ĐỀ THI TUYỂN CHỌN HỌC SINH GIỎI BẬC THCS NĂM HỌC 2011- 2012 MÔN THI:Hoá Học LỚP: 9 Thời gian làm bài: 150 phút ( Không kể thời gian giao đề )
Câu 1: (2điểm)
Khi cho hỗn hợp Al và Fe dạng bột tác dụng với dung dịch CuSO4, khuấy kĩ để phản ứng xẩy ra hoàn toàn, thu được dung dịch của 3 muối tan và chất kết tủa. Viết các phương trình phản ứng, cho biết thành phần dung dịch và kết tủa gồm những chất nào?
Câu 2: (3điểm)
Viết các phương trình phản ứng với bởi chuổi biến hoá sau:
(2) (3)
FeCl3 Fe(OH)3 Fe2O3
(1)
Fe
(4) (5) (6)
FeCl2 Fe(OH)2 FeSO4
Câu 3: (3điểm)
Khi cho một kim loại vào dung dịch muối có thể xẩy ra những phản ứng hoá
học gì? Giải thích?
Câu 4: (4điểm)
Hoàn thành sơ đồ chuyển hoá sau:
+ A(r) + B(h) H2S (k) O2(k)
+ A C(k) O2(k)
E + HCl D(k) + + B MnO2
B + C + D F + G
G + Ba H + I
D + I G
Câu 5: (4điểm)
Hoà tan hoàn toàn a gam kim loại R có hoá trị không đổi n vào b gam dung dịch HCl được dung dịch D. Thêm 240 gam NaHCO3 7% vào D thì vừa đủ tác dụng hết với HCl dư thu được dung dịch E trong đó nồng độ phần trăm của NaCl là 2,5% và của muối RCln là 8,12%. Thêm tiếp lượng dư dung dịch NaOH vào E, sau đó lọc lấy kết tủa rồi nung đến khối lượng không đổi thì được 16 gam chất rắn.
a/ Viết phương trình hoá học xẩy ra?
b/ Hỏi R là kim loại gì?
c/ Tính C% của dung dịch HCl đã dùng?
Câu 6: (4điểm)
Hỗn hợp X gồm CO2 và hiđrocacbon A(CnH2n + 2). Trộn 6,72 lít hỗn hợp X với một lượng Oxy dư rồi đem đốt cháy hỗn hợp X. Cho sản phẩm cháy lần lượt qua bình 1 chứa P2O5 và bình 2 chứa dung dịch Ba(OH)2 ta thấy khối lượng bình 1 tăng 7,2 gam và trong bình 2 có 98,5 gam kết tủa.
a/ Tìm công thức phân tử của hiđrocacbon A?
b/ tính % thể tích các chất trong hỗn hợp A ? (các khí đo ở đktc)
Cho biết H: 1; O: 16; C:12; Ba:137; Na : 23; Mg :24
HƯỚNG DẪN CHẤM MÔN HOÁ HỌC - LỚP: 9 KÌ THI TUYỂN CHỌN HỌC SINH GIỎI BẬC THCS
NĂM HỌC: 2011 - 2012
Câu Bài làm Điểm
0,5 0,5 1(2đ) + Thứ tự hoạt động của các kim loại Al > Fe >Cu. + Ba muối tan Al2(SO4)3, FeSO4 và CuSO4 còn lại.
0,25 + 2Al + 3CuSO4 Al2(SO4)3 + 3Cu
0,25 + Fe + CuSO4 FeSO4 + Cu
+ Dung dịch bao gồm: Al2(SO4)3, FeSO4, CuSO4 còn dư. Kết tủa chỉ là Cu với số mol bằng CuSO4 ban đầu. 0,5
2(3đ) Viết phương trình hoá học:
2Fe + 3Cl2 2FeCl3 0,5
+ FeCl3 + 3 NaOH Fe(OH)3 + 3NaCl 0,5
t0
+ 2Fe(OH)3 Fe2O3 + 3H2O 0,5
+ Fe + 2HCl FeCl2 + H2 0,5
+ FeCl2 + 2NaOH Fe(OH)2 + 2NaCl 0,5
+ Fe(OH)2 + H2SO4 FeSO4 + 2H2O 0,5
3(3đ) Xét ba trường hợp có thể xẩy ra: 1/ Nếu là kim loại kiềm: Ca, Ba:
+ Trước hết các kim loại này tác dụng với nước của dung dịch cho bazơ kiềm, sau đó bazơ kiềm tác dụng với muối tạo thành hiđroxit kết tủa: 0,5
Ví dụ: Na + dd CuSO4
1H2
Na + H2O NaOH + 2
0,25 2NaOH + CuSO4 Cu(OH)2 + Na2SO4
0,25
2/ Nếu là kim loại hoạt động mạnh hơn kim loại trong muối thì sẽ đẩy kim loại của muối ra khỏi dung dịch
Ví dụ: Zn + FeSO4 ZnSO4 + Fe 0,5
0,25 3/ Nếu kim loại hoạt động yếu hơn kim loại của muối: Phản ứng không xẩy ra
Ví dụ: Cu + FeSO4 Phản ứng không xẩy ra.
0,5
Giải thích: Do kim loại mạnh dễ nhường điện tử hơn kim loại yếu, còn ion của kim loại yếu lại dể thu điện tử hơn 0,25
0,5
0,5 4(4đ) + 2H2S(k) + O2(k) 2S(r) + 2H2O(h)
+ S(r) + O2(k) SO2(k) 0,5
1,0 + MnO2(r) + 4 HCl (đặc) MnCl2(dd) + Cl2(k) + 2H2O(h)
1,0
+ SO2(k) + Cl2(k) + H2O(h) HCl (dd) + H2SO4(dd) 0,5
+ 2H2O(l) + Ba(r) Ba(OH)2(dd) + H2(k) 0,5
+ Cl2(k) + H2(k) 2HCl(k)
5(4đ) a/ Gọi n là hoá trị của R
n H2 (1)
R + nHCl RCln + 2 0,25
HCl dư + NaHCO3 NaCl + H2O + CO2 (2) 0,25
RCln + nNaOH R(OH)n + nNaCl (3) 0,25
2R(OH)2
→ R2On + nH2O (4)
0,25
b/ Theo (2) Ta có:
nNaHCO3 = n NaCl = (240 x 7) : (100 x 84) = 0,2 (mol) 0,25
mddE = 0,2 x 58,5 x 100/ 2,5 = 468g 0,25
mRCln = 468 x 8,2 / 100 = 38g 0,25
Từ (3,4) Ta có:
(2R + 71n)/38 = (2R + 16n)/ 16 0,25
Suy ra m = 12n. Chọn n = 2 và m = 24 (Mg) là đúng. 0,25
c/ Từ (1,2,4):
nMg = nMgO = 16/40 = 0,4 (mol)
Do đó mMg = 0,4 x 24 = 9,6g 0,25
nH2 = nMg = 0,4 (mol) 0,25
0,25 nCO2 = n NaCl = 0,2(m0l)
mdd D = 9,6 + mdd HCl - 0,4 x 2 = 8,8 + mdd HCl 0,25
Mặt khác m dd E = 468 = mdd HCl - 0,2 x 44 0,25
Rút ra:
Mdd HCl = 228g. Tổng số mol HCl = 0,4 x 2 + 0,2 = 1 mol 0,25
C% = 1 x 36,5 x 100/ 228 = 16% 0,25
0,5
a/ CnH2n +2 + ( 3n + 1)/2 O2 nCO2 + (n + 1) H2O (1) Bình 1: 3H2O + P2O5 2H3PO4 (2) 0,5
Bình 2: CO2 + Ba(OH)2 BaCO3 + H2O (3) 0,5
Gọi a,b lần lượt là số mol của A và CO2 6 (4đ)
Từ (1) ta có:
nH2O = a(n + 1) = 7,2/18 = 0,4 mol (4) 0,25
Từ (1,3) ta có: nCO2 = an + b = 98,5/197 = 0,5 mol (5) 0,25
Theo giả thiết ta có:
a + b = 6,72/22,4 = 0,3 mol (6) 0,25
Từ (4,5) ta có: b - a = 0,1 0,25
Từ (5,6) suy ra:
a = 0,1 và b = 0,2 mol, thay a = 0,1 vào (4) ta được n = 3 0,25
Vậy A là C3H8 0,25
b/ %A = 0,1 x 100/0,3 = 33,33% (theo V) 0,5
%A = (0,1 x 44 x 100) / (0,1 x 44 + 0,2 x 44) = 33,33% 0,5
Lưu ý: Học sinh giải bằng phương pháp khác đúng vẫn tính điểm tối đa