CH3)4C b) CH3(CH2)2CH3 c) (CH3)2CHCH(CH3)2 d) CH3(CH2)3CH2OH
(A) (B) (C) (D)
e)(CH3)2C(OH)CH2CH3.(E).
ĐỀ CHÍNH THỨC

2
3. Sắp xếp (có giải thích) theo trình tự tăng dần tính axit của các chất trong dãy sau đây:
(D)
(A) (B) (C)
;
N
COOH
;
COOH
;
CH2COOH
NCOOH
Câu 5 (2,5 điểm)
Hợp chất A (C18H18O2Br2) phản ứng được với dung dịch NaOH nóng. Cho hỗn hợp sau phản
ứng tác dụng với dung dịch axit vô cơ loãng, thu được chất B (C9H9O2Br) và C(C9H11OBr).
Oxi hóa B hoặc C người ta đều thu được axit para-brom-benzoic.
Oxi hóa trong điều kiện thích hợp C chuyển thành B.
Từ B thực hiện được chuyển hóa theo sơ đồ sau đây:
0
2 2 4
0
, ,ð
,
170
Cl AS H SO ãc
ddNaOH t ddHCl
C
B D E G H
(D chứa 1 nguyên tử Clo trong phân tử, G có đồng phân Cis-trans. Các sản phẩm D, E, G, H đều
là sản phẩm chính)
a) Xác định công thức cấu tạo của A, B, C, D, E, G, H và viết các phương trình phản ứng xảy ra.
b) So sánh nhiệt độ nóng chảy của B và C. Giải thích.
Câu 6 (3,0 điểm)
Cho hỗn hợp A gồm hai hợp chất hữu cơ mạch thẳng X và Y (chỉ chứa C, H, O) tác dụng vừa đủ
với 8 gam NaOH, thu được một rượu đơn chức và hai muối của hai axit hữu cơ đơn chức kế tiếp
nhau trong dãy đồng đẳng. Lượng rượu thu được cho tác dụng với natri dư, tạo ra 2,24 lít khí ở
điều kiện tiêu chuẩn.
a) X, Y thuộc loại hợp chất gì.
b) Cho 10,28 gam hỗn hợp A tác dụng vừa đủ với NaOH thu được 8,48 gam muối. Mặt khác,
đốt cháy 20,56 gam hỗn hợp A cần 28,224 lít oxi ở điều kiện tiêu chuẩn, thu được khí CO2 và
15,12 gam nước. Xác định công thức cấu tạo của X, Y và tính phần trăm theo khối lượng của X,
Y trong hỗn hợp A.
Hết

