S
Ở GIÁO DỤC V
À ĐÀO T
O
TỈNH PHÚ YÊN
--------------
KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LP 10 THPT
NĂM HỌC 2011-2012.
MÔN THI: HÓA HỌC (Chuyên)
Thời gian: 120 phút (không kể thời gian phát đề)
Cho khối lượng mol nguyên tử các nguyên tố (gam/mol): C=12; H=1; Mg=24; Ca=40; Fe=56; O=16; S=32;
Ag=108; Al=27; Br=80; Cu=64.
Câu 1: (4,0 điểm)
a. Trong phòng thí nghiệm, người ta điều chế khí etilen bằng cách đun nóng hỗn hợp ancol etylic và axit
sunfuric đặc (xúc tác) ở nhiệt đthích hợp. Nếu dẫn khí thoát ra vào ống nghiệm chứa dung dịch KMnO4 thì sau
phản ứng trong ống nghiệm ta không thấy xuất hiện kết ta màu đen (MnO2) như khi cho etilen lội qua dung dch
KMnO4. Tạp chất (chất X) gì đã gây ra hiện tượng đó? Giải thích?
b. Hỗn hợp khí ch gồm etilen X. Để loại chất X (ch còn etilen), th dùng dung dịch chứa chất nào
trong c chất (riêng bit) sau đây: BaCl2; nước Br2; KOH; K2CO3; K2SO3, giải thích và viết phương trình phn
ứng minh họa?
Câu 2: (4,0 điểm)
Một loại quặng X chứa %
3
50 (theo khối lượng) tạp chất trơ, thành phần còn lại ch gồm CaCO3
MgCO3. Lấy 1,2m gam X cho phản ứng với dung dch HCl dư, thu được 0,5m gam khí CO2 và dung dịch Y.
a. Tính phần trăm khối lưng MgCO3 và CaCO3 trong X?
b. Ly một phần dung dịch Y đem cn và tiến hành điện phân nóng chảy toàn bợng muối thu được
(hiệu suất quá trình điện phân đạt 100%). Hỗn hợp kim loại thu được sau điện phân có khối lượng bằng 1,68 gam
được cho hết vào 1,5 lít dung dch CuCl2 0,1M, phản ứng xong thu được dung dch Z. Khối lượng dung dịch Z
tăng hay giảm hơn so với khối ng dung dịch CuCl2 ban đầu bao nhiêu gam?
Câu 3: (4,0 điểm)
3.1. Hỗn hợp khí (nhiệt độ phòng) X gồm C2H7N hai hiđrocacbon có khối lượng phân tử hơn kém nhau
14 đvC. Đốt cy hoàn toàn 100 ml hỗn hợp X bằng một lưng oxi vừa đ, thu được 550 ml hỗn hợp Y gồm CO2;
N2 và hơi nước. Dẫn 110 ml hỗn hợp Y đi chậm qua nh chứa axit sunfuric đậm đặc (dư), thấy còn lại 50 ml k
(các thể tích khí và hơi đo ở cùng điều kiện nhiệt đáp suất). c định công thức phân tử của hai hiđrocacbon
và tính phn trăm theo thể tích các chất trong X.
3.2. Giải thích vì sao CH4 hầu như không tan nước, còn C2H5OH và CH3COOH lại tan rất tốt trong nước?
Câu 4: (4,0 điểm)
4.1. Hỗn hợp X gồm CuSO4; FeSO4 và Fe2(SO4)3cha 3
64 % theo khi ợng nguyên tlưu hunh. Lấy 60
gam hỗn hợp X hòa tan hoàn toàn trong nưc, sau đó thêm dung dch NaOH (loãng) cho đến . Phản ứng xong, lọc
lấy kết tủa đem nung ngoài không ktới khi khi lượng chất rắn không thay đổi, được hỗn hợp Y. Dẫn một luồng
khí CO (dư) đi chậm qua Y (nung nóng) cho đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, được m gam chất rắn Z.
a. Viết tất cả các phương trình phảnng đã xảy ra.
b. Tính m (gam)?
4.2. Trn lẫn 100 ml dung dịch HCl a M với 250 ml dung dịch KOH b M, được dung dch X. Lập biểu thức
toán học th hiện mối quan hệ giữa a và b, biết dung dịch X hòa tan vừa hết 9,75 gam nhôm hidroxit.
Câu 5: (4,0 điểm)
5.1. Thy phân m gam tinh bột trong môi trường axit (hiu sut phản ứng đạt 72%), thu lấy toàn b lượng
glucozơ chia làm hai phần.
- Phần một, cho tác dụng với dung dch AgNO3/NH3 (dư), phản ứng hoàn toàn được 24,03 gam Ag.
- Phần hai, thực hiện phản ứng lên men rượu (hiu suất phản ứng đạt 80%). Chưng cất cho đến hết lượng
ancol thu được và điều chỉnh thể tích bằng nước cất thấy thu được 287,5 ml dung dch ancol etylic 750.
Tính m (gam)? Biết khối lượng riêng ca ancol etylic nguyên chất bằng 0,8 gam/ml.
5.2. Hỗn hợp X gồm etilen và axetilen, t khối hơi của X so với hidro bằng 13,25. m gam hỗn hợp X làm mất
màu tối đa 16,8 gam brom. Tìm m (gam)?
…………… HẾT ……………
Họ và tên thí sinh: …………………………………….. Số BD: ……………….
Lưu ý: Thí sinh không được phép sử dụng Bảng tuần hoàn;Giám thị không giải thích gì thêm.
Ch ký giám thị 1: ………………………. Chữ ký giám thị 2: ……………………………
ĐỀ CHÍNH THỨC
S
Ở GIÁO DỤC V
À ĐÀO T
O
TỈNH PHÚ YÊN
--------------
KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT
NĂM HỌC 2011-2012.
MÔN THI: HÓA HỌC (Chuyên)
Thời gian: 120 phút (không kể thời gian phát đề)
(Đáp án có 04 trang)
HƯỚNG DẪN CHẤM VÀ CHO ĐIỂM BÀI THI CỦA THÍ SINH
Câu Đáp án tham khảo Điểm
1
(4,0 điểm)
a
(1,5)
KMnO4 phản ứng trong môi trường trung tính sẽ cho MnO2 (kết ta màu đen);
còn trong môi trường axit sẽ cho muối Mn (II) (hầu như không màu).
Phản ng giữa etilen và KMnO4 chxy ra trong môi tng trung tính nên sn
phẩm tạo thành có kết tủa MnO
2
màu đen.
0,5 điểm
đi
ều chế C
2
H
4
t
C
2
H
5
OH và H
2
SO
4
đ
ặc xúc tác, tạp chất lẫn
vào dòng khí thoát ra luôn có mặt SO2. Chất X chính là SO2.
0,5 điểm
SO2 tan vào dung dịch, tạo ra môi trưng axit (ngoài ra SO2 cũng phản ứng với
KMnO4 sn phẩm sinh ra tính axit, góp phần tạo môi trường axit) nên phn
ứng gia KMnO4 với C2H4 xy ra trong môi trường axit nên sản phẩm to ra
không có MnO
2
- không có kết tủa màu đen.
0,5 điểm
b
(2,5)
Đ
loại bỏ SO
2
, ta không th
d
ùng các dung d
ịch: BaCl
2
; Br
2
K
2
CO
3
, vì:
+ dd BaCl2: cả hai chất đều không phản ứng;
0,5 điểm
+ dd Br2: cả hai đều phản ng:
SO2 + Br2 + H2O
2HBr + H2SO4
C
2
H
4
+ Br
2
C
2
H
4
Br
2
0,5 điểm
+ dd K2CO3: SO2 phn ứng tạo tạp cht mới CO2:
SO2 + K2CO3
K2SO3 + CO2;
0,5 điểm
Các dung d
ịch d
ùng đ
loại SO
2
đư
ợc l
à: KOH v
à K
2
SO
3
:
+ dd KOH: chcó SO2 phản ứng:
SO2 + KOH
K2SO3 + H2O (hoặc SO2 + KOH
KHSO3)
0,5 điểm
+ dd K2SO3: chcó SO2 phn ứng: SO2 + K2SO3
KHSO3 0,5 điểm
2
(4,0 điểm)
Khi lượng ca hai muối MgCO3 và CaCO3 = );()
3
50
100(
100
2,1 gamm
m
Đặt công thức chung cho hai chất: RCO3
RCO3 + 2HCl RCl2 + CO2 (1)
0,75 điểm
Đặt );(
3molxnCaCO )(
3molynMgCO ;
Ta có hệ phương trình toán học:
myx
myx
5,0)(44
84100
yx
3
0,75 điểm
);(
352
3mol
m
nCaCO );(
352
3
3mol
m
nCaCO
Phần trăm khối lượng các chất: (%)67,23100
2,1352
100
%3 x
mx
xm
mCaCO ;
(%)66,59100
2,1352
843
%3 x
mx
mx
mMgCO
0,5 điểm
cạn Y, HCl bay i nên chỉ còn muối bị điện phân. Phương trình phản ứng
a học đã xy ra: RCl2 đpnc R + Cl2 (2)
Số mol Cu(NO
3
)
2
= 1,5.0,1 = 0,15 (mol)
0,5 điểm
Theo câu (a), 3n
Ca
= n
Mg
. Do đó t
dữ kiện, ta có: 40x + 72x = 1,68
x = 0,015 (mol)
nCa = 0,015 (mol); nMg = 0,045 (mol)
0,5 điểm
Kim loại Ca có phản ng với nước, còn Mg phản ứng với CuCl2:
Ca + 2HOH Ca(OH)2 + H2 (3)
0,5 điểm
ĐÁP ÁN
ĐỀ CHÍNH THỨC
Ca(OH)2 + CuCl2 Cu(OH)2 + CaCl2 (4)
Mg + CuCl2 MgCl2 + Cu (5)
(Độ tan của Cu(OH)2 << độ tan của Mg(OH)2 trong dung môi nước nên khi
Cu(OH)2 kết tủa hoàn toàn thì Mg(OH)2 mới kết tủa nhưng do muối đồng (II) dư
nên không xuất hiện kết tủa Mg(OH)
2
)
molnmoln MgCaCuCl 06,015,0 ),(
2
CuCl2 phản ứng dư; kim loại hết
Sau phản ứng, các chất tách ra khỏi dung dch Z bao gồm: H2 (0,015 mol);
Cu(OH)2 (0,015 mol); Cu (0,045 mol).
Khi lượng chất tách ra khỏi dung dịch Z:
m’ = 0,015x2 + 98x0,015 + 64x0,045 = 4,38 (gam)
m’ > 1,68
khi lượng d/dịch Z giảm hơn khối ợng dd CuCl2, độ giảm
khối lượng dung dịch = 4,38 1,68 = 2,7 (gam)
0,5 điểm
3
(4,0 điểm)
3.1
(3,0)
Đặt công thức phân tử chung hai hidrcacbon: CxHy
Phương trình phản ứng cháy:
C2H7N + O2 Ct 0 2CO2 + 3,5H2O + 0,5N2 (1)
CxHy + O2 Ct 0 xCO2 + 0,5yH2O (2)
0,5 điểm
Axit sunfuric đm đặc hấp thụ H2O
Th tích H2O hơi sau phản ứng cháy:
)(300)50110(5
2mlV OH ;
Thch của CO2 và N2 sau phản ứng cháy: )(250505
)( 22 mlxV NCO
0,5 điểm
Đặt );(
72 mlan NHC )(mlbn yx HC có trong 100 ml hỗn hợp X.
Theo githiết và các phương trình (1), (2), ta có:
)5(3005,05,3
)4(2505,02
)3(100
yba
abxa
ba
0,5 điểm
Số nguyên tử hidro trung bình của X: 6
100
3002 x
H < 7
y < 6
Số nguyên tử H trong hidrocacbon lớn (khối lượng phân tử lớn hơn) < 8;
Số nguyên tử H trong hidrocacbon nhỏ (khối lượng phân tử nhỏ hơn) < 6;
Từ (3), (4)
0)5,2(05,2
xbbxb
x = 2,5 (do b
0)
0,5 điểm
hai hidrocacon hơn kém nhau một nhóm CH2-
có hai trường hợp:
Trưng hợp 1: Hai hidrocacbon là C2Hq và C3Hq + 2 với 62
q
chọn q = 2
hoặc q = 4 (q luôn chẵn)
q = 2
hai hidrocacbon là
43
22
HC
HC ; q = 4
hai hidrocacbon là
63
42
HC
HC
+ Xét cặp
)(
)(
43
22
mldHC
mlcHC ; Phương trình phản ứng cháy:
C2H2 Ct0 2CO2 + H2O (6)
C3H4 Ct0 3CO2 + 2H2O (7)
C2H7N Ct 0 2CO2 + 3,5H2O + 0,5N2 (1)
Từ (1), (6), (7)
100
3005,32
2505,0232
adc
adc
aadc
75
5,12
5,12
a
d
c
Phần trăm thể tích các chất trong X:
%V
(C2H2)
= 12,5%; %V
(C3H4)
= 12,5%; %V
(C2H7N)
= 75%.
0,5 điểm
+ Trường hợp 2: Xét cặp
)(
)(
63
42
mltHC
mlzHC ; Phương trình phản ứng cháy:
2C2H4 Ct 0 2CO2 + 2H2O (8)
C3H6 Ct0 3CO2 + 3H2O (9)
C2H7N Ct 0 2CO2 + 3,5H2O + 0,5N2 (1)
Từ (1), (8), (9)
100
3005,332
2505,0232
atz
atz
aatz
50
25
25
a
t
z
Phần trăm thể tích các chất trong X:
%V
(C2H4)
= 25%; %V
(C3H6)
= 25%; %V
(C2H7N)
= 50%.
0,5 điểm
3.2
(1,0)
CH4 không tan trong nước vì trong phân tCH4 không nguyên thidro linh
động nên không to được liên kết hidro với ớc;
0,5 điểm
Trong các ch
t: C
2
H
5
OH và CH
3
COOH đ
ều chứa nguy
ên t
H linh động
(nguyên t H trong nhóm –OH) nên các phân t chất đều tạo được liên kết hidro
vi các phân tử nước nên các chất này tan tốt trong nước.
0,5 điểm
4
(4,0 điểm)
4.1
(2,5)
CuSO4 + 2NaOH
Cu(OH)2 + Na2SO4 (1);
FeSO4 + 2NaOH
Fe(OH)2 + Na2SO4 (2);
Fe2(SO4)3 + 6NaOH
2Fe(OH)3 + 3Na2SO4 (3);
Cu(OH)2 Ct 0 CuO + H2O (4);
Fe(OH)2 + 2
1O2 Ct 0 Fe2O3 + H2O (5);
2Fe(OH)3 Ct 0 Fe2O3 + 3H2O (6);
CuO + CO Ct 0 Cu + CO2 (7);
Fe2O3 + 3CO Ct0 2Fe + 3CO2 (8).
0,25 x 8
= 2,0 điểm
)(8,12
1003
6064 gam
x
x
mS ; )(4,0
32
8,12 molnS
Ta nhận thy: nO = 4nS
nO = 1,6 (mol)
mO = 1,6x16 = 25,6 (gam)
Tất cả các oxit trong Y đu bị kh thành kim loại,
mkim loại = 60 – 25,6 – 12,8 = 21,6 (gam)
0,5 điểm
4.2
(1,5)
Phương trình phản ứng: HCl + KOH
KCl + H2O (1)
)(25,0);(1,0 molbnmolan KOHHCl ; )(125,0
3
)( molbn OHAl
Al(OH)
3
là mt hidroxit lưỡng tính nên ta có hai trường hợp sau:
0,5 điểm
Trư
ờng hợp 01
: HCl dư, KOH h
ết; xy ra phản ứng:
Al(OH)3 + 3HCl
AlCl3 + 3H2O (2)
Từ (1), (2)
nHCl dư = 0,1a – 0,25b = 3x 0,125
a = 2,5b + 3,75
0,5 điểm
Trư
ờng hợp 02
: HCl hết, KOH dư; xy ra phản ứng:
Al(OH)3 + KOH
KAlO2 + 2H2O (3)
Từ (1), (3)
nKOH = 0,25b – 0,1a = 0,125
a = 2,5b – 1,25
0,5 điểm
5
(4,0 điểm)
5.1
(2,5)
Các phương trình phản ứng hóa học:
(C6H10O5)n + nH2O
%)72(, 0HCtH nC6H12O6 (1)
C6H12O6 + Ag2O Ct0 C6H12O7 + 2Ag (2)
C6H12O6 %)80(Hmen 2C2H5OH + 2CO2 (3)
0,5 điểm
S
ố mol các chất:
);(2225,0
108
03,24 molnAg );(625,215
100
5,28775
/
52 ml
x
VcOHnHC
);(5,1728,0625,215
52 gamxm OHHC );(75,3
46
5,172
52 moln OHHC
0,5 điểm
Từ phương trình (2)
nglucozơ (P.1) = )(11125,0
2
1molnAg
Từ phương trình (3)
nglucozơ (P.2) = 80
100
2
1
52 xn OHHC
nglucozơ (P.2) )(34375,2
8,02
75,3 mol
x
0,5 điểm
T
ổng số mol glucoz
ơ sau ph
ản ứng (1):
n
glucozơ
= 0,11125 + 2,34375 = 2,455 (mol)
0,5 điểm
Số mol, khối lượng tinh bột ban đầu đã dùng:
ntinh bột = )(
72,0
455,2 mol
nx ;
mtinh bột = m = )(375,552162
72,0
455,2 gamnx
nx
0,5 điểm
5.2
(1,5)
Đặt );(
42 molxn HC )(
22 molyn HC ; 5,26225,13 xM X;
);(105,0
160
8,16
2molnBr
Theo githiết, ta có
5,26
2628
yx
yx 1,5x = 0,5y
y = 3x
0,5 điểm
Phương trình phản ứng hóa học:
C2H4 + Br2
C2H4Br2 (1)
C
2
H
2
+ 2Br
2
C
2
H
2
Br
4
(2)
0,5 điểm
Từ pt (1), (2)
x + 6x = 0,105
x = 0,015 (mol)
Khi lượng hỗn hợp X: m = (0,015 + 0,045)x26,5 = 1,59 (gam)
0,5 điểm
Chú ý:
- Nếu thí sinh làm cách khác mà vẫn đúng thì Giáo khảo cho đ điểm từng phần phù
hợp nhưng không vượt mức điểm tối đa theo quy định;
- Điểm toàn bài thi không làm tròn số, điểm có thể lẻ tới 0,25.